Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 chất lượng nước - xác định các ion

Số hiệu: TCVN6494:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Tỷ số nồng độ khối lượng của chất tan / ion cản trở

Nồng độ của ion cản trở cho phép

mg / l

F/Cl                                             1:500

Tổng anion                                              400

Cl/NO2                                          1:50

NO2                                                        5

Cl/NO3                                          1:500

NO3                                                        500

CL/SO4                                         1:500

SO4                                                        500

NO2/Cl                                          1:250

Cl                                                           100

NO2/PO4                                       1:50

PO4                                                        20

NO2/NO3                                      1:500

NO3                                                        500

NO2/SO4                                       1:500

SO4                                                        500

PO4/Cl                                          1:500

Cl                                                           500

PO4/NO3                                       1:500

NO3                                                        400

 

Bảng 1 (tiếp theo)

Tỷ số nồng độ khối lượng của chất tan / ion cản trở

Nồng độ của ion cản trở cho phép

mg / l

PO4/Br                                          1:100

Br                                                          100

PO4/NO2                                       1:100

NO2                                                       100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SO4                                                       500

Br/Cl                                             1:500

Cl                                                           500

Br/PO4                                          1:100

PO4                                                       100

Br/NO3                                          1:50

NO3                                                       100

Br/SO4                                          1:500

SO4                                                       500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cl                                                           500

NO3/Br                                          1:100

Br                                                          100

NO3/SO4                                       1:500

SO4                                                       500

SO4/Cl                                          1:500

Cl                                                           500

SO4/NO3                                       1:500

NO3                                                       400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 5667- 1: 1980 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.

TCVN 5992 : 1995 (ISO 5667- 2: 1991) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 2 : Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.

TCVN 5993 : 1995 (ISO 5667-31)) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3 : Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

ISO 8466-1: 1990 Chất lượng nước - Chuẩn hoá và đánh giá phương pháp phân tích và đánh giá đặc trưng kết quả - Phần 1: Đánh giá thống kê hàm chuẩn tuyến tính.

3 Nguyên tắc

Tách sắc ký lỏng các ion bằng cột tách. Dùng chất trao đổi anion dung lượng thấp làm pha tĩnh, và các dung dịch nước thông thường của các muối của các axit yếu bậc một hoặc bậc hai làm pha động (dung dịch rửa giải, xem 4.11). Dùng detector đo độ dẫn (thông dụng nhất); đôi khi kết hợp với thiết bị nén (chất trao đổi cation) nó làm giảm độ dẫn của dung dịch rửa giải và chuyển các anion đã tách thành axit tương ứng.

Chú thích 2 - Nếu không dùng thiết bị nén thì độ dẫn của dung dịch rửa giải phải là thấp nhất. Tài liệu tham khảo về kỹ thuật phân tích này được nêu ở phụ lục A.

4 Thuốc thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1 Natri hidrocacbonat (NaHCO3)

4.2 Natri cacbonat (Na2CO3)

4.3 Kali hidrophtalat (C8H5O4K)

4.4 Natri florua (NaF)

4.5 Natri clorua (NaCl)

4.6 Natri nitrit (NaNO2)

4.7 Kali dihidrophotphat (KH2PO4)

4.8 Natri bromua (NaBr)

4.9 Natri nitrat (NaNO3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.11 Các dung dịch rửa giải

Nhiều dung dịch rửa giải khác nhau được dùng. Việc chọn dung dịch rửa giải phụ thuộc vào cột tách và detector. Cần theo đúng hướng dẫn của hãng sản xuất cột mà chọn thành phần dung dịch rửa giải. Thành phần của dung dịch rửa giải nêu ở 4.11.1.1 và 4.11.2.2 chỉ là những ví dụ.

Chuẩn bị các dung dịch rửa giải bằng cách dùng nước đã loại khí. Cần tránh hấp thụ khí trong khi vận hành

 (ví dụ bằng cách để hêlium lướt trên mặt). Để tránh vi khuẩn hoặc rong rêu phát triển giữ dung dịch rửa giải nơi tối và thay dung dịch mới sau 2 đến 3 ngày.

4.11.1 Các ví dụ về dung dịch rửa giải dùng cho sắc ký ion với kỹ thuật nén.

Khi áp dụng kỹ thuật nén thì dùng natri hidroxit (NaOH) và các dung dịch muối của axit phân ly yếu nhưnatri cacbonat (Na2CO3)/natri hidrocacbonat (NaHCO3), natri hidrocacbonat (NaHCO3) và natri tetraborat.

4.11.1.1 Natri cacbonat/ natri hidrocacbonat đậm đặc

Thêm dung dịch rửa giải đậm đặc vào mẫu là thuận lợi cho việc xử lý sơ bộ mẫu và chuẩn bị rửa giải (xem 4.11.1.2).

Lấy 25,4g natri cacbonat (4.2) và 25,2 g natri hidrocacbonat (4.1) cho vào bình định mức 1000ml rồi thêm nước đến vạch mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.11.1.2 Dung dịch rửa giải natri cacbonat/natri hidrocacbonat

Dung dịch rửa giải sau đây được áp dụng cho việc xác định F, Cl, NO2, PO4, Br, NO3 và SO4 riêng rẽ. Lấy 50 ml dung dịch đậm đặc (4.11.1.1) vào bình định mức 5000 ml, thêm nước đến vạch mức.

Dung dịch này chứa 0,0024 mol/l natri cacbonat và 0,003 mol/l natri hidrocacbonat.

4.11.2 Ví dụ về dung dịch rửa giải dùng cho sắc ký ion không dùng kỹ thuật nén.

Với sắc ký ion không dùng kỹ thuật nén, sử dụng các dung dịch muối (ví dụ kali hidrophtalat, axit p- hidroxibenzoic, natri borat/gluconat và natri benzoat). Nồng độ các muối thông thường trong khoảng 0,0005mol/l đến 0,01 mol/l. Dung dịch đậm đặc và dung dịch rửa giải được chuẩn bị như4.11.2.1. Chú ý rằng một vài dung dịch kiềm đậm đặc của các muối đã nêu là không bền. Cần điều chỉnh pH dung dịch rửa giải sau khi pha loãng dung dịch đậm đặc.

4.11.2.1 Kali hidrophtalat đậm đặc

Sự thêm dung dịch rửa giải đậm đặc sau đây vào mẫu là để có lợi cho việc xử lý mẫu và chuẩn bị rửa giải (4.11.2.2).

Lấy 20,5g kali hidrophtalat (4.3) vào bình định mức 1000ml và thêm nước đến vạch mức. Dung dịch này chứa 0,1mol/l kali hidrophtalat và bền hơn nếu giữ ở 4oC đến 6oC.

4.11.2.2 Dung dịch rửa giải kali hidrophtalat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy 50 ml dung dịch đậm đặc (4.11.2.1) vào bình định mức 5000ml, thêm nước đến vạch mức và điều chỉnh pH đến 8,5.

Dung dịch này chứa 0,001mol/l kali hidrophtalat.

4.12 Dung dịch gốc

Chuẩn bị các dung dịch gốc có nồng độ 1000mg/l cho mỗi anion: F, Cl, NO2, PO4, Br, NO3 và SO4.

Hoà tan một lượng thích hợp của mỗi chất nhưnêu ở bảng 2 vào một ít nước trong bình định mức 1000ml. Thêm nước đến vạch mức. Các dung dịch bền trong vài tháng nếu để ở 4oC đến 6oC.

Nitrit dễ bị oxi hoá đến nitrat nên phải cẩn thận để đảm bảo nồng độ của nó. Có thể mua các dung dịch gốc có nồng độ thích hợp ở thị trường.

Bảng 2 - Phần khối lượng xử lý sơ bộ đối với các dung dịch gốc

Xử lý bằng sấy khô 1)

Anion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian giờ

Nhiệt độ

oC

Phần khối lượng g

Florua

Clorua

Nitrit

Octhophotphat

Bromua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sunfat

NaF

NaCl

NaNO2

KH2PO4

NaBr

NaNO3

Na2SO4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

6

24

1

105

105

105

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

105

2,2100

1,6484

1,4998

1,4330

1,2877

1,3707

1,1490

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.12.1 Các dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp

Tuỳ theo yêu cầu mà chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn của các anion có thành phần và nồng độ khác nhau từ các dung dịch gốc (4.12). Việc thay đổi nồng độ do các chất phản ứng với thành bình sẽ tăng làm nồng độ các anion giảm. Do đó, việc sử dụng bình làm bằng polytetrafloetylen (PTFE) hoặc polyetylen là thích hợp cho việc lưu giữ các dung dịch tiêu chuẩn clorua và florua. Thực nghiệm chứng tỏ rằng dung dịch tiêu chuẩn nitrat bền trong bình bosilicat.

Để tránh ô nhiễm lẫn nhau, phải luôn dùng cùng một bình cho một anion và một nồng độ.

4.12.2 Dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp I Nồng độ khối lượng của dung dịch này là :

ρ(F, NO2, PO4, Br) = 10mg/l

ρ (Cl, NO3, SO4) = 100mg/l.

Dùng pipete lấy các thể tích đã cho trong bảng 3 vào bình định mức 100ml và thêm nước đến vạch mức. Chứa dung dịch trong bình polyetylen. Nếu giữ dung dịch ở 4oC đến 6oC thì nó có thể bền khoảng một tuần lễ.

Bảng 3 _ Thể tích của dung dịch gốc để pha chế dung dịch tiêu chuẩn I

Anion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ml

Nồng độ anion

mg/l

F

1

10

Cl

10

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

10

PO4

1

10

Br

1

10

NO3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

SO4

10

100

 

4.12.3 Dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp II

Nồng độ khối lượng của dung dịch này là :

ρ (F, NO2, PO4, Br) = 1mg/l

ρ (Cl, NO3, SO4) = 10mg/l.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chứa dung dịch này trong bình polyetylen. Dung dịch này chỉ bền từ 1 đến 2 ngày, ngay cả khi bảo quản nó ở 4oC đến 6oC.

4.12.4 Dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp III Nồng độ khối lượng của dung dịch này là :

ρ (F, NO2, PO4, Br) = 0,1mg/l

ρ (Cl, NO3, SO4) = 1,0mg/l.

Dùng pipete hút 1ml dung dịch tiêu chuẩn I (4.12.2), cho vào bình định mức 100ml và thêm nước đến vạch mức. Chứa dung dịch trong bình PTFE. Pha dung dịch này ngay trong ngày dùng.

4.13 Dung dịch chuẩn anion

Tuỳ theo nồng độ anion, dùng dung dịch gốc (4.12) hoặc dung dịch tiêu chuẩn I và II (4.12.2 và 4.12.3) để pha từ 5 đến 10 dung dịch chuẩn bao trùm khoảng nồng độ làm việc.

Ví dụ, làm nhưsau để được khoảng nồng độ từ 0,1mg/l đến 1,0mg/l F, NO2, PO4, Br, và từ 1mg/l đến 10mg/l Cl, NO3, SO4. Dùng pipete lấy 1ml, 2ml, 3ml, 4ml, 5ml, 6ml, 7ml, 8ml, 9ml, 10ml dung dịch tiêu chuẩn I  (4.12.2) vào một dãy bình định mức 100ml. Thêm nước tới vạch mức và thêm 1ml dung dịch rửa giải. Nồng độ các dung dịch chuẩn được nêu trong bảng 4

Bảng 4 - Nồng độ các dung dịch chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nồng độ các dung dịch chuẩn, mg/l

 

F

NO2

PO4

Br

Nồng độ làm việc 0,1mg/l đến 1,0mg/l

0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0

0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0

 

Cl

NO3

SO4

Nồng độ làm việc 1,0mg/l đến 10mg/l

1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.14 Dung dịch trắng

Thêm nước vào bình định mức 100ml đến vạch mức và sau đó thêm 1ml dung dịch rửa giải đậm đặc (4.11.1.1 hoặc 4.11.2.1).

5 Thiết bị, dụng cụ

Những dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và.

5.1 Hệ thống sắc ký ion, thoả mãn yêu cầu chất lượng ở điều 6. Hệ thống thường phải gồm các phần sau (xem hình 1).

Hình 1 - Sơ đồ hệ thống sắc ký ion

5.1.1 Máy sắc ký trao đổi ion, gồm những phần sau

- bình chứa dung dịch rửa giải;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hệ thống bơm mẫu (thí dụ vòng mẫu 50àl);

- cột trước (xem mục 7);

- cột tách với hiệu quả tách theo yêu cầu (xem điều 6);

- detector dộ dẫn, có hoặc không có thiết bị nén;

- bộ ghi (thí dụ máy tích phân có vẽ).

5.2 Dụng cụ bổ sung bao gồm:

- tủ sấy;

- bình hút ẩm;

- bình định mức 100ml, 1000ml và 5000ml;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- pipete chia độ, dung tích từ 1ml đến 10ml, hoặc sơ-ranh microlit;

- thiết bị lọc màng với màng lọc cỡ lỗ trung bình 0,45àl.

6 Yêu cầu chất lượng đối với cột tách

Cột tách là bộ phận cơ bản của hệ thống sắc ký ion. Hiệu suất tách của nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vật liệu làm cột và loại dung dịch rửa giải. Trong phạm vi áp dụng của phần này thuộc TCVN 6494 : 1999 (ISO 10304), chỉ dùng những cột tách cho phép tách tất cả các thành phần 7 anion (F, Cl, NO2, PO4, Br, NO3, SO4) ở nồng 1mg/l (xem hình 2). Nếu chỉ một vài trong số các anion ở hình 2 được tách ra thì cột chỉ dùng cho các anion này thôi. Độ phân giải pic không được thấp hơn R = 1,3 (xem phương trình 1 và hình 3).

Tính toán độ phân giải các pic dùng phương trình

Trong đó :

tR1 là thời gian lưu của pic thứ nhất, tính bằng giây;

tR2 là thời gian lưu của pic thứ hai, tính bằng giây;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

W2 là chiều rộng của pic thứ hai, tính bằng giây.

7 Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu

Dùng các bình làm bằng PTFE hoặc polyetylen để lấy mẫu. Chỉ được dùng các bình mới hoặc các bình đã tráng rửa cẩn thận bằng nước (xem điều 4). Để tránh làm nhiễm bẩn mẫu, không dùng các chất tẩy rửa kiềm hoặc axít vô cơ để rửa bình.

Sau khi chuyển mẫu đến phòng thí nghiệm, lọc mẫu qua màng lọc (cỡ lỗ 0,45àm) để tránh hấp phụ của anion lên các hạt rắn hoặc chuyển hoá các anion do vi khuẩn phát triển. Tránh làm nhiễm bẩn mẫu do màng lọc (ví dụ lọc mẫu và bỏ phần lọc đầu).

Chú thích _ Thứ tự rửa giải và thời gian lưu tR có thể thay đổi tuỳ thuộc loại cột và thành phần dung dịch rửa giải.

Hình 2 _ Thí dụ về sắc đồ của cột phù hợp với tiêu chuẩn này

Hình 3 _ Sự phân giải sắc ký lý thuyết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành phân tích càng nhanh càng tốt sau khi lấy mẫu để tránh sự thay đổi nồng độ.

Để tránh kết tủa ở trong cột và để loại trừ sắc phổ bị "ngập nước", thêm dung dịch rửa giải đậm đặc vào mẫu (xem 4.11.1.1 và 4.11.2.1), cứ một phần dung dịch đậm đặc cộng vào một trăm phần mẫu. Nồng độ cacbonat cao trong mẫu có thể gây cản trở việc xác định florua. Loại trừ ảnh hưởng của pha loãng bằng cách tiến hành xử lý tương tự các dung dịch chuẩn (xem 4.13). Cân nhắc việc pha loãng mẫu phân tích bằng nước và bằng dung dịch rửa giải.

Trước khi bơm mẫu vào bộ phận phân tích, lọc mẫu một lần nữa qua màng lọc (đường kính lỗ 0,45àm) để loại hết chất rắn. Chú ý khả năng gây kết tủa nếu mẫu chứa các hợp chất hữu cơ nhưaxít humic, nên dùng một cột trước (nhựa pha ngược RP C 18). Nó bảo vệ cột tách.

Chú thích 3 _ Nói chung có hai loại cột trước có thể dùng : cột chứa cùng một loại chất với cột tách và loại chứa polymer có lỗ lớn dạng trung hoà.

Tiến hành xử lý các dung dịch chuẩn giống hệt nhưdung dịch mẫu.

8 Cách tiến hành

Điều chỉnh máy sắc ký ion theo hướng dẫn của hãng sản xuất (máy sẵn sàng làm việc khi đường nền ổn định). Tiến hành chuẩn hoá như8.1. Bơm mẫu được xử lý sơ bộ vào máy.

8.1 Chuẩn hoá

Định tính các anion bằng cách so sánh thời gian lưu với thời gian lưu của các dung dịch tiêu chuẩn (xem 4.12.1; 4.12.2 hoặc 4.12.4). Lưu ý rằng thời gian lưu có thể phụ thuộc vào nồng độ và thành phần mẫu. Diện tích (hoặc chiều cao) pic (tín hiệu) tỷ lệ với nồng độ anion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân tích sắc ký các dung dịch chuẩn và trắng.

Dùng số liệu thu được tính toán đường hồi quy . Huỷ bỏ nếu nó không là tuyến tính (chuẩn cứ thẳng, hãy so sánh với ISO 8466-1).

Rút ra kết luận về hàm chuẩn đã thiết lập (xem 8.2.1).

Hàm sau đây (hàm chuẩn) áp dụng cho việc xác định ion i :

yi = biρi + ao                                                     (2)

trong đó

yi là giá trị đo được (độ lớn của tín hiệu), tính theo chiều cao pic hoặc diện tích pic, mm hoặc μV s;

bi là độ dốc của hàm chuẩn (l/mg), mm.l/mg hoặc μV.s.l/mg;

ρi là nồng độ khối lượng của ion i, mg/l;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2 Đo dựa vào đường chuẩn

Sau khi lập đường chuẩn, đo dung dịch mẫu đã xử lý trước (xem điều 7).

Nếu nồng độ ion trong mẫu vượt quá những giá trị trên đường chuẩn thì cần pha loãng mẫu (xem điều 7).

Đôi khi cần thiết lập một đường chuẩn mới cho khoảng nồng độ thấp hơn.

8.2.1 Kiểm tra tính đúng đắn của đường chuẩn

ít nhất sau mỗi loạt đo, nhưng bắt buộc sau 10 đến 20 lần đo, đo lại ít nhất hai dung dịch chuẩn có nồng độ thấp hơn và cao hơn thang chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của đường chuẩn.

Tính toán nồng độ khối lượng của các dung dịch chuẩn dựa vào hàm chuẩn đã tính lại (xem phương trình 3). Nồng độ phải nằm trong khoảng tin cậy. Nếu đường chuẩn không đúng, cần lập đường chuẩn mới (xem 8.1).

9 Tính kết quả

Xác định nồng độ khối lượng ρi, mg/l, của anion trong dung dịch mẫu dựa trên diện tích pic hoặc chiều cao pic và đường chuẩn đã tính lại (xem 8.1) như sau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

yi là giá trị đo được (tín hiệu) tính theo chiều cao pic, mm, hoặc diện tích pic, ví dụ mm2;

bi là độ dốc của đường chuẩn, ví dụ mm l/mg, mm2l/mg;

ao là điểm cắt của đường chuẩn với trục hoành (dung dịch trắng), ví dụ mm hoặc mm2.

Cần lưu ý các bước pha loãng.

10 Biểu thị kết quả

Báo cáo kết quả với tối thiểu ba số có nghĩa.

Ví dụ

Clorua (Cl)                      45,1 mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nitrat (NO3)                     1,50 mg/l.

Kết quả của nitrat, nitrit và orthophotphate (PO4-P) có thể cùng được thể hiện như sau:

Nitrat (NO3) hoặc nitrat - nitơ (NO3-N) Nitrit (NO2) hoặc nitrit - nitơ (NO2-N)

Photphat (PO4) hoặc photphat - photpho (PO4- P) Bảng 5 cho hệ số chuyển để thể hiện kết quả.

Bảng 5 _ Hệ số chuyển

Để chuyển kết quả hãy nhân với

NO3

0,2259 thành NO3-N

NO3-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NO2

0,3043 thành NO2-N

NO2- N

3,2882 thành NO2

PO4

0,3261 thành PO4-P

PO4 - P

3,0665 thành PO4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cuộc thử liên phòng thí nghiệm đã được tổ chức ở Đức năm 1986, một loạt máy móc và điều kiện phân tích phù hợp với phương pháp này đã được dùng. Thống kê kết quả phân tích trình bày ở bảng 6. Hệ số biến động của phương pháp xo (thu được từ hàm chuẩn) trình bày ở bảng 7.

Các số liệu ở bảng 7 là lấy ở Đức 1986, thu được từ các đường chuẩn tương tự nhưmô tả ở 8.1.

12 Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cần phải chứa những thông tin sau

a) tham khảo tiêu chuẩn này;

b) mô tả về mẫu nước;

c) biểu diễn kết quả theo mục 10;

d) mô tả cách xử lý sơ bộ mẫu nếu cần;

e) các điều kiện sắc ký, loại máy, loại cột, kích thước cột, tốc độ rửa giải, loại detector và các thông số detector;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) những thay đổi so với phương pháp này. Thông báo mọi tình huống có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.

Bảng 6 _ Số liệu thống kê từ một cuộc thử liên phòng thí nghiệm thực hiện ở Đức năm 1986

Mẫu

 

Mẫu

tổng

hợp

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Nước

uống

 

 

Nước

uống

thêm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dịch

gốc

Nước mặt

(sông

Ranh)

Anion

 

Florua

Clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bromua

Nitrat

Orthophosphate

Sunfat

Clorua

Nitrat

Orthophosphate

Sunfat

Florua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nitrit

Bromua

Nitrat

Orthophosphate

Sunfat

Clorua

Nitrat

Sunfat

l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

33

30

29

31

32

32

30

31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

27

30

30

26

35

31

33

31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34

n

 

104

122

110

109

116

117

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

108

116

_

118

98

111

107

96

131

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

121

112

131

123

KA1

%

13,3

5,4

10,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,9

0

9,2

15,6

15,3

_

7,8

15,5

12,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,8

3,0

1,8

5,5

11,8

3,7

3,9

x nom

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,00

2,00

2,00

25,00

3,00

20,00

_

_

_

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,1394

31,5753

3,7738

1,01321

15,3686

2,0000

85,0361

_

_

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/l

1,0330

15,3721

2,1090

1,9725

25,7620

2,7006

20,0205

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,3652

_

75,0361

2,0866

29,8861

4,1872

1,0129

14,2278

1,6246

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,2532

11,0379

27,0307

WFR

%

103,3

102,5

105,5

98,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90,0

100,1

_

_

_

_

97,5

94,7

111,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

92,6

81,2

96,6

_

_

_

σR

mg/l

0,0695

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1786

0,1288

1,3038

0,8378

0,9718

1,0275

0,4142

_

3,1581

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,4418

0,3596

0,1078

2,5844

0,5937

3,9843

0,9972

2,1007

2,0454

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

6,7

6,2

8,5

6,5

5,1

31,0

1,9

4,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

_

4,2

9,1

4,8

8,0

10,6

18,2

36,5

4,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19,0

7,6

σx

mg/l

0,0278

0,2793

0,0627

0,0797

0,4033

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4072

0,3131

0,1119

_

1,0318

0,0862

0,5799

0,1455

0,0574

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1761

1,2965

0,2750

0,2232

0,6198

VCr

%

2,7

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

1,6

8,4

2,0

1,5

2,1

_

1,4

4,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,5

5,7

2,8

10,8

1,6

2,1

2,0

2,3

l                       là tổng số các phòng thí nghiệm tham gia;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KA1                  là phần trăm các giá trị nằm ngoài các giá trị kép ở tất cả các phòng thí nghiệm;

x nom                 là giá trị đúng;

                    là giá trị trung bình;

WFR                là phần trăm giá trị tìm thấy;

σr                     là hệ số biến thiên của độ lặp lại;

VCr                  là độ lệch chuẩn của độ lặp lại;

σR                    là hệ số biến thiên của độ tái lập;

VCR                  là độ lệch chuẩn của độ tái lập.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Anion

Vxo

(%)

Khoảng nồng độ làm việc

(mg/l)

Florua

1,2 _ 3,3

0,02 _ 0,2 đến 0,5 _ 5

Clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5 _ 5 đến 5 _ 50

Nitrit

1,2 _ 3,5

0,1 _ 1 đến 1 _ 10

Orthophosphate

1,3 _ 3,3

0,5 _ 5 đến 10 _ 100

Bromua

0,6 _ 3,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nitrat

0,7 _ 3,8

0,5 _ 5 đến 10 _ 100

Sunfat

0,8 _ 4,5

1 _ 10 đến 10 _ 100

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1 : 1992) về chất lượng nước - xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - phương pháp dành cho nước bẩn ít do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.347

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.2.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!