Bình
|
Môi trường thử
(5.2)
|
Hợp chất thử
(7.1.1)
|
Hợp chất
đối chứng
(7.1.2)
|
Chủng cấy
(7.2)
|
Hợp chất thử FT
Hợp chất thử FT
|
+
+
|
+
+
|
-
-
|
+
+
|
Dung dịch trắng FB
Dung dịch trắng FB
|
+
+
|
-
-
|
-
-
|
+
+
|
Kiểm tra chủng cấy FC
|
+
|
-
|
+
|
+
|
Kiểm tra ức chế F1 (tuỳ chọn)
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Kiểm tra phân huỷ phi sinh học FS
(tuỳ chọn)
|
+
|
+
|
-
|
-
|
8. Tính toán
8.1 Lượng cacbon dioxit CO2 sinh
ra theo lý thuyết của hợp chất thử
Lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý thuyết
(ThCO2) trong các bình thử được tính bằng miligam theo công thức (1)
ThCO 1 = p1 x V1 x
(1)
Trong đó
pc nồng độ cacbon hữu cơ của hợp chất thử trong
bình thử, đo được hoặc tính từ nồng độ đo được trong dung dịch gốc của hợp chất
thử (7.1.1), tính bằng miligam trên lít:
VL thể tích của dung dịch thử
trong bình thử, tính bằng lít;
44 và 12 khối lượng mol và nguyên tử của CO2
và C tương ứng, để tính lượng CO2 từ cacbon hữu cơ đo được.
Tính toán tương tự cách tính ThCO2,
đối với hợp chất đối chứng và dung dịch thử sự ức chế (7.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính phần trăm phân huỷ sinh học Dm (%)
đối với từng bình thử FT trong mỗi khoảng thời gian sử dụng công
thức (2):
Dm = (2)
Trong đó
là lượng CO2 được
giải phóng từ bình FT từ khi bắt đầu phép thử đến thời điểm t,
tính bằng miligam;
là lượng CO2 trung
bình của tổng lượng CO2 được giải phóng trong bình trắng từ khi bắt
đầu phép thử đến thời điểm t, tính bằng miligam;
Tính toán tương tự đối với mức phân huỷ sinh
học của hợp chất đối chứng trong bình kiểm tra chủng cấy FC, và của
hỗn hợp và hợp chất đối chứng trong bình kiểm tra sự ức chế Fl không
trừ dung dịch trắng, của hợp chất thử trong bình kiểm tra sự loại trừ phi sinh
học FS nếu các bình này có trong các bình thử.
CHÚ THÍCH Nếu DOC loại bỏ và sự phân huỷ sinh
học sơ cấp bằng phân tích các chất đặc thù tính được, nên tính toán kết quả
theo Phụ lục D.
8.3 Biểu thị kết quả
Lập bảng lượng CO2 giải phóng (và )
và phần trăm phân huỷ sinh học (Dm) cho mỗi khoảng thời gian đo và
từng bình thử. Vẽ đồ thị phân huỷ sinh học tính bằng phần trăm theo thời gian,
và chỉ ra pha trễ và pha phân huỷ. Cách khác, vẽ đồ thị lượng CO2
giải phóng thực sự theo thời gian. Nếu kết quả so sánh của hai bình thử kép FT
(khác nhau < 20%), vẽ đồ thị giá trị trung bình, mặt khác vẽ đồ thị
cho từng bình (xem Phụ lục C). Vẽ đồ thị tương tự đối với đồ thị phân huỷ sinh
học của hợp chất đối chứng FC và đồ thị của kiểm tra sự loại trừ phi
sinh học FS và kiểm tra sự ức chế F1 nếu các bình này có
trong các bình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về tính độc của các hợp chất thử có
thể hữu ích trong việc diễn giải kết quả thử nghiệm cho thấy mức phân huỷ sinh
học thấp. Nếu trong bình F1 phần trăm phân huỷ sinh học là < 25 %
và mức phân huỷ của hợp chất thử đủ quan sát, thì cho rằng hợp chất thử là có
sự ức chế. Trong trường hợp này, cần phải lặp lại phép thử nhưng sử dùng nồng
độ chất thử thấp hơn hoặc chủng cấy khác. Nếu trong bình FS (kiểm
tra sự loại trừ phi sinh học, nếu có) lượng CO2 giải phóng quan sát
thấy đáng kể (> 10 %), thì qui trình phân huỷ phi sinh học có thể đã xảy ra.
9. Xác định tính đúng
đắn của kết quả
9.1 Chuẩn mực đúng
Phép thử được xem là có giá trị nếu
a) Phần trăm phân huỷ trong bình Fc (kiểm tra
chủng cấy) là lớn hơn 60% ở ngày thứ 14;
b) Nồng độ CO2 thoát ra từ bình
chứa dung dịch trắng FB ở cuối phép thử với thể tích thử là 3 I
khoảng 40 mg/ml nhưng không vượt quá 70 mg/l;
c) Lượng DIC khi bắt đầu phép thử < 5 %
lượng cacbon hữu cơ của hợp chất thử.
Nếu a) và b) không thoả mãn, thì phép thử cần
phải làm lại với chủng cấy khác hoặc chủng cấy được cấy tăng sinh trước tốt
hơn. Nếu c) cũng không được thoả mãn, thì kiểm tra xác nhận lại xem không khí
sục vào các bình có thực sự là không chứa CO2.
9.2 Sự ức chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Giá trị pH
Nếu giá trị pH tại điểm cuối của phép thử nằm
ngoài khoảng từ 6 đến 8,5 và nếu phần trăm phân huỷ sinh học của hợp chất nhỏ
hơn 60 % thì nên làm lại phép thử với nồng độ hợp chất thử thấp hơn hoặc sử
dụng những thay đổi thử nghiệm được mô tả trong Phụ lục D của phương pháp này.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất có các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này và Phụ lục nếu có
thay đổi;
b) tất cả các thông tin cần thiết để nhận
dạng hợp chất thử;
c) tất cả dữ liệu thu được (ví dụ theo dạng
bảng) và biểu đồ phân huỷ
d) nồng độ của hợp chất thử được dùng và lượng
ThCO2, trong trường hợp hợp chất thử tan trong nước,
lượng DOC trong nồng độ này;
e) tên của hợp chất đối chứng được dùng và sự
phân huỷ thu được của hợp chất này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) những tính năng chính của hệ thống phân
tích CO2 đã dùng;
h) nhiệt độ ủ của phép thử;
i) nếu có, phần trăm lượng DOC loại bỏ hoặc
phần trăm phân huỷ sinh học sơ cấp;
j) nếu có, phần trăm phân huỷ sinh học trong
bình FI (kiểm tra sự ức chế) và những công bố về tính độc của hợp chất thử;
l) lý do trong trường hợp loại bỏ phép thử;
m) mọi sự thay đổi của qui trình tiêu chuẩn
hoặc mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt dãy các bình như nêu ở hình A.1 và
nối các bình với hệ thống ống không thấm khí. Sục không khí không chứa CO2
vào hệ thống thử nghiệm ở tốc dòng 50 ml/min đến 10 ml/min và áp suất
không đổi. Đếm các bọt không khí hoặc sử dụng bộ kiểm soát dòng khí phù hợp để
kiểm tra tốc độ dòng. Sử dụng không khí tổng hợp không chứa CO2 hoặc
khí nén. Trong trường hợp sau, loại bỏ CO2 bằng cách cho không khí
qua một bình có vôi sôda hoặc qua ít nhất hai bình rửa khí có chứa ví dụ 500 ml
dung dịch NaOH (c = 10 mol/l). Bình thứ hai chứa 100 ml dung dịch Ba(OH)2
(c = 0,0125 mol/l) được dùng để xem có khí CO2 trong không
khí hay không bằng chỉ thị độ đục của dung dịch. Một bình trống đặt ở giữa bình
chỉ thị và bình thử sau ngăn cản chất lỏng không bị chuyển sang. Trong bình
thử, nếu sự phân huỷ sinh học xảy ra và CO2 được tạo ra bị hấp thụ
trong các bình hấp thụ tiếp sau như trình bày trong Phụ lục B.
CHÚ GIẢI
1. Không khí nén
2. Bộ kiểm soát dòng
3. Bẫy cacbon dioxit (NaOH)
4. Chỉ thị cacbon dioxit [Ba(OH)2]
5. Các bình thử
6. Bộ khuấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1
Phụ
lục B
(tham khảo)
Ví
dụ về xác định cacbon dioxit được thoát ra
B.1 Xác định CO2 bằng đo DIC
CO2 được giải phóng bị hấp thụ vào
dung dịch natri hydroxit (NaOH) và được xác định như là cacbon vô cơ hoà tan
(DIC) ví dụ dùng máy phân tích DOC không có lò đốt hoặc bộ phận oxy hoá.
Chuẩn bị dung dịch NaOH (c= 0,05
mol/l) trong nước đã loại ion. Đo DIC của dung dịch này và xem xét giá trị
trắng này (ps) khi tính toán lượng CO2 tạo ra. Nối hai
bình hấp thụ trong dãy bình với bình thử, mỗi bình chứa ít nhất 100 ml dung
dịch NaOH. Đóng lối ra của bình cuối cùng bằng xiphông nhỏ để ngăn cản sự đưa
thêm CO2 từ không khí vào dung dịch NaOH. Vào ngày xác định CO2,
chuyển bình kín đến gần bình thử và lấy đủ mẫu để đo DIC (ví dụ 10 ml).
Thay bình này bằng bình thứ hai và thêm một bình mới có chứa dung dịch NaOH mới
được chuẩn bị. Đo DIC trong cả hai bình vào ngày cuối cùng, sau khi axit hoá
dung dịch thử.
Tính toán lượng CO2 được sinh ra
dùng công thức (B.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
mTl là khối lượng CO2 được thoát ra
trong bình FT từ khi bắt đầu phép thử đến thời điểm t, tính
bằng miligam;
pT là nồng độ DIC đo được bị hấp thụ vào dung
dịch NaOH trong bình FT tại thời điểm t, tính
bằng miligam trên lít;
pB là nồng độ DIC đo được bị hấp thụ vào dung
dịch NaOH bình mẫu trắng FB tại thời điểm t, tính
bằng miligam trên lít;
3,67 là tỉ số khối lượng phân tử tương
đối/khối lượng nguyên tử CO2/C (44/12);
10 là hệ số hiệu chỉnh đối với 100 ml dung
dịch NaOH, tính theo nghịch đảo của lít. Hệ số này cũng được chấp nhận nếu dùng
thể tích khác.
B.2 Phương pháp chuẩn độ dùng dung dịch bari
hydroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3
+ H2O (B.2)
Ba(OH)2 + 2HCl→ BaCl2 +
2H2O (B.3)
Hoà tan 4,0 g Ba(OH)2.8H2O
trong 1000 ml nước đã loại ion hoặc nước cất để thu được dung dịch 0,0125
mol/l. Nên chuẩn bị một lượng đủ ví dụ 5 I tại thời điểm khi xác định dãy thử
nghiệm. Lọc sạch các chất rắn và xác định nồng độ chính xác bằng cách chuẩn độ
bằng dung dịch HCl tiêu chuẩn để tính toán kết quả. Bảo quản trong bình gắn kín
như là dung dịch sạch để tránh sự hấp thụ CO2 trong không khí.
Pha loãng 50 ml dung dịch HCl (c = 1
mol/l) (36,5 g/l) trong 1 000 ml nước đã loại ion hoặc nước cất để có được dung
dịch 0,05 mol/l. Dùng phenolphtalein là chỉ thị hoặc máy chuẩn độ tự động để
xác định điểm cuối.
Tại thời điểm bắt đầu phép thử, chia chính
xác vào ba bình hấp thụ, mỗi bình 100 ml dung dịch Ba(OH)2. Tuỳ
thuộc vào đặc tính và lượng hợp chất thử, sử dụng phương pháp cải tiến cho thể
tích dùng để bẩy. Định kỳ, vào từng ngày đo, lấy bình gần nhất với bình thử để
chuẩn độ. Điều này cần phải thực hiện vì sự cần thiết, ví dụ nếu bình hấp thụ
thứ nhất bị đục do kết tủa BaCO3 và trước khi quan sát thấy dung
dịch trong bình thứ hai đục. Thông thường, tại lúc bắt đầu phép thử, có thể yêu
cầu phải chuẩn độ từng ngày khác và năm ngày một lần nếu pha plaute đạt được.
Sau khi loại bỏ bình hấp thụ, ngay lập tức đóng kín bình bằng một cái nút để
tránh cho CO2 trong không khí đi vào bình. Di chuyển hai bình còn
lại đến vị trí gần nhất với bình thử và thay vị trí cuối cùng của dãy bằng bình
mới đã nạp đầy dung dịch Ba(OH)2 mới chuẩn bị. Xử lý tất cả các bình
có chứa hợp chất thử, hợp chất đối chứng, dung dịch trắng, kiểm tra sự ức chế
và kiểm tra chủng cấy chính xác theo cùng một cách.
Ngay sau khi chuyển bình, chuẩn độ toàn bộ
(100 ml) hai hoặc ba phần lượng dung dịch Ba(OH)2 bằng dung dịch
HCl. Chú ý đến thể tích dung dịch HCl cần để trung hoà.
Nồng độ CO2 bị bẩy trong bình hấp
thụ được tính theo công thức (B.4):
(B.4)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(HCl ) nồng độ chính xác của HCl,
tính bằng mol trên lít;
CBa nồng độ chính xác của dung
dịch Ba(OH)2, tính bằng mol trên lít ;
VBa thể tích của dung dịch Ba(OH)2
tại thời điểm bắt đầu phép thử, tính bằng mililit;
VBT thể tích của dung dịch Ba(OH)2
tại thời điểm t trước khi lọc, tính bằng mililit;
VBz thể tích của dung dịch Ba(OH)2
được dùng cho chuẩn độ, tính bằng mililit;
VA thể tích dung dịch HCl được sử
dụng cho chuẩn độ dung dịch Ba(OH)2, tính bằng mililit;
22 một phần hai phân tử CO2
Nếu các điều kiện sau được áp dụng :
- thể tích của dung dịch Ba(OH)2 trước
và sau khi hấp thụ chính xác 100 ml và dung dịch hoàn toàn được dùng để chuẩn
độ (VBa = VBT = VBZ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nồng độ dung dịch HCl là chính xác CHCl
= 0,05 mol/l;
Thì sử dụng công thức (B.5):
mT = 1,1(50-VA) (B.5)
Phụ
lục C
(tham khảo)
Ví
dụ về đồ thị phân huỷ sinh học
Hình C.1 – Sự phân
huỷ sinh học của anilin trong phép thử CO2 thoát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Xác
định kết hợp cacbon dioxit và DOC
D.1 Phạm vi và nguyên tắc
Sự thay đổi phép thử xác định sự thoát ra của
CO2 kết hợp với hai thông số khác nhau không phụ thuộc trong hệ
thống đơn lẻ, loại bỏ DOC và tạo ra CO2 : sau đó là một thông số rõ
ràng cho sự phân huỷ sinh học và do vậy cung cấp nhiều thông tin đáng tin cậy.
Sự thay đổi của phép thử này có thể được chỉ được dùng cho các hợp chất thử đủ
tan trong nước và đặc biệt nên dùng nếu yêu cầu thế phân huỷ cao hơn do phép thử
cho phép nồng độ của chủng cấy và hợp chất thử cao hơn. Phương pháp này cũng
nên dùng để xác định sự phân huỷ sinh học và không chỉ sự phân huỷ phi sinh học
đối với các hợp chất hấp thụ thay cho phép thử chỉ dựa trên lượng DOC bị loại
bỏ nhưng TCVN 7439 (ISO 9888).
Nếu sử dụng cùng nguyên tắc đo CO2,
nhưng xác định thêm lượng DOC tại thời điểm bắt đầu và kết thúc phép thử, hoặc
trong các mẫu thông thường trong quá trình ủ, lượng DOC bị loại bỏ được tính.
Nếu đã có phương pháp phân tích các chất đặc
thù, có thể sử dụng để xác định sự phân huỷ sinh học sơ cấp của hợp chất thử
nếu được đo thay cho DOC.
Nếu sử dụng phép thử cải tiến xác định CO2
giải phóng thì phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
D.2 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dung dịch a)
Hoà tan
Kali dihydro phosphat khan (KH2PO4)
13,6 g
Dinatri hydro phosphat ngậm hai nước Na2HPO4.2H2O)
26,9g
Amoni clorua 2,0
g
trong nước (5.1), thêm nước cần thiết để pha
thành 1 000 ml
b) Dung dịch b)
Hoà tan 22,5 g magiê sulphat ngậm bảy nước
(MgSO4.7H2O) trong nước (5.1), thêm lượng nước cần thiết
để pha thành 1 000 ml.
c) Dung dịch c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dung dịch d)
Hoà tan 0,25 g sắt (III) clorua ngậm sáu nước
(FeCl3.6H2O) trong nước (5.1) và thêm lượng nước cần
thiết để pha thành 1 000 ml. Axit hóa bằng một axit clohydric đậm đặc để tránh
tạo kết tủa.
e) Dung dịch e) (Dung dịch nguyên tố vết,
tuỳ chọn)
Hoà tan vào 10 ml dung dịch axit clohydric
(HCl) (25 %, 7,7 mol/l) các chất sau: 70 mg ZnCl2, 100 mg MnCl2.4H2O,
6 mg H3BO3, 190 mg CoCl2.6H2O,
3 mg CuCl2.2H2O, 240 mg NiCl2.6H2O,
36 mg Na2MoO4.2H2O, 33 mg Na2WO4.2H2O,
26 mg Na2SeO3.5H2O và làm pha loãng đến 1 000 ml
bằng nước (5.1).
Cho 1 lít môi trường thử, thêm vào khoảng 800
ml nước (5.1) 100 ml dung dịch a) và 1 ml mỗi dung dịch từ b) đến e). Pha loãng
đến 1 000 ml bằng nước (5.1) và đo pH.
D.3 Chủng cấy
Sử dụng cùng chủng cấy như trong 7.2. Tuy
nhiên , nồng độ của bùn hoạt tính có thể tăng lên đến 150 mg/l chất rắn lơ
lửng. Trong trường hợp này sử dụng môi trường thử đã được tối ưu hoá.
D.4 Qui trình thử
Lấy đủ môi trường thử vào các bình thử thích
hợp như mô tả trong 7.3 (xem Điều 4). Sử dụng các bình như trong 6.1 phù hợp
với que khuấy từ. Nếu mẫu được lấy trong quá trình thử, thì đặt các van vào cổ
của từng bình để lấy mẫu dùng cho phân tích DOC hoặc các chất đặc thù. Trong
trường hợp này, không nên lắc. Nối các bình ủ với bình hấp thụ như mô tả trong
Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng khoảng thời gian đều đặn, như mô
tả trong 7.3, lấy đủ thể tích mẫu (ví dụ 15 ml) và xác định DOC ít nhất hai
lần (ví dụ áp dụng TCVN 6634 [ISO 8245]). Xác định lượng CO2 giải
phóng ra như mô tả trong 7.3 và Phụ lục B. Nếu các mẫu được lấy để phân tích
DOC hoặc phân tích các chất đặc thù, xem xét sự thay đổi của ThCO2
trong bình thử vào từng ngày lấy mẫu. Trong trường hợp này, chấp nhận công thức
(1) (8.1) với thể tích mới.
Nếu lượng DOC bị loại bỏ không được xác định trong
quá trình thử, chỉ lấy mẫu tại thời điểm bắt đầu và kết thúc (trước khi axit
hoá) và xác định DOC. Trong trường hợp này, không yêu cầu bình thử đặc biệt.
Nếu đã có phương pháp thử phân tích chất đặc
thù phù hợp và sự phân huỷ sinh học sơ cấp cần được xác định, thì đo nồng độ
của hợp chất thử trong các mẫu đã lấy để phân tích DOC.
D.5 Tính toán sự phân huỷ sinh học dựa trên
sự giải phóng ra CO2
Tính toán kết quả phép thử như trong 8.1.
D.6 Tính toán lượng DOC bị loại bỏ
Tính phần trăm sự loại trừ cacbon hữu cơ hoà
tan Dc trong từng bình thử dùng công thức (8):
Dc = (8)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pCB0 là nồng độ DOC tại
thời điểm 0, trong bình dung dịch trắng FB, tính bằng miligam trên
lít;
pCTl là nồng độ DOC tại
thời điểm t, trong bình thử FT, tính bằng miligam trên lít;
pCBt là nồng độ DOC tại
thời điểm t, trong bình dung dịch trắng FB, tính bằng miligam
trên lít;
Trong trường hợp các chất hấp thụ điều quan
trọng là cần xác định p0 trước khi chủng cấy được thêm vào
và bỏ qua trong trường pCB0.
Tính toán tương tự độ phân huỷ sinh học đối
với hợp chất chứng Fc và bình kiểm tra sự loại trừ phi sinh học,
kiểm tra sự ức chế F1, nếu các bình này bao gồm trong phép thử.
D.7 Tính độ phân huỷ sơ cấp
Nếu phân tích đặc thù các chất thử được thực
hiện, tính phần trăm độ phân huỷ sơ cấp DS của hợp chất thử
sử dụng công thức (9).
DS= (9)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ps là nồng độ của hợp
chất thử trong bình Fs tại thời điểm t, tính bằng miligam
trên lít;
D.8 Biểu thị kết quả
Lập và xử lý dữ liệu, ví dụ vẽ đồ thị sự loại
trừ, như mô tả trong 8.3.
D.9 Chuẩn mực có giá trị
Xem 9.1 nếu sử dụng nồng độ chủng cấy cao hơn
(150 mg/l chất khô, xem D.3), thì nồng độ CO2 trong mẫu trắng tại
thời điểm kết thúc phép thử cần phải khoảng 150mg/l.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6621 (ISO 7827). Chất lượng nước –
Đánh giá sự phân huỷ sinh học hiếu khí “cuối cùng” của các hợp chất hữu cơ
trong môi trường nước – Phương pháp phân tích cacbon hữu cơ hoà tan (DOC).
[2] TCVN 6226 (ISO 8192). Chất lượng nước –
Thử sự ức chế khả năng tiêu thụ oxy của bùn hoạt hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 6827 (ISO 9408). Chất lượng nước –
Đánh giá sự phân huỷ sinh học hiếu khí hoàn toàn các hợp chất hữu cơ trong môi
trường nước bằng cách xác định nhu cầu oxi trong máy đo hô hấp kín.
[5] TCVN 6917 (ISO 9888). Chất lượng nước –
Đánh giá sự phân huỷ sinh học ưa khí cuối cùng của các hợp chất hữu cơ trong
môi trường nước – Phép thử tĩnh (phương pháp Zahn-Wellens)
[6] TCVN (ISO 10634). Chất lượng nước – Hướng
dẫn chuẩn bị và xử lý hợp chất hữu cơ ít tan trong nước để đánh giá sự phân huỷ
sinh học trong môi trường nước.
[7] TCVN 6625 (ISO 11923). Chất lượng nước –
Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
[8] ISO 9887, Water quality – Evaluation of
the aerobic biodegradability of organic compounds in an aqueous medium –
Semi-continuous activated sludge method (SCAS).
[9] ISO 14593, Water quality – Evaluation of
the ultimate aerobic biodegradability of organic compounds in aqueous medium –
Method by analysis of released inorganic carbon in sealed flasks.
[10] ISO 15462, Water quality – Selection of
tests for biodegradability.
[11] Birch, R.R. and Fletcher, R.J. The
application of dissolved inorganic carbon measurements to the study of aerobic
biodegradability. Chemosphere, 23. 1991, pp. 507-524.
[12] OECD Guidelines for the Testing of
Chemicals, 301 B CO2 Evolution Test. Organisation for Economic Cooperation and
Development, Paris, 1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Woytjens D,. van Ginneken I. and Painter
H.A. The recovery of carbon dioxide in the Sturm test for ready
biodegradability. Chemosphere. 28. 1994, pp. 801-812.