Ion
|
Nồng
độ
mg/l
|
Ion
|
Nồng
độ
mg/l
|
Sulfat
Clorua
Natri
Kali
Magie
Canxi
|
10000
12000
9000
9000
2000
2000
|
Sắt
Niken
Đồng
Coban
Nhôm
Kẽm
|
500
100
100
100
100
100
|
Tổng cặn khô còn lại
của mẫu không được quá 15 g/l và độ dẫn điện riêng phải nhỏ hơn 2000 mS/m.
CHÚ THÍCH: Sử dụng
phương pháp thêm chuẩn thì xác định được ảnh hưởng của các chất có thể gây cản
trở bằng phân tích các mẫu thêm crom và các nồng độ khác nhau của chất gây cản
trở tiềm tàng.
3.8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần
có ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
b) Viện dẫn phương
pháp đã sử dụng;
c) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
d) Kết quả phân tích
(3.6);
e) Mọi thông tin khác
liên quan đến cách tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nguyên tắc
Crom được xác định trực
tiếp trong các mẫu đã axit hóa bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa nhiệt điện. Mẫu
được phun vào một ống graphit đốt nóng bằng điện và đo độ hấp thụ ở bước sóng
357,9 nm. Nếu cần, sử dụng kỹ thuật thêm chuẩn.
4.2. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử
thuộc loại tinh khiết phân tích. Dùng nước đã loại ion hoặc nước cất bằng dụng
cụ hoàn toàn bằng thủy tinh. Nước dùng để xác định mẫu trắng và để chuẩn bị thuốc
thử và dung dịch chuẩn phải có hàm lượng crom không đáng kể so với nồng độ nhỏ
nhất xác định được trong mẫu.
4.2.1. Crom, dung dịch
tiêu chuẩn, ρ
(Cr) = 0,5 mg/l.
Thêm 10 ml ± 0,01 ml
dung dịch chuẩn crom (3.2.6.2) vào bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm 10 ml
axit nitric (3.2.2) pha loãng đến vạch với nước.
Dung dịch này bền ít
nhất một tháng.
4.3. Thiết bị, dụng cụ
4.3.1. Máy đo phổ hấp
thụ nguyên tử, được
trang bị một bộ nguyên tử hóa nhiệt điện, đèn crom catot rỗng và một thiết bị
thích hợp để hiệu chỉnh các chất hấp thụ không đặc thù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những ống này khác
nhau tùy thuộc vào thiết bị sử dụng nhưng cần phải có phủ lớp cách nhiệt và được
chuẩn bị phù hợp với điều kiện thử nghiệm trước khi sử dụng theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Có thể
dùng một bệ L’vov.
4.3.3. Ống bơm mẫu tự
động hoặc microsơranh, có thể tích thích hợp.
Để có độ chụm cao cần
phải có một ống bơm mẫu tự động.
4.4. Lấy mẫu và chuẩn
bị phần mẫu thử
Theo các trình tự mô
tả ở 3.4 nhưng loại bỏ dung dịch lantan clorua.
Do nồng độ crom được
xác định rất thấp, phải đặc biệt chú ý để tránh gây nhiễm bẩn ở tất cả các giai
đoạn lấy mẫu và phân tích.
4.5. Cách tiến hành
4.5.1. Thử mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Chuẩn bị các dung
dịch xây dựng đường chuẩn
Trước mỗi loạt xác định,
từ dung dịch tiêu chuẩn crom (4.2.2) chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dụng đường
chuẩn bao trùm được khoảng nồng độ cần xác định.
Chuẩn bị dung dịch thử
trắng (xem 4.5.1) và sử dụng dung dịch này để đặt điểm “không”.
Độ tuyến tính của đường
chuẩn sẽ phụ thuộc vào loại dụng cụ sử dụng, do vậy cần kiểm tra độ tuyến tính
của đường chuẩn trước khi dùng. Nếu đường chuẩn lệch đáng kể so với tuyến tính,
thì sử dụng dung dịch có nồng độ cao nhất trong phần tuyến tính của đường chuẩn
làm dung dịch xây dựng thì đường chuẩn cao nhất, và sau đó điều chỉnh theo phạm
vi dãy nồng độ của phương pháp này.
Ví dụ, để bao trùm được
khoảng nồng độ crom giữa 5 μg/l và 25 μg/l, thêm 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml
và 5,0 ml dung dịch tiêu chuẩn crom (4.2.1) vào loạt bình định mức dung tích
100 ml, thêm 10 ml hoặc 2 ml tương ứng axit nitric (3.2.2) vào từng bình phù hợp
theo qui trình (xem 3.4.2 và 3.4.3).
Pha loãng bằng nước tới
vạch mức và trộn đều.
Các dung dịch này chứa
5,0 μg/l; 10,0 μg/l; 15,0 μg/l; 20,0 μg/l và 25,0 μg/l crom tương ứng với từng
bình. Chuẩn bị các dung dịch này ngay trước khi dùng.
4.5.3. Dựng đường chuẩn
và xác định
4.5.3.1. Đo trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa vào ống nguyên tử
hóa (4.3.2) một thể tích dung dịch xây dựng đường chuẩn (4.5.2) đủ để có được một
hiệu ứng thích hợp ở thiết bị đang sử dụng (xem chú thích 1), ví dụ 20 μl. Điều
chỉnh các tính năng của thiết bị ở chế độ tối ưu.
Dùng một dụng cụ lấy
mẫu tự động hoặc bơm tiêm (4.3.3) để bơm dung dịch thử mẫu trắng (xem 4.5.1) và
các dung dịch xây dựng đường chuẩn (4.5.2).
Đo hiệu ứng tín hiệu
ra của thiết bị bằng sử dụng diện tích pic (hoặc chọn chiều cao pic) và lập đường
chuẩn như mô tả ở 3.5.3.
Bơm phần mẫu thử
(3.4.2 hoặc 3.4.3) và đo hiệu ứng tín hiệu ra bằng cách xác định diện tích pic
(hoặc chiều cao pic).
Tiến hành mỗi phép
xác định hai lần.
CHÚ THÍCH 1: Tùy thuộc
vào thiết bị được sử dụng, thể tích phần mẫu thử thích hợp phải lấy trong khoảng
từ 5 μl đến 30 μl và cũng phải sử dụng lượng thể tích như vậy đối với tất cả
các phần mẫu thử, dung dịch xây dựng đường chuẩn và mẫu thử trắng.
CHÚ THÍCH 2: Một số cải
biên cho phép xác định này đã từng được đề xuất. Hầu hết các nhà sản xuất đều
có khuyến cáo các cải biên phù hợp đối với thiết bị của họ.
4.5.3.2. Cách tiến
hành với phương pháp thêm chuẩn
Khi nghi ngờ có các cản
trở thì phải sử dụng cách tiến hành này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thụ của từng
dung dịch theo như qui trình trong 4.5.3.1.
4.6. Biểu thị kết quả
4.6.1. Nếu đã sử dụng cách
đo trực tiếp (4.5.3.1), xác định nồng độ crom từ đường chuẩn tương ứng với diện
tích pic (hoặc độ cao pic) của mẫu và của mẫu thử trắng như mô tả ở 3.6.
4.6.2. Nếu đã sử dụng phương
pháp thêm chuẩn (4.5.3.2) dựng đường chuẩn với các giá trị độ hấp thụ trên trục
tung và nồng độ crom trên trục hoành. Tính nồng độ crom của các mẫu thử từ giá
trị âm cắt trục hoành, có tính đến giá trị của mẫu thử trắng và mọi sự pha
loãng mẫu trong quá trình xử lý trước. Cách khác, có thể sử dụng các phương tiện
xử lý số liệu để tính kết quả.
4.6.3. Độ chụm của phương
pháp này được nêu ở Bảng 2.
4.7. Các chất cản trở
Xác định ảnh hưởng của
các chất cản trở có thể có bằng cách phân tích các mẫu mà trong đó nồng độ crom
và nồng độ khác nhau của các chất gây nhiễu tiềm ẩn đã được thêm (xem 3.7).
4.8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần
gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Viện dẫn phương
pháp đã sử dụng;
c) Nhận dạng đầy đủ mẫu
thử;
d) Kết quả phân tích
(4.6);
e) Mọi thông tin liên
quan đến cách tiến hành.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Xử lý sơ bộ và phá mẫu mẫu bùn và trầm
tích
A.1. Xử lý sơ bộ các
mẫu bùn và trầm tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phép xác định được
thực hiện với cặn khô, thì mẫu nên được làm đông lạnh khô, hoặc làm khô ở nhiệt
độ 150 °C ± 2 °C trong khoảng 1 h. Mẫu đã sấy khô cần được làm đồng nhất.
CHÚ THÍCH: Bùn và trầm
tích nên được kiểm tra độ ẩm, và vì vậy phải sấy lại lần nữa trước khi phân
tích nếu mẫu đã được lưu giữ trong thời gian dài.
A.2. Phá mẫu
Có thể sử dụng phương
pháp sau đây như là để thay thế cho phương pháp phá mẫu đã mô tả trong 3.4.1.
Chuyển một lượng cân
đúng của mẫu vào bình thủy phân (một bình không màu làm bằng thủy tinh bền nhiệt
hoặc thủy tinh có chất lượng tương đương) thể tích 100 ml. Bình này và nút cần
chịu được áp suất ít nhất là 200 kPa (120 °C). Lượng mẫu cho phép lớn nhất là 1
g chất khô, hoặc là lượng tương đương của mẫu ướt. Thêm vào 20 ml axit nitric
(xem 3.2.2). Đậy chặt bình thủy phân và làm nóng đến nhiệt độ 120 °C (200 kPa)
trong 30 min theo hướng dẫn sử dụng nồi hấp (cũng có thể sử dụng lò vi sóng thay
cho nồi hấp). Làm nguội đến nhiệt độ phòng, chuyển toàn bộ lượng dung dịch vào
một bình định mức dung tích 100 ml và pha loãng đến vạch mức bằng nước. Sau khi
các chất không tan đã lắng hết, tiến hành phép xác định với pha lỏng trong suốt.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu về độ chụm
nêu trong điều 3 thu được từ một phép thử liên phòng thí nghiệm tiến hành vào
tháng 1/1985 trình bày trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 3
Loại
mẫu
l
n
xs
x̅
y
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
CVR
Dung
dịch chuẩn
11
43
15,0
14,64
97,5
0,084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,798
5,5
Nước
với nồng độ được thêm vào
14
56
2,0
2,06
103,0
0,053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,218
10,6
Trong đó
l là số
lượng phòng thí nghiệm;
n là số lượng
các giá trị đo được (không tính số nằm ngoài);
xs là
nồng độ của mẫu thử, tính bằng miligam trên lít;
x̅ là số
trung bình toàn phần, tính bằng miligam trên lít;
y là hiệu
suất phát hiện, tính bằng phần trăm (%);
sr là
độ lệch chuẩn của độ tái lập, tính bằng miligam trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR là
độ lệch chuẩn của độ lặp lại, tính bằng miligam/lít;
CVR là
hệ số biến thiên của độ lặp lại, tính bằng phần trăm.
Dung dịch tiêu chuẩn
được sử dụng chuẩn bị từ nước đã loại ion, thêm crom.
Nước được sử dụng là
nước thải sinh hoạt đã qua xử lý sinh học, thêm crom.
Áp dụng qui trình phá
mẫu như được mô tả trong 3.4.2; trong máy đo phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng đèn
catot rỗng.
B.2. Dữ liệu về độ chụm
nêu trong điều 4
Dữ liệu về độ chụm
nêu trong điều 4 thu được từ một phép thử liên phòng thí nghiệm tiến hành vào
tháng 1/1985 trình bày trong bảng B.2.
Bảng
B.2 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 4
Loại
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
xs
x̅
y
sr
CVr
sR
CVR
Dung
dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
25,0
23,99
96,03
0,689
2,96
3,586
14,9
Nước
với nồng độ được thêm vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
10,0
10,94
109,4
0,690
6,2
4,045
37,0
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng
các giá trị đo được (không tính số nằm ngoài);
xs là
nồng độ của mẫu thử, tính bằng miligam trên lít;
x̅ là số
trung bình toàn phần, tính bằng miligam trên lít;
y là hiệu
suất phát hiện, tính bằng phần trăm (%);
sr là
độ lệch chuẩn của độ tái lập, tính bằng miligam trên lít;
CVr là
hệ số biến thiên của độ tái lập, tính bằng phần trăm;
sR là
độ lệch chuẩn của độ lặp lại, tính bằng miligam/lít;
CVR là
hệ số biến thiên của độ lặp lại, tính bằng phần trăm.
Dung dịch tiêu chuẩn
được sử dụng là pha từ nước đã loại ion, thêm crom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn sử dụng trong máy
đo phổ hấp thụ nguyên tử là đèn catot rỗng.