TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6637
: 2000
ISO
10530 : 1992
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH SUNFUA HOÀ TAN - PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG DÙNG METYLEN XANH
Water quality - Determination of dissolved sulfide - Photometric method
using methylen blue
Lời nói đầu
TCVN 6637 : 2000 hoàn toàn tương đương với
ISO 10530 : 1992
TCVN 6637 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC147
Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban
hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH SUNFUA HÒA
TAN -PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG DÙNG METYLEN XANH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Khoảng nồng độ áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo quang
để xác định sunfua hòa tan ở trong nước. Phương pháp này áp dụng để xác định
sunfua hòa tan ở nồng độ 0,04 mg/l đến 1,5 mg/l.
Những nồng độ cao hơn có thể được xác định
bằng cách giảm lượng mẫu và pha loãng mẫu nước.
Phương pháp này được áp dụng cho nước thải, nước
tự nhiên không yêu cầu lọc.
1.2 Cản trở
Những ion sau đây không cản trở việc xác định
nếu nồng độ của chúng chưa đạt hoặc vượt
Xianua 2 mg/l
Iodua 20 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thioxianat 900 mg/l
Sunfit 700 mg/l
Xác định phần sunfua trong polysunfua bằng phương
pháp này là không hoàn toàn.
Cacbon disunfua khi nồng độ < 10 mg/l và /
hoặc etyl mecaptan < 1 mg/l không ảnh hưởng đến phương pháp.
Nước không lọc được theo điều 6 không thể
phân tích bằng phương pháp này. Trong trường hợp này, sunfua dễ giải phóng ở pH
4 có thể được xác định (một tiêu chuẩn quốc tế về vấn đề này đang được soạn
thảo).
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3:1985) Chất lượng nước
- Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
3 Nguyên tắc
Lọc mẫu để tách chất rắn lơ lửng và sunfua
khó tan. Giữ sunfua trong nước lọc bằng cách thêm dung dịch ascobic. Giải phóng
sunfua từ nước lọc bằng nitơ và chuyển vào bình hứng chứa dung dịch nước kẽm
axêtat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử
Chỉ dùng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước
cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Nước cần đuổi oxy bằng biện pháp
thích hợp như đun sôi hoặc sục khí nitơ.
4.1 Axit sunfuric, ρ(H2SO4)
= 1,84 g/ml
4.2 Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 32 %
(m/m), c(NaOH) ≈ 10 mol/l.
4.3 Dung dịch kẽm axetat
Hòa tan 20 g kẽm axetat Zn(CH3COO)2.2H2O trong
nước và pha thành 1 lít.
Dung dịch có thể bị đục nhưng điều đó không
ảnh hưởng đến việc xác định.
4.4 Dung dịch đệm phtalat, pH 4,0 ± 0,1
Hòa tan 80 g kali hydrophtalat (C8H5KO4)
trong 920 ml nước. Kiểm tra pH dung dịch và nếu cần điều chỉnh pH đến 4,0 bằng
dung dịch natri hidroxit pha loãng [c(NaOH) = 1 mol/l] hoặc dung dịch axit clohidric
[c(HCl) = 1 mol/l].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 10 g axit atcobic (C6H8O6)
trong 90 ml nước và điều chỉnh đến pH 10 bằng dung dịch NaOH (4.2). Đậy ngay
bình.
Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi dùng.
4.6 Dung dịch thuốc thử tạo màu
Hoà 2 g N,N-dimetyl-1,4-phenyl diamoni clorua
(C8H14Cl2N2) vào 200 ml nước trong
bình định mức 1000ml.
Thêm cẩn thận 200 ml axit sunfuric H2SO4
(4.1), làm nguội và thêm nước đến vạch.
4.7 Dung dịch amoni sắt (III) sunfat
Cho 50 g amoni sắt (III) sunfat (NH4Fe(SO4)2.12H2O) vào
bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml H2SO4 (4.1) và thêm nước
đến vạch.
4.8 Dung dịch gốc natri sunfua
Cho một lượng natri sunfua Na2S.xH2O (x =
7 ÷ 9) tương ứng với 0,5 g sunfua với hàm lượng thiosunfat < 5 % trong bình
định mức 1000 ml. Thêm nước (điều 4) đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi dùng, xác định nồng độ chính xác
bằng phương pháp iod (xem phụ lục A).
4.9 Dung dịch chuẩn natri sunfua
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch gốc natri
sunfua (4.8) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm nước đến vạch.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa khoảng 5
àg sunfua. Nồng độ chính xác được xác định bằng phương pháp iod (xem phụ lục
A). Chuẩn bị dung dịch trước khi dùng.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị lọc, thí dụ bơm tiêm 3 vòng dung
tích 50 ml, có màng lọc một chiều (cỡ lỗ 0,45 μm) (xem hình 1).
Với nước khó lọc thì có thể dùng thiết bị lọc
dưới áp suất bằng màng lọc (cỡ lỗ 0,45 μm) (xem hình 2).
5.2 Thiết bị phân giải để tách sunfua, thí dụ
chỉ ở hình 3, gồm bình phản ứng dung tích 250 ml có cổ bên để nối với phễu nhỏ
giọt dung tích 100 ml, có ống dẫn khí đến tận đáy bình phản ứng. Có ống sinh
hàn đứng hoặc ống đứng và bình hấp thụ.
Kích thước nêu ở hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Bình định mức, dung tích 50 ml, 100 ml, 500
ml và 1000 ml.
5.5 Pipet ,dung tích 1 ml và 10 ml.
5.6 Pipet một vạch, dung tích 1 ml, 2 ml, 5
ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml và 100 ml.
5.7 Máy pha chế.
5.8 Bơm tiêm microlit.
5.9 Cấp khí nitơ, tinh khiết [99,996 %
(m/m)].
5.10 Thiết bị đo tốc độ khí, thích hợp để đo
tốc độ 40 l/h.
5.11 pH mét, có điện cực thích hợp.
5.12 Máy phổ kế hoặc máy quang kế dùng kính
lọc, thích hợp để đo độ hấp thụ ở bước sóng 665 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kính lọc
Hình 1 Bơm tiêm ba
vòng.

Hình 2 - Thiết bị lọc
màng
Kích thước tính bằng
milimet

Hình 3 - Thiết bị
phân giải để xác định sunfua hòa tan
6 Lấy mẫu và xử lý
trước tại nơi lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu đã lọc theo 6.1 và 6.2 cần được phân
tích trong vòng 24 h.
6.1 Lấy mẫu loại nước dễ lọc
Hút bằng pipet 5 ml dung dịch ascobic (4.5)
vào bình định mức 50 ml.
Hút mẫu nước vào bơm tiêm 3 vòng dung tích 50
ml.
Lắp cái lọc (xem 5.1) và lọc nước vào bình
định mức cho tới khi đạt vạch mức.
6.2 Lấy mẫu loại nước khó lọc hơn
Hút bằng pipet 5 ml dung dịch ascobic (4.5)
vào bình định mức 50 ml.
Thổi bình định mức và máy lọc áp suất bằng
nitơ khoảng 10 min.
Lọc nước cần xác định với áp suất nitơ 2 bar
và hứng vào bình định mức đã nói trên cho tới vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lọc không quá 5 min (xem 1.2).
7 Cách tiến hành
7.1 Xác định
Rót 25 ml dung dịch đệm phlatat (4.4) vào
bình phản ứng (xem hình 3).
Rót 20 ml dung dịch kẽm axêtat (4.3) vào bình
hấp thụ.
Nối máy và cho một dòng nitơ 40 l/h qua dung
dịch trong 2 min.
Chuyển mẫu thu được từ điều 6 vào bình phản
ứng qua phễu nhỏ giọt.
Tráng phễu nhỏ giọt bằng lượng nhỏ nước (điều
4) và cho một dòng nitơ 40 l/h qua dung dịch trong 30 min.
Tháo bình hấp thụ ra và cho vào đó 10 ml dung
dịch thuốc thử tạo màu (4.6) và tiếp theo là 1 ml dung dịch amoni sắt (III)
sunfat (4.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển dung dịch vào bình định mức 100 ml,
tráng cẩn thận bình hấp thụ bằng lượng nhỏ nước và gộp vào bình định mức.
Định mức bằng nước (điều 4) và đo độ hấp thụ
ở bước sóng 665 nm so với nước.
Nếu nồng độ vượt quá 1,5 mg/l sunfua thì việc
xác định cần lặp lại với lượng mẫu lọc nhỏ hơn.
7.2 Thử trắng
Thử mẫu trắng như mẫu thật chỉ khác thay mẫu
thật bằng nước (điều 4).
Độ hấp thụ của mẫu trắng không được lệch quá
nhiều so với giá trị tính toán ASO (xem điều 8).
8 Thiết lập đường
chuẩn
Đường chuẩn thu được khi dùng cuvét 1 cm là
không hoàn toàn thẳng trên toàn thang đo nồng độ. Để đánh giá chỉ dùng phần
thẳng của đường chuẩn.
Pha loãng dung dịch tiêu chuẩn sunfua (4.9)
để được các dung dịch hiệu chuẩn phủ kín thang nồng độ cần phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ, cho khoảng nồng độ 0,2 mg/l đến 0,7
mg/l (tương đương với 0,01 đến 0,03 mg sunfua) thì làm như sau:
Lấy 20 ml dung dịch kẽm axetat (4.3) vào 7
bình định mức 100 ml.
Dùng pipet hút 4 ml, 6 ml, 8 ml, 10 ml, 12 ml
và 14 ml dung dịch tiêu chuẩn sunfua (4.9) cho vào 6 bình. Bình thứ 7 dùng cho
mẫu trắng.
Thêm 10 ml dung dịch thuốc thử tạo màu (4.6)
và 1 ml dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.7) vào mỗi bình, thêm nước đến
khoảng 40 ml.
Đậy các bình, lắc và định mức bằng nước (điều
4).
Sau 10 đến 20 min, đo độ hấp thụ ở 665 nm, so
với nước trong cuvét đối chứng.
Nồng độ sunfua trong các dung dịch hiệu chuẩn
là:
0 (trắng); 0,2 mg/l; 0,3 mg/l; 0,4 mg/l; 0,5
mg/l; 0,6 mg/l; 0,7 mg/l.
Xác định nồng độ chính xác của các dung dịch
hiệu chuẩn bằng phương pháp iod (xem phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đường hồi qui tuyến tính.
Biết nồng độ và độ hấp thụ của các dung dịch
hiệu chuẩn có thể dựa vào thống kê để tính toán hàm chuẩn.
Độ dốc b của đường chuẩn là độ nhạy, tính
bằng l/mg. Điểm đường chuẩn cắt trục tung là độ hấp thụ ASO của mẫu
trắng. Điểm cắt trục tung và độ dốc cần được kiểm tra thường xuyên, nhất là khi
dùng lô thuốc thử mới.
Mỗi máy đo phổ, mỗi cuvét đều có đường chuẩn
riêng, hàm chuẩn riêng.
9 Tính toán
Nồng độ của sunfua hòa tan trong mẫu nước,
tính bằng mg/l, được tính bằng công thức

trong đó
Al là độ hấp thụ của mẫu nước
(xem 7.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là ký hiệu chỉ độ dài quang của
cuvet;
f là hệ số chuyển, f = 100 ml;
b là độ nhạy thu được theo điều 8,
tính bằng lit trên miligam;
V là thể tích mẫu lọc dùng phân
tích, V = 45 ml.
Khi tính kết quả, mỗi bước pha loãng cần tính
đến.
10 Biểu thị kết quả
Nồng độ sunfua hòa tan trong mẫu nước được
làm tròn đến 0,01 mg nhưng không quá 2 số có nghĩa.
Thí dụ
sunfua hòa tan: 0,55 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì lọc các mẫu không ổn định là một phần của
tiêu chuẩn này, và sự vận chuyển mẫu là khó khăn do tính không bền của sunfua
hòa tan nên một nghiên cứu so sánh đã được tiến hành thay cho phép thử liên
phòng thí nghiệm. Nghiên cứu so sánh này được làm bởi các nhà phân tích trong 1
phòng thí nghiệm.
Dung dịch sunfua chứa 1 mg sunfua trên lít được
dùng để xác định.
Hàm chuẩn đã được xác định là
y = 0,010 79 x + 0,022 8
Đặc tính của phương pháp cho ở bảng 1.
Chú thích 1 - Đối với các thành viên có báo
cáo hơn bốn giá trị trắng bốn giá trị đầu tiên đã được dùng để đánh giá.
12 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần gồm những thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) biểu thị kết quả, phù hợp với mục 10;
d) xử lý mẫu trước;
e) mọi sự lệch khỏi phương pháp này hoặc mọi
tình huống có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
Bảng 1 - Đặc tính của
phương pháp
Thông số
l
n
na
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
σr
mg/l
VCr
%
σR
mg/l
VCR
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
28
0,0
1,152
0,020 6
1,8
0,020 9
1,8
l là số thành viên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
na phần trăm loại bỏ;
x là giá trị trung bình;
σr là độ lệch chuẩn lặp
lại;
VCr là hệ số độ lệch lặp
lại;
σR là độ lệch chuẩn tái
lập;
VCR là hệ số độ lệch tái
lập;
Phụ
lục A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet hút 25 ml dung dịch iot (c = 0,05
mol/l) vào bình nón 250 ml và thêm nước đến khoảng 100ml.
Thêm 10 ml axit axêtic và dùng pipet hút 50
ml dung dịch gốc sunfua (4.8) cho vào dung dịch iot.
Để hỗn hợp phản ứng khoảng 3 phút.
Chuẩn độ lượng dư iot bằng dung dịch
thiosunfat (c = 0,1 mol/l) đến màu vàng nhạt. Thêm hồ tinh bột và chuẩn độ tiếp
đến không màu.
Tính nồng độ dung dịch gốc sunfua, tính bằng
mg/l, bằng công thức sau:

trong đó
V1 là thể tích dung dịch
iot, tính bằng mililit;
V2 là thể tích dung dịch
thiosunfat đã tiêu tốn, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66