Thông số
|
Giá trị trung bình
|
Độ lệch
chuẩn
|
Khoảng tin
cậy 95 % của giá trị trung bình
|
Số phép thử
thực hiện
|
|
mg/L
|
mg/L
|
mg/L
|
|
3,5-Diclorophenol,
thời gian ủ 30 min
|
Sự hô hấp tổng EC50
|
9,8
|
6,5
|
7,1 đến 12,6
|
24
|
Sự hô hấp dị dưỡng EC50
|
20,3
|
8,6
|
16,3 đến
24,3
|
20
|
Sự hô hấp do sự nitrat hóa EC50
|
4,6
|
4,7
|
2,3 đến 6,9
|
19
|
3,5-Diclorophenol,
thời gian ủ 180 min
|
Sự hô hấp tổng EC50
|
9,3
|
3,7
|
7,2 đến
11,3
|
15
|
Sự hô hấp dị dưỡng EC50
|
19,3
|
7,7
|
14,1 đến
24,4
|
11
|
Sự hô hấp do sự
nitrat hóa EC50
|
4,3
|
2,6
|
2,3 đến 6,3
|
9
|
N-metylanilin, thời
gian ủ 30 min
|
Sự hô hấp do sự nitrat hóa EC50
|
1,50
|
0,44
|
1,13 đến
1,87
|
8
|
N-metylanilin, thời gian
ủ 180 min
|
Sự hô hấp do sự
nitrat hóa EC50
|
3,74
|
2,24
|
1,87 đến
5,61
|
8
|
Bảng 2 -
Khoảng hợp lý dự kiến cho các giá trị EC50
Chất đối chứng
Khoảng thời
gian thử
Thông số
Khoảng hợp lý
dự kiến
min
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Hô hấp tổng
2 đến 25
3,5-Dichlorophenol
180
Hô hấp tổng
2 đến 25
3,5-Dichlorophenol
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 40
3,5-Dichlorophenol
180
Hô hấp dị
dưỡng
5 đến 40
3,5-Dichlorophenol
30
Hô hấp do
sự nitrat hóa
0,1 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
Hô hấp do
sự nitrat hóa
0,1 đến 10
N-metylanilin
30
Hô hấp do
sự nitrat hóa
0,1 đến 5
N-metylanilin
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 đến 5
Nếu EC50 của chất đối chứng
không nằm trong khoảng dự kiến, thì lặp lại phép thử với bùn hoạt
hóa từ nguồn khác.
Khi tốc độ tiêu thụ oxy tổng của mẫu
trắng kiểm tra nhỏ hơn 20 mg/g khối lượng khô trên giờ thu được, các kết quả là giả. Trong
trường hợp các giá trị thấp như vậy, lặp lại phép thử với bùn hoạt hóa đã được
rửa trước khi sử dụng (8.3) hoặc sử dụng bùn từ nguồn khác.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 6226:2012
(ISO 8192:2007);
b) Tên, đặc tính và bản
chất của chất thử;
c) Nguồn, nồng độ, cách xử lý sơ bộ và
duy trì bùn hoạt hóa;
d) Nhiệt độ thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kiểm tra hóa lý tốc độ tiêu thụ oxy
phi sinh vật (nếu cần);
g) Kết quả thử, đặc biệt là EC50
và nếu có thể, các số liệu thống kê khác (xem Điều 10), bắt đầu ức chế tổng, ức
chế dị dưỡng và/hoặc ức
chế sự nitrat hóa;
h) Tất cả số liệu đo được và đường cong ức chế
(xem Điều 10 và Phụ lục E);
i) Tất cả hiện tượng quan sát và những
sai khác so với quy trình chuẩn có thể ảnh hưởng đến kết quả.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Ví
dụ về các thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Bình thử
2. Điện cực oxy
3. Thiết bị đo oxy
Hình A.1 -
Thiết bị để đo nồng độ oxy với bình BOD là
bình thử
CHÚ DẪN
1. Bùn hoạt hóa
2. Môi trường tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Không khí
5. Bình trộn
6. Máy khuấy từ
7. Ngăn đo oxy
8. Điện cực oxy
9. Thiết bị đo oxy
10. Bộ ghi
Hình A.2 - Sơ
đồ thiết bị đo nồng độ
oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thiết bị, dụng cụ để nuôi cấy bùn hoạt hóa
nitrat hóa
B.1. Khái quát
Vì sự nitrat hóa sẽ trở nên phổ biến
hơn tại các trạm xử lý nước thải do Quy chế của Cộng đồng Châu Âu trở nên có hiệu
lực, nên sẽ dễ dàng hơn để tìm bùn nitrat hóa. Nếu không tìm được bùn hoạt hóa,
thì Phụ lục này
mô tả ví dụ về một hệ thống (thiết bị
Husmann có hai bộ lắng thứ cấp) mà có thể
được dùng để tạo thành bùn hoạt hóa nitrat hóa trong phòng thí nghiệm, để
cung cấp nguồn vi sinh vật nuôi cấy cho phép thử ức chế. Thiết bị Husmann cũng
có thể được vận
hành một cách đơn giản, trực tiếp chỉ với một bộ lắng thứ cấp (bể lắng).
B.2. Nguyên tắc
Thiết bị nuôi cấy bao gồm bộ Husmann mở rộng và bộ
Husmann bổ sung (xem TCVN 6826 (ISO 11733)[8]) gồm một bể sục khí và hai bộ
lắng thứ cấp được nối với nhau. Sức chứa của hệ thống phải đủ để cung cấp lượng
bùn hoạt hóa vừa đủ để sử dụng
cho phép thử ức chế. Dòng nước thải được định lượng bằng cách bơm trực tiếp vào
bể hoạt tính nơi mà Nước thải và bùn hoạt hóa được khuấy và sục khí liên tục.
Sử dụng ống khuếch tán để tạo bọt khí. Hỗn hợp bùn hoạt hóa/nước thải đi qua để lắng thứ nhất nơi mà
phần lớn bùn hoạt hóa được tách ra từ nước thải được xử lý. Sau đó tiếp tục tách
trong
để
lắng thứ hai. Bùn hoạt hóa lắng xuống trong các bể lắng và được hoàn lưu lại bể
sục khí như bùn hoàn
lưu, bằng cách sử
dụng khí nâng hoặc bơm nhu động.
Dòng nước thải đô thị tốt hơn nên được
pha loãng với nước vòi, nếu cần, để hòa tan nồng độ cacbon hữu cơ (DOC) khoảng
50 mg/L và bổ sung muối khoáng và, nếu cần bổ sung dung dịch men chiết. Cần bổ sung muối
khoáng để phòng ngừa thiếu các chất dinh dưỡng đơn lẻ. Cung cấp NH4Cl đảm bảo đủ
và nồng độ amoni không đổi cho vi
khuẩn nitrat hóa, K2HPO4, cần như chất đệm để giữ pH
trong khoảng tối ưu và NaHCO3, được sử dụng như nguồn cacbon do vi
khuẩn nitrat hóa tự dưỡng, để thiết lập đầy đủ hoạt tính nitrat
hóa.
B.3. Yêu cầu kỹ
thuật
Thể tích chất lỏng trong bể sục khí: 20 L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích chất lỏng trong bộ
lắng thứ cấp: 3 L;
Tốc độ hoàn lưu của bùn: xấp
xỉ 99 % tốc độ
dòng;
Nhiệt độ vận hành: 15 °C đến 25 °C;
Ánh sáng: điều kiện
xung quanh phòng thí nghiệm.
B.4. Dung dịch gốc dinh dưỡng
NH4Cl 178,3
g
K2HPO4 29,7
g
NaHCO3 485
g
Được hòa tan trong 5 L nước uống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Men chiết 100
g
Được hòa tan trong 1 L nước uống.
B.6. Thành phần
của nước thải
Để chuẩn bị lượng nước thải hàng ngày,
thêm 500 mL dung dịch gốc
dinh dưỡng (B.4) và 60 mL dung dịch men chiết (B.5) tùy chọn vào 30 L nước thải đô
thị. Nếu nồng độ DOC của
nước thải không xấp xỉ 50 mg/L, thì có thể pha loãng với nước uống hoặc cho thêm
dung dịch men chiết. Thêm 24 L mỗi ngày vào bể sục khí. Thời gian lưu nước
trung bình (HRT)
khoảng 1,4 ngày trong hệ thống thử, hoặc 0,83 ngày trong bể sục khí.
B.7. Tách bỏ bùn
và thời gian lưu của bùn (SRT)
Nồng độ của bùn hoạt hóa thường ở
khoảng 2,5 g/L chất rắn lơ lửng. Bùn nitrat hóa được lấy ra từ hệ thống để thực
hiện phép thử ức chế nitrat hóa, ví dụ 10,0 L mỗi tuần, tương ứng với lượng hao hụt tổng trung bình khoảng 24
g chất khô và SRT
khoảng 25 ngày. SRT có thể được giảm xuống 10 ngày mà không làm mất hoạt tính
nitrat hóa.
B.8. Kiểm soát và
bảo quản
Tính năng đầy đủ của trạm xử lý nước thải
trong phòng thí nghiệm phải được kiểm tra thường xuyên bằng cách đo
nồng độ DOC trong dòng nước thải chưa xử lý và nước thải đã xử lý và tính mức độ (%) của sự đào thải
DOC. Hoạt tính nitrat hóa
của bùn cũng phải được kiểm tra
thường xuyên. Việc kiểm tra này có thể được thực hiện bằng đo nồng độ amoni (NH4+-N) trong nước
thải chưa xử lý
và nước thải đã xử lý và tính mức độ (%) loại bỏ amoni, hoặc bằng phép thử hoạt tính
nitrat hóa (xem Điều 9).
Bùn hoạt hóa nitrat hóa được tạo ra
trong các điều kiện này có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4 °C tới một tuần
mà không
làm mất đáng kể
hoạt tính của bùn. Bùn không phải sục khí và bình chứa phải nạp đầy
tới 75 % dung tích của bình. Theo cách này, bùn hoạt hóa được bảo quản phải thích
nghi được với nhiệt độ thử ức chế sự nitrat hóa (1 h đến 2 h) trước khi sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Miêu
tả khái quát quy trình thử
Hình C.1
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
Hỗn hợp cho phép thử sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ ban đầu của
thuốc thử
Dung dịch gốc chất thử (5.7)
1 g/L
Dung dịch gốc môi trường tổng hợp
(5.6)
Xem 5.6
Bùn hoạt hóa (5.8)
3 g chất rắn lơ lửng trên lít
Thành phần của hỗn
hợp
Bình thửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT2
FT3
FB
FA
Dung dịch gốc chất thử (5.7) (mL)
0,5
5
50
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch gốc môi trường tổng hợp
(5.6) (mL)
16
16
16
16
16
Bùn hoạt hóa (5.8) (mL)
250
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
0
Nước (5.1) (mL)
233,5
229
184
234
434
Thể tích tổng của hỗn hợp (mL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
500
500
Nồng độ trong hỗn
hợp
Chất thử (5.7) (mL)
1
10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Bùn hoạt hóa (5.8) (mg chất rắn lơ
lửng trên lít)
1 500
1 500
1 500
1 500
0
a Thực hiện các quy
trình như nhau đối
với chất đối chứng, FR1, FR2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ đường cong ức chế
CHÚ DẪN
X Nồng độ của 3,5-diclorophenol (mg/L)
Y Ức chế (%)
1. Ức chế hô hấp dị dưỡng
2. Ức chế sự nitrat hóa
3. Ức chế hô hấp tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 5667-16, Water quality - Sampling - Part 16:
Guidance on biotesting of samples
[2] TCVN 7325 (ISO 5814), Chất lượng nước
- Xác định oxy
hòa tan - Phương pháp
đầu đo điện hóa
[3] TCVN 8184-1 (ISO 6107-1), Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 1
[4] ISO 9509, Water quality - Toxicity
test for assessing the inhibition of nitrification of activated sludge
microorganisms
[5] ISO 9887, Water quality - Evaluation
of the aerobic biodegradability of organic compounds in an aqueous medium -
Semi-continuous activated sludge method (SCAS)
[6] TCVN 6917 (ISO 9888), Chất lượng nước - Đánh giá sự
phân hủy sinh học ưa
khí cuối cùng của các hợp chất hữu cơ trong môi trường nước
- Phép thử tĩnh (phương
pháp zahn-wellens)
[7] TCVN 6918 (ISO 10634), Chất lượng
nước - Hướng dẫn
chuẩn bị và xử lý
hợp chất hữu cơ ít tan trong nước để đánh giá sự phân hủy sinh học
trong môi trường
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 6625 (ISO 11923), Chất lượng
nước - Xác định chất rắn
lơ lửng bằng cách
lọc qua cái lọc sợi thủy tinh
[10] ISO 13641-1, Water quality -
Determination of inhibition of gas production of anaerobic bacteria - Part 1:
General test
[11] ISO/TR 15462, Water quality - Selection of
tests for biodegradability
[12] BROWN D., HITZ H.R. and SCHAFER L.
(1981) The assessment of the possible inhibitory effect of dye-stuffs on
aerobic waste-water bacteria. Experience with a screening test. Chemosphere
10
(3),
pp. 245-261
[13] GENDIG C., DOMOGALA G.,
AGNOLI F., PAGGA U. and
STROTMANN U.J. (2003). Evaluation and further development
of the activated sludge respiration test. Chemosphere 52 (1), pp. 143-149
[14] KING E.F. and PAINTER H.A. (1986).
Inhibition of respiration of activated sludge: variability and reproducibility
of results. Toxicity Assessment 1 (1), pp. 27-39
[15] PAINTER H.A. (1986) Nitrification in
the treatment of sewage and waste-waters. In: Nitrification. Special
Publications of the Society for General Microbiology, Vol. 20. Ed: J.l.
Prosser. IRL Press, Oxford, UK