Sulfat
|
10 000 mg/l
|
Clorua
|
10 000 mg/l
|
Phosphat
|
10 000 mg/l
|
Natri
|
10 000 mg/l
|
Kali
|
10 000 mg/l
|
Magiê
|
10 000 mg/l
|
Canxi
|
3 000 mg/l
|
Sắt
|
3 000 mg/l
|
Đồng
|
10 000 mg/l
|
Niken
|
3 000 mg/l
|
Coban
|
10 000 mg/l
|
Chì
|
10 000 mg/l
|
Silic
|
1 000 mg/l
|
Titan
|
3 000 mg/l
|
Hàm lượng muối tổng số trong dung dịch đo cần
nhỏ hơn 15 g/l và độ dẫn điện cần thấp hơn 20 000 mS/m. Những mẫu có thành phần
chưa biết cần được kiểm tra thích hợp. Ảnh hưởng của thành phần mẫu có thể được
loại trừ bằng cách pha loãng mẫu hoặc được dùng phương pháp thêm chuẩn (xem
3.6.2.2).
2.2. Nguyên tắc
Hút mẫu đã axit hóa vào ngọn lửa không khí –
axêtylen của máy đo phổ hấp thụ nguyên tử. Đo nồng độ cadimi ở bước sóng 228,8
nm.
2.3. Thuốc thử
Chỉ dùng các loại thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương. Lượng cadimi trong nước được
dùng để chuẩn bị mẫu trắng và chuẩn bị các dung dịch chuẩn cần phải không đáng kể
so với nồng độ nhỏ nhất trong các mẫu.
2.3.1. Axit nitric, p = 1,40
g/ml.
2.3.2. Hydro peoxit, w(H2O2)
= 30 % (m/m)
2.3.3. Dung dịch gốc cadimi I, p (Cd) = 1
000 mg/l.
Hòa tan 1,000 g ± 0,002 g cadimi trong 10 ml
axit nitric (2.3.1) và 10 ml nước (xem 2.3) trong một bình định mức dung tích 1
000 ml. Pha loãng đến vạch mức bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch có thể sử dụng trong khoảng một
năm.
Cũng có thể dùng dung dịch gốc sẵn có trên
thị trường, có nồng độ 1,000 g/l ± 0,002 g/l cadimi.
2.3.4. Dãy dung dịch tiêu chuẩn cadimi I, p (Cd) = 10
mg/l.
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch gốc cadimi
(2.3.3), cho vào bình định mức dung tích 1 000 ml, thêm 10 ml axit nitric
(2.3.1) và thêm nước đến vạch.
Bảo quản dung dịch trong bình polyetylen hoặc
thủy tinh bosilicat. Nếu lưu giữ ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền ít nhất khoảng
một tháng.
CHÚ THÍCH 1 Nếu dùng pipet cỡ microlit thì có
thể chuẩn bị 100 ml dung dịch tiêu chuẩn.
2.3.5. Dung dịch xây dựng đường chuẩn cadimi
Chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dựng đường
chuẩn phù hợp với những nồng độ cadimi cần phân tích.
Ví dụ như pha dãy dung dịch từ 0,05 ml đến
1,0 mg/l tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml axit nitric (2.3.1) vào mỗi bình,
rồi định mức bằng nước và lắc đều.
Các dung dịch xây dựng đường chuẩn chứa tương
ứng 0,05 mg/l; 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,6 mg/l; 0,8 mg/l; 1,0 mg/l cadimi.
2.3.6. Dung dịch thử mẫu trắng
Dùng pipet hút 1 ml axit nitric (2.3.2) cho
vào bình định mức dung tích 100 ml và pha loãng bằng nước (2.3.4) đến vạch mức.
Nếu mẫu được xử lý trước bằng phá mẫu thì
dung dịch thử mẫu trắng cũng phải xử lý đúng như vậy (xem 2.5.2).
2.3.7. Dung dịch đặt điểm “không” cho máy
Dùng nước (2.3.4) làm dung dịch đặt điểm
“không”. Cũng có thể dùng dung dịch thử mẫu trắng (2.3.6) để đặt điểm “không”
nếu nồng độ cadimi của nó thấp đến mức có thể bỏ qua.
2.4. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả dụng cụ thủy tinh trước khi dùng phải
được rửa bằng axit nitric ấm, loãng khoảng 2 mol/l (ví dụ có thể ngâm 24 h),
rồi tráng kỹ bằng nước (2.3). Cần kiểm tra sự nhiễm bẩn cadimi tiềm ẩn ở từng
đầu pipet và các bình chứa plastic bằng phép thử mẫu trắng (xem 2.6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, có trang bị bộ phận
hiệu chỉnh nền và nguồn bức xạ dùng để xác định cadimi, vận hành theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
2.4.2. Nguồn cấp không khí và axetylen. Cần phải tuân thủ
mọi hướng dẫn về an toàn của nhà sản xuất. Áp suất axetylen dư trong bình chứa
ít nhất phải là 5 x 103 Pa.
2.4.3. Đầu đốt axetylen - không khí
2.4.4. Bình định mức dung tích 10 ml, 100
ml, và 1 000 ml.
2.4.5. Pipet, dung tích danh định
1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, 5 ml, 6 ml, 8 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml và 40 ml.
2.4.6. Pipet microlit hoặc thiết bị pha
loãng.
2.4.7. Cốc, dung tích 250 ml.
2.4.8. Dụng cụ đốt nóng, ví dụ bếp điện.
2.4.9. Thiết bị lọc màng, cỡ lỗ 0,45 µm, được
rửa kỹ bằng axit nitric loãng và tráng bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6663-3 : 2008 (ISO 5667-3 : 2003).
2.5.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào các bình polyetylen hoặc thủy
tinh bosilicat đã được làm sạch trước bằng axit nitric và nước.
2.5.2. Xử lý sơ bộ mẫu và chuẩn bị dung dịch
mẫu
2.5.2.1. Xử lý sơ bộ mẫu để xác định hàm
lượng cadimi hòa tan
Sau khi lấy mẫu (2.5.1), lọc mẫu càng sớm
càng tốt qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 µm.
Để ổn định dịch lọc, cần thêm axit nitric
(2.3.1) vào mỗi lít mẫu nước để pH < 2, ví dụ 10 ml. Nếu cần thêm axit để
đảm bảo pH < 2.
2.5.2.2. Xử lý sơ bộ mẫu để xác định cadimi
sau khi vô cơ hóa
Sau khi lấy mẫu axit hóa mẫu càng sớm càng
tốt bằng cách thêm 1 ml axit nitric (2.3.1) cho một lít mẫu nếu cần thì tăng
lượng axit để đảm bảo pH < 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100 ml mẫu đã đồng nhất cho vào cốc dung
tích 250 ml. Thêm 1 ml axit nitric (2.3.1) và 1 ml hydro peoxit (2.3.2).
Cô mẫu trên bếp cho đến khi còn khoảng 0,5
ml.
Chú ý không được cô mẫu cho đến khô kiệt.
Nếu mẫu nước bị nhiễm bẩn nặng bởi các chất
hữu cơ, có thể lặp lại việc thêm hydro peoxit (chú ý).
Hòa tan phần còn lại trong 1 ml axit nitric
(2.3.1) và một ít nước, chuyển định lượng mẫu vào bình định mức dung tích 100
ml và pha loãng đến vạch bằng nước.
Nếu dùng thể tích mẫu khác với thể tích đã
nêu thì cần chọn dụng cụ và điều chỉnh lượng thuốc thử theo tỷ lệ thể tích
tương ứng.
Nếu không cần phá mẫu mà vẫn định lượng được
cadimi chính xác thì chỉ cần axit hóa mẫu nước.
2.6. Cách tiến hành
Trước khi đo cần điều chỉnh các thông số của
máy đo phổ (2.4.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt điểm “không” cho máy bằng cách hút dung
dịch để đặt điểm không (2.3.7) vào ngọn lửa.
2.6.1. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng với dung dịch thử mẫu
trắng (2.3.6) đồng thời khi đo mẫu, sử dụng cùng quy trình và lượng thuốc thử
như khi lấy mẫu và xác định, nhưng thay phần mẫu thử bằng nước (2.3).
2.6.2. Dựng đường chuẩn
Lập đường chuẩn bằng cách lần lượt đo độ hấp
thụ, dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn (2.3.5) theo thứ tự nồng độ tăng dần.
Sau mỗi lần đo từng dung dịch xây dựng đường
chuẩn, kiểm tra lại điểm “không” với dung dịch dùng để đặt điểm “không”
(2.3.7).
2.6.3. Đo phần mẫu thử
Tiếp tục vừa đo dung dịch thử mẫu trắng
(2.6.1) và đo các dung dịch mẫu (2.5.2) và ghi độ hấp thụ của chúng.
Sau mỗi loạt đo, ít nhất là sau 10 đến 20
phép đo, cần phải đo lại dung dịch thử mẫu trắng và một dung dịch xây dựng
đường chuẩn có nồng độ ở khoảng giữa đường chuẩn để kiểm tra sự phù hợp của
đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Đánh giá kết quả
2.7.1. Tính toán
Lập hàm chuẩn theo phương pháp hồi quy tuyến
tính dựa trên các kết quả thu được từ phép đo dãy dung dịch xây dựng đường
chuẩn.
Tính nồng độ cadimi trong mẫu nước p
(Cd) bằng miligam trên lít, theo công thức sau:
Trong đó:
A0 là độ hấp thụ quang của dung
dịch thử mẫu trắng;
A1 là độ hấp thụ quang của dung
dịch đo;
b là độ dốc của đường chuẩn theo 2.6.2 tính
bằng lít trên miligam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích của phần mẫu nước
dùng để chuẩn bị dung dịch đo, tính bằng mililit;
Nếu có những bước pha loãng khác với các điều
nêu ở trên thì cần phải tính đến trong khi tính toán.
2.7.2. Thể hiện kết quả
Các giá trị cần được làm tròn chính xác đến
0,01 mg/l.
VÍ DỤ
Cadimi (Cd): 0,07 mg/l
Cadimi (Cd): 0,41 mg/l
2.8. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần bao gồm những thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhận dạng đầy đủ về mẫu nước;
c) Thể hiện kết quả, theo 2.7.2;
d) Chi tiết về xử lý sơ bộ mẫu, nếu có;
e) Những sai khác với quy trình này và mọi
tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm
2.9. Độ chụm
Xem bảng 1
Bảng 1 – Dữ liệu về
độ chụm
TT mẫu
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
na
%
x
mg/l
mg/l
sr
mg/l
VCr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg/l
VCR
%
WFR
%
Thích hợp cho
A1) 2)
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,113
0,118
0,0097
8,2
0,0058
5,0
104,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
60
5
0,563
0,587
0,0309
5,3
0,0092
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1) 3)
23
63
0
0,968
1,008
0,0733
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
104,1
%
µg/l
µg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
µg/l
%
%
D4) 2)
52
133
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,292
0,3196
24,7
0,0830
6,4
141,9
Cả hai phương pháp 5)
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,91
1,148
0,2704
23,5
0,0483
4,2
126,2
Phương pháp 3.6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
45
0
0,91
1,363
0,3568
26,2
0,1159
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thêm thủ công
13
31
11
0,91
1,39
0,1718
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
152,7
Phương pháp thêm tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4) 2)
52
136
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,96
0,6399
21,6
0,2663
9,0
109,6
Cả hai phương pháp 5)
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,70
2,78
0,6318
22,8
0,1994
7,2
102,9
Phương pháp 3.6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
40
11
2,70
2,99
0,3445
11,5
0,1951
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thêm thủ công
13
35
0
2,70
3,22
0,5592
17,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
119,2
Phương pháp thêm tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F4) 6)
53
135
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,34
3,3487
18,3
1,4208
7,7
113,2
Cả hai phương pháp 5)
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
16,2
17,14
2,2328
13,0
0,7567
4,4
105,8
Phương pháp 3.6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
43
7
16,2
18,33
3,9697
21,7
1,4976
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thêm thủ công
13
33
8
16,2
20,17
3,1077
15,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
124,5
Phương pháp thêm tự động
l là số phòng thí nghiệm tham gia
n là số lượng các giá trị
na là phần trăm số liệu bị loại
bỏ
x là giá trị thực
là giá trị trung
bình
sr là độ lệch chuẩn lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR là độ lệch chuẩn tái lập
VCR là hệ số biến thiên tái lập
WFR là hiệu suất phát hiện
1) Phương pháp AAS ngọn lửa không khí -
axetylen
2) Nước thải công nghiệp với mức ô nhiễm
nhẹ.
3) C: nước uống đã thêm chuẩn.
4) Phương pháp AAS nguyên tử hóa nhiệt
điện.
5) “Cả hai phương pháp” nghĩa là phương
pháp thêm thủ công và thêm tự động đều tính đến trong tính toán.
6) F: nước cất đã thêm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC ĐỊNH
CADIMI BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HÓA NHIỆT ĐIỆN (KHÔNG NGỌN LỬA)
3.1. Cản trở
Các ion sắt, đồng, niken, coban và chì không
gây cản trở nếu chúng có mặt riêng rẽ với những nồng độ không quá 100 mg/l
Natri, kali, canxi, magiê, sulfat, clorua ở
nồng độ dưới 1 000 mg/l không gây cản trở.
Nếu các ion nêu trên cùng tồn tại đồng thời
trong dung dịch thì chúng có thể làm tăng hoặc giảm tín hiệu đo thậm chí khi
chúng ở những nồng độ rất thấp. Một vài ion khác gây cản trở ngay ở những nồng
độ rất thấp. Bởi vậy nên dùng phương pháp thêm chuẩn để xây dựng đường chuẩn và
để phân tích những mẫu có thành phần chưa biết. Ảnh hưởng cản trở gây ra do hấp
thụ nên có thể được loại bỏ bằng cách áp dụng hệ thống bổ chính nền.
3.2. Nguyên tắc
Bơm mẫu đã axit hóa vào cuvet điện bằng
graphit của máy đo phổ hấp thụ nguyên tử nguyên tử hóa nhiệt điện. Đo độ hấp
thụ ở bước sóng 288,8 nm. Dùng kỹ thuật thêm chuẩn nếu cần.
3.3. Thuốc thử
Yêu cầu về độ tinh khiết của các thuốc thử đã
nêu ở 2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Hydro peoxit, w (H2O2)
= 30 % (m/m).
3.3.3. Dung dịch gốc cadimi I, p (Cd) = 1
000 mg/l.
Xem 2.3.3.
3.3.4. Dung dịch gốc cadimi II, p (Cd) = 10
mg/l.
Xem 2.3.4.
3.3.5. Dung dịch tiêu chuẩn cadimi II, p (Cd) = 100
µg/l.
Dùng pipet hút 10,0 ml dung dịch gốc cadimi
II (3.3.4) cho vào bình định mức dung tích 1 000 ml, thêm 10 ml axit nitric
(3.3.1) và pha loãng đến vạch mức bằng nước.
Bảo quản dung dịch trong bình polyetylen hoặc
bình thủy tinh bosilicat. Chuẩn bị dung dịch này ngay tước khi dùng.
3.3.6. Dung dịch tiêu chuẩn cadimi III, p (Cd) = 5
µg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch trong bình polyetylen hoặc
bình thủy tinh bosilicat. Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi dùng
3.3.7. Dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn
cadimi
Từ dung dịch tiêu chuẩn cadimi II (3.3.5)
chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dựng đường chuẩn phù hợp với những nồng độ
cadimi cần phân tích.
Ví dụ, pha dãy dung dịch từ 0,3 µg/l đến
3µg/l cadimi tiến hành như sau:
Dùng pipet hút lần lượt 0,3 ml; 1,0 ml; 1,7
ml; 2,4 ml; và 3,0 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi II (3.3.5) cho vào năm bình
định mức dung tích 100 ml.
Thêm vào mỗi bình 1 ml axit nitric (3.3.1)
pha loãng đến vạch mức bằng nước và lắc đều.
Các dung dịch xây dựng đường chuẩn tương ứng
chứa 0,3 µg/l; 1,0 µg/l; 1,7 µg/l; 2,4 µg/l và 3,0 µg/l cadimi.
Chuẩn bị các dung dịch xây dựng đường chuẩn
ngay trước khi dùng.
3.3.8. Dung dịch thử mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu được xử lý sơ bộ bằng phá mẫu thì
dung dịch trắng cũng phải được làm đúng như vậy (xem 2.5.2).
3.3.9. Dung dịch đặt điểm “không”
Dùng nước (2.3) làm dung dịch đặt điểm
“không”. Cũng có thể dùng dung dịch thử mẫu trắng (3.3.8) để đặt điểm “không”
nếu nồng độ cadimi của nó thấp ở mức có thể bỏ qua.
3.3.10. Các dung dịch dùng làm giảm ảnh hưởng
của các chất cản trở
(xem [2] trong phụ lục A)
Hòa tan 1,0 g bột paladi trong 3 ml axit
nitric (2.3.1) và 20 ml axit clohydric (p = 1,19 g/ml) khi đun nóng rồi
pha loãng đến 100 ml bằng nước.
Hòa tan 10 g amoni nitrat (NH4NO3)
trong nước, pha loãng thành 100 ml bằng nước.
3.3.10.1. Dung dịch dùng cho mẫu nước có độ
muối cao
Trộn hai thể tích bằng nhau dung dịch paladi
và dung dịch amoni nitrat (xem 3.3.10)
10 µl dung dịch hỗn hợp này chứa 50 µg Pd và
500 µg NH4NO3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 15 ml dung dịch paladi và 15 ml dung
dịch amoni nitrat trong bình định mức dung tích 100 ml rồi pha loãng đến vạch
mức bằng nước.
10 µl dung dịch hỗn hợp này chứa 15 µg paladi
(Pd) và 150 µg NH4NO2.
3.4. Thiết bị, dụng
cụ
Xem 2.4 về làm sạch dụng cụ thủy tinh.
Các dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và:
3.4.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, có trang bị bộ phận
hiệu chỉnh nền và nguồn bức xạ để xác định cadimi.
3.4.2. Lò graphit có bộ kiểm soát
3.4.3. Cuvet graphit được phủ lớp chịu nhiệt
và có bệ gá.
CHÚ THÍCH 2 Nếu không thấy các yếu tố cản trở
thì sử dụng cuvet thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5. Các thiết bị khác (xem 2.4)
CHÚ THÍCH 3 Để đạt độ chính xác cao, nên dùng
một bộ phận bơm mẫu tự động.
3.5. Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu
Tiến hành như quy định nêu trong 2.5
3.6. Cách tiến hành
Trước khi đo cần điều chỉnh các thông số của
máy đo phổ hấp thụ nguyên tử (3.4.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đặt điểm “không” cho máy bằng dung dịch đặt
điểm “không” (3.3.9)
3.6.1. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng với dung dịch thử mẫu
trắng đồng thời khi đo mẫu, dùng cùng quy trình, lượng thuốc thử như khi lấy
mẫu và xác định, nhưng thay phần mẫu thử bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đo mỗi loạt mẫu, cần chuẩn bị ít
nhất năm dung dịch xây dựng đường chuẩn bao trùm khoảng nồng độ cần xác định từ
dung dịch tiêu chuẩn cadimi II (3.3.5).
3.6.2.1. Đo trực tiếp
Chỉ dùng cách đo trực tiếp khi các yếu tố cản
trở như đã nêu ở 3.1 có thể bỏ qua. Nếu không, phải dùng phương pháp thêm chuẩn
như nêu ở 3.6.2.2.
Đo độ hấp thụ hay độ hấp thụ tích phân (diện
tích pic) của các dung dịch xây dựng đường chuẩn (3.3.7), dung dịch thử mẫu
trắng (3.3.8) và dung dịch màu (xem 2.5.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất máy.
Trước khi đo, bơm 10 µl dung dịch làm giảm
ảnh hưởng của các chất cản trở (3.3.10.2 hoặc 3.3.10.1 tùy thuộc vào loại mẫu
nước) và dung dịch mẫu vào lò graphit (3.4.2).
Mỗi dung dịch đo ít nhất hai lần để phát hiện
những kết quả bất thường.
3.6.2.2. Quy trình khi dùng phương pháp thêm
chuẩn
Tiến hành như mô tả ở trong 3.6.2.2.1 hoặc
3.6.2.2.2.
CHÚ THÍCH 4 Quy trình này cho phép làm giảm
bớt được ảnh hưởng cản trở của thành phần dung dịch trong nhiều trường hợp,
loại trừ được nhiều sai số khác mà hàm lượng cadimi, kể cả dung dịch mẫu đã
thêm, vẫn nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 4 bình định mức dung tích 10 ml, lấy vào
mỗi bình 0,10 ml axit nitric (3.3.1) và 5,0 ml dung dịch mẫu (2.5.2).
Thêm nước vào bình thứ nhất đến vạch mức;
thêm 0,05 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi (3.3.5) vào bình thứ hai; 0,1 ml vào
bình thứ ba; 0,15 ml vào bình thứ tư. Pha loãng đến vạch mức bằng nước.
Quy trình này cho ba dung dịch mẫu đã thêm
chuẩn.
Nếu hàm lượng cadimi ở một trong ba bình dung
dịch mẫu đã thêm chuẩn vượt quá 3 µg/l thì cần phải làm lại cả bốn bình với thể
tích mẫu nhỏ hơn. Điều này cần phải tính đến khi tính toán kết quả.
Tiến hành giống như trên với dung dịch thử
mẫu trắng (3.3.8), cũng dùng bốn bình và cũng thêm dung dịch tiêu chuẩn cadimi
như trên.
Quy trình này cho ba dung dịch thử mẫu trắng
đã thêm chuẩn.
CHÚ THÍCH 5 Thêm như trên tương ứng với việc
tăng nồng độ cadimi lên 1 µg/l với thể tích thêm 0,05 ml; 2 µg/l với thể tích thêm
0,1 ml, và 3 µg/l với thể tích thêm 0,15 ml vào 5 ml mẫu và dung dịch thử mẫu
trắng. Vì mức bằng nước nên không cần chú ý đến hệ số pha loãng trong tính
toán.
Đo độ hấp thụ của các dung dịch mẫu đã thêm
chuẩn, mẫu thêm, dung dịch thử mẫu trắng đã thêm chuẩn như nêu ở (3.6.2.1).
Mỗi dung dịch đo ít nhất hai lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dung dịch đo (mẫu đã xử lý sơ bộ 2.5.2),
dung dịch tiêu chuẩn cadimi III (3.3.6), dung dịch thử mẫu trắng (3.3.8), dung
dịch dùng đặt điểm “không” (3.3.9) và dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở
(3.3.10) vào thiết bị lấy mẫu tự động.
Cài đặt chương trình theo hướng dẫn của nhà
sản xuất thiết bị để các dung dịch sau được bơm vào lò graphit (3.4.2).
- 10 µl dung dịch đo, 10 µl dung dịch đặt
điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở;
- 10 µl dung dịch đo, 2 µl dung dịch tiêu
chuẩn cadimi III, 8 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh
hưởng chất cản trở.
- 10 µl dung dịch đo, 4 µl dung dịch tiêu
chuẩn cadimi III, 6 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh
hưởng chất cản trở.
- 10 µl dung dịch đo, 6 µl dung dịch tiêu
chuẩn cadimi III, 4 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh
hưởng chất cản trở.
Xử lý dung dịch thử mẫu trắng như dung dịch
đo.
Thêm như trên tương ứng với thêm 1 µg/l, 2
µg/l, 3 µg/l cadimi vào dung dịch đo và dung dịch thử mẫu trắng.
Nồng độ của các dung dịch đo và dung dịch thử
mẫu trắng có thể đọc trực tiếp trên máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1. Xác định trực tiếp
Xem 2.7 chỉ khác là nồng độ được tính bằng
microgam trên lít.
3.7.2. Xác định theo phương pháp thêm chuẩn
Vẽ đồ thị với các giá trị độ hấp thụ của các
dung dịch mẫu, dung dịch mẫu đã thêm chuẩn đặt trên trục tung, nồng độ cadimi
tương ứng đặt trên trục hoành.
Đường thẳng đi qua ba điểm sẽ cắt trục hoành
ở chiều âm. Điểm cắt này cho biết nồng độ cadimi trong dung dịch mẫu. Hiệu số
của hai nồng độ là nồng độ cadimi trong mẫu nước. Cũng làm như vậy với các dung
dịch thử mẫu trắng, dung dịch thử mẫu trắng đã thêm chuẩn.
CHÚ THÍCH 6 Có thể đánh giá kết quả dùng
phương pháp hồi quy tuyến tính.
3.8. Biểu thị kết quả
Các giá trị cần phải làm tròn đến 0,1 µg/l
nhưng không quá hai con số có nghĩa.
VÍ DỤ: Cadimi (Cd): 0,7 µg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Báo cáo kết quả
Xem 2.8
3.10. Độ chụm
Xem bảng 1.
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Welz, B. Atomic Absorption Spectrometry.
Vertag, Chemie, Weihein (1983).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66