Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-23:2015 về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 23: lấy mẫu thụ động mặt nước

Số hiệu: TCVN6663-23:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:13.060.45 Tình trạng: Đã biết

1 Pha thu nhận

4 Lớp nước biên giới

2 Khung chứa

5 Nước

3 Màng thấm

a Khuếch tán của chất ô nhiễm

Hình 1 - Sơ đồ trình bày của một dụng cụ lấy mu thụ động

CHÚ THÍCH 1: Màng thm và lớp nước ranh giới tạo thành lớp thm

CHÚ THÍCH 2: Trong một vài thiết kế dụng cụ lấy mẫu thụ động, khung được thay thế bằng màng và hoàn toàn bao bọc pha nhận. Trong một vài dụng cụ lấy mẫu thụ động (ví dụ như miếng nhựa polyetylen hoặc tm cao su silicon) pha nhận không được giữ trong khung lọc mà được triển khai sử dụng không được bao bọc trên khung. Những dụng cụ lấy mẫu thụ động này, không có màng thấm, nhưng lớp nước ranh giới s hoạt động như lớp thm. Tham khảo thêm thông tin v tng loi dụng cụ lấy mẫu thụ động riêng biệt, xem Thư mục tài liệu tham khảo từ [1] đến [8].

5. Bảo quản dụng cụ lấy mẫu thụ động

5.1. Khái quát

5.1.1. Đảm bảo các biện pháp an toàn sẵn có/sn sàng có và được kèm theo khi sử dụng mọi hóa chất.

5.1.2. Phải luôn luôn giữ cho dụng cụ lấy mẫu thụ động cách ly với những ngun có khả năng gây nhiễm bẩn ngoại trừ lúc tiếp xúc với v trí lấy mẫu và vận chuyn trong bình kín khí, làm bng vật liệu trơ phù hợp với các chất ô nhiễm đang quan tâm.

5.1.3. Tránh tác động vật lý tới pha nhận hoặc màng của thiết b lấy mẫu thụ động, vì nó ảnh hưởng tới các kết quả. Khi cần phải sử dụng tay, dùng găng tay cao su hoặc nilon không có bột lót. Không sử dụng lại găng tay đã dùng.

5.1.4. Đi với một số dụng cụ lấy mu thụ động, cn phải tránh hoặc giảm thiểu tiếp xúc tới các chất ô nhiễm truyền theo không khí trong suốt quá trình lưu giữ bảo quản, thao tác và triển khai hoạt động của dụng cụ lấy mẫu thụ động và phân tích sau đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

m1 Khối lượng tích tụ trong pha nhận của dụng cụ lấy mẫu.

t Thời gian tiếp xúc.

Hình 2 - Sơ đồ hp thụ các cht ô nhiễm vào dụng cụ lấy mu thụ động

Nên sử dụng phòng sạch đã được phân loại theo TCVN 8644-1 (ISO 14644-1) hoặc che chắn khi chuẩn b một số dụng cụ lấy mẫu thụ động.

5.1.5. Không bảo quản các dụng cụ lấy mẫu th động và phần chiết thu được gần các hóa chất khác, đặc biệt hóa chất dễ bay hơi.

5.1.6. Sử dụng đu pipet sạch và không bị nhiễm bn để cho thuốc thử vào dịch chiết.

5.2. Dụng cụ lấy mẫu thụ động dùng cho hợp chất hu cơ

5.2.1. Giảm đến mức ti thiểu tiếp xúc giữa dụng cụ lấy mu thụ động dùng cho lấy mẫu hợp chất hữu cơ với các vật liệu nhựa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Dụng cụ ly mu thụ động dùng cho các kim loại

5.3.1. Dùng axit rửa các thiết b s tiếp xúc với phần chiết thu được t dụng cụ lấy mẫu thụ động sau khi tiến hành lấy mẫu, ngoài các dụng c lấy mẫu thụ động, theo TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).

5.3.2. Sử dụng axit tinh khiết (có chứa mi kim loại nặng ít hơn 5 μg/kg) phù hp với phân tích kim loại lượng vết để thêm vào mẫu hoặc đ phân hy mẫu.

6. Tính thời gian thực hiện lấy mẫu thích hợp tại hiện trường

Khi mục đích của lấy mẫu thụ động là ước lượng nồng độ trung bình theo thời gian của chất ô nhiễm trong nước mặt, sự tiếp xúc không nên kéo dài vượt ra ngoài pha hp thu tuyến tính (xem Điều 4). Trong điu kiện này, khối lượng chất ô nhiễm thu thập được trong pha nhận được giới hạn bởi tc độ lấy mẫu và thời gian tiếp xúc. Khi lượng thu thập được trong pha nhận cần phải trên mức định lượng của phương pháp phân tích. Thời gian cn để đạt được Khối lượng này phụ thuộc vào nồng độ của các chất ô nhim trong nước và tốc độ lấy mẫu của dụng cụ lấy mu th động. Nếu nng độ trong nước thp và tốc độ lấy mẫu thp, không thể tính được nồng độ trung bình theo thời gian, cn sử dụng dụng cụ lấy mẫu thụ động có tốc độ lấy mẫu tương ứng với khong nồng độ dự kiến chất ô nhiễm.

Khi đạt tới cân bng, lúc đó xác định khối lượng chất ô nhiễm thu thập được trong pha nhận bằng dung lượng hấp thụ (tích phân của th tích dụng cụ lấy mẫu và h số phân chia giữa pha nhận và nước môi trường) của pha nhận. Với những điều kiện này, thông tin v nồng độ trung bình tính theo thời gian b hạn chế.

Nên tham khảo nhà sản xuất v thời gian tiếp xúc khi sử dụng. Đối với các dụng cụ lấy mẫu không sản xuất thương mại, sử dụng dữ liu hiệu chuẩn đưa ra trong các công b đã được thẩm định.

7. Chuẩn bị và lắp ráp dụng cụ lấy mẫu thụ động

7.1. Chun b dụng cụ lấy mu thụ động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có th dùng hợp chất tiêu chun tính năng (PRC), lựa chọn hợp chất phù hợp cho mục đích này tùy theo hợp chất cn được lấy mẫu (xem Chú thích). Cũng có th sử dụng một hợp chất khác tương tự loại làm mẫu. Chọn các hợp chất bao trùm được khoảng h s tỷ lệ octan/nước của chất phân tích được lấy mẫu đ đảm bảo sự tách khi pha nhận của chất đánh du trong khoảng từ 20 % đến 50 % của từng hợp chất PRC được thêm vào trong pha nhận. Nên sử dụng hợp chất PRC bao trùm khoảng mong muốn có hệ số t l octanol/nước trong các giai đoạn xp xỉ bằng 0,2. Khi không có chất tương tự được đánh du của chất phân tích, nên dùng hằng số tỷ lệ tách ra khỏi pha nhận tổng thể của PRC với một h số phân chia octan/nước hơi thấp hơn hệ số phân chia octan/nước của chất phân tích khi tính toán nồng độ của chất phân tích trong nước.

Chuẩn bị các dung dịch PRC cho từng loại thiết b lấy mẫu thụ động. Chọn lượng PRC được thêm vào. Lượng này cần đủ để đảm bảo lượng còn lại nằm trên giới hạn định lượng của phương pháp phân tích. Tránh sử dụng lượng thêm vào lớn hơn mức cần thiết, vì các vật liệu này rời Khỏi pha nhận vào môi trường. Sử dụng dung dch PRC đ thêm vào pha nhận của dụng cụ thiết bị lấy mẫu thụ động đã chọn trước khi lắp ráp. Sử dụng vật liệu tinh khiết và ấn đnh sử dụng đúng ngày cho dụng cụ lấy mẫu thụ động được thêm PRC. Đảm bảo rằng pha nhận được thêm PRC một cách đng nht.

Trong một số trường hợp, việc thêm PRC được thực hiện trong quá trình chế tạo. Đối với các dụng cụ lấy mẫu thụ động mà pha nhận là pha hấp phụ, việc thêm PRC có thể được thực hiện bằng cách bổ sung dung dịch PRC trong dung môi d bay hơi tương thích. Đối với các dụng cụ lấy mẫu thụ động, ví dụ như dải hoặc tấm polymer, chưa sẵn sàng đ sử dụng, việc thêm PRC có th đạt được (sau giai đoạn làm sạch) bằng cách ngâm dung dịch PRC trong hỗn hợp methanol/nước. Khuyến nghị chi tiết cho các dụng cụ lấy mẫu riêng và cách áp dụng được công bố trên các tạp chí khoa học.

CHÚ THÍCH: Một số dụng cụ lấy mẫu thụ động thương mại được cung cp đã có PRC được thêm vào pha nhận.

7.2. Lắp ráp dụng cụ ly mu thụ động

7.2.1. Dụng cụ lấy mẫu thụ động cn được lắp ráp trong một phông được trang b kiểm soát môi trưng để loại bỏ chất ô nhiễm không khí.

7.2.2. Ghi nhãn từng dụng cụ lấy mẫu thụ động theo TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).

CHÚ THÍCH: Ghi nhãn bổ sung cho nhãn của nhà sản xut dụng cụ lấy mu thụ động giúp cho sự nhận biết dụng cụ lấy mẫu thụ động trong quá trình trin khai hoạt động lấy mẫu, trong quá trình thu hồi và sau khi thu hồi.

7.3. Bảo quản dụng cụ lấy mẫu thụ động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lựa chọn nhiệt độ bảo quản theo hướng dn của nhà sản xut. Nếu không có trong hướng dẫn, bảo qun các mẫu 4 °C và tránh làm đông lạnh dụng cụ lấy mẫu có chứa các vết nước.

8. Dụng cụ lấy mẫu

8.1. Khái quát

Thực hiện biện pháp đảm bảo chất lượng trong suốt quá trình lấy mẫu và vận hành theo TCVN 6663-14 (ISO 5667-14). Hình 3 minh họa các bước bảo đảm chất lượng trong một chuỗi các quá trình liên quan tới việc sử dụng dụng cụ lấy mẫu th động.

So sánh các kết quả phân tích dụng cụ lấy mẫu thụ động với nhau (như quy định ở 8.2) và của dụng cụ lấy mẫu thụ động với điu chỉnh dụng cụ lấy mẫu thụ động (như quy định 8.3), đ tính mức độ không đảm bo (như Điu 13). Tham khảo hướng dẫn v kim soát chất lượng phân tích theo ISO/TS 13530.

8.2. Dụng cụ lấy mẫu thụ động lặp ngoài hiện trường

Xác đnh số dụng cụ ly mu thụ động lặp trong khi thực hiện trong mi khu vực bằng thiết kế chương trình lấy mẫu, và độ chụm cn cho các mục tiêu của chương trình. Nếu cn thông tin về những thay đổi theo thời gian trong một thời gian dài sau đó. Có thể lấy dụng cụ lấy mu thụ động tại một khoảng thời gian trôi qua sau khi thực hiện.

8.3. Dụng cụ ly mẫu thụ động lặp kiểm soát chất lưng

Chuẩn b dụng cụ lấy mẫu thụ động kiểm soát chất lượng cùng thời gian và cùng cách như trong thực hiện ngoài hiện trường. Sử dụng ít nht trên một khu vực lấy mu cho mỗi loại dụng cụ lấy mẫu thụ động (hợp chất hữu cơ phân cực, hợp chất hữu cơ không phân cực và hp chất vô cơ bao gồm kim loại).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Kiểm soát tại hiện trưng (a) được bảo quản trong quá trình tiếp xúc ngoài hin trường của dụng cụ lấy mẫu thụ động (b).

Hình 3 - Kiểm soát vic lưu trữ trong sut thời gian triển khai lấy mẫu thụ động

8.4. Kiểm soát dụng cụ lấy mu thụ động

Đối với từng bộ dụng cụ lấy mẫu thụ động, (nhóm các dụng cụ lấy mẫu thụ động được triển khai sử dụng cùng với nhau), chuẩn b kim soát dụng cụ lấy mẫu thụ động theo Bảng 1. Số lượng và loại kiểm soát phụ thuộc vào mức tin cậy yêu cầu nhưng sử dụng ít nhất một kiểm soát cho một địa điểm lấy mu hoặc hai nếu chỉ có một địa điểm lấy mẫu trong một đợt lấy mu.

Khối lượng trung bình của PRC thêm vào và độ chụm kèm theo được tính bng việc sử dụng tất cả các dụng cụ lấy mẫu thụ động kiểm soát ngoài hiện trường từ mỗi mẻ dụng cụ lấy mẫu thụ động được triển khai sử dụng trong một chiến dịch (đợt) lấy mẫu.

Để quan trắc nồng độ trung bình theo thời gian của chất ô nhiễm sát với giới hạn phát hiện, có thể kết hợp các phần chiết từ một số các dụng cụ lấy mẫu thụ động. Trong những điu kiện này, cn phải gia tăng số lượng dụng cụ lấy mẫu thụ động kiểm soát chất lưng pro rata.

Bảng 1 - Yêu cu kiểm soát dụng cụ ly mu thụ động

Loại kim soát

Số kiểm soát dụng cụ lấy mu thụ động cần có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kim soát hin trường

Ít nhất một kiểm soát dụng cụ lấy mẫu thụ động cần có cho mi địa đim lấy mẫu hoặc hai nếu ch có một đa điểm lấy mu duy nhất

Tách các kim soát dụng cụ lấy mẫu thụ động để kiểm soát hiện trường ra khỏi các dụng cụ lấy mẫu thụ động được sản xuất và phân phối cùng nhau.

Vận chuyển các kim soát dụng cụ ly mẫu thụ động đ kim soát hin trường giữa địa điểm lấy mẫu và phòng thí nghiệm cùng với bộ dụng c lấy mẫu thụ động.

Phơi kim soát dụng cụ lấy mẫu thụ động để kiểm soát hiện trường trong không khí ở khu vực lấy mu trong khi trin khai s dụng và thu hồi bộ dụng cụ lấy mu thụ động, nhưng chỉ trong quá trình thao tác. Xử lý theo cùng cách thức như với bộ các dụng cụ lấy mẫu thụ động đến khi bắt đầu triển khai sử dụng và bt đu thu hi lại t hiện trường lấy mẫu.

Xử lý và phân tích các kim soát dụng cụ lấy mẫu thụ động đ kiểm soát hiện trường cùng lúc và tương tự với bộ dụng cụ lấy mu thụ động

Thêm chuẩn thu hồi

Ít nht cn có thêm ba chuẩn thu cho mỗi mẻ dụng cụ lấy mu thụ động hoặc cho mỗi đợt lấy mẫu ngoài hiện trưng nếu sử dụng một m các mu riêng lẻ

Trước khi tiến hành xử lý một dụng c lấy mu thụ động, cho thêm chuẩn thu hồi của dụng cụ lấy mu thụ động với một hỗn hợp hợp chất cần phân tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lựa chọn địa điểm lấy mẫu cho ao h theo TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 5994 (ISO 5667-4), hoặc cho sông và suối theo TCVN 6663-6 (ISO 5667-6) hoặc cho nước bin theo TCVN 5998 (ISO 5667-9).

Trước khi triển khai sử dụng và trước khi thu hồi dụng cụ lấy mẫu thụ động, cần xem xét cn thận khu vực lấy mu theo nội dung dưới đây:

a) Nguồn gốc của chất ô nhiễm pha hơi, bao gồm khí thải động cơ, dầu, nhựa hắc ín, xăng, du diesel, sơn, dung môi, khói thuốc và nhựa đường, nếu sử dụng dụng cụ lấy mẫu thụ động cho hợp chất hữu cơ;

b) Nguồn gc của chất ô nhiễm kim loại, nếu sử dụng dụng cụ lấy mẫu thụ động cho kim loại;

c) Màng dầu hoặc màng sinh học trên b mặt nước;

d) Điu quan trọng là dụng cụ lấy mẫu thụ động cn được triển khai sử dụng lấy mẫu tại một điểm mà mực nước không bị sụt dưới điểm đó, sao cho có đủ độ sâu của nước để đảm bảo ngập dụng cụ lấy mẫu thụ động khi lấy mẫu trong mọi điều kiện.

Ghi lại các phát hiện tại địa điểm.

CHÚ THÍCH: Một số suối có thể trở nên b cạn trong một thời gian do không có mưa, do đó có th thực hiện lấy mu vực hơn là các rãnh nước. Trong trường hợp nước thủy triều, dụng cụ lấy mẫu thụ động cần phải được triển khai sử dụng tại một khoảng cách phù hợp ra ngoài mực nước thủy triu thấp.

9.2. Chú ý thích hợp so với sự cố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người lấy mẫu phải được thông báo về các biện pháp phòng ngừa cần thiết trong suốt quá trình lấy mẫu.

TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) quy định các biện pháp an toàn, bao gồm lấy mẫu từ tàu thuyn và từ nước đóng băng.

TCVN 6663-6 (ISO 5667-6) quy định các biện pháp an toàn cn được cân nhắc xem xét khi lấy mẫu ở bờ sông.

QUAN TRỌNG - Đưa ra các ngăn ngừa đ phòng các tai nạn rủi ro, và cung cp hướng dẫn an toàn thích hợp.

Chú ý tới yêu cu v sức khỏe và quy đnh an toàn.

10. Thực hiện và thu hồi dụng cụ lấy mẫu thụ động

CHÚ THÍCH: Hình 3 cung cp biểu đồ của quy trình sử dụng dụng cụ lấy mu thụ động và kiểm soát hiện trường.

10.1. Vật liệu và dụng cụ

Bản danh sách các vật liệu và dụng cụ được đưa đến khu vực lấy mẫu đ sử dụng trong quá trình trin khai sử dụng dụng cụ lấy mẫu thụ động như trong Phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2.1. Thực hiện theo hướng dẫn bảo quản và xử lý do nhà sản xuất cung cp hoặc, đối với các dụng cụ lấy mẫu sản xut không thương mại, sử dụng dữ liu hiệu chuẩn được đưa ra trong các công b đã được thẩm định của các phòng thí nghiệm có năng lực.

10.2.2. Sử dụng các bình chứa thích hợp (B.5) đ đảm bảo dụng cụ lấy mẫu thụ động riêng lẻ được cách ly với môi trưng, các nguồn nhim bn tiềm tàng, và bit lập với nhau trong quá trình bo quản và vận chuyển tới địa đim triển khai sử dụng và quay trở lại phòng thí nghiệm sau thu hi.

10.2.3. Đảm bảo là khi vận chuyển, thiết bị lấy mẫu thụ động được duy trì nhiệt độ bảo qun thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xut. Nếu không có trong hướng dẫn, bảo quản các thiết bị lấy mẫu thụ động 4 °C và tránh làm đông lạnh mẫu có chứa nước lượng vết. Điu này có th đạt được bng việc sử dụng phương tiện bảo quản xách tay thích hợp, ví dụ bình chứa được cách ly kèm theo các khối làm mát.

10.3. Quy trình triển khai sử dụng

10.3.1. Vận chuyển các dụng cụ lấy mẫu thụ động đã ghi nhãn (B.1) và thiết bị kiểm soát được yêu cu (B.2) tới khu vực lấy mẫu trong thùng gắn kín (B.5) đặt trong một phương tiện bảo quản xách tay để duy trì một nhiệt độ môi trường thp (10.2.3) nếu cn thiết.

10.3.2. Ghi lại các thông số cần xác định chất lượng nước quan trọng cho nghiên cứu, ví dụ nhiệt độ nước, pH, độ đc, tốc độ dòng chảy của nước (B.6). Cần nhiệt độ nước và tốc độ dòng chảy để lựa chọn thông số hiệu chuẩn thích hợp cho thiết bị lấy mẫu thụ động, ví dụ của kim loại và hợp chất hữu cơ phân cực, khi không có PRC. Cần có giá tr pH để din giải các dữ liệu khi chất ô nhiễm được đo là hợp chất phân ly.

10.3.3. Sử dụng găng tay (B.4) tháo từng dụng cụ lấy mẫu thụ động khỏi thùng chứa nó theo hướng dn của nhà sản xut. Xử lý dụng cụ lấy mu thụ động kiểm soát hiện trường chính xác theo cách như khi triển khai sử dụng dụng c lấy mẫu thụ động, nhưng không triển khai sử dụng chúng.

Đi với một s dụng cụ lấy mẫu thụ động, có th yêu cầu các thùng chứa mở được dưới nước.

10.3.4. Khi có th, cn phải cn thận để không chạm vào màng của dụng cụ lấy mẫu thụ động, trừ loại dụng cụ lấy mẫu thụ động yêu cầu. Chuẩn b từng dụng cụ lấy mẫu thụ động như cần và lắp đặt vào các dụng cụ dùng để triển khai hoạt động dụng cụ lấy mẫu (B.8) (xem Chú thích 1). Nếu quan tâm đến phân hủy quang hóa của hóa chất hữu cơ, thì bo vệ dụng cụ lấy mẫu thụ động khỏi ánh sáng trực tiếp trong quá trình thực hiện (xem Chú thích 2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Khi có thể nhìn thấy lớp bề mặt của hóa chất, cần sử dụng biện pháp phòng ngừa đ giảm sự nhim bẩn khi đưa thiết b trin khai xuống nước.

CHÚ THÍCH 2: Sử dụng chất thay thế quang phân, ví dụ PRC, thêm vào dụng cụ ly mẫu th động có th giúp xác định sự tht thoát tim tàng của hóa chất vì phân rã quang học.

10.3.5. Dụng cụ để triển khai hoạt động lấy mẫu thụ động (B.8) là dụng cụ được gắn lắp vào đó và được neo c định vào đáy sông, h hoặc đáy biển tại các điểm lấy mẫu và treo lơ lửng dưới mặt nước bằng phao hoặc bè nổi (B.11). Có thể gắn kèm vật nặng vào dụng cụ để triển khai hoạt động dụng cụ lấy mẫu nếu cn để dụng cụ này ngập ở độ sâu đó. Ghi độ sâu dưới mt nước tại điểm mà dụng cụ lấy mu thụ động thực hiện lấy mẫu (B.7). Cần tính đến mức độ dao động của mực nước, nếu có th thì dụng cụ lấy mẫu thụ động vẫn giữ lại cùng độ sâu dưới b mặt nước trong suốt thời gian tiếp xúc lấy mẫu. Trong bất kỳ trường hợp nào, phải chc chắn là dụng cụ lấy mẫu thụ động ngập trong nước suốt thời gian lấy mẫu. Dụng cụ lấy mẫu thụ động cn được triển khai sử dụng theo cách thức không cho không khí hoặc trm tích b mắc kẹt trên màng tiếp nhận. Không khí và trầm tích có thể làm gim tốc độ hp thu, hoặc làm nhiễm bẩn dụng cụ lấy mẫu thụ động.

Định vị dụng cụ để triển khai hoạt động dụng cụ lấy mẫu sao cho càng khó thy càng tốt đ tránh xoi mói hoặc phá hoại.

Cần bảo vệ dụng cụ lấy mẫu thụ động và chống lại việc mất hoặc hư hng thiết bị do bão hoặc lũ lụt.

10.3.6. Khi bộ các dụng cụ lấy mẫu thụ động đang được triển khai hoạt động lấy mẫu, đóng các thùng chứa để chứa bộ kiểm soát hiện trưởng.

10.3.7. Đóng thùng chứa dụng cụ lấy mẫu thụ động trống và đặt chúng vào phương tiện bảo quản di động, để vận chuyển v phòng thí nghiệm cùng với bộ kiểm soát hin trường. Nếu cn thiết, duy trì nhiệt độ thp (B.3) trong khi vận chuyn v phòng thí nghiệm.

10.3.8. Ghi lại ngày và giờ thực hiện, điu kiện thời tiết và tên của người thực hiện.

10.3.9. Khi cần, kiểm tra lại sự nguyên vẹn của dụng cụ đ trin khai hoạt động dụng cụ lấy mẫu và các dụng cụ lấy mẫu thụ động tại các quãng thời gian đã đnh. Đo và ghi lại các thông số xác đnh chất lượng nước liên quan khi trin khai sử dụng và thu hồi (xem 10.3.2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4. Quy trình thu hồi

10.4.1. Ghi lại các thông số chất lượng nước quan trọng cho nghiên cứu, ví dụ nhiệt độ nước, độ pH, độ đục, tốc độ dòng chảy của nước (B.6).

10.4.2. Thu hi dụng cụ dùng đ triển khai hoạt động dụng cụ lấy mẫu. Kiểm tra xem lại dụng cụ này và dụng cụ lấy mẫu lấy mẫu có b hư hại trong quá trình triển khai lấy mẫu không. Nếu thiết bị lấy mẫu b xáo trộn trong quá trình trin khai lấy mẫu, thì không thể sử dụng chúng để ước lượng nng độ của chất ô nhiễm trong mặt nước. Sử dụng găng tay (B.4), đ thu hi lại dụng cụ lấy mẫu thụ động, không chạm vào bề mặt của màng, trừ khi có yêu cầu này.

10.4.3. Tại thời điểm thu hồi dụng cụ lấy mẫu thụ động, mở vỏ thùng chứa các dng cụ kiểm soát hiện trường (B.2).

10.4.4. Kiểm tra lại sự nguyên vẹn của từng thiết bị lấy mẫu thụ động. Ghi lại bt cứ hư hại, như rách màng, và mức độ tắc nghẽn sinh học. Nếu màng đã b thủng, thì dụng cụ lấy mẫu thụ động không được dùng đ ước lượng nồng độ chất ô nhiễm trong nước.

10.4.5. Chuẩn b từng dụng cụ lấy mẫu thụ động khi cn. Đặt chúng tr lại vào thùng chứa ban đầu của chúng (B.5). Đóng thùng chứa có chứa dụng cụ kim soát hiện trường.

10.4.6. Đóng kín từng thùng chứa và ngay lập tức đặt chúng vào thiết b bảo quản di động nhiệt độ thp (B.3) cùng với bộ dng cụ kiểm soát hiện trường (B.2).

10.4.7. Phải đảm bảo là dụng cụ lấy mẫu thụ động được cách ly với các nguồn nhiễm bn tiềm n khi vận chuyn đến phòng thí nghiệm và lưu giữ tiếp theo bằng cách đặt dụng cụ lấy mẫu thụ động trong thùng chứa kín của nó ngay sau khi thu hồi. Bảo quản thiết b lấy mẫu thụ động nhiệt độ mà nhà sản xuất khuyến cáo trước khi phân tích.

10.4.8. Ghi lại ngày và thời điểm thu hi, tên của người thực hiện thu hồi và điều kiện thời tiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi chuẩn b dụng cụ lấy mẫu thụ động và bộ điều khiển để phân tích, thực hiện hướng dẫn như ở Điều 5.

Chuẩn b pha nhận đ phân tích và tránh làm nhiễm bn do tắc bề mặt dụng cụ lấy mẫu thụ động.

CHÚ THÍCH: Có th thực hiện bằng cách làm sạch bề mặt màng hoặc cn thận tháo ri dụng cụ lấy mẫu thụ động.

Sử dụng quy trình chiết do nhà sn xuất cung cp. Đi với các dụng cụ lấy mẫu, ví dụ dải hoặc tấm vật liệu polymer kể cả polyetylen mật độ thấp và cao su silicon, thì được chun bị trong phòng và sử dụng các quy trình được báo cáo trên các xut bản phẩm đã được thm định.

Quá trình chiết sử dụng kỹ thuật ví dụ sự thm tách, chiết dung môi, thủy phân axit hoặc giải hấp nhiệt đ chiết các chất phân tích cn quan tâm, PRC còn dư và hp chất chuẩn thu hồi đ phân tích. Việc xác định sử dụng kỹ thuật nào tùy thuộc vào loại dụng cụ lấy mẫu thụ động được sử dng và các loại chất phân tích được lấy mẫu.

12. Phân tích

Sử dụng các phương pháp phù hợp, phân tích các mẫu lấy từ thiết bị lấy mẫu thụ động và bộ kiểm soát đ xác định lượng từng chất phân tích, PRC và hợp chất thêm chuẩn thu hi trong pha nhận, ví dụ như sắc ký khí khối phổ (GC-MS), sắc ký khí kết hợp detector bẫy electron (GC-ECD), sắc ký lỏng khối ph (LC-MS), sắc ký lỏng kết hợp ph huỳnh quang (LC-fluor) cho các chất phân tích hữu cơ; ph hấp thu nguyên tử (AAS) hoặc phép đo phổ khối lượng plasma cặp cm ứng (ICP-MS) đối với chất phân tích kim loại.

Trước khi phân tích, cn sử dụng các thử nghiệm, thí nghiệm, thiết lập độ chụm tổng thể, độ chệch và giới hạn phát hiện của các phương pháp.

Sử dụng phương pháp đã được xác nhận tính đúng đắn do phòng thí nghiệm thực hiện phân tích xác nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Tính toán

Khi thiết b lấy mẫu thụ động đã được sử dụng chế độ cân bằng, tính nng độ của chất phân tích hòa tan trong nước theo nanogam trên lít ρa, tại thời điểm thu hi mẫu nước như sau:

                                                                              (3)

Trong đó:

m là khối lượng của chất phân tích trong pha nhận tích lại của thiết bị lấy mẫu thụ động trong chế độ cân bằng, tính bằng nanogram.;

Ksw là hệ số tỉ lệ giữa pha nhận và nước;

Vs là thể tích của pha nhận, tính bằng đ xi mét khối (lít).

Đối với một số loại thiết bị lấy mẫu thụ động, hệ số tỉ lệ và th tích của pha nhận do nhà sản xut cung cp. Với các thiết b lấy mẫu, ví dụ như vật liệu polymer dạng tm hoặc dải kể cả polyetylen mật độ thấp và cao su silicon loại được chuẩn b trong phòng, sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn được báo cáo trong trên các xuất bản phẩm đã được thm đnh.

Khi nồng độ của chất phân tích trong thiết bị lấy mẫu thụ động không đạt đến cân bằng với nng độ trong nước, nhưng thời gian tiếp xúc nhiu hơn thời gian bán cân bằng, khi đó cần dùng Công thức (4) để ước tính nng độ của chất phân tích trong nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

mt là Khối lượng của chất phân tích tích tụ trong pha nhận của thiết bị lấy mẫu thụ động sau một khoảng thời gian tiếp xúc t, tính bằng nanogram;

t là thời gian tiếp xúc, tính bằng giây (s);

k0 là h số chuyển đi tổng khối lượng của chất phân tích lấy từ nước vào thiết b lấy mẫu thụ động, tính bằng deximet trên ngày

A là diện tích hoạt động của thiết b lấy mẫu thụ động, tính bằng đề xi mét vuông.

Nếu thời gian tiếp xúc của chất phân tích không vượt quá thời gian đạt đến trạng thái bán cân bằng, thiết b lấy mẫu sẽ hoạt động trong chế độ đồng nhất, và nng độ trung bình theo thời gian, tính bng nanogram trên lít, của chất phân tích hòa tan trong nước, ρa, trong thời gian thực hiện có th được tính như sau:

                                                                               (5)

Đây là Công thức tính toán rất tổng quát. Công thức này giả thiết rằng, việc hấp thu vào của chất phân tích trong toàn bộ thời gian tiến hành lấy mẫu là một hướng, tuyến tính, tích hợp. Trong pha hp thu tuyến tính (xem Hình 2) tốc độ lấy mẫu (thể tích biểu kiến, k0A, tính bằng đ xi mét khối trên ngày hoặc lít trên ngày, của nước được làm trong của chất ô nhiễm theo thời gian) phụ thuộc vào nng độ chất 6 nhiễm trong nước.

Một vài sai số kèm theo ước lượng ρa có th được xác đnh bằng cách sử dụng biện pháp kiểm soát chất lượng thích hợp (xem Phụ lục C). Ví dụ về biện pháp tính toán và kiểm soát chất lượng cho các loại thiết b lấy mẫu thụ động khác nhau do các nhà sn xut một s loại thiết b lấy mẫu thụ động cung cp và trong Thư mục tài liệu tham khảo (xem Tài liệu tham khảo [10], [12], [13], [16], [17], [25], [26], [27], [28].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị của hệ số chuyển dch tổng khối lượng có thể thu được theo nhiều cách, kể c sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn theo kinh nghiệm hoặc các xem xét v lý thuyết mà trong đó các thông số do nhà sản xut cung cp. Đối với thiết b lấy mẫu, ví dụ như vật liệu polymer dạng tm hoặc dải kể cả polyetylen mật độ thp và cao su silicon loại được chuẩn b trong phòng, sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn được báo cáo trong các ấn phm đã được thm định. Dữ liệu hiệu chuẩn tiêu biểu bao gồm dải nhiệt độ và điu kiện cuộn xoáy. Thêm vào đó, với một số thiết bị lấy mẫu thụ động, PRCs (xem phần Chú thích 1) có thể dùng để hiệu chnh hệ số chuyn dịch tổng khối lượng trong điu kiện môi trường dao động Hình 4).

Động học của quá trình tách ra khỏi pha nhận của PRC (xem Chú thích 2) và động học của sự hp thu của một chất ô nhiễm phải là tương quan với nhau. Chúng phải có động học trao đổi đẳng hướng bậc 1 (Hình 4). Do vậy, chúng b tác động tương hợp bi các biến số môi trường ví dụ như nhiệt độ và sự nhiễu loạn. Khi các điu kiện này được đáp ứng, lúc đó sự tách ra khỏi pha nhận của PRC được dùng để cung cấp sự hiệu chuẩn tại chỗ in situ của thiết bị lấy mẫu thụ động. Do đó, các kết quả này cũng có th được dùng để điều chỉnh hằng số tỷ lệ trao đổi tổng th cho quá trình hấp thu lấy mẫu một chất ô nhiễm dưới tác động của nhiệt độ và sự nhiu loạn.

CHÚ THÍCH 1: PRC là chất phân tích được thêm vào pha nhận của thiết b lấy mẫu thụ động trước khi triển Khai sử dụng. PRC thường có đặc tính tương tự những đặc tính của chất ô nhiễm cn quan tâm, nhưng PRC phải không được có mặt trong môi trường với nng độ đáng k. Các chất phân tích đánh du 13C hoặc chất phân tích đã detơri hóa tiêu biu được sử dụng làm các chất PRC. Nói chung là có khả năng đo được mức độ tách ra của PRC t pha nhận trong quá trình tiếp xúc của thiết bị lấy mẫu thụ động.

CHÚ THÍCH 2: Động học tách ra của PRC từ pha nhận có th được mô tả bằng Công thức bậc nhất

mPRC,t = mPRC,0exp (-kpf)

Trong đó:

mPRC,t là khối lượng PRC còn dư lại trong pha nhận sau thời gian tiếp xúc lấy mẫu, t;

mPRC,0 khối lượng của PRC thêm vào pha nhận;

kp là hằng số tốc độ bậc một cho quá trình tách ra của PRC từ pha nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k0A = kcKswVs

Tng hng số t lệ trao đi tách ra, kp, có thể được dùng đ tính thời gian đạt được một nửa của mức tích tụ tối đa của chất ô nhim trong pha nhận, sử dụng Công thức (2) (Hình 4).

CHÚ DN:

ma khối lượng chất phân tích trong chất thu nhận

1 Chất ô nhim

t Thời gian phơi nhiễm

2 Hợp chất tham chiếu hiệu suất

Hình 4 - Khoảng thời gian đ ly chất ô nhiễm (1) vào và phân tách hp chất tham chiếu hiệu sut (2) từ chất thu nhận của thiết bị lấy mu thụ động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm sẽ bao gồm ít nhất những thông tin sau đối với mỗi chất phân tích trong bộ thiết bị lấy mẫu thụ động:

a) Địa điểm lấy mẫu;

b) Ngày và giờ trin khai sử dụng và thu hồi thiết bị lấy mẫu thụ động;

c) Các đặc tính của v trí lấy mẫu;

d) Tên của người triển khai sử dụng và thu hi thiết bị lấy mẫu;

e) Các thông số chất lượng nước được ghi chép khi triển khai sử dụng và thu hi thiết bị lấy mẫu;

f) Các mức của chất phân tích được định lượng trong các mẫu kiểm soát chất lượng;

g) Lượng chất phân tích được xác định trong thiết bị lấy mẫu, với độ không đảm bảo được ước tính;

h) Nng độ trung bình theo thời gian của chất phân tích trong nước mặt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ít nht những thông tin sau cần được ghi lại đối với từng chất phân tích trong bộ thiết bị lấy mu thụ động và có sn để h trợ diễn giải cho báo cáo, nếu cn:

1) Phân đnh bộ thiết bị lấy mẫu thụ động;

2) Loại và nhà sản xuất thiết bị lấy mẫu thụ động;

3) Số lô của thiết bị lấy mẫu thụ động;

4) Phân định hiện trường của thiết bị lấy mẫu thụ động;

5) Tốc độ hấp thu của thiết bị lấy mẫu thụ động và phương pháp được dùng đ xác định nó;

6) Nếu có th, thông tin thêm v địa điểm lấy mẫu, ví dụ mức của mọi chất ô nhiễm được tìm thy trước đây;

7) Các PRC được sử dụng và mức của nó trong thiết bị lấy mẫu thụ động trước và sau khi tiếp xúc;

8) Hợp chất chuẩn thu hồi được sử dụng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10) Phương pháp phân tích.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Bảng dưới đây đưa ra tóm tắt về các loại thiết bị lấy mẫu thụ động chính và tóm tắt các phương pháp hiệu chuẩn các thiết bị đó

Bảng A.1 - Cu trúc của các loại thiết bị ly mu thụ động chính

Loại thiết bị lấy mu thụ động

Pha nhận

Màng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hợp chất hữu cơ phân cực

Vật liệu hấp phụ vi lỗ, ví dụ như SDBb, cácbon hoạt tính
Sợi siêu chiết pha rắn

Polyetersulfon

Polysulfon

Xenlulo tái sinh

Không

 

 

Khi không có màng khuếch tán thì lp nước ranh giới có th đóng vai trò như lớp khuếch tán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hợp chất hữu cơ không phân cực

Triolein

Octadexyl silica

Polydimethylsiloxan

Polyetylen mật độ thấp

Dung môi hữu cơ (ví dụ hexan)

Polyoxymethylen

Polyetylen

Xenlulo tái sinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Hợp chất vô cơ bao gồm cả kim loại

Nhựa chelat

Polyacrylamid hydrogel Xenlulo) axetat lỗ siêu nhỏ

Không

CHÚ THÍCH: Thiết bị lấy mẫu polymer có thể đóng vai trò đng thời như màng thm và pha nhận.

a Xem 3.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.2 - Tóm tắt các phương pháp hiệu chuẩn có sẵn cho thiết bị lấy mu thụ động

Phương pháp hiệu chuẩn

Loại thiết bị lấy mẫu thụ động

Điều kiện

Lưu ý

Bể tĩnha

Tất cả

Nhiệt độ được kim soát

Tốc độ khuy cố định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bể tĩnh có sự thay mớia

Tt cả

Nhiệt độ được kiểm soát

Tốc độ khuy được kiểm soát

 

B chảy liên tục

Tt cả

Nhiệt độ được kim soát

Tốc độ khuấy được kim soát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô hình dựa trên hộ số khuếch tán

Gradien Khuyếch tán trong dụng cụ lấy mẫu dạng màng mỏng, khi lớp giới hạn khuếch tán là dày so với lớp nước ranh giới/biên

Dải nhiệt độ

Dữ liệu hiệu chuẩn được nhà sản xuất cung cp

Mô hình da trên h s phân chia

Thiết bị lấy mu với hợp cht hữu cơ không phân cực

 

H số phân chia của các hợp chất rt ưa nước giữa pha nhận của thiết bị lấy mẫu thụ động và nước là khó để đo trực tiếp vi tính hòa tan thp của các hợp chất này trong nước, vn đ này được khc phục bằng cách sử dng phương pháp đng dung môi, là phương pháp sử dụng khoảng nng độ của methanol đ đưa vào dung dịch chất phân tích không phân cực. Hệ số phân chia được đo trong khoảng nng độ methanol, sau đó vẽ đ thị của log hệ s phân chia dựa theo methanol được ngoại suy thành không chứa methanol đ cho kết quả ước tính hữu ích v hệ số phân chia pha lấy mu/ nước.

Mối quan h thực nghiệm giữa hệ s phân chia pha lấy mẫu/nước và logKOW có th được sử dụng đ ước tính giá trị của các hợp chất b sung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ch đang có để dùng cho thiết bị lấy mẫu hữu cơ không phân cực

 

PRCs cần được dùng khi có th để giảm độ không đảm bảo do thay đổi nhit và điu kiện thủy động hc trong hiện trưng.

Tốc độ tách ra khỏi pha nhận của PRCs cung cp tốc độ lấy mẫu chỉ trên phạm vi giới hạn (4,5< LogKow<6), và đối với các chất ô nhim với LogKow>6, thì cn sử dụng mô hình ngoại suy dựa trên phạm vi đó.

a Biện pháp phòng ngừa: đảm bảo nồng độ không đổi, và đo nồng độ thực trong bể hiệu chuẩn hàng ngày. Sử dụng các hng số tốc độ cân bằng ước tính đ xác đnh các chất phân tích mà thiết bị lấy mẫu thụ động đã vận hành theo chế độ động học và chế độ cân bằng.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Các loại vật liệu và thiết bị được đưa đến hiện trường để sử dụng trong quá trình triển khai sử dụng các thiết bị lấy mẫu thụ động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2. Thiết b lấy mẫu thụ động kiểm soát hiện trường

B.3. Thiết b lưu giữ di động ví dụ như hộp lạnh với các khối làm lạnh, để duy trì nhiệt độ thp được khuyến nghị cho bảo quản và vận chuyển

B.4. Găng tay, sử dụng để xử lý các dụng cụ lấy mẫu thụ động tại hiện trường. Sử dụng găng tay latex hoặc vinyl không lót bột. Không sử dụng lại găng tay.

B.5. Thùng chứa kín khí làm từ vật liệu trơ tương ứng với các chất ô nhiễm cn quan tâm, có khả năng thấm hút thấp đối với các chất nhiễm bn bên ngoài và được gắn nhãn phân đnh thiết bị lấy mẫu thụ động.

B.6. Thiết bị đánh giá chất lượng nước ví dụ nhit kế, máy ghi nhiệt độ, máy đo pH, thiết bị đo tốc độ dòng chảy nếu cần.

B.7. Thiết bị đo độ sâu

B.8. Dụng cụ đ trin khai hoạt động của dụng cụ lấy mẫu, để giữ thiết bị lấy mẫu thụ động theo hướng thích hợp trong quá trình lấy mẫu. Có thể sử dụng nhiều loại dụng cụ để triển khai hoạt động dụng cụ lấy mẫu, ví dụ như thanh/cọc kim loại, tấm nhựa hoặc lưới kim loại, giá kim loại, phụ thuộc vào độ sâu của nước và dòng chảy của nước tại v trí ly mẫu. Các dụng cụ tiêu biểu để giữ thiết bị lấy mẫu thụ động mà màng thấm được giữ thng hoặc vuông góc với mặt nước, hoặc nằm ngang và hướng lên bề mặt nước. Sự đnh hướng thứ nht như nêu trên nhm mục đích để tiếp xúc với bề mặt lấy mẫu theo dòng nước, và sự định hướng thứ hai như nêu trên nhằm mục đích để giảm thiểu sự lắng đọng của trầm tích trên bề mt màng thấm.

B.9. Dụng cụ neo, thích hợp để giữ thiết bị triển khai độ sâu thích hợp và theo hướng phù hợp tương ứng với bề mặt nước.

B.10. Dây cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.12. Quả nặng/vật nặng

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

Các biện pháp kiểm soát chất lượng

C.1. Độ thu hồi

Độ thu hi được đánh giá dựa trên cơ sở độ thu hi chất phân tích trung bình từ các thêm chuẩn thu hi. Phần khối lượng thu hồi chất phân tích, wa, tính bằng phần trăm, được xác định bằng:

                                                                          (C.1)

ρa là nng độ trung bình của chất phân tích đo được;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem Thư mục tài liệu tham khảo [22].

C.2. Giới hạn phát hin của phương pháp

Đ hạn chế kết quả âm sai của các mẫu có chứa một số chất phân tích đang quan tâm, các thiết bị lấy mẫu thụ động lấy mẫu lặp được thêm chuẩn được phân tích đ xác đnh giới hạn phát hiện nồng độ, ρLD. Mức độ thêm chuẩn không lớn hơn 5 đến 10 lần của giá trị s kỳ vọng. Giới hạn phát hiện nồng độ, ρLD được cho bi:

                                                 (C.2)

Trong đó:

ts là giá tr t phân b Student một phía với mức ý nghĩa α, bc tự do n -1;

n là số mẫu lặp được thêm chuẩn được phân tích;

s là độ lệch chuẩn của nng độ chất phân tích đo được trong các chuẩn lặp;

nB là số xác định trắng được sử dụng đ hiệu chính kết quả mẫu khi sử dụng phương pháp phân tích mẫu từ thiết bị lấy mẫu thụ động - với giả thiết thống kê là nồng độ của thêm chuẩn thu hi thường là phân bố chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem Thư mục tài liệu tham khảo [19]:

C.3. Độ chụm

Độ chụm của các thiết bị lấy mẫu thụ động được xác định bằng cách so sánh các thiết bị lấy mẫu thụ động lấy mẫu đúp, tiếp xúc ngoài hiện trường. Hệ số biến thiên, Cv được tính như sau:

                                                        (C.3)

Trong đó ρ1ρ2 là nồng độ chất phân tích trong thiết bị lấy mẫu thụ động lấy mẫu đúp.

Xem Thư mục tài liệu tham khảo [10].

Nếu sử dụng nhiều hơn hai thiết bị lấy mẫu thụ động tiếp xúc ngoài hiện trường song song, độ chụm được đo như hệ số biến thiên, Cv, và được tính như sau:

                                                                          (C.4)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

s là độ lệch chuẩn tương ứng của nồng độ trong thiết bị lấy mẫu thụ động lấy mẫu đúp, tiếp xúc ngoài hiện trường.

Với giả định rằng nng độ chất phân tích trong thiết bị lấy mẫu thụ động lấy mẫu đúp tiếp xúc ngoài hiện trường là phân bổ chuẩn.

Xem Thư mục tài liệu tham khảo [22].

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] GORECKI, T., NAMIESNIK, J. Passive sampling. Trends Anal. Chem. 2002, 21, pp. 276-291

[2] KOT, A., ZABIEGALA, B., NAMIESNIK, J. Passive sampling for long-term monitoring of organic pollutants in water. Trends Anal. Chem. 2000, 19, pp. 446-459

[3] KOT-WASIK, A., ZABIEGALA, B., URBANOWICZ, M., DOMINIAK, E., WAIK, A., NAMIESNIK, J. Advances in passive sampling in environmental studies. Anal. Chim. Acta 2007, 602, pp. 141-163

[4] NAMIESNIK, J. ZABIEGALA, B., KOT-WASIK, A., PARTYKA, M., WASIK, A. Passive sampling and/or extraction techniques in environmental analysis: A review. Anal. Bioanal. Chem. 2005, 381, pp. 279-301

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] SEETHAPATHY, S., GORECKI, T., Li, X. Passive sampling in environmental analysis. J. Chromatogr. A 2008,1184, 234-253

[7] STUER-LAURIDSEN, F. Review of passive accumulation devices for monitoring organic micropollutants in the aquatic environment. Environ. Pollut. 2005,136, pp. 503-524

[8] VRANA, B., MILLS, G.A., ALLAN, I.J., DOMINIAK, E., SVENSSON, K., KNUTSSON, J.P MORRISON, G., GREENWOOD, R. Passive sampling techniques for monitoring pollutants in water. Trends Anal. Chem. 2005, 24, pp. 845-868

[9] Arditsoglou, A., Voutsa, D. Passive sampling of selected endocrine disrupting compounds using polar organic chemical integrative samplers. Environ. Pollut. 2008,156, pp. 316-24 .

[10] DeVita, W.M., Crunkilton, R.L. Quality control associated with use of semipermeable membrane devices. In: Little, E.E., DeLonay, A.J., Greenberg, B.M., editors. Environmental toxicology and risk assessment, Vol. 7, pp. 237-245. West Conshohocken, PA: ASTM, 1998. (Special Technical Publication 1333.)

[11] Gunold, R., Schäter, R.B., Paschke, A., Schüürmann, G., Liess, M. Calibration of the Chemcatcher passive sampler for monitoring selected polar and semi-polar pesticides in surface water. Environ. Pollut. 2008,155, pp. 52-60

[12] Greenwood R., Mills, G.A., Vrana, B., editors. Passive sampling techniques in environmental monitoring. Oxford: Elsevier, 2007. (Wilson and Wilson's Comprehensive Analytical Chemistry, Vol. 48.)

[13] Huckins, J.N., Petty, J.D., Booij, K. Monitors of organic chemicals in the environment: Semipermeable membrane devices. New York, NY: Springer, 2006.223 p.

[14] Huckins, J.N., Petty, J.D., Prest, H.F., Clark, R.C., Alvarez, D.A., Orazio, C.E., Lebo, J.A., Cranor, W.L., Johnson, B.T. A guide for the use of semipermeable membrane devices (SPMDs) as samplers of waterbome hydrophobic organic contaminants. Washington, DC: American Petroleum Institute, 2002 (API Publication 4690.)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[16] Mazzella, N., Dubernet, J.-F., Delmas, F. Determination of kinetic and equilibrium regimes in the operation of polar organic chemical integrative samplers: Application to the passive sampling of the polar herbicides in aquatic environments. J. Chromatogr. A 2007,1154, pp. 42-51

[17] Paschke, A., Schwab, K., Brümmer, J., Schüürmann, G., Paschke, H., Popp, P Rapid semi- continuous caliration and field test of membrane-enclosed silicone collector as passive water sampler. J. Chromatogr. A 2006,1124, pp. 187-195

[18] Pawliszyn, J. (2003) Sample preparation: Quo vadis? Anal. Chem. 2003, 75, pp. 2543-2558

[19] Quevauviller, p., Cámara, C., Cortez, L., Madrid, Y., Morabito, R., Pannier, F., Prichard, E., Potin- Gautier, M., Voulgaropoutos, A. QUACHA: entrenamiento europeo en garantía de calidad para análisis químico [QUACHA: European-wide training on quality assurance for chemical analysis]. Quim. Anal. 2000,19, pp. 117-121

[20] Richardson, B.J., De Luca Abbott, S.B., McClellan, K.E., Zheng, G.J., Lam, P.K.S. The use of permeability reference compounds in biofouled semi-permeable membrane devices (SPMDs): A laboratory-based Investigation. Mar. Pollut. Bull. 2008, 56, pp. 1663-1667

[21] Söderström, H., Lindberg, R.H., Fick, J. Strategies for monitoring the emerging polar organic contaminants in water with emphasis on integrative passive sampling. J. Chromatogr. A 2009, 1216, pp. 623-630

[22] Taverniers, I., De Loose, M., Van Bockstaele, E. Trends in quality in the analytical laboratory. II. Analytical method validation and quality assurance. Trends Anal. Chem. 2004,23, pp. 535-552

[23] ter Laak, T.L, Busser, F.J.M., Hermens, J.L.M. Poly(dimethylsiloxane) as passive sampler material for hydrophobic Chemicals: Effect of chemical properties and sampler characteristics on partrtioning and equilibration times. Anal. Chem. 2008, 80, pp. 3859-3866

[24] Tran, A.K.T., Hyne, R.V., Doble, P. Calibration of a passive sampling device for time-integrated sampling of hydrophilic herbtcldes in aquatic environments. Environ. Toxicol. Chem. 2007, 26, pp. 435-443

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[26] Vrana, B., Paschke, A., Popp, P. Calibration and field performance of membrane-enclosed sorptive coaling for integrative passive sampling of persistent organic pollutants in water. Environ. Pollut. 2006,144, pp. 296-307

[27] Vrana, B., Mills, G.A., Kotterman, M., Leonards, P., Booij, K., Greenwood, R. Modelling and field application of the Chemcatcher passive sampler calibration data for the monitoring of hydrophobic organic pollutants in water. Environ. Pollut. 2007,145, pp. 895-904

[28] Warnken, K.W., Zhang, H., Davison, W. Trace metal measurements in low ionic strength synthetic solutions by diffusive gradients in thin films. Anal. Chem. 2005, 77, pp. 5440-5446

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-23:2015 (ISO 5667-23:2011) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 23: Hướng dẫn lấy mẫu thụ động mặt nước

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.397

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.73.125
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!