TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6222
: 1996
ISO
9174 : 1990 (E)
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CROM TỔNG - PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Water quality - Determination of total chromium- Atomic absorption
spectrometri methods
Lời nói đầu
TCVN 6222 : 1996 hoàn toàn tương đường với
ISO 9174 : 1990 (E)
TCVN 6222:1996 do Tiểu ban Kỹ thuật Nước tinh
lọc TCVN/TC/F9/SC1 thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn.
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CROM TỔNG
-PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Water quality -
Determination of total chromium- Atomic absorption spectrometri methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUI ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác
định crom tổng trong nước bằng trắc phổ hấp thụ nguyên tử. Hai phương pháp được
đề cập trong các mục riêng biệt như sau:
Chương 2: Phương pháp A- Xác định crom tổng
trắc phố hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
Chương 3: Phương pháp B - Xác định crom tổng
bằng trắc phố hấp thụ nguyên tử hoá nhiệt điện.
Phương pháp A có thể áp dụng cho việc phân
tích nước và nước thải khi nồng độ từ 0,5 mg/l đến 20 mg/l crom. Khi nồng độ dưới
0,5 mg/l, có thể tiến hành xác định sau khi làm bay hơi cẩn thận mẫu đã được
axit hoá, cẩn thận tránh tạo kết lửa.
Quan trọng: Việc sử dụng bay hơi sẽ
làm tăng ảnh hưởng của các chất hây nhiễu và do đó với các nồng động 0,1 mg/l
phải theo phương pháp B
Các chất gây nhiễu, xem 2.7
Phương pháp có thể áp dụng cho việc phân tích
nước và nước thải với nồng độ crom từ 5 μ g/l đến 100 μ g/l bằng cách phun một
thể tích mẫu là 20 μ g/l. Có thể áp dụng phương pháp này để xác định các nồng
độ cao hơn bằng cách dùng một thể tích mẫu nhỏ hơn. Các chất gây nhiễu, xem
3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5922:1995 (ISO 5667-2:1982): Chất lượng
nước - Lấy mẫu - Phần 2- Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;
TCVN 6993:1995 (ISO 5667-3:1995) Chất lượng nước
- Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
Chương 2
PHƯƠNG
PHÁP A - XÁC ĐỊNH CROM TỔNG BẰNG TRẮC PHỐ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
2.1 Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên phép đo hấp thụ nguyên
tử hàm lượng crom của mẫu đã axit hoá trong ngọn lửa nitơ oxit/axetylen. Đo ở bước
sóng 357,9 nm. Thêm lantan để giảm sự gây nhiễu matrix.
2.2 Các thuốc thử
Tất cả các thuốc thử thuộc loại tinh khiết
phân tích. Dùng nước đã khử ion hoặc nước được cất từ dụng cụng hoàn toàn bằng
thuỷ tinh. Nước dùng để xác định mẫu trắng và để chuẩn bị thuốc thử và dung
dịch chuẩn phải có hàm lượng crom rất thấp so với nồng độ nhỏ nhất cần xác định
trong mẫu.
2.3.1 Axit clohydric, ρ ≈ 1,18 g/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Axit nitric, c(HNO3) = 1,5
mol/l
Thêm 100 ml axit nitric (2.2.2) vào 600 ml nước
pha loãng đến 1000 ml.
2.2.4 Hydro peroxit dung dịch 30% (m/m)
2.2.5 Lantan clorua, (LaCl3), trong 200 ml
axit clohydric (2.2.1), pha loãng đến 1000 ml với nước và lắc.
Cẩn thận: Phải thận trọng khi chuẩn bị dung
dịch này vì phản ứng của La2O3 với HCl phát nhiệt mạnh.
2.2.6 Dung dịch com
2.2.6.1 Crom, dung dịch gốc chứa 1.000 g Cr
trên lít.
Sấy một phần kali dicromat (K2Cr2O7)
ở 1050C ± 2 h. Làm nguội và hoà tan 2,825 g ± 0,001 g kali dicromat
khô vào trong nước, thêm 5 ml axit nitric (2.2.2) và pha loãng đến 1.000 ml với
nước trong một bình định mức một vạch.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1,00 mg Cr. Bảo
quản dung dịch này trong chai polyetylen hoặc chai thuỷ tinh bosilicat ở nhiệt
độ phòng. Dung dịch bền ở nhiệt độ phòng trong 1 năm nếu được bảo quản trong
chỗ tối và có pH từ 1 đến 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.2 Crom, dung dịch chuẩn chứa 50 μ g Cr
trên mililit
Dùng pipet lấy 50 ml dung dịch crom gốc
(2.2.6.1) cho vào một bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm 1 ml axit nitric
(2.2.2) thêm nước đến vạch và lắc.
Bảo quản dung dịch này trong chai polyetylen
hoặc chai thuỷ tinh posilicat ở nhiệt độ phòng. Dung dịch bền ở nhiệt độ phòng
trong 1 tháng nếu được bảo quản trong chỗ tối.
2.3. Thiết bị
Thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm,
và
2.3.1 Trắc phố kế hấp thụ nguyên tử, được
tran bị một đèn catot rỗng crom và một đầu đốt khí nitơ oxit/axetylen và được
vận hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Cẩn thận: Chủ yếu phải tuân thủ nghiêm ngặt
những khuyến nghị về an toàn của nhà chế tạo khi dùng ngọn lửa nitơ
oxit/axetylen.
2.3.2 Dụng cụ thuỷ tinh
Trước khí dùng nâm tất cả các dụng cụ thuỷ
tinh 24h trong axit nitric (2.2.3) sau đó xúc kỹ bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Màng lọc, đường kính danh nghĩa của lỗ
0,45 à m, rửa bằng axit nitric (2.2.3) và xúc bằng nước. (xem 2.2)
2.4 Lấy mẫu và chuẩn
bị lượng mẫu thử
2.4.1 Lấy mẫu vào chai polyetylen hoặc chai
thuỷ tinh bosilicat đã được rửa sạch bằng axit nitric (2.2.3) và xúc bằng nước.
2.4.2 Crom tan trong axit
2.4.2.1 Xử lý mẫu bằng cách cho thêm lượng
vừa đủ axit nitric (2.2.2) ngay sau khi lấy mẫu và điều chỉnh trị số pH đến
giữa 1 và 2.
2.4.2.2. Thêm 1 ml hydro peorxit (2.2.4) và 1
ml axit (2.2.2) vào 90 ml mẫu axit hoá hoặc một lượng thích hợp khác tuỳ theo
nồng độ dự kiến. Đun sôi và làm bay hơi đến một thể tích vào khoảng 50 ml.
Quan trọng: Chủ yếu là mẫu không được
khử đến khô.
2.4.2.3 Thêm 10 ml axit nitric (2.2.3) vào
dung dịch đã bay hơi. Chuyển dung dịch vào bình định mức 100 ml có một vạch.
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch lantan clorua (2.2.5) cho vào bình, pha loãng
đến vạch bằng nước (xem 2.2) và lắc.
2.4.3 Crom hoà tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.2 Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch lantan
clorua (2.2.5) cho vào một bình định mức một vạch dung tích 100 ml và thêm bằng
dịch lọc đã axit hoá đến vạch (2.4.3.1), hoặc một lượng thích hợp khác tuỳ theo
nồng độ dự kiến và lắc.
2.5 Cách tiến hành
2.5.1 Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng song song với việc
xác định theo cùng một trình tự và dùng cùng lượng như nhau của các thuốc thử
như khi xác định mẫu, nhưng thay mẫu bằng nước (xem 2.2).
2.5.2 Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn
Trong mỗi đợt xác định từ dung dịch hiệu
chuẩn crom (2.2.6.2) chuẩn bị ít nhất 5 dung dịch hiệu chuẩn bao gồm khoảng
nồng độ cần xác định như sau: dùng pipet lấy 1,00 ml; 2,50 ml; 5,00 ml; 10,00
ml và 20,00 ml dung dịch chuẩn crom (2.2.6.2) cho vào một loạt các bình định
mức dung tích 100 ml. Cho vào mỗi bình 2 ml axit nitric (2.2.2) và 10 ml dung
dịch latan (2.2.5), dùng nước pha loãng đến vạch và lắc. Các dung dịch này có
các nồng độ tương ứng crom là 0,5 mg/l; 1 mg/l; 2,5 mg/l, 5 mg/l và 10 mg/l tương
ứng.
2.5.3 Hiệu chuẩn
Bật máy theo hướng dẫn của nhà chế tạo (ở = 357,9
nm) dùng ngọn lửa nitơ /axetylen.
Hút dung dịch hiệu chuẩn (2.5.2) và tận dụng
một cách có hiệu quả nhất các điều kiện về hút, độ cao đèn khí và ngọn lửa.
Điều chỉnh độ nhạy của dụng cụ đến độ hấp thụ "không" với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4 Đo phần mẫu thử
Hút phần mẫu thử đã chuẩn bị (2.4.2 hoặc
2.4.3) vào ngọn lửa và đo độ hấp thụ của crom. Sau mỗi phép đo hút nước (xem
2.2) và chỉnh lại về không nếu cần.
2.6 Biểu thị kết quả
2.6.1 Dựa vào đồ thị hiệu chuẩn có được (xem
2.5.3) xác định nồng độ của crom tương ứng với các độ hấp thụ của phần mẫu thử
(2.5.4) và của mẫu trắng (xem 2.5.1).
Tính toán nồng độ crom, biểu thị bằng
mliligam trên lít của mẫu bằng công thức:

trong đó
ρ (Cr)0 là nồng độ crom ứng với độ
hấp thụ của mẫu thử trắng, tính bằng miligam trên lít;
ρ (Cr)1 là nồng độ crom, tương ứng
với độ hấp thụ của phần mẫu thử, tính bằng miligam trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2 Độ cính xác
Phép thử của liên phòng thí nghiệm được tiến
hành vào tháng giêng năm 1985 cho các số liệu dau:
Loại mẫu
l
n
Xs
x
y
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
VCR
Dung dịch chuẩn
11
43
15,0
14,6
97,5
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
5,5
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nước với nồng độ được thêm vào
14
56
2,0
2,06
103,
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
10,6
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
trong đó
l là số lượng phòng thí nghiệm;
n là số lượng mẫu (không tính số nằm ngoài);
Xs là nồng độ của mẫu thử, tính
bằng miligam trên lít
x là số trung bình toàn phần, tính bằng
microgam trên lít;
y là hiệu suất phát hiện, biểu thị băng %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VCr là hệ số biến thiên của độ lặp
lại, biểu thị bằng %;
R là độ
lệch chuyển của độ tái lập, tính bằng miligam/lít;
VCR là hệ số biến thiên của độ tái
lập, biểu thị bằng %.
2.7 Các chất gây
nhiễu
Các ion sau đây đã được thử và chứng tỏ không
gây nhiễu với các nồng độ nhỏ hơn mức chỉ ra dưới đây.
Bảng 1
Ion
Nồng độ mg/l
Ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sunfat
10 000
Sắt
500
Clorua
2 000
Niken
100
Natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
100
Kali
2 000
Coban
100
Magiê
2 000
Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi
2 000
Kẽm
100
Tổng cận kho của mẫu nước không được vượt quá
15 g/l và độ dẫn điện phải nhỏ hơn 20 mS/cm
Chú thích 2- ảnh hưởng của các chất có thể
gây nhiễu, có thể được xác định bằng cách phân tích các mẫu có crom và các nồng
độ khác nhau của chất gây nhiễu tiềm tàng bằng cách sử dụng phương pháp bổ sung
chuẩn.
2.8 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả có các thông tin sau:
a) ghi tham khảo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhận biết toàn bộ mẫu thử;
d) mọi thông tin khác liên quan đến cách tiến
hành.
Chương 3
PHƯƠNG
PHÁP B - XÁC ĐỊNH CROM TỔNG BẰNG TRẮC PHỐ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HOÁ NHIỆT ĐIỆN
3.1 Nguyên tắc
Crom được xác định trực tiếp trong các mẫu đã
axit hoá bằng trắc phố hấp thụ nguyên tử hoá nhiệt điện. Mẫu được phun vào một
ống graphit đốt nóng bằng điện và độ hấp thụ được đo ở bước sóng 357,9 nm. Nếu
cần, sử dụng kỹ thuật bổ sung chuẩn.
3.2 Thuốc thử
3.2.1 Xem 2.2.
3.2.2 Crom, dung dịch chuẩn chứa 0,5 à m Cr
trên mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản trong chai polyetylen ở nhiệt độ
phòng. Dung dịch này bền ít nhất trong 1 tháng.
3.3 Thiết bị
Các thiết bị thông thường trong phòng thí
nghiệm, và
3.3.1 Trắc phố kế hấp thụ nguyên tử, có trang
bị bằng một máy nguyên tử hoá nhiệt điện, đèn catot rỗng crom và một thiết bị
thích hợp để hiệu chỉnh các chất hấp thụ không đặc thù.
3.3.2 ống nguyên tử hoá
Những ống này thay đổi tuỳ thuộc vào dụng cụ
được sử dụng nhưng phải phủ nhiệt phân và được cho vào phòng điều hoà trước khi
sử dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Chú thích 3- Cho phép sử dụng một bệ
L'vov.
3.3.3. ống phun mẫu tự động hoặc vỉ bơm tiêm,
có thể tích thích hợp.
Để có độ chính xác tốt cần phải có một ống
phun mẫu tự động.
3.4 Lấy mẫu và chuẩn bị các phần mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan trọng: Do mức crom được xác định rất
thấp, điều quan trọng là phải đặc biệt chú ý tránh gây nhiễm bẩn ở tất cả các
giai đoạn lấy mẫu và phân tích.
3.5 Cách tiến hành
3.5.1 Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng song song với việc
xác định theo cùng một trình tự và sử dụng những lượng các thuốc thử như trong
xác định mẫu, nhưng thây thế phần mẫu thử bằng nước.
3.5.2 Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn
Trước mỗi đợt xác định, dùng dung dịch chuẩn
crom (3.2.2) chuẩn bị ít nhất năm dung dịch hiệu chuẩn với phạm vi các nồng độ
cần xác định. Dùng dung dịch trắng làm thành phần zero (xem 3.5.1). Độ tuyến tính
của đồ thị hiệu chuẩn sẽ phụ thuộc vào loại dụng cụ được sử dụng, do vậy cần
kiểm tra độ tuyến tính của đò thị trước khi dùng. Nếu đồ thì hiệu chuẩn đi
chệch đáng kể so với tuyến tính, sử dụng dung dịch có nồng độ lớn hơn nhất làm
dung dịch hiệu chuẩn cao nhất, chuẩn hiệu chuẩn cao nhất trên phần tuyến tính
của đường con hiệu chuẩn, và sau đó điều chỉnh tuỳ theo phạm vi nồng độ của phương
pháp.
Ví dụ, để bao gồm phạm vi giữa 5 à g/l và 25
à g/l dùng pipet lấy 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch chuẩn crom
(3.2.2) cho vào một bình định mức 100 ml, thêm 1 ml axit nitric (2.2.2) vào
mỗi bình. Dùng nước pha loãng đến vạch và khuấy. Các dung dịch này chứa 5 μg/l,
10 μg/l, 15 μg/l, 20 μg/l và 25 μg/l Cr tương ứng.
3.5.3 Hiệu chuẩn và xác định
Bật máy theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng một dụng cụ tự lấy mẫu hoặc bơm tiêm
(3.3.3) phun dung dịch trắng (xem 3.5.1) và các dung dịch hiệu chuẩn (3.5.2).
Độ nhạy của dụng cụ bằng diện tích đỉnh (hoặc chọn chiều cao đỉnh) và vẽ đồ thọ
hiệu chuẩn như mô tả ở 2.5.3.
Phun phần mẫu thử (2.4.2 hoặc 2.4.3) và đo độ
nhạy bằng cách xác định diện tích đỉnh (hoặc chiều cao đỉnh). Tiến hành mỗi xác
định hai lần.
Chú thích:
4- Tuỳ thuộc vào dụng cụ sử dụng, thể tích
phân mẫu thử thích hợp nên lấy trong khoảng từ 5 Gml đến 30 μl. Lượng thể tích
như vậy phải như nhau đối với tất cả các phần mẫu thử, dung dịch hiệu chuẩn và mẫu
trắng.
5- Một số chất làm giảm nhẹ matrix đối với
phép xác định này đã được kiến nghị áp dụng. Hầu hết các nhà chế tạo đều có
khuyến nghị các chất làm giảm nhẹ đối với thiết bị của mình.
3.5.3.2 Trình tự dùng phương pháp thêm chuẩn
Khi nghi ngờ có các gây nhiễu matrix, phải sử
dụng trình tự này.
Dùng pipet lấy 5 ml của phần mẫu thử đã được
xử lý trước (2.4.2 hoặc 2.4.3) cho vào mỗi bình trong số bốn bình đo thể tích:
10 ml. Thêm 0,5 ml axit nitric (2.2.2) vào mỗi bình. Dùng pipet cho lần lượt vào
loạt bình này 0,0 ml, 0,10 ml; 0,30 ml, và 0,60 ml dung dịch chuẩn crom (3.2.2).
Thêm nước đến vạch vào mỗi bình (xem 2.2) và khuấy.
3.6 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2 Nếu phương pháp thêm chuẩn (3.5.3.2) được
dùng để vẽ đồ thị với các giá trị độ hấp thụ trên trục tung và nồng độ crom
trên trục hoành. Tính nồng độ crom của các mẫu nước từ giá trị của khoảng chắn
âm trên trục hoành, có tính đến giá trị của mẫu thử trắng và mọi sự pha loãng
mẫu trong quá trình xử lý trước.
3.6.3 Độ chính xác
Pép thử giữa các phòng thí nghiệm tiến hành
trong tháng giêng năm 1985 cho các dữ liệu sau:
Loại mẫu
l
n
Xs
x
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VCr
R
VCR
Dung dịch chuẩn
18
71
25,0
23,9
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
3,58
14,9
9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Nước với nồng độ được thêm vào
18
72
10,0
10,9
109,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
4,04
37,0
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
trong đó:
l là số lượng phòng thí nghiệm;
n là số lượng mẫu (không tính số nằm ngoài);
Xs là nồng độ của mẫu thử, tính
bằng miligam trên lít
x là số trung bình toàn phần, tính bằng
microgam trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là độ
lệch chuẩn của độ lặp lại, tính bằng miligam/lít
VCr là hệ số biến thiên của độ lặp
lại, biểu thị bằng %;
R là độ
lệch chuyển của độ tái lập, tính bằng miligam/lít;
VCR là hệ số biến thiên của độ tái
lập, biểu thị bằng %.
3.7 Các chất gây
nhiễu
Xác định ảnh hưởng của các chất gây nhiễu
tiến hành bằng cách phân tích của các mẫu được thêm crom và các nồng độ và các
chất gây nhiễu tiềm tàng với nồng độ khác nhau.
3.8 Báo cáo kết quả
Xem 2.8.