TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6224
: 1996
ISO
6059 : 1984 (E)
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH TỔNG CANXI VÀ MAGIÊ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA
Water quality - Determination of the sum of calcium and magnesium - EDTA
titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 6224 : 1996 hoàn toàn tương đương với
ISO 6059 : 1984 (E).
TCVN 6224 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
đề nghị. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH TỔNG CANXI
VÀ MAGIÊ - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA
Water quality -
Determination of the sum of calcium and magnesium - EDTA titrimetric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ
dùng axit etylendiamintetraaxetic (EDTA) để xác định tổng nồng độ canxi và
magiê trong nước ngầm, nước mặt và nước uống.
Không áp dụng phương pháp này cho nước thải
và các loại nước có nồng độ muối cao như nước biển. Nồng độ tối thiểu có thể
xác định được là 0,05 mmol/l.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 385/1 Dụng cụ thuỷ tinh trong phòng thí
nghiệm - Buret - Phần 1: Những yêu cầu chung. ISO 5667 Chất lượng nước lấy mẫu.
Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu
Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu (TCVN
5292:1995)
Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu (TCVN
5293 : 1995).
3 Nguyên tắc
Chuẩn độ tạo phức canxi và magiê với dung
dịch nước của muối dinatri của EDTA ở pH 10. Dùng modan đen 11 làm chỉ thị. Chỉ
thị này tạo hợp chất màu đỏ hoặc tím với ion canxi và magiê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được thể hiện dưới dạng nồng độ. Nếu
hàm lượng canxi được xác định riêng thì có thể tính nồng độ magiê.
4 Thuốc thử
Trong phân tích, chỉ dùng các thuốc thử tinh
khiết phân tích và nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương.
4.1 Dung dịch đệm
Hoà tan 67,5 g amoni clorua (NH4Cl) trong 570
ml dung dịch amoniac [25% (m/m); ρ 20 = 0,910 g/ml]. Sau đó thêm 5,0
g muối dinatri magiê EDTA (C10H12N2O8Na2Mg)
rồi pha loãng bằng nước thành 1000 ml.
Bảo quản dung dịch (bền có hạn) trong bình
polyetylen.
Pha loãng 10 ml dung dịch này bằng nước thành
100ml. Nếu dung dịch nhận được không có pH 10 ± 0,1 thì phải đổ bỏ dung dịch
gốc.
4.2 EDTA, dung dịch chuẩn, C(Na2EDTA)
≈ 10 mmol/l.
4.2.1 Chuẩn bị dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch EDTA trong bình
polyetylen, và định kỳ kiểm tra nồng độ của nó.
4.2.2 Chuẩn hoá
Chuẩn hoá dung dịch (4.2.1) theo dung dịch
chuẩn canxi (4.3) bằng phương pháp trình bày ở điều 7.
Dùng 20,0 ml dung dịch chuẩn canxi (4.3) và pha
loãng thành 50 ml.
4.2.3 Tính nồng độ
Nồng độ dung dịch EDTA C1, tính bằng milimol
trên lít, theo công thức:

trong đó
C2 là nồng độ của dung dịch tiêu
chuẩn canxi (4.3(, tính bằng milimol trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích của dung dịch EDTA
cần định chuẩn tính bằng mililit.
4.3 Canxi, dung dịch chuẩn, c(CaCO3)
= 10 mmol/l.
Sấy canxi cacbonat tinh khiết rong hai giờ ở
1500C rồi để nguội đến nhiệt độ trong phòng hút ẩm.
Lấy 1,001 g vào bình nón cỡ 500 ml, tẩm ướt
bằng nước. Thêm từng giọt axit clohidric HCl 4 mol/l đến tan hoàn toàn. Tráng
thêm dư axit. Thêm 200 ml nước và đun sôi vài phút để đuổi khí CO2.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng và thêm vài giọt dung dịch metyl đỏ. Thêm dung
dịch amoniac 3 mol/l cho đến dung dịch chuyển sang màu da cam. Chuyển định lượng
vào bình định mức 1000 ml định mức bằng nước.
1 ml dung dịch này chứa 0,4008 mg (0,01 mmol)
canxi.
Chú thích - Có thể dùng dung dịch bán trên
thị trường.
4.4 Modan đen 11, chỉ thị
Hoà tan 0,5 g modan đen 11, dạng muối natri
của axit 1 (1-hydroxy-2-naphtylazo)_6-nitro-2- naphtol-4-sunfonic (C20H12N3O7SNa)
trong 100 ml trietanolamin [(HOCH2CH2)3N]
Có thể thay 25 ml trietanolamin bằng thể tích
đến 25 ml etanol để giảm độ nhớt dung dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị dụng cụ
Các thiết bị thí nghiệm thông thường và buret,
dung tích 25 ml, vạch chia đến 0,05 ml. phù hợp với yêu cầu của ISO 385/1, loại
A hoặc tương đương.
6 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo các phần có liên quan của ISO
5667.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị phần mẫu thử
Không cần xử lý mẫu trước, trừ trường hợp mẫu
chứa các hạt thô thì phải lọc qua cái lọc có kích thước lỗ 0,45 à m ngay sau
khi lấy. Lọc có thể làm mất một phần canxi và magiê.
Nếu nồng độ tổng canxi và magiê trong mẫu vượt
quá 3,6 mmol/l thì pha loãng mẫu và ghi hệ số pha loãng F.
Nếu mẫu được axit hoá để bảo quản thì cần
trung hoà phần mẫu thử bằng một thể tích dung dịch natri hidroxit NaOH 2 mol/l
đã tính toán trước. Khi tính kết quả, cần chú ý đến mọi sự pha loãng mẫu, và
phần mẫu thử do thêm axit hoặc kiềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Dùng pipet lấy 50,0 ml dung dịch mẫu
vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm 4 ml dung dịch đệm (4.1) và 3 giọt chỉ thị
modan đen 11 (4.4). Dung dịch phải có pH 10,0 ± 0,1 và phải có màu đỏ hoặc tím.
Tiến hành chuẩn độ ngay bằng dung dịch EDTA
(4.2) từ burét (mục 5) đồng thời khuấy trong khi lắc đều. Chuẩn độ nhanh lúc
đầu và chậm dần khi gần đến cuối. Tiếp tục thêm dung dịch EDTA khi màu của dung
dịch bắt đầu chuyển từ màu đỏ hoặc tím sang màu xanh. Điểm cuối chuẩn độ là lúc
ánh đỏ cuối cùng cũng biến mất. Sắc thái màu dung dịch không thay đổi nếu thêm
một giọt EDTA nữa.
7.2.2 Chuẩn độ một lần nữa theo cách sau:
Lấy 50,0 ml dung dịch mẫu vào bình nón. Thêm
vào bình một thể tích dung dịch EDTA ít hơn 0,5 ml so với thể tích tiêu tốn
trong chuẩn độ lần đầu (7.2.1). Thêm 4 ml dung dịch đệm (4.1) và 3 giọt chỉ thị
(4.4). Chuẩn độ bằng từng giọt EDTA đến điểm cuối.
7.2.3 Nếu thể tích EDTA tiêu tốn trong chuẩn
độ nhỏ hơn 4,5 ml thì cần tăng thể tích phần mẫu thử và tăng thể tích dung dịch
đệm (4.1) tương ứng.
Nếu thể tích EDTA tiêu tốn trong chuẩn độ lớn
hơn 20 ml thì giảm thể tích phần mẫu thử và thêm nước cho đủ 50 ml.
8 Biểu thị kết quả
Hàm lượng tổng canxi và magiê, CCa+Mg, tính
bằng milimol trên lít theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 là nồng độ của dung dịch EDTA,
tính bằng milimol trên lít
V0 là thể tích phần mẫu thử (thường
là 50 ml), tính bằng mililit.
V3 là thể tích dung dịch EDTA tiêu
tốn trong chuẩn độ (xem 7.2.2), tính bằng mililit
Nếu có pha loãng mẫu thì cần đưa thêm hệ số
pha loãng F vào tính toán.
Về tính toán độ cứng xem phụ lục
9 Độ chính xác của
phương pháp
Độ chính xác của phương pháp là ± 0,04
mmol/l, tương ứng với khoảng 2 giọt dung dịch EDTA.
10 Các chất cản trở
Cảnh báo - natri xianua NaCN là chất độc. Cần
rất thận trọng khi làm việc với nó. Không được axit hoá dung dịch natri xianua
NaCN !
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nồng độ sắt bằng hoặc nhỏ hơn 10 mg/l có
thể che bằng cách thêm vào 250 mg canxi xianua NaCN vào phần mẫu thử. Xianua
cũng loại trừ được cản trở của các ion kẽm, đồng và coban. Cần chắc chắn dung
dịch có môi trường kiểm trước khi thêm natra xianua.
Nếu không loại trừ được hết các chất cản trở
thì phải dùng phương pháp trắc phố hấp thụ nguyên tử.
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần có những thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng đầy đủ về mẫu;
c) kết quả, tính bằng milimol trên lít chính
xác đến 0,02 mmol/l;
d) chuẩn bị phần mẫu thử (nếu có);
e) những khác biệt so với phương pháp nêu
trong tiêu chuẩn này, hoặc những tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Hiệp hội bảo vệ sức khoẻ Mỹ, Hiệp hội các
Công trình về nước của Mỹ, Hiệp hội kiểm tra ô nhiễm nước. Các phương pháp Tiêu
chuẩn dùng kiểm tra nước và nước thải. XB lần thứ 15, Denver, Colorado, USA,
1980, tr.185.
[2] Schawarzenbach, G và Flaschka, H. Chuẩn
độ Compiexon, XB lần thứ 2, New York, Bames & Noble, 1969.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
NHỮNG
KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ CỨNG CỦA NƯỚC
A.0 Mở đầu
Độ cứng của nước là một khái nhiệm dùng để
biểu thị hàm lượng của canxi và magiê trong nước. Người ta phân biệt nhiều loại
độ cứng (độ cứng chung, độ cứng cacbonat...) và mỗi quốc gia lại theo một định
nghĩa khác. Điều A.1 cho một số thí dụ về định nghĩa đó.
A.1 Định nghĩa
A.1.1 Độ cứng tổng: Nồng độ tổng số của canxi
và magiê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và hidro cacbonat trong nước.
A.2 Các thang độ cứng
A.2.1 Độ cứng Đức
1 độ cứng Đức (10HD) là độ cứng
gây ra bởi một hàm lượng canxi oxit 10 mg/l hoặc một nồng độ canxi oxit 0,178
mmol/l.
Chú thích - Độ cứng Đức đã không được dùng
nữa.
A.2.2 Độ cứng ANh
1 độ cứng Anh (10Clark) là độ cứng
gây ra bởi 1 Gren trong 1 imperial galông, tức là hàm lượng canxi cacbonat 14,3
mg/l hoặc một nồng độ canxi cacbonat 0,143 mmol/l.
A.2.3 Độ cứng Pháp
1 độ cứng Pháp là độ cứng gây ra bởi một hàm
lượng canxi cacbonat 10 mg/l hoặc nồng độ canxi cacbonat 0,1 mmol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng Mỹ được biểu diễn bằng phần triệu
(ppmm) canxi cacbonat, hoặc bằng miligam canxi cacbonat trên lít, 1 mg/l canxi
cacbonat tương đương với nồng độ 0,01 mmol/l.
A.3 Bảng tính chuyển
Để tính chuyển độ cứng giữa các thang nêu
trên, dùng bảng A3 sau:
Bảng 3
mmol/l
Đức
Anh
Pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0DH
0Clark
độ F
ppm
mmol/l
1
5,61
7,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Đức
0DH
0,178
1
1,25
1,78
17,8
Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,80
1
1,43
14,3
Pháp
độ F
0,1
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
Mỹ
ppm
0,01
0,056
0,070
0,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66