Nguyên tố
|
Phương pháp A
|
Phương pháp B
|
Cadimi
|
>2
|
<2
|
Crom
|
>12
|
<12
|
Coban
|
>12
|
<12
|
Đồng
|
>5
|
<5
|
Chì
|
>15
|
<15
|
Mangan
|
>2
|
<2
|
Niken
|
>12
|
<12
|
Kẽm
|
>2
|
<2
|
Chú thích 1 - Những giới hạn chỉ dẫn cho
trong bảng 1 là tương ứng với kỹ thuật và thiết bị hiện có tại thời điểm công bố
tiêu chuẩn này. Những cải tiến kỹ thuật có thể làm thay đổi tình hình này trong
tương lai.
Chú thích 2 - Tiêu chuẩn này đặc biệt nói về
sự sử dụng phép phân tích phổ hấp thụ nguyên tử. Những người sử dụng tiêu chuẩn
này nên vận hành phòng thí nghiệm của mình theo những thủ tục kiểm soát chất lượng
đã được chấp nhận. Những mẫu chuẩn đã được xác nhận (CRM) phải được dùng để xác
định ra số lượng các nguyên tố tương ứng trong mẫu chuẩn phòng thí nghiệm. Cần
sử dụng những mẫu chuẩn phòng thí nghiệm này để kiểm soát chất lượng hàng ngày
những qui trình đã cho trong tiêu chuẩn này. Những kết quả cần thể hiện thành
các đồ thị kiểm tra đối với mỗi nguyên tố trong phòng thí nghiệm. Kết quả sẽ
không được chấp nhận nếu nó ở ngoài giới hạn đã được lựa chọn. Qui trình kiểm
soát chất lượng dựa trên kỹ thuật thống kê được chấp nhận rộng rãi cần được sử
dụng để thiết lập từng giới hạn, như vậy để đảm bảo rằng chúng ổn định và không
bị “trôi” từ từ. Những mẫu chuẩn đã được xác nhận sẽ được sử dụng thường xuyên
để duy trì tính đồng bộ của các mẫu chuẩn phòng thí nghiệm và qua đó duy trì hệ
thống kiểm soát chất lượng.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
Những tiêu chuẩn sau đây được sử dụng cùng
với tiêu chuẩn này:
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng
cho phòng thí nghiệm phân tích.
ISO 5725 - 1: 1994, Phần 1- Độ đúng (Độ xác
thực và độ chính xác) của các phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Những
nguyên tắc chung và định nghĩa.
TCVN 5963: 1995 (ISO 11465: 1993), Chất lượng
đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng. Phương pháp khối
lượng.
ISO 11466: 1994, Chất lượng đất - Chiết các
nguyên tố vết tan trong cường thuỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên phép đo phổ hấp thụ
nguyên tử của nồng độ nguyên tố trong dịch chiết mẫu bằng cường thuỷ được chuẩn
bị theo ISO 11466, với các điều kiện cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Những điều
kiện phân tích chung cho phép phân tích phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Nguyên tố
Bước sóng (nm)
Loại ngọn lửa
Lantan clorua
Những cản trở chính
Hiệu chỉnh nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,8
Không khí oxi hoá/axêtylen
không
Fe
Dơteri
Crom
357,9
không khí khử/ axetylen hoặc axêtylen/NO2
có không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca, Mg
Halogen
Coban
240,7
Không khí oxi hoá/axêtylen
không
Dơteri
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí oxi hoá/axêtylen
không
Dơteri
Chì
217,0
Không khí oxi hoá/axêtylen
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mangan
279,5
không khí oxi hoá/ axetylen hoặc
axêtylen/NO2
có không
Fe, Si
Dơteri
Nicken
232,0
Không khí oxi hoá/axêtylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
Dơteri
Kẽm
213,9
Không khí oxi hoá/axêtylen
không
Dơteri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Thuốc thử
Tất cả thuốc thử phải là loại tinh khiết phân
tích. Dùng nước khử ion hoặc nước cất từ thiết bị hoàn toàn bằng thuỷ tinh, phù
hợp với loại 2 của TCVN 4851: 1989 (ISO 3696).
Nước dùng để xác định mẫu trắng, và để chuẩn
bị các thuốc thử, các dung dịch tiêu chuẩn phải có nồng độ nguyên tố cần xác
định không đáng kể so với nồng độ thấp nhất của nguyên tố này trong dung dịch
mẫu.
3.2.1 axit clohidric, 37 %; khối lượng riêng ρ
≈ 1,18 g/ml
Phải sử dụng axit clohidric cùng loại trong
suốt quá trình thử.
3.2.2 axit nitric 65 %; khối lượng riêng ρ ≈
1,42 g/ml.
axit nitric cùng loại sẽ được sử dụng trong
suốt quá trình.
3.2.3 axit nitric , pha loãng 1+3(V/V)
Thêm 250 ml axit nitric (3.2.2) vào 500 ml nước
trong bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 axit sunfuric pha loãng 1+9 (V/V)
Thêm từ từ 100 ml axit sunfuric (3.2.4) vào
700 ml nước trong bình định mức 1000 ml, lắc, làm nguội và cho thêm nước đến
vạch mức.
3.2.6 Dung dịch lantan clorua, 37g/l lantan
Hoà tan 100 g lantan (III) clorua,
LaCl3.7H2O, trong 700 ml nước. Chuyển định lượng toàn bộ dung dịch thu được vào
bình định mức 1000 ml và làm đầy đến vạch mức bằng nước.
3.2.7 Dung dịch trắng không có lantan - dùng
để chuẩn hoá
Pha loãng 210 ml axit clohidric (3.2.1) và 70
ml axit nitric (3.2.2) bằng 500 ml nước trong bình định mức 1000ml và cho thêm
nước đến vạch mức.
3.2.8 Dung dịch trắng có lantan - dùng để
chuẩn hoá
Pha loãng 210ml axit clohidric (3.2.1) và 70 ml
axit nitric (3.2.2) bằng 500 ml nước trong bình định mức 1000 ml. Thêm vào 100
ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) và cho thêm nước đến vạch mức.
3.2.9 axêtôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch gốc của tất cả các nguyên tố sẽ
phải thay thế sau tối đa là một năm, nhưng dung dịch chuẩn sẽ phải điều chế mới
ít nhất là hàng tháng. Nếu những dung dịch gốc được điều chế trực tiếp từ kim
loại thì cần chú ý đảm bảo rằng, kim loại được sử dụng không có lớp oxit bề
mặt. Những dung dịch kim loại gốc còn có sẵn trên thị trường thì có thể sử dụng
được nhưng phải được kiểm tra bằng những phương pháp phòng thí nghiệm thích hợp
phù hợp với phòng thí nghiệm được công nhận. Những biên bản về số liệu của mỗi
lần kiểm tra phải được lưu trữ.
3.3.1 Các dung dịch cadimi
Lời cảnh báo - Cadimi là chất độc mạnh. Các
biện pháp an toàn phải được áp dụng để tránh tiếp xúc vào miệng và hệ tiêu hoá.
3.3.1.1 Cadimi, dung dịch gốc tương ứng với
nồng độ cadimi 1000 mg/l.
Cân 1,0000 g cadimi kim loại (độ tinh khiết
tối thiểu là 99,5 %) với sai số ± 0,0002 g và hoà tan lượng cân đó bằng 40 ml
axit nitric (3.2.3) trong cốc đun thuỷ tinh 250 ml có đậy nắp. Sau đó thêm vào
100 ml nước.
Đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội,
chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức .
3.3.1.2 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn tương
ứng với nồng độ cadimi 20 mg/l.
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch cadimi gốc
(3.3.1.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit nitric (3.2.3) và thêm
nước đến vạch mức.
3.3.2 Dung dịch crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 2,8290 g ± 0,0002 g kali dicromat, K2Cr2O7,
đã sấy khô ở 130 oC trong 24 giờ, trong 40 ml nước trong cốc thuỷ
tinh 400 ml có đậy nắp. Thêm vào 5 ml axit sunfuric (3.2.4) làm lạnh, chuyển
vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.2.2 Crom, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ crom 20 mg/l.
Lấy bằng pipet 20,00 ml dung dịch crom gốc
(3.3.2.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm vào 20 ml axit nitric (3.2.3) và
thêm nước đến vạch mức.
3.3.3 Dung dịch coban
3.3.3.1 Coban, dung dịch gốc tương ứng với
nồng độ coban 1000 mg/l
Cân 1,0000 g coban kim loại (độ tinh khiết
tối thiểu là 99,5 %) với độ chính xác đến ± 0,0002 g rồi hoà tan lượng cân đó
bằng 10 ml axit nitric (3.2.3) và 10 ml axit clohidric (3.2.1) trong cốc đun
thuỷ tinh 250 ml có đậy nắp. Sau đó thêm vào 100 ml nước, đun sôi đến bốc khói
nitơ oxit, làm nguội rồi chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch
mức.
3.3.3.2 Coban, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ coban 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch coban gốc
(3.3.3.1) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm vào 20 ml axit nitric (3.2.3) và
thêm nước đến vạch mức.
3.3.4 Dung dịch đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 1,0000 g đồng kim loại (độ tinh khiết tối
thiểu là 99,5 %) với độ chính xác ± 0,0002 g rồi hoà tan lượng cân đó bằng 40
ml axit nitric (3.2.3) trong cốc đun thuỷ tinh 250 ml có nắp đậy. Sau đó thêm
100 ml nước, đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội, chuyển vào bình định
mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức .
3.3.4.2 Đồng, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ đồng 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch đồng gốc
(3.3.4.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm vào 20 ml axit nitric (3.2.3) và
thêm nước đến vạch mức.
3.3.5 Dung dịch chì
3.3.5.1 Chì, dung dịch gốc tương ứng với nồng
độ chì 1000 mg/l
Cân 1,0000 g chì kim loại (độ tinh khiết tối
thiểu là 99,5 %) với độ chính xác ± 0,0002 g rồi hoà tan lượng cân đó bằng 40
ml axit nitric (3.2.3) trong cốc đun thuỷ tinh 250 ml có nắp đậy. Sau đó thêm
vào 100 ml nước, đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội, chuyển vào bình
định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.5.2 Chì, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ chì 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch chì gốc
(3.3.5.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit nitric (3.2.3) và thêm
nước đến vạch mức.
3.3.6 Dung dịch mangan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch mangan kim loại bằng cách chuyển vài
gam mangan điện phân (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %) vào cốc đun thuỷ tinh
250 ml có chứa khoảng 150 ml axit sunfuric loãng (3.2.5). Khuấy và để cho
mangan lắng xuống trong vài phút. Gạn, rửa một vài lần bằng nước và cuối cùng
bằng axêtôn (3.2.9). Gạn axêtôn dư, làm khô kim loại trong 2 phút ở 105 oC
và để nguội trong bình hút ẩm.
Cân 1,0000 g mangan kim loại đã được làm sạch
như vậy với độ chính xác ± 0,0002 g rồi hoà tan lượng cân đó bằng 20 ml axit
clohidric (3.2.1) và 20 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc đun thuỷ tinh 250 ml
có nắp đậy. Sau đó thêm 100 ml nước, đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội,
chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.6.2 Mangan, dung dịch tiêu chuẩn tương
ứng với nồng độ mangan 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch gốc mangan
(3.3.6.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit nitric (3.2.3) và thêm
nước đến vạch mức.
3.3.7 Dung dịch niken
3.3.7.1 Niken, dung dịch gốc tương ứng với
nồng độ niken 1000 mg/l
Cân 1,0000 g niken kim loại (độ tinh khiết
tối thiểu là 99,5 %) với độ chính xác ± 0,0002 g rồi hoà tan lượng cân đó bằng
10 ml axit clohidric (3.2.1) và 10 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc thuỷ tinh
250 ml có nắp đậy. Sau đó thêm vào 100 ml nước, đun sôi đến bốc nitơ oxit, làm
nguội, chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.7.2 Niken, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ niken 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch gốc niken (3.3.7.1)
cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit nitric (3.2.3) và thêm nước đến
vạch mức .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8.1 Kẽm, dung dịch gốc tương ứng với nồng
độ kẽm 1000 mg/l
Cân 1,0000 g kẽm kim loại (độ tinh khiết tối
thiểu là 99,5 %) với độ chính xác ± 0,0002 g rồi hoà tan lượng cân đó bằng 40
ml axit nitric (3.2.3) trong cốc thuỷ tinh 250 ml có nắp đậy. Sau đó thêm vào
100 ml nước, đun sôi đến bốc nitơ oxit, làm nguội, chuyển vào bình định mức
1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.8.2 Kẽm, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ kẽm 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch gốc kẽm
(3.3.8.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit nitric (3.2.3) và
thêm nước đến vạch mức.
3.4 Thiết bị
3.4.1 Các thiết bị phòng thí nghiệm thông thường
Tất cả các bình thuỷ tinh phải được làm sạch
cẩn thận trước khi xác định nguyên tố vết bằng cách ngâm trong dung dịch axit
nitric 5 % (V/V) trong ít nhất là 6 giờ và sau đó súc rửa bằng nước trước khi
dùng. axit nitric phải được thay thế hàng tuần .
Chú thích - Để thuận tiện nên giữ riêng những
bộ dung cụ thuỷ tinh cho những phép xác định dành cho tiêu chuẩn này nhằm loại
bỏ khả năng bị nhiễm bẩn trong phòng thí nghiệm. Tương tự có thể, thực hiện bước
làm sạch bằng axit, để qua đêm.
3.4.2 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo - Phải tuân thủ nghiêm chỉnh những
khuyến cáo về an toàn của hãng sản xuất máy khi sử dụng những ngọn lửa đó.
3.5 Cách tiến hành
3.5.1 Mẫu thử
Sử dụng dịch chiết đất bằng cường thuỷ theo
ISO 11466.
3.5.2 Phép thử trắng
Thực hiện phép thử trắng ở cùng thời điểm với
phép thử dịch chiết bằng cường thuỷ nhưng sử dụng cát thạch anh sạch thay thế
cho mẫu đất và theo qui trình giống như qui trình đối với đất, sử dụng cùng một
lượng các thuốc thử cũng giống như phép xác định trong đất.
3.5.3 Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn
Trước mỗi đợt xác định cần chuẩn bị từ dung
dịch tiêu chuẩn đơn chất (xem 3.3.) có hàm lượng 20 mg/l, ít nhất 5 dung dịch
hiệu chuẩn bao trùm dẫy nồng độ cần xác định như dưới đây. Các dung dịch hiệu
chuẩn mới được điều chế đối với tất cả các nguyên tố đều sẽ phải điều chế lại
ít nhất là hàng tháng.
3.5.3.1 Dung dịch hiệu chuẩn cadimi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những dung dịch này có nồng độ cadimi tương
ứng là 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,8 mg/l; 1,2 mg/l; 1,6 mg/l và 2,0 mg/l.
3.5.3.2 Dung dịch hiệu chuẩn crom
Dùng pipet lấy 5,00 ml; 10,00 ml; 20,00 ml;
30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn crom (3.3.2.2) cho vào một loạt bình
định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit clohidric (3.2.1) và 7 ml axit
nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và trộn đều.
Đối với phép đo ngọn lửa không khí/axêtylen,
thêm vào 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) trước khi pha loãng đến vạch
mức.
Các dung dịch này có nồng độ crom tương ứng
là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l; 8,0 mg/l.
3.5.3.3 Dung dịch hiệu chuẩn coban
Dùng pipet lấy 5,00 ml; 10,00 ml; 20,00 ml;
30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn coban (3.3.3.2) cho vào một loạt bình
định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit clohidric (3.2.1) và 7 ml axit
nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Những dung dịch này tương ứng với nồng độ
coban là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l và 8,0 mg/l.
3.5.3.4 Dung dịch hiệu chuẩn đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ đồng
là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l; và 8,0 mg/l.
3.5.3.5 Dung dịch hiệu chuẩn chì
Dùng pipet lấy 5,00 ml; 10,00 ml; 20,00 ml;
30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn chì (3.3.5.2) cho vào một loạt bình
định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21ml axit clohidric (3.2.1) và 7 ml axit
nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ chì
là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l; và 8,0 mg/l.
3.5.3.6 Dung dịch hiệu chuẩn mangan
Dùng pipet lấy 2,00 ml; 5,00 ml; 10,00 ml;
20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn mangan (3.3.6.2) cho vào
một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit clohidric (3.2.1)
và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Đối với phép đo với ngọn lửa không
khí/axêtylen cần thêm vào 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) trước khi pha
loãng đến vạch mức.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ
mangan là 0,4 mg/l;1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l; và 8,0 mg/l.
3.5.3.7 Dung dịch hiệu chuẩn niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ niken
là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l; và 8,0 mg/l.
3.5.3.8 Dung dịch hiệu chuẩn kẽm
Dùng pipet lấy 1,00 ml; 2,00 ml; 4,00 ml;
6,00 ml; 8,00 ml và 10,00 ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm (3.3.8.2) cho vào một
loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit clohidric (3.2.1) và 7
ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ kẽm là
0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,8 mg/l; 1,2 mg/l; 1,6 mg/l và 2,0 mg/l.
3.5.4 Hiệu chuẩn
Đặt máy quang phổ hấp thụ nguyên tử theo các
chỉ dẫn của hãng sản xuất máy vào bước sóng thích hợp, sử dụng các điều kiện
thích hợp (xem bảng 2) và thao tác hệ thống hiệu chỉnh nền phù hợp. Hút dung
dịch hiệu chuẩn (3.5.3) và tối ưu hoá những điều kiện hút, chiều cao của giá
đốt và những điều kiện của ngọn lửa.
Điều chỉnh tín hiệu của máy tới điểm 0 của
thang hấp thụ đang hút nước.
Hút một dãy các dung dịch hiệu chuẩn theo trật
tự từ dưới lên và dung dịch hiệu chuẩn trắng coi như zêrô (3.2.7 hoặc 3.2.8).
Sau khi dừng hơn 10 giây, đọc độ hấp thụ của mỗi dung dịch ít nhất hai lần và
nếu các giá trị rơi vào một dẫy chấp nhận được, thì lấy giá trị trung bình. Xem
xét cẩn thận để có thể chắc chắn rằng, khi dùng dung dịch chuẩn đậm đặc hơn có
độ hấp thụ <1, thích hợp nhất là không lớn hơn 0,7.
Chú thích 1 - Niken đã chứng minh rằng, ngay
cả với vạch phổ có chiều rộng vạch phổ 0,2 nm thì độ cong tối đa vào khoảng 0,5
đơn vị hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5 Lập đường chuẩn
Vẽ đồ thị cho mỗi nguyên tố với nồng độ theo
miligam/lit của các dung dịch hiệu chuẩn [trong đó loại bỏ số đo của mẫu chuẩn
trắng, của dung dịch (3.2.7 hoặc 3.2.8)] trên trục hoành và những giá trị hấp
thụ tương ứng trên trục tung.
3.6 Xác định mẫu thử
3.6.1 Khái quát
Hút dung dịch thử mẫu trắng (3.5.2) và mẫu
thử (3.5.1) riêng biệt vào ngọn lửa và đo độ hấp thụ đối với nguyên tố đó. Đọc
số đo của các dung dịch ít nhất hai lần và nếu các giá trị rơi vào trong một
dẫy được chấp nhận thì lấy trung bình các giá trị (xem ghi chú 2 trong 3.5.4).
Sau mỗi phép đo, hút nước và điều chỉnh lại zêrô nếu cần thiết. Nếu nồng độ của
nguyên tố trong lượng thử lớn hơn dẫy hiệu chuẩn thì pha loãng dung dịch thử
bằng dung dịch trắng (3.2.7 hoặc 3.2.8) tương ứng. Đối với các nguyên tố cụ thể
có thể cần phải có sự chú ý riêng biệt (3.6.2).
Với loại mẫu chưa biết, xác định hàm lượng
của mỗi nguyên tố bằng phương pháp thêm chuẩn. Nếu những kết quả phân tích theo
phương pháp thêm chuẩn và đường cong hiệu chuẩn là đồng nhất thì phương pháp đường
hiệu chuẩn có thể được áp dụng.
Chú thích - Nhiệt độ của các dung dịch chuẩn
và dung dịch thử chỉ được khác nhau trong phạm vi 1oC tại thời điểm đo phổ hấp
thụ nguyên tử.
3.6.2 Những yếu tố riêng biệt
3.6.2.1 Crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích : Hiệu suất chiết crom từ đất bằng
cường thuỷ phụ thuộc nhiều vào bản chất các hợp chất crom tồn tại và tín hiệu
phân tích chịu ảnh hưởng mạnh của các nguyên tố khác (xem bảng 2) trong dung
dịch chiết.
3.6.2.2 Mangan
Đối với phép đo với ngọn lửa không khí/
axêtylen cần thêm 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) vào mẫu trắng vào mỗi
bình chuẩn và bình mẫu.
3.6.2.3 Niken
Đối với bước sóng ở = 232,0 cần chọn chiều
rộng vạch phổ là 0,2 nm để tách tuyến phân tích khỏi các tuyến điều chỉnh không
hấp thụ.
3.7 Tính toán
Bằng cách so sánh với đồ thị hiệu chuẩn thu được,
xác định nồng độ của nguyên tố tương ứng với độ hấp thụ của mẫu thử (3.5.1) và
của dung dịch thử trắng (3.5.2). Tính toán hàm lượng (W) của nguyên tố M trong
mẫu theo phương trình sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ1 là nồng độ của nguyên
tố tương ứng với độ hấp thụ của lượng thử (3.5.1), tính bằng miligam trên lit ;
ρ0 là nồng độ của nguyên
tố tương ứng với độ hấp thụ của dung dịch thử trắng (3.5.2), tính bằng miligam
trên
lit;
f là hệ số pha loãng của lượng thử
đã được pha loãng (3.5.1) nếu có sử dụng.
V là thể tích , của phần thử được
lấy để phân tích 0,1 lít theo ISO 11466, tính bằng lít; .
m là khối lượng của mẫu đã hiệu chỉnh
hàm lượng nước theo ISO 11465 và xử lý theo ISO 11466, tính bằng kilogam
3.8 Độ chính xác
Phép thử giữa các phòng thí nghiệm đã cho
những số liệu trong phụ lục A, bảng A1. Độ lặp lại và độ tái lập đã được tính
toán theo ISO 5725 - 1.
3.9 Thể hiện kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ :
w (Cd) = 8,5 mg/kg
w (Cd) = 12 mg/kg
3.10 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải bao gồm những thông tin
sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) trích dẫn phương pháp được sử dụng; c) đặc
điểm nhận dạng đầy đủ của mẫu; d) kết quả xác định;
e) bất kỳ những chi tiết nào không được qui
định trong tiêu chuẩn này, hoặc là những chi tiết được lựa chọn tuỳ ý cũng như
bất kỳ yếu tố nào có thể đã ảnh hưởng tới kết quả.
4 Phương pháp B - Xác
định cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, niken và kẽm bằng phương pháp phân
tích quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa, một phần mẫu riêng biệt được đưa vào một ống graphit
(có một số loại ống), ống này được nung lên đến trên 2800oC rất nhanh và được
kiểm soát. Bằng cách nâng nhiệt độ từng bước, các quá trình làm khô, phân huỷ
nhiệt của nền và phân tách nhiệt thành các nguyên tử tự do xẩy ra. ở những điều
kiện tối ưu, đỉnh tín hiệu sẽ nhọn, đối xứng và có bán chiều rộng hẹp. Đối với
hầu hết các nguyên tố, chiều cao của đỉnh tỉ lệ thuận với nồng độ các nguyên tố
trong dung dịch; tuy nhiên đối với một số nguyên tố nhất định, nên xem xét cả
với diện tích đỉnh. Các phép đo được thực hiện tại các bước sóng đã được dẫn ra
ở bảng 3.
Chú thích - Mặc dù, phương pháp này nêu ra
dùng để xác định mangan và kẽm, nhưng những người sử dụng tiêu chuẩn này nên lưu
ý rằng, phương pháp ngọn lửa thường phù hợp đối với những nguyên tố này; vì các
nguyên tố mangan và kẽm là có ở khắp nơi trong môi trường và thường ở lượng tương
đối lớn.
Bảng 3 - Những điều
kiện chung cho phép phân tích phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
Nguyên tố
Bước sóng, nm
Những điều kiện
nguyên tử hoá
Các kỹ thuật hiệu
chỉnh nền nên dùng
Cadimi
228,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zeeman, Dơteri
Crom
357,9
Không cần giá
Zeeman hoặc Smith Hieftje
Coban
240,7
Không cần giá
Zeeman, Dơteri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324,8
Nên dùng giá
Zeeman hoặc Smith Hieftje là tốt nhất
Chì
217,0
Nên dùng giá
Zeeman, Dơteri
Mangan
279,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zeeman hoặc Smith Hieftje là tốt nhất
Niken
232,0
Không cần giá
Zeeman, Dơteri
Kẽm
213,9
Nên dùng giá
Zeeman, Dơteri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Các thuốc thử
Xem 3.2
4.3 Các dung dịch gốc và dung dịch tiêu chuẩn
Các dung dịch gốc có nồng độ 1000 mg/l được
chuẩn bị như trong 3.3. Các dung dịch này được dùng để chuẩn bị các dung dịch
tiêu chuẩn như dưới đây. Các dung dịch gốc sẽ phải được thay thế lâu nhất là
sau một năm và các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ 10mg/l (bước pha loãng đầu
tiên) phải được chuẩn bị mới ít nhất là hàng tháng.
4.3.1 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ cadimi 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch gốc cadimi
(3.3.1.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml dung dịch axit nitric
(3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ.
4.3.1.1 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn tương
ứng với nồng độ cadimi 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn
cadimi (4.3.1) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml dung dịch axit nitric
(3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng
trong một ngày.
4.3.1.2 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn tương
ứng với nồng độ cadimi 0,02 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Crom, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ crom 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch gốc crom
(3.3.2.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml dung dịch axit nitric
(3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ.
4.3..2.1 Crom, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ crom 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn
crom (4.3.2) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm vào 10 ml axít nitric (3.2.3),
thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng trong một
ngày.
4.3.3 Coban, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ coban 10 mg/l
Dùng pipét lấy 10,00 ml dung dịch gốc coban
(3.3.3.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axít nitric (3.2.3), thêm nước
đến vạch mức và lắc kỹ.
4.3.3.1 Coban, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ coban 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch gốc coban
(4.3.3) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axít nitric (3.2.3), thêm nước
đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng trong một ngày.
4.3.4 Đồng, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ 10 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1 Đồng, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ đồng 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn
đồng (4.3.4) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axít nitric (3.2.3), thêm
nước đến vạch mức, lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng trong một ngày.
4.3.5 Các dung dịch chì, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ chì 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch gốc chì
(3.3.5.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axít nitric (3.2.3), thêm
nước đến vạch mức và lắc kỹ.
4.3.5.1 Chì, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ chì 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn
chì (4.3.5) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axít nitric (3.2.3), thêm
nước đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng trong một
ngày.
4.3.6 Mangan, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ mangan 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch gốc mangan
(3.3.6.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axít nitric (3.2.3), thêm nước
đến vạch mức và lắc kỹ.
4.3.6.1 Mangan, dung dịch tiêu chuẩn tương
ứng với nồng độ mangan 0,4 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7. Niken, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ niken 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch gốc niken
(3.3.7.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axít nitric (3.2.3), thêm nước
đến vạch mức và lắc kỹ.
4.3.7.1 Niken, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ niken 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn
niken (4.3.7) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axít nitric (3.2.3),
thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng trong một
ngày.
4.3.8 Kẽm, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng với
nồng độ kẽm 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch gốc kẽm
(3.3.8.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axít nitric (3.2.3), làm
đầy đến vạch mức bằng nước và lắc kỹ.
4.3.8.1 Kẽm, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ kẽm 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm
(4.3.8) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axít nitric (3.2.3), thêm nước
đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này được chuẩn bị để dùng trong một ngày.
4.3.8.2 Kẽm, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng
với nồng độ kẽm 0,02 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Thiết bị
4.4.1 Các thiết bị phòng thí nghiệm thông thường
Tất cả các dụng cụ thuỷ tinh hoặc nhựa cần được
làm sạch, cẩn thận trước khi dùng để xác định nguyên tố vết, nghĩa là ngâm
trong dung dịch axít nitric trong nước 5 % (v/v) ít nhất là 6 giờ sau đó súc
rửa bằng nước trước khi dùng. Axít nitric cần được thay thế hàng tuần.
Ghi chú - Để thuận tiện cần cất giữ riêng
biệt những dụng cụ thuỷ tinh hoặc nhựa cho những phép xác định theo tiêu chuẩn
này để loại bỏ khả năng bị nhiễm bẩn trong phòng thí nghiệm. Một cách tương tự,
thực hiện bước làm sạch axít vào đêm hôm trước có thể là tiện lợi. Một số loại
nhựa bị axít nitric tác dụng nên cẩn thận trong lựa chọn các dụng cụ bằng nhựa.
Phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện có độ nhạy cao nên cần
phải rất cẩn thận làm sạch tất cả các dụng cụ thuỷ tinh hoặc nhựa và tránh
nhiễm bẩn các dung dịch mẫu, dung dịch chuẩn và dung dịch hiệu chuẩn do các
nguyên vật liệu ngoại lai và bụi không khí trong phòng thí nghiệm.
4.4.2 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được trang bị
bộ phận nguyên tử hoá nhiệt điện, đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không điện
cực tương ứng với nguyên tố được quan tâm và hoạt động theo chỉ dẫn hiện hành
của hãng sản xuất thiết bị, một thiết bị hiệu chỉnh nền tự động và một máy ghi
được máy tính hoá đọc ngoài hoặc một máy ghi tốc độ cao. Sự hiệu chỉnh nền được
sử dụng với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện, qui định kỹ thuật tối
thiểu được chấp nhận (bước sóng dưới 350 nm) là dựa trên đơteri.
Ghi chú - Hiệu chỉnh nền đơteri là thích hợp
đối với cadimi, kẽm và chì, nếu sự sử dụng đơteri giới hạn ở hiệu chỉnh nền đối
với một số thiết bị không vượt quá khoảng 0,6 đến 0,8 độ hấp thụ. Cần phải hiệu
chỉnh nền Smith - Hieftje hoặc Zeerman đối với tất cả các nguyên tố nếu tín
hiệu nền là cao. Để nâng cao tỉ số tín hiệu phân tích trên tín hiệu nền, nên sử
dụng ống graphit với nền phân huỷ nhiệt cùng với việc làm biến đổi nền màu ví
dụ bằng như amonium hidrophốtphát (NH4)2HPO4, paladium khử hoặc các chất khác,
tích phân cộng hợp đỉnh đọc ngoài đối với các mẫu có độ axít cao và nền mẫu
lớn. Sự phân huỷ nhiệt graphit đã có thêm những tiến bộ mới chứng tỏ rằng sự
chuyển mẫu từ dạng này sang dạng khác thường làm giảm đáng kể đối với hầu hết
các nguyên tố so với graphit không nhiệt phân. Không nên cho rằng, những công
việc bố trí vận hành dụng cụ hàng ngày đã được hãng sản xuất thiết bị giới
thiệu sẽ nhất thiết cho ra được những kết quả tốt nhất với những qui định phức tạp
như trong tiêu chuẩn này. Lập ra một cách cẩn thận các chương trình nhiệt độ là
rất quan trọng.
4.4.3 Hệ thống tự động lấy mẫu, có khả năng
lấy các thể tích xác định đến 70àl.
4.5 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu đất cần được chiết tách bằng cường
thuỷ theo ISO 11466. Để cho dẫy đường chuẩn của phương pháp hấp thụ nguyên tử không
ngọn lửa rất nhạy bao trùm được tất cả các mẫu và để bảo vệ các ống graphit
tránh khỏi độ axít cao nên pha loãng các dung dịch mẫu theo thể tích 1+4 bằng nước
như sau. Dùng pipet lấy 20,00 ml mỗi dung dịch mẫu cho vào bình định mức 100 ml
rồi thêm nước đến vạch mức.
4.5.2 Phép thử trắng
Phép thử trắng được thực hiện cùng với thử
mẫu chiết tách nhưng dùng cát thạch anh sạch thay cho mẫu đất và theo qui trình
giống như qui trình đối với đất, sử dụng cùng một lượng của tất cả các thuốc
thử để xác định.
Để chuẩn bị các dung dịch thử mẫu trắng, pha
loãng 1+4 bằng cách dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch ở trên cho vào bình định
mức 100 ml và thêm nước đến vạch mức.
4.5.3 Điều chế các dung dịch hiệu chuẩn
Trước mỗi đợt xác định, cần điều chế, từ các
dung dịch tiêu chuẩn của mỗi nguyên tố (4.3) cần xác định ít nhất bốn dung dịch
hiệu chuẩn bao trùm cả dãy nồng độ cần xác định như dưới đây. Các dung dịch
hiệu chuẩn sẽ được chuẩn bị ngay trong ngày sử dụng.
4.5.3.1 Dung dịch trắng để hiệu chuẩn
Pha loãng 210 ml axít clohidric (3.2.1) và 70
ml axít nitric (3.2.2) bằng 500 ml nước trong bình định mức 1000 ml và thêm nước
đến vạch mức.
4.5.3.2 Dung dịch trắng hiệu chuẩn, pha loãng
1+4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.3 Dung dịch hiệu chuẩn cadimi
Dùng pipet lấy 2,00 ml; 5,00 ml; 10,00 ml và
30,00 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi (4.3.1.2) cho vào một loạt bình định mức
100 ml. Thêm vào 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức rồi
lắc kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ
cadimi 0,0004 mg/l, 0,001 mg/l, 0,002 mg/l, 0,004 mg/l, 0,006 mg/l.
4.5.3.4 Dung dịch hiệu chuẩn crom
Dùng pipet lấy 5,00 ml, 10,00 ml, 15,00 ml và
20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn crom (4.3.2.1) cho vào một loạt bình định mức 100
ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức rồi lắc kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ crom
0,02 mg/l, 0,04 mg/l, 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.5 Dung dịch hiệu chuẩn coban
Dùng pipet lấy 5,00 ml, 10,00 ml, 20,00 ml và
30,00 ml dung dịch tiêu chuẩn coban (4.3.3.1) cho vào một loạt bình định mức
100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức và lắc
kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ coban
0,02 mg/l, 0,04 mg/l, 0,08 mg/l và 0,12 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 5,00 ml, 10,00 ml, 15,00 ml và
20,00ml dung dịch tiêu chuẩn đồng (4.3.4.1) cho vào một loạt bình định mức 100
ml. Thêm 20ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Những dung dịch này tương ứng với nồng độ
đồng 0,02 mg/l, 0,04 mg/l, 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.7 Dung dịch hiệu chuẩn chì
Dùng pipet lấy 5,00 ml, 10,00 ml, 15,00 ml và
20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn chì (4.3.5.1) cho vào một loạt bình định mức 100
ml. Thêm vào 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức và lắc
kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ chì
0,02 mg/l, 0,04 mg/l, 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.8 Dung dịch hiệu chuẩn mangan
Dùng pipet lấy 1,00 ml, 2,00 ml, 5,00 ml và
7,50 ml dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.3.6.1) cho vào một loạt bình định mức
100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức và lắc
kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ
mangan 0,004 mg/l, 0,008 mg/l, 0,02 mg/l và 0,03 mg/l.
4.5.3.9 Dung dịch hiệu chuẩn niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ niken
0,02 mg/l, 0,04 mg/l, 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.10 Dung dịch hiệu chuẩn kẽm
Dùng pipet lấy 5,00 ml, 10,00 ml, 20,00 ml và
30,00 ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm (4.3.8.2) cho vào một loạt bình định mức 100
ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Các dung dịch này tương ứng với nồng độ kẽm 0,001
mg/l, 0,002 mg/l, 0,004 mg/l, và 0,006 mg/l.
4.6 Xây dựng đường chuẩn và xác định
4.6.1 Thiết lập các thông số thiết bị và lắp
đặt bộ phận nguyên tử hoá nhiệt điện theo sự chỉ dẫn của hãng sản xuất để có thể
tận dụng tối đa hệ thống hiệu chỉnh nền. Lắp đặt bộ phận tự động lấy mẫu một
cách tương tự. Xác định những thông số nguyên tử hoá không ngọn lửa tối ưu cho
những loại nguyên tử hoá đặc biệt và thể tích mẫu đặc biệt (đến 70 àl) theo lời
khuyên của hãng sản xuất thiết bị để bao trùm cả dẫy làm việc tối ưu. Đặt độ
nền của thiết bị tới 0. Kiểm tra sự ổn định của điểm 0 trong hệ thống nguyên tử
hoá bằng cách vận hành chương trình nhiệt đã đặt trước để đốt cuvet graphit khi
có mẫu trắng. Kiểm tra sự không bị nhiễu của phổ bằng cách vận hành các dung
dịch mẫu thật với các phép cộng tiêu chuẩn. Lặp lại sự đốt mẫu trắng để có thể
tin cậy sự ổn định của độ nền.
4.6.2 Dùng bộ phận lấy mẫu tự động bơm vào bộ
phận nguyên tử hoá một thể tích đã định trước (tới 70 μl) của mỗi dung dịch thử
nghiệm đã được pha loãng. Thêm vào một thể tích xác định của dung dịch đã được
biến đổi, nguyên tử hoá và ghi chép tín hiệu của thiết bị. Nếu có thể nên phân
loại các dung dịch thử nghiệm thành ba hoặc bốn nhóm có nồng độ chất cần phân tích
gần nhau bắt đầu từ nồng độ thấp nhất. Cần ghi chép cẩn thận những hiệu ứng cần
ghi nhớ bất kỳ gây ra bởi các mẫu đặc biệt, đặc biệt là ở nồng độ chất phân
tích cao.
4.6.3 Dùng bộ phận lấy mẫu tự động bơm một
thể tích xác định của dung dịch. Thêm một thể tích xác định của dung dịch đã được
làm biến đổi và nguyên tử hoá dung dịch hiệu chuẩn trắng đã được pha loãng (4.5.3.2)
những dung dịch chuẩn (4.5.3), dung dịch thử trắng đã được pha loãng (4.5.2) và
những dung dịch thử đã được pha loãng (4.5.1) theo trật tự tăng dần tín hiệu
của thiết bị. Nếu chiều cao đỉnh (hoặc diện tích đỉnh) của lượng thử nghiệm vượt
quá giá trị của dung dịch hiệu chuẩn cao nhất thì sẽ sử dụng một thể tích nhỏ
hơn của lượng thử nghiệm.
Nguyên tử hoá mỗi dung dịch ít nhất hai lần, nếu
độ lặp lại được chấp nhận theo hệ thống kiểm tra chất lượng được dùng trong
phòng thí nghiệm (xem ghi chú 2 trong 3.5.4) thì lấy giá trị trung bình của các
số đọc. Kiểm tra lại thiết bị về sự vắng mặt của những hiệu ứng đáng ghi nhớ,
đặc biệt là ở nồng độ cao của chất cần phân tích bằng cách vận hành chương
trình đốt trắng sau các số đọc cao. Đặt lại độ nền về số không nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu những kết quả thu được theo phương pháp
thêm chuẩn và theo phương pháp chuẩn bằng nhau thì có thể sử dụng phương pháp
chuẩn.
Ghi chú - Độ lặp lại của những số đọc do máy
cung cấp được diễn tả bằng sai phân tuyệt đối, hệ số giao động hoặc độ lệch
chuẩn sẽ tuỳ thuộc vào nồng độ của nguyên tố trong dịch chiết.
4.7 Vẽ đồ thị
Vẽ đồ thị có nồng độ nguyên tố của các dung
dịch hiệu chuẩn (bao gồm cả số liệu hiệu chuẩn trắng) tính bằng miligam trong
một lít đặt trên trục hoành và các giá trị tương ứng của chiều cao (hoặc diện
tích) đặt trên trục tung.
4.8 Tính toán
Nồng độ của nguyên tố tương ứng được xác định
bằng cách so sánh độ hấp thụ của lượng thử nghiệm (4.5.1.1) và dung dịch thử
nghiệm trắng đã pha loãng (4.5.2) với đồ thị đường hiệu chuẩn thu được. Hàm lượng
(W) của các nguyên tố trong mẫu được tính theo phương trình sau :
trong đó :
w(M) là phần khối lượng của nguyên tố M trong
mẫu, tính bằng miligam trên kilogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ0 là nồng độ của nguyên tố tương
ứng với độ hấp thụ của thử nghiệm trắng được pha loãng, tính bằng miligam trên
lít ;
f là hệ số pha loãng (=5) của lượng thử được
pha loãng (4.5.1);
V là thể tích của lượng thử nghiệm được lấy
để phân tích, nghĩa là 0,1 lít theo ISO 11466, tính bằng lít;
m là khối lượng của mẫu, được hiệu chỉnh hàm
lượng nước theo ISO 11465 và xử lý theo ISO 11466, tính bằng kilogam.
4.9 Biểu thị kết quả
Độ không đảm bảo của kết quả phản ánh kết quả
của các biện pháp kiểm soát chất lượng và kết hợp với sự sai khác giữa các lần
đọc đối với mẫu. Nói chung không biểu thị kết quả với mức cao hơn 2 con số có
nghĩa. Việc làm tròn các giá trị sẽ phụ thuộc vào kết quả thống kê của quá
trình kiểm soát chất lượng đã nói ở trên và các yêu cầu của phép phân tích. Với
kết quả dưới 1mg/kg kinh nghiệm cho thấy rằng ít khi đạt được độ chính xác vượt
quá 1 con số có nghĩa.
Ví dụ w(Co) = 2,5 mg/kg;
w(Co) = 0,3 mg/kg.
4.10 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả sẽ bao gồm những thông tin
sau :
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) trích dẫn phương pháp được sử dụng; c) đặc
điểm nhận dạng đầy đủ của mẫu; d) kết quả xác định;
e) bất kỳ những chi tiết nào không được
trình bày trong tiêu chuẩn này hoặc là những chi tiết được lựa chọn tuỳ ý cũng
như bất kỳ yếu tố nào có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(tham khảo)
KẾT
QUẢ CỦA CÁC PHÉP THỬ NGHIỆM GIỮA CÁC PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bảng A.1 - Độ lặp lại
và tính chính xác của phép phân tích theo phương pháp A : Phổ quang kế hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn
Số phòng thí nghiệm
được chấp nhận
Hàm lượng trung
bình
Độ lệch chuẩn trong
một phòng thí nghiệm
Độ lệch chuẩn giữa
các phòng thí nghiệm
Độ lặp lại
Độ tái lập
n
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
r
R
Cadimi
Đất 2
24
6,1
0,28
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
Crom
Đất 1
21
28,7
1,3
6,8
3,7
19,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 2
16
51,3
1,1
11,3
3,1
32,0
Coban
Đất 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
0,4
1,7
1,1
4,8
Coban
Đất 2
23
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,0
8,2
Đồng
Đất 1
21
9,2
0,6
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
Đồng
Đất 2
23
30,5
0,6
3,2
1,7
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 1
22
40,4
1,4
4,8
4,0
13,6
Chì
Đất 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
339,3
5,5
30,6
15,6
85,6
Mangan
Đất 1
20
438,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,0
22,6
104,7
Mangan
Đất 2
22
801,0
16,0
62,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177,2
Niken
Đất 1
20
17,6
0,6
3,0
1,7
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 2
21
30,8
0,8
3,0
2,3
8,5
Kẽm
Đất 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,6
1,7
7,3
4,8
20,7
Kẽm
Đất 2
21
1137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,8
56,9
189
Bảng A.2 - Độ lặp lại
và độ chính xác của phép phân tích theo phương pháp B : Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa
Nguyên tố
Mẫu chuẩn
Số phòng thí nghiệm
được chấp nhận
Hàm lượng trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn giữa
các phòng thí nghiệm
Độ lặp lại
Độ tái lập
n
mg/kg
Sr
SR
r
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 1
15
1,85
0,10
0,14
0,28
0,40
Cadimi
Đất 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
0,11
0,23
0,31
0,65
Cadimi
Đất 3
12
0,048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,01
0,03
Crom
Đất 1
13
51,19
1,55
8,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,06
Crom
Đất 2
11
88,46
2,05
9,86
5,80
27,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 3
11
61,03
0,98
10,09
2,77
28,55
Coban
Đất 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,19
0,34
1,00
0,96
2,83
Coban
Đất 2
11
14,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
0,62
4,02
Coban
Đất 3
12
13,69
0,17
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,93
Đồng
Đất 1
15
19,13
0,50
1,75
1,42
4,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 2
14
85,42
1,61
12,82
4,56
36,28
Đồng
Đất 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,24
0,38
3,83
1,08
10,84
Chì
Đất 1
14
38,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,04
3,79
14,26
Chì
Đất 2
13
161,33
2,89
25,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,54
Chì
Đất 3
15
7,37
0,31
1,69
0,88
4,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 1
11
311,64
5,30
14,25
15,0
40,33
Mangan
Đất 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1179,24
16,67
43,13
47,18
122,6
Mangan
Đất 3
12
428,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,77
30,45
64,44
Niken
Đất 1
15
13,62
0,36
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,03
Niken
Đất 2
13
40,54
0,77
2,81
2,18
7,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 3
12
33,56
0,41
3,48
1,16
9,85
Kẽm
Đất 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138,98
1,29
10,01
3,65
28,33
Kẽm
Đất 2
6
515,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,58
16,13
86,54
Kẽm
Đất 3
6
55,98
0,73
3,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,19