Chất cản trở
|
Nồng độ chất cản
trở
|
Độ tăng biểu kiến
khi nồng độ amoni
ρN = 1
mg/l
|
mg/l
|
mg/l
|
Hydrazin
Cyclohexylamin
Mopholin
Octadecylamin
Metanolamin
Ure
|
4
1
10
0,4
3,4
11
|
0,06
0,03
0,03
0,14
0,15*
0,01
|
* Độ tăng biểu kiến khi nồng độ amoni pN
= 0,5 mg/l.
Các chất hoạt động bề mặt và các dung môi hữu
cơ rút ngắn tuổi thọ của màng điện cực và phải tăng cường bảo dưỡng. Nếu hiệu
ứng này lớn dẫn tới nhanh hỏng điện cực khi mẫu chứa các chất này với nồng độ
cao.
3 Nguyên tắc
Xử lý phần mẫu thử với dung dịch đệm kiềm
chứa natri hydroxit và chất tạo phức để tăng pH của mẫu lên đến 12 và để cô lập
các kim loại có thể tạo phức với amoniac. Trong môi trường kiềm, các ion amoni
chuyển thành amoniac. Xác định hàm lượng amoniac bằng điện cực màng nhạy
amoniac, điện cực này nhạy với áp suất riêng của amoniac trong dung dịch.
Thế điện cực thay đổi khoảng 60 mV khi nồng độ
amoni thay đổi 10 lần, phù hợp với phương trình Nernst
trong đó
Ep là điện thế cực, tính
bằng milivon;
Eo là điện thế tiêu chuẩn điều
kiện, phụ thuộc vào điện cực và điện cực so sánh, tính bằng milivon;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ nhiệt động học, tính
bằng kelvin;
F là hằng số Faraday;
c(NH4+) là nồng độ
amoni, tính bằng mol trên lit.
4 Thuốc thử
Chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích
và nước chuẩn bị như điều 4.1.
4.1 Nước không amoni được chuẩn bị bằng một
trong các phương pháp sau
4.1.1 Phương pháp trao đổi ion
Cho nước đã cất qua cột chứa cationit axit mạnh
(dạng H+) và thu phần nước vào bình thuỷ tinh nút nhám. Để bảo quản, cho 10 g
cationit này vào mỗi lít nước thu được.
4.1.2 Phương pháp chưng cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Dung dịch đệm kiềm, chứa 1 mol/l NaOH và
0,1 mol/l dinatri ethylendiamintetraaxetat (EDTA)
Hoà tan 40 ± 0,2 g natri hydroxit và 37,2 ± 0,2
g dinatri ethylendiamintetraaxetat (EDTA, muối Na) trong khoảng 800 ml nước rồi
pha thành 1 lít. Giữ dung dịch trong bình polyetylen.
Khi xác định nồng độ amoni thấp (ủN < 0,5
mg/l), dung dịch này phải được đun sôi 20 min và để nguội trước khi pha loãng.
4.3 Amoni clorua, khoảng 0,1 mol/l dung dịch
Hoà tan 5,4 ± 0,1 g amoni clorua trong khoảng
800 ml nước rồi pha thành 1 lít.
4.4 Nitơ - amoni dung dịch tiêu chuẩn, ủN =
1000 mg/l
Hoà tan 3,819 ± 0,004 g amoni clorua (sấy ở
105oC ít nhất 2 h) trong khoảng 800 ml nước, pha thành 1000 ml trong
bình định mức một vạch.
1 ml dung dịch chứa 1 mg N.
Giữ dung dịch trong bình thuỷ tinh nút nhám.
Dung dịch bền ít nhất 1 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet hút 100 ml dung dịch tiêu chuẩn
nitơ - amoni (4.4) vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch.
1 ml dung dịch chứa 0,1 mg N.
Giữ dung dịch trong bình thuỷ tinh nút nhám.
Dung dịch bền ít nhất 1 tuần lễ.
5 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị thông thường phòng thí nghiệm và
:
5.1 Điện cực màng nhạy amoniac.
5.2 pH/milivon mét, chính xác đến 0,2 mV.
5.3 Máy khuấy từ, có con khuấy bọc
polytetrafloetylen (PTFE) hoặc polypropylen.
5.4 Bình nón, dung tích 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phòng thí nghiệm được lấy vào bình
polyethylen hoặc thuỷ tinh. Chúng được phân tích càng nhanh càng tốt, nếu không
thì giữ chúng ở nhiệt độ 2 ÷ 5oC cho đến khi phân tích. Axit hoá
bằng axit sunfuric (ρ = 1,84 g/ml) đến pH < 2 là biện pháp tốt để lưu giữ
mẫu nhưng không được để mẫu đã axit hoá hấp thụ amoniac từ không khí.
Không nên thêm nhiều axit quá đến mức khi
thêm dung dịch đệm (4.2) mà độ pH đúng không đạt được.
7 Cách tiến hành
7.1 Xây dựng đường chuẩn
7.1.1 Chuẩn bị ít nhất 3 dung dịch hiệu chuẩn
amoni có nồng độ phủ kín khoảng cần xác định.
Nếu khoảng nồng độ cần xác định rộng thì chuẩn
bị ba dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ 50; 5 và 0,5 mg N/l bằng cách pha loãng
500; 50 và 5 ml dung dịch tiêu chuẩn nitơ - amoni (4.5) trong bình định mức một
vạch 1000 ml. Nếu khoảng nồng độ cần xác định hẹp thì cũng pha loãng dung dịch
tiêu chuẩn nitơ-amoni để đạt nồng độ gần với nồng độ cần đo (4.5). Cần chuẩn bị
các dung dịch hiệu chuẩn ở nồng độ trung bình.
7.1.2 Dùng pipét hút 50 ml dung dịch hiệu chuẩn
có nồng độ nhỏ nhất vào bình nón 100 ml (5.4) (xem chú thích 1).
Khuấy nhẹ bằng máy khuấy từ (5.3). Tần số
khuấy 300 ± 50 min-1 là thích hợp. Đặt miếng ngăn cách mỏng giữa bình và máy khuấy
để tránh dung dịch bị nóng. Nhúng điện cực vào dung dịch, tránh để bọt khí bám
vào đầu điện cực, rồi dùng pipet thêm 5 ml dung dịch đệm kiềm (4.2).
Đo và ghi điện thế, milivon, của điện cực khi
điện thế này đạt độ ổn định trong khoảng 0,1 mV trong 30 s. Lấy điện cực ra,
tráng bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1 Có thể dùng cốc 100 ml, nhưng bình nón có
miệng vừa điện cực thì tránh được việc mất amoniac.
2 Dung dịch hiệu chuẩn đã thêm kiềm cần loại
bỏ vì amoniac sẽ mất nhiều sau 5 đến 10 min. Nếu muốn đo lại thì dùng thể tích
dung dịch hiệu chuẩn mới.
3 Cứ 3 h lại kiểm tra sự hiệu chuẩn của điện
cực bằng một hoặc hai dung dịch hiệu chuẩn. Nhiệt độ của dung dịch hiệu chuẩn
chỉ được chênh lệch 1oC so với dung dịch mẫu thử.
7.1.3 Vẽ đường chuẩn thế điện cực, mV, và
logarit cơ số 10 nồng độ amoni, tính bằng miligam N trên lit, của các dung dịch
hiệu chuẩn.
Chú thích - Độ dốc của phần thẳng trên đường
chuẩn phải là 58,5 ± 2 mV với sự thay đổi nồng độ amoni 10 lần ở nhiệt độ phòng
thí nghiệm. Nếu khác đi cần kiểm tra điện cực.
7.2 Dùng pH met đọc trực tiếp nồng độ
Chú thích - Phương pháp này không dùng được
nếu nồng độ amoni trong dung dịch hiệu chuẩn hoặc mẫu nhỏ hơn 0,2 mg/l vì đường
chuẩn không thẳng ở nồng độ này.
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn như điều
7.1. Hiệu chuẩn pH met như chỉ dẫn của hãng sản xuất, đo như điều 7.1 và đọc
kết quả khi đã ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mẫu phòng thí nghiệm đạt nhiệt độ phòng trước
khi đo. Nhiệt độ phần mẫu thử chỉ được sai khác trong vòng 1oC so
với nhiệt độ dung dịch hiệu chuẩn.
Dùng pipet lấy 50 ml mẫu phòng thí nghiệm cho
vào bình nón khô 100 ml (5.4) và tiến hành như điều 7.1.2.
7.4 Bảo quản điện cực
Giữa những lần xác định, điện cực được bảo
quản trong dung dịch hiệu chuẩn đã xử lý với dung dịch đệm kiềm.
Với thời gian lâu hơn (thí dụ qua đêm) thì
nhúng đầu điện cực vào dung dịch amoni clorua (4.3) . Tráng kỹ đầu điện cực trước
khi dùng.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Tính toán
Nồng độ amoni, miligam N trên lit, được xác
định bằng thế đo được theo đường chuẩn.
Kết quả được biểu diễn bằng nồng độ nitơ, ρN,
amoniac, ρNH3, hoặc amoni, ρNH4, tính bằng miligam trên lit,
hoặc bằng nồng độ micromol trên lit của NH4+, c(NH4+).
Hệ số chuyển cho ở bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρN
ρNH3
ρNH4+
c(NH4+)
mg/l
mg/l
mg/l
àmol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρNH3 = 1 mg/l
ρNH4+= 1 mg/l
c(NH4+ )= 1 μmol/l
1
0,823
0,777
0,014
1,216
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
1,288
1,059
1
0,018
71,4
58,7
55,4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ:
Một nồng độ amoni, ρNH4+, 1mg/l tương
ứng với nồng độ nitơ là 0,777 mg/l.
8.2 Độ chính xác
Độ lệch chuẩn tái lập và lặp lại đã được xác
định và trình bày ở bảng 3.
Bảng 3
Mẫu
Nồng độ amoni,
ρN, mg/l
Độ lệch chuẩn * * (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
Dung dịch tiêu chuẩn
Dung dịch tiêu chuẩn
Dung dịch tiêu chuẩn
Nước sông
Nước thải
Nước thải
0,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
8
0,010
0,030
0,06 đến 0,52 ***
0,016 đến 0,217 ***
0,036 đến 0,205 ***
0,035 đến 0,310 ***
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,24 đến 1,29 ***
0,048 đến 0,391 ***
0,045 đến 0,476 ***
0,085 đến 0,562 ***
* Số liệu nhận được từ Vương
quốc Anh.
* * Số bậc tự do là 9.
* * * Giá trị thấp nhất và cao
nhất thu được từ kết quả thử liên phòng thí nghiệm có ba thành viên tham gia.
9 Những trường hợp
đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân tích mẫu của một vài nguồn nước thải
theo điều 7 có thể phức tạp vì thành phần của mẫu. Để giảm thiểu ảnh hưởng này
và để kiểm tra kết quả có thể dùng kỹ thuật thêm được mô tả dưới đây. Khi ảnh hưởng
là nghiêm trọng, thí dụ mẫu chứa những chất cản trở trong 2.4, thì cần chưng
cất mẫu trước.
9.2 Nguyên tắc
Sau khi đo thế điện cực trong dung dịch mẫu
thì thêm dung dịch tiêu chuẩn nitơ-amoni vào mẫu và đo lại.
Tính nồng độ amoni của mẫu từ sự thay đổi thế
và độ dốc đường chuẩn.
9.3 Cách tiến hành
Tiến hành như điều 7.3 nhưng sau khi đo thế
vẫn để đầu điện cực ở trong mẫu.
Thêm một thể tích dung dịch tiêu chuẩn nitơ -
amoni(4.4 hoặc 4.5) vào mẫu sao cho nồng độ amoni tăng trong khoảng từ 50% đến
100%. Ghi điện thế mới và thể tích dung dịch tiêu chuẩn nitơ-amoni đã thêm.
Tráng điện cực cẩn thận bằng nước trước khi đo mẫu tiếp theo.
Chú thích
1 Nếu không đoán trước được nồng độ amoni thì
thêm một lượng dung dịch tiêu chuẩn đủ để làm điện thế biến thiên ít nhất 20
mV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cách này chỉ áp dụng ở phần thẳng của đường
chuẩn.
9.4 Biểu thị kết quả
Nồng độ amoni, ρN1, tính bằng
miligam trên lit, tính theo công thức:
trong đó
pN2 là nồng độ nitơ-amoni, của
dung dịch chuẩn đã thêm, tính bằng miligam trên lit;
E1 là điện thế ban đầu của mẫu,
tính bằng milivon;
E2 là điện thế kết thúc của mẫu,
tính bằng milivon;
S là độ dốc của đường chuẩn, tính bằng
milivon khi nồng độ nitơ - amoni thay đổi 10 lần (xem điều 3 và 7.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V0 là là thể tích của phần mẫu
thử, tính bằng mililit;
V1 là là thể tích của dung dịch
chuẩn thêm vào, tính bằng mililit.
10 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả gồm những thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) chi tiết để nhận dạng mẫu;
c) chi tiết về lưu giữ và bảo quản của mẫu
phòng thí nghiệm trước khi phân tích;
d) độ lặp lại của phòng thí nghiệm khi dùng
phương pháp này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chi tiết về sự sai khác với tiêu chuẩn này
và mọi tình huống ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
MIDGELEY, D. và TORRANCE, K. Analyst, 97,
1972 : 626
MDGLEY, D và TORRANCE, K, phân tích nước bằng
phương pháp điện thế (Potentiometric Water Analysis). Wiley Chichester, 1979.
BAILEY, P. L. Phân tích bảng điện cực chọn lọc
ion (xuất bản lần 2)(Analysis with Ion-selective electrodes (2nd edition))
Heyden, London, 1980.