TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6192 : 2010
ISO
10396 : 2007
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - LẤY MẪU ĐỂ ĐO TỰ ĐỘNG NỒNG ĐỘ KHÍ
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUAN TRẮC LẮP ĐẶT VĨNH VIỄN
Stationary
source emissions -
Sampling
for the automated determination of gas emission concentrations for
permanently-installed monitoring systems
Lời nói đầu
TCVN 6192:2010 thay thế cho
TCVN 6192:2000.
TCVN 6192:2010 hoàn toàn
tương đương với ISO 10396:2007.
TCVN 6192:2010 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này mô tả việc sử dụng các
phương pháp để lấy mẫu khí ống khói trong xác định các chất ô nhiễm bằng hệ thống
đo tự động (AMS). Phương pháp học được áp dụng cho lấy mẫu oxy (O2),
cacbon dioxit (CO2), cacbon monoxit (CO), lưu huỳnh dioxit (SO2),
nitơ monoxit (NO) và nitơ dioxit (NO2), hoặc tổng của NO và NO2 tính theo nitơ oxit.
PHÁT THẢI NGUỒN
TĨNH - LẤY MẪU ĐỂ ĐO TỰ ĐỘNG NỒNG ĐỘ KHÍ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUAN TRẮC LẮP ĐẶT
VĨNH VIỄN
Stationary
source emissions - Sampling for the automated
determination of gas emission concentrations for permanently-installed
monitoring systems
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Khái quát
Tiêu chuẩn này quy định quy trình và thiết bị, trong những giới hạn nhất định, sẽ
cho phép lấy mẫu đại diện để xác định tự động nồng độ khí của các dòng khí thải.
Phương pháp này chỉ áp dụng giới hạn để xác định oxi (O2), cacbon
dioxit (CO2), cacbon monoxit (CO), lưu huỳnh dioxit (SO2),
nitơ monoxit (NO) và nitơ dioxit (NO2), hoặc tổng NO và NO2
tính theo nitơ dioxit.
1.2. Sự hạn chế
Trong thực tế có một số quá trình và trạng thái đốt có thể hạn chế khả năng
áp dụng tiêu chuẩn này. Ở những nơi tồn tại các điều kiện như vậy, cần thận trọng
và xử lý kỹ thuật thành thạo, đặc biệt khi gặp các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các dòng khí có chân không, áp suất
hoặc nhiệt độ cao;
c) các khí ống khói ẩm;
d) những sự biến động bất thường về vận
tốc, nhiệt độ hoặc nồng độ do những biến đổi không kiểm soát được trong quá trình;
e) sự phân tầng khí do sự không hòa trộn
của các dòng khí;
f) các phép đo được tiến hành có sử dụng
các thiết bị kiểm soát môi trường;
g) nồng độ khi ở mức tương đối thấp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
ISO 10780:1994, stationary source
emissions - Measurement of velocity and volume flowrate of gas
streams in ducts (Phát thải nguồn tĩnh - Đo vận tốc và lưu lượng dòng thể tích của dòng
khí trong ống dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Chất ngưng tụ (condensate)
Vật liệu được ngưng tụ trong thiết bị ổn
định mẫu.
3.2. Tính ăn mòn
(corrosiveness)
Xu hướng của một luồng khí bị bao
quanh tác động vào các bộ phận của thiết bị lấy mẫu hoặc các bề mặt tiếp xúc
khác trong điều kiện lấy mẫu.
3.3. Nồng độ khối
lượng
(mass concentration)
Khối lượng của một chất khí cụ thể
trên một đơn vị thể tích khí khô trong luồng khí bị bao quanh, trừ khi có quy định khác.
CHÚ THÍCH: Nếu biểu thị theo nồng độ thể
tích, thì các nồng độ này cần được chuẩn hóa
bằng sử dụng một mức khí dư so sánh (ví dụ: 3 % oxy).
3.4. Thành phần dễ phản ứng (highly
reactive component)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Khí ống khói ẩm (wet flue
gas)
Một luồng khí tại hoặc dưới điểm bão
hòa và có thể chứa các giọt nước nhỏ.
3.6. Bảo toàn mẫu (sample
integrity)
Duy trì tính đại diện của mẫu bằng
cách loại trừ sự rò rỉ hoặc các phản ứng vật lý và hóa học trong mẫu khí nằm giữa
đầu vào của họng lấy mẫu và thiết bị đo.
3.7. Sự phân tầng khí (gas stratification)
Dòng khí hình thành một lớp mỏng không
có xoáy hoặc hình thành tình trạng mà tại đó nồng độ ở mọi điểm khác biệt hơn 10
% so với nồng độ trung bình của toàn bộ mặt cắt ngang.
3.8. Hệ thống đo mẫu tại hiện trường (in situ sampling
system)
Hệ thống không hút mà đo trực tiếp nồng
độ khí.
CHÚ THÍCH: Hệ thống đo tại hiện trường
ở mặt cắt ngang của ống khói hoặc ống dẫn hoặc tại một điểm trong ống khói hoặc
ống dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có thành phần ổn định và bền đã biết
có thể được sử dụng để kiểm tra tín hiệu đáp trả của AMS và cần được sử dụng để
hiệu chuẩn AMS (hệ thống đo tự động).
4. Nguyên tắc
4.1. Khái quát
Tiêu chuẩn này hướng dẫn đo mẫu đại diện
các khí trong ống dẫn và bao gồm cả phương pháp hút và phương pháp không hút
(trực tiếp). Khi lấy mẫu bằng phương pháp hút, các khí này được ổn định để loại
bỏ sol khí, bụi và các chất cản trở khác trước khi chuyển vào thiết bị. Khi lấy
mẫu trực tiếp, các phép đo được tiến hành tại chỗ, bởi vậy không phải ổn định mẫu
ngoại trừ yêu cầu phải lọc mẫu hoặc sử dụng vật liệu có thể lọc tại đầu đo.
4.2. Lấy mẫu bằng cách hút
Lấy mẫu bằng cách hút bao gồm việc hút
mẫu, loại các chất cản trở và duy trì nồng độ khí đại diện trong toàn hệ thống
lấy mẫu để phân tích tiếp theo bằng thiết bị thích hợp (xem Hình 1).
4.3. Đo mẫu trực tiếp
Đo mẫu trực tiếp không đòi hỏi phải lấy
riêng mẫu, và việc lấy mẫu được giới hạn ngay tại dòng khí trong đường ống (xem
Hình 2 đến Hình 4).
5. Lấy mẫu đại diện -
Các yếu tố cần xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Các yếu tố quan trọng
Để đảm bảo nồng độ khí trong luồng khí
mẫu là đại diện cho khí trong ống khói, cần xem xét một số các yếu tố sau:
a) sự không đồng nhất của quá trình tạo luồng, như sự biến đổi nồng độ, nhiệt
độ, hoặc tốc độ qua mặt cắt ống dẫn gây nên bởi độ ẩm hoặc sự phân tầng khí;
b) sự rò khí hoặc thâm nhập của không
khí và phản ứng liên tục của khí;
c) sai số ngẫu nhiên do bản chất giới
hạn của mẫu và quy trình lấy mẫu đã chọn để thu được mẫu đại diện.
5.1.2. Hạn chế trong lấy mẫu đại diện
Có thể khó thu được mẫu đại diện vì
các lý do sau:
a) Vận hành của nguồn không ổn định;
b) Mức nồng độ của khí cần được xác định
là quá thấp hoặc quá cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cấu hình của hệ thống đường ống dẫn
nơi mà các mẫu được hút ra bị xoắn.
Ở những nơi có khó khăn do bản chất của
nguồn như đã trình bày ở 5.1.1, thì phải
mô tả sơ bộ nồng độ cho từng điều kiện vận hành để xác định vị trí lấy mẫu tốt
nhất.
Một số nguồn có thể biến đổi nhiều
trong quá trình (nghĩa là biến đổi theo chu kỳ) và, do đó, phép lấy mẫu theo thời
gian đều có thể không đủ đại diện cho nồng độ trung bình nếu không lấy mẫu cho
toàn bộ chu kỳ biến đổi.
5.1.3. Đặc tính của nguồn
Trước khi tiến hành bất kỳ phép đo
nào, cũng cần phải am hiểu các đặc tính vận hành của quá trình mà từ quá trình
đó, khi phát thải được lấy mẫu và xác định. Các đặc tính vận hành này phải gồm
có những điểm sau, nhưng không nhất thiết chỉ giới hạn ở những điểm này:
a) kiểu vận hành của quá trình (chu kỳ,
gián đoạn, hoặc liên tục);
b) tốc độ nạp và thành phần nguyên liệu
đưa vào quy trình;
c) tốc độ nạp và thành phần nhiên liệu;
d) nhiệt độ và áp suất của khí khi vận
hành bình thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) cấu hình đường ống nơi lấy mẫu có
thể dẫn đến sự phân tầng hoặc nhiễu loạn dòng khí;
g) lưu lượng khí theo thể tích;
h) thành phần khí dự kiến và các chất
có thể gây cản trở.
CHÚ Ý: Phải hết sức cẩn thận nếu ống dẫn
được lấy mẫu đang trong điều kiện áp suất, chân không hoặc nhiệt độ cao.
5.2. Địa điểm
5.2.1. Các thông số kiểm tra
Phải tiến hành kiểm tra các đặc trưng vật
lý của vị trí thử để đánh giá các yếu tố
như:
a) sự an toàn của các nhân viên;
b) địa điểm nhiễu loạn dòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) không gian có sẵn để đặt thiết bị
và dụng cụ lấy mẫu, người phân tích và có thể yêu cầu bắc giàn giáo khi lấy mẫu;
e) sẵn có nguồn điện ổn định/khí nén,
nước, hơi….;
f) địa điểm lỗ lấy mẫu.
CHÚ Ý VỀ AN TOÀN: Thiết bị điện được dùng phải phù hợp với yêu cầu về an toàn.
Những nơi không khí xung quanh bị nghi ngờ có thể nổ hoặc nguy hại thì cần chú
ý đặc biệt và có biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho vận hành thiết bị.
5.2.2. Địa điểm nơi lấy mẫu
Trước mỗi khi lấy mẫu, cần xác định những
biến động của nồng độ khí theo không gian hoặc thời
gian và tiến hành khảo sát sơ bộ nồng độ, tốc độ và nhiệt độ khí. [Nếu tốc độ
dòng khí phải xác định, thì cần phải thực hiện phép đo tốc độ chi tiết (ISO
10780)]. Đo nồng độ, tốc độ và nhiệt độ khí tại các điểm lấy mẫu vài lần để thu
được sơ lược về nồng độ khí theo thời gian và không gian. Tiến hành khảo sát
này khi nhà máy đang vận hành trong điều kiện sẽ giống như lúc lấy mẫu, để xác
định xem vị trí lấy mẫu có thích hợp không và các điều kiện trong đường ống có
thỏa mãn không (xem 5.1.2)
Khảo sát này có thể không cần thiết nếu
những biến động của nồng độ khí theo không gian và thời gian có thể được xác định
từ những điều tra của chủ trước đây, điều tra trước đây hoặc các đặc tính quá trình của cuộc khảo sát. Trong trường hợp này,
thông tin liên quan đến quy trình trước đây để xác định điểm lấy mẫu và lựa chọn
một điểm lấy mẫu cần phải mô tả trong báo cáo.
Cần thiết phải đảm bảo rằng các nồng độ
khí đo được là đại diện cho các điều kiện trung bình bên trong đường ống hoặc ống
khói. Các yêu cầu đối với việc lấy mẫu bằng cách hút có thể không nghiêm ngặt
như những yêu cầu đối với lấy mẫu bụi. Điều quan trọng là điểm lấy mẫu phải loại
trừ được mọi cản trở sẽ gây ra nhiễu loạn nghiêm trọng dòng khí trong đường ống
hoặc ống khói. Chất ô nhiễm có thể biến động theo thiết diện đường ống. Nồng độ
ở các điểm khác nhau trong mặt cắt cần được kiểm tra trước nhằm đánh giá tính đồng
nhất của dòng khí để phát hiện sự thâm nhập
không khí hoặc sự phân tầng của khí cho thấy khí được đo có sự phân tầng, và nếu
không có địa điểm lấy mẫu nào khác chấp nhận được, thì nên lấy mẫu nhiều điểm.
Tiến hành thử phân tầng theo cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính nồng độ trung bình của chất ô
nhiễm và chất pha loãng tại mỗi điểm khí đi qua. Sau đó tính các nồng độ trung
bình số học đối với khí từ tất cả các vị trí khí đi qua. Chất ô nhiễm hoặc chất
pha loãng được coi là “không được phân tầng” nếu nồng độ tại mỗi điểm khi đi
qua không lớn hơn ± 10 % so với nồng độ trung bình số học của tất cả các vị trí
khi đi qua.
Thông thường nồng độ phân bố các chất ô
nhiễm thể khí theo mặt cắt ngang của đường ống hoặc ống khói là đồng đều bởi có
sự khuyếch tán và chuyển động hỗn loạn. Trong trường hợp này, chỉ cần lấy mẫu tại
một điểm bên trong ống khói hoặc ống dẫn để xác định nồng độ trung bình. Mẫu
khí phải được hút gần tâm của vị trí lấy mẫu trong ống khói, tại vị trí một phần
ba của nửa quãng đường khi đi qua trong ống khói hoặc ống dẫn. Khi sử dụng hệ
thống đo mẫu trực tiếp, vị trí đại diện cũng phải được lựa chọn tương tự.
5.3. Các yếu tố khác
Nguyên tắc vận hành và các bộ phận của
hệ thống thiết bị có thể ảnh hưởng đáng kể
tới mức độ đại diện của một mẫu thu được
cho khí đã đo trong nguồn. Ví dụ: hệ thống lấy mẫu bằng cách hút đòi hỏi phải
chú ý nhiều hơn đến vị trí lấy mẫu so với một hệ thống lấy mẫu trực tiếp trong ống
khói. Hơn nữa, ống lấy mẫu không được làm bằng vật liệu có tính hấp phụ khí mà
tính chất này có thể ảnh hưởng đến thời
gian trả lời kết quả của bộ phận đo (xem Bảng A.1 đến Bảng A 4).
Phải chú ý bảo toàn tính toàn vẹn các
mẫu đã lấy bằng cách lựa chọn đúng thiết bị và độ đốt nóng, làm khô và kiểm tra
độ rò rỉ thích hợp. Thêm vào đó, các yếu tố khác như sự ăn mòn, tác dụng tương
hỗ, sự phản ứng với các thành phần, sự phân hủy
và hấp phụ có thể ảnh hưởng tới tính toàn
vẹn của mẫu (xem Điều 6).
6. Dụng cụ và thiết bị
6.1. Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo khuyến nghị được liệt
kê trong Phụ lục A.
6.2. Các bộ phận của thiết bị lấy mẫu
bằng cách hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái lọc phải được làm bằng hợp kim
thích hợp (như hợp kim đúc bằng thép không gỉ đặc biệt), thủy tinh bosilicat,
thủy tinh pha lê, sứ hoặc các vật liệu thích hợp khác. Nên dùng cái lọc giữ được
bụi hạt lớn hơn 10 mm.
Cũng có thể cần thêm cái lọc thứ cấp (xem 6.2.4). Bộ lọc có thể đặt bên ngoài
đường ống hoặc ở đầu mút của đầu lấy mẫu (6.2.2). Nếu đặt ở đầu mút của đầu lấy
mẫu, thì có thể lắp thêm một tấm hắt để ngăn bụi tích tụ trên mép trước của cái lọc. Việc làm này sẽ đề phòng làm tắc
cái lọc. Cần cẩn thận để tránh nhiễm bẩn cái lọc do bụi tích tụ lại có thể phản
ứng với các khí làm sai kết quả. Hệ thống thổi ngược sử dụng không khí áp suất
cao có thể được dùng để thổi bụi định kỳ của cái lọc. Cần cẩn thận khi sử dụng
khí nóng, sạch và khô trong các quy trình như thế để tránh làm tắc nghẽn đầu lấy
mẫu hoặc ngưng tụ trong hệ thống hút.
6.2.2. Đầu lấy mẫu
6.2.2.1. Đầu lấy mẫu bằng kim loại
Đầu lấy mẫu bằng kim loại được sử dụng
rộng rãi để lấy mẫu khí. Sự lựa chọn kim loại chủ yếu dựa vào các tính chất lý
học và hóa học của mẫu được lấy và bản chất
của khí được xác định.
Thép mềm là đối tượng ăn mòn của các
khí oxi hóa và có thể là xốp đối với
hydro. Vì vậy, ưu tiên dùng thép không gỉ hoặc thép crom là loại có thể chịu được
tới 1 175 K. Các thép đặc biệt khác hoặc hợp kim có thể dùng được ở trên cả nhiệt
độ này. Đầu lấy mẫu phải được gia nhiệt nếu có sự ngưng tụ xảy ra ở bên trong
nó (xem Hình 5 và Hình 6); cũng có thể cần làm mát đầu lấy mẫu bằng khí hoặc nước
bao bên ngoài khi lấy mẫu các khí rất nóng nhưng không được xuống thấp hơn nhiệt
độ điểm sương axit. Đường kính của đầu đo phải tuân theo yêu cầu của ống lấy mẫu
(6.2.3).
Khi sử dụng trong không khí dễ nổ, đầu
lấy mẫu bằng kim loại phải được nối đất an toàn hoặc thích hợp.
6.2.2.2. Đầu lấy mẫu chịu nhiệt (xem Phụ lục
A)
Đầu lấy mẫu chịu nhiệt thường được chế
tạo bằng thủy tinh pha lê, sứ, nhôm thanh hoặc nhôm oxit đã kết tinh. Chúng dễ
vỡ và có thể biến dạng ở nhiệt độ cao trừ thủy tinh pha lê. Chúng cũng có thể nứt
khi nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Đầu lấy mẫu thủy tinh bosilicat có thể chịu tới nhiệt độ 775 K và đầu lấy mẫu
thủy tinh pha lê có thể chịu tới nhiệt độ 1 300 K. Các đầu lấy mẫu chịu nhiệt
khác làm bằng vật liệu gốm có thể chịu được nhiệt độ cao hơn nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lấy mẫu dòng khí đã bão hòa
như những dòng khí ở đoạn trước của những hệ thống khử lưu huỳnh ẩm, đầu đo mẫu
làm bằng polypropylen, polytetrafloetylen (PTFE), PFA hoặc các polymer không phản
ứng khác có thể sử dụng. Các đầu đo loại này thường kết hợp với nút gỗ-thạch
anh hoặc màng PTFE để loại bỏ những giọt nước từ dòng khí. Đầu đo polyme có thể
sử dụng với nhiệt độ khi tới 90 °C.
6.2.3. Ống lấy mẫu được nung nóng nối
với bộ loại hơi ẩm
Ống lấy mẫu được chế tạo bằng thép
không gỉ, polytetrafloetylen (PTFE), perfloalkoxyakan (PFA) hoặc các vật liệu
trợ phù hợp khác.
Đường kính ống phải có kích thước thích hợp để cung cấp lưu lượng dòng đáp ứng
yêu cầu của thiết bị phân tích mà thích hợp với những yêu cầu của máy phân tích
với chiều dài ống đã chọn và đặc tính áp suất của bơm lấy mẫu được dùng
(6.2.6).
Cần sử dụng đường ống lấy mẫu đã làm
nóng để ngăn ngừa sự thất thoát thành phần
khí dễ hòa tan trong nước hoặc axit ngưng tụ. Có thể không cần làm nóng nếu nước
và các axit được loại bỏ tại đầu đo lấy mẫu (ví dụ bằng sự pha loãng, màng
Nafion, hoặc bộ làm mát khí)
Có thể không cần làm nóng nếu chỉ đo
không khí hòa tan trong nước (ví dụ CO, O2)
Đường ống lấy mẫu chưa được làm nóng
chỉ được sử dụng khi nhiệt độ xung quanh không bao giờ đủ thấp để gây ra sự
đóng băng.
Đường ống lấy mẫu đã làm nóng phải được
giữ ở nhiệt độ ít nhất là 15 K trên nhiệt độ của
khí ống khói hoặc điểm sương của nước và axit. Nhiệt độ này phải được giám sát
và kiểm soát.
Để giảm thời gian lưu lại trong đường ống
lấy mẫu và nguy cơ biến đổi tính chất lý hóa
của mẫu, dòng khí lấy mẫu có thể phải lớn hơn dòng cần thiết cho máy phân tích
và chỉ một phần của mẫu khi đó được phân tích và dòng khí thừa phải được thải bỏ
qua van xả (xem Hình 1). Nếu cần có thể làm nóng đường ống vận chuyển mẫu khi để
loại bỏ sự ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần đến cái Iọc thứ cấp nhằm loại
bụi hạt còn lại, để bảo vệ bơm. (6.2.6) và máy phân tích. Cái lọc phải ghép theo
đường ống dẫn mẫu (6.2.3) ngay sau đầu lấy mẫu. Nên dùng cái lọc giữ được bụi có
kích thước lớn hơn 1 mm.
Các vật liệu được chấp nhận để chế tạo bộ lọc này là PTFE hoặc thủy tinh pha
lê. Kích thước cái lọc phải được xác định dựa trên dòng mẫu yêu cầu và dữ liệu
của hãng sản xuất đối với lưu lượng trên đơn vị diện tích.
Cái lọc phải được đốt nóng tới nhiệt độ
không dưới 15 K trên điểm ngưng tụ của nước và axit của khí được lấy mẫu. Cái lọc
thứ cấp cũng có thể là loại không đốt nóng. Trong trường hợp này, nó sẽ được lắp
ngay sau thiết bị loại hơi nước (bộ phận làm lạnh).
6.2.5. Hệ thống loại hơi nước
Nếu sử dụng quy trình loại hơi nước,
thì phải dùng phương pháp làm khô hoặc bằng ngưng tụ/làm lạnh hoặc làm khô bằng
thấm, hoặc kết hợp cả hai phương pháp (xem Hình 7). Có thể cho phép sử dụng chất hút ẩm nếu nó không ảnh hưởng đến nồng độ thực của các khí như CO.
Mỗi phương pháp đều có ưu điểm riêng và những điểm dưới đây cần được lưu ý:
a) Khi phương pháp ngưng tụ/làm lạnh
được dùng, thì việc loại nước cần được tiến hành bên ngoài hộp tạo nhiệt;
b) Khi phương pháp làm khô bằng thấm
được dùng, thì nửa ống của máy sấy khô (đầu ẩm) cần được làm nóng ở nhiệt độ ít
nhất là 15 K trên điểm sương của khí. Khí axit có mặt trong mẫu, thì cần xác định
điểm sương của axit. Phải tuân theo khuyến nghị của các hãng sản xuất về lượng
khí sục qua.
c) Có thể pha loãng để giảm hàm lượng
nước tới mức mà tại đó việc loại nước có thể không cần thiết nữa.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các phương
pháp giảm thiểu nước nhiều tầng bởi vì sự ngưng tụ nước nhanh chóng có thể làm
nhiễu loạn việc lấy mẫu nếu nhiệt độ bị giảm đột ngột. Một số lưu huỳnh dioxit
sẽ bị mất do hòa tan vào nước đã ngưng tụ.
6.2.6. Bơm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng của bơm phải cung cấp đủ
cho tất cả các máy phân tích với thể tích khí trong ống khói và tốc độ dòng khí
đã yêu cầu. Một van xả khí thừa có thể được đặt ở ngang qua bơm để điều chỉnh tốc
độ dòng. Van này sẽ làm tăng tuổi thọ của bơm nếu thường xuyên được sử dụng ở tốc
độ dòng thấp hơn.
6.2.7. Ống dẫn mẫu nối với máy phân
tích
Phần đường ống lấy mẫu được nối với
máy phân tích cần được chế tạo bằng vật liệu thích hợp và có kích thước phù hợp
với yêu cầu của thiết bị.
Tùy theo kỹ thuật làm khô hay pha
loãng được sử dụng, cần theo dõi nhiệt độ khi bộ điều khiển được cấp khí ẩm;
trong các trường hợp khác, cũng cần theo dõi nhiệt để tránh sự ngưng tụ ở trước
bộ phận làm ngưng, nơi hệ thống hút khí nóng. Nếu sử dụng hệ thống áp lực thổi
ngược để làm sạch cái lọc đặt ở trước đầu đo, cần có sự đề phòng để bảo vệ phần
còn lại của thiết bị khỏi bị hỏng do xung áp.
6.2.8. Bộ phận phân phối khí
Bộ phận phân phối khí cần được chế tạo
bằng vật liệu thích hợp có từng đầu ra riêng cho mỗi máy phân tích. Nó cần có kích
thước đủ lớn để cấp đúng yêu cầu dòng khí của toàn bộ các thiết bị, nhưng đủ nhỏ
để đảm bảo thời gian lưu lại của khí là tối thiểu. Khí xả phải được thổi ra một
cách an toàn
6.2.9. Đồng hồ đo chân không
Đồng hồ đo chân không từ 0 kPa đến 100
kPa, có thể được lắp trên đường hút của bơm lấy mẫu (6.2.6) để cho biết bơm
đang hoạt động tốt hoặc có sự tắc nghẽn hay rò rỉ khí khi cần phải thay hoặc
làm sạch cái lọc. Thay cho đồng hồ đo chân không, có thể sử dụng một lưu lượng
kế, có bộ phận cảnh báo lắp ở trên đường ống dẫn khí đo, phía trước máy phân tích.
Cần đảm bảo rằng áp suất khí hiệu chuẩn
phù hợp được dùng để cung cấp lưu lượng đủ cho toàn bộ các thiết bị. Dòng khí
hiệu chuẩn phải tương tự như dòng khí được dùng trong quá trình phân tích mẫu liên tục. Cần chú ý tránh
áp suất quá cao trong các máy phân tích. Các khí dư xả ra từ bộ phận phân phối
khí và các thiết bị phải được thổi ra khỏi khu vực làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật pha loãng là sự lựa chọn để
quan trắc khí nóng hoặc để sấy khô khí mẫu. Pha loãng mẫu là kỹ thuật dùng cho
các mục đích sau (xem Hình 8):
- giảm nồng độ các thành phần của khí
sẽ được đo xuống tới mức phù hợp với thang đo của máy phân tích;
- giảm điểm sương của “nước” bằng cách
pha loãng mẫu với một khí mang khô do đó giảm nguy cơ ngưng tụ trong dòng khí;
- giảm thiểu cản trở của một vài hợp chất có mặt trong mẫu, mà việc
loại bỏ những chất này sẽ đặc biệt khó khăn, bằng cách giảm sự biến động tương
đối về nồng độ của chúng (ví dụ, pha
loãng bằng không khí khô khi những thay đổi về hàm lượng ôxi trong mẫu làm sai
lệch phép đo của thành phần khác);
- làm chậm sự biến đổi tính chất lý hóa của mẫu vì tốc độ phản ứng giảm ở nồng độ
thấp và nhiệt độ thấp.
Cần lựa chọn tỷ lệ pha loãng tùy theo đối tượng của phép đo. Tỉ lệ này cần
phải giữ không đổi, vì tần số hiệu chuẩn của máy đo phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
trong đó có độ ổn định của tỷ lệ pha loãng.
Cần tiến hành phép đo hàm lượng ẩm khi
yêu cầu tính nồng độ dựa trên khí khô.
Có nhiều loại thiết bị thích hợp để sử
dụng như:
- các lỗ đã được chuẩn hóa (mao quản, vòi âm, van kim ...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ điều chỉnh áp suất và/hoặc bộ chỉnh
dòng;
- những thiết bị có thể được dùng vào
mục đích điều chỉnh ảnh hưởng của tính chất
lý học của mẫu lên tỷ lệ pha loãng.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ pha loãng tùy thuộc vào
những thay đổi ở trên về mật độ khí trong ống khói. Sự thay đổi nhiệt độ khí trong
ống khối, trọng lượng phân tử và áp suất ống khói tổng số có thể ảnh hưởng đến
tỷ lệ và kết quả phép đo nồng độ.
Bản chất và độ tinh khiết của khí pha loãng cần được lựa chọn tùy theo chức
năng của từng ứng dụng. Điều quan trọng là khí đang được xác định không có
trong khí pha loãng và khí pha loãng và không phản ứng với các thành phần khí
đang được phân tích.
Hơn nữa, tỷ lệ pha loãng lớn có thể dẫn
tới nồng độ của thành phần cần xác định là rất thấp, hậu quả của việc đó là hiện
tượng hấp phụ có thể xảy ra dẫn tới những sai số đáng kể trong phép đo Trong
trường hợp đó, phải lựa chọn vật liệu thích hợp để loại trừ hiện tượng này.
6.3. Các bộ phận của thiết bị đo mẫu
trực tiếp
6.3.1. Máy quan trắc theo điểm
Máy quan trắc theo điểm lấy mẫu trực
tiếp dòng khí trong ống dẫn ở phần cuối của đầu đo mẫu (6.3.1.2). Khí được giám
sát tại một điểm hoặc trên một quãng ngắn (dưới 10 cm), phụ thuộc vào nguyên lý
của phép đo (xem Hình 2). Máy quan trắc theo điểm phải liên kết với các bộ phận
được mô tả trong 6.3.1.1 đến 6.3.1.7.
6.3.1.1. Bộ truyền tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.2. Đầu đo
Một thành phần hỗ trợ cho bộ đo, nối từ
bộ truyền tín hiệu (6.3.1.1). Các đầu đo của máy quan trắc theo điểm trực tiếp
phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của 6.2.2.1.
6.3.1.3. Bộ đo
Một ngăn nhỏ hay khoang nhỏ tiếp xúc với
luồng khí, có mục đích tạo ra tín hiệu quang điện hay hóa học đối với nồng độ khí ở đỉnh của đầu đo (6.3.1.2).
6.3.1.4. Cái lọc đầu đo
Một ống gốm xốp hoặc ống kim loại đục
lỗ, hay một màng nhằm giảm thiểu ảnh hưởng
của bụi tới phép đo khí.
6.3.1.5. Giá đỡ đầu đo
Một gờ nổi lắp đặt tại lỗ lấy mẫu, được
dùng để đỡ bộ truyền tín hiệu (6.3.1.1) và đầu đo (6.3.1.2).
6.3.1.6. Ống hiệu chuẩn khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.7. Chụp bảo vệ (tùy chọn)
Một vỏ để bảo vệ bộ truyền tín hiệu khỏi
bị ảnh hưởng của môi trường xung quanh.
CHÚ THÍCH 1: Phải đo nồng độ nước để
tính các nồng độ khí khô tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Một số hệ thống có thể
không lấy mẫu trên toàn bộ mặt cắt ngang của ống dẫn và cần phải chú ý để đảm bảo
tính đại diện của mẫu, ví dụ như phương pháp lấy mẫu bằng cách hút.
6.3.2. Máy quan trắc theo đường truyền
Máy quan trắc theo đường truyền lấy mẫu
dòng khí trực tiếp bên trong ống dẫn khí, trên một mặt cắt ngang phần chính của
đường kính ống dẫn khí ở vị trí lấy mẫu (xem Hinh 3 và 4). Máy quan trắc theo
đường truyền phải liên kết với các bộ phận được mô tả từ 6.3.2 1 đến 6.3.2 5.
CHÚ THÍCH 1: Phải đo nồng độ nước để
tính các nồng độ khí khô tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Một số hệ thống có thể
không lấy mẫu trên toàn bộ mặt cắt ngang của ống dẫn và cần phải chú ý để đảm bảo
tính đại diện của mẫu, ví dụ như phương pháp lấy mẫu bằng cách hút.
6.3.2.1. Bộ phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2. Bộ thu
Bộ phận của
hệ thống thiết bị, chứa một detector và được nối với bộ quang điện. Detector nhận
tia bức xạ phóng ra từ bộ phát (6.3.2.1) và sinh ra tín hiệu tương ứng với nồng
độ của các thành phần khi được quan trắc.
Trong phương pháp phản xạ ánh sáng
(xem Hình 4), bộ thu được thay thế bằng bộ phản xạ lại. Hệ thống này chiếu chùm
tia sáng trở lại máy thu phát, ở đó một detector sẽ cho tín hiệu đáp trả ánh
sáng phản xạ.
6.3.2.3. Cửa sổ bảo vệ
Cửa sổ hoặc thấu kính tại bề mặt ngăn
cách giữa khí ống khói và bộ quang điện, dùng để ngăn khí ống khói không đi vào
các bộ quang điện.
6.3.2.4. Thiết bị thổi sục không khí
Một thiết bị thổi không khí sạch qua
các cửa sổ bảo vệ, để giảm tối thiểu sự tích bụi.
6.3.2.5. Ngăn hiệu chuẩn khí bên trong
(hấp thụ)
Một ngăn nhỏ được thiết kế để nhận khí
vào nhằm mục đích hiệu chuẩn thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những sai lệch về trục ánh sáng do sự
tăng nhiệt độ phải được cân nhắc trong trường hợp của hệ thống quan trắc theo
đường truyền.
CHÚ THÍCH 2: Hiệu chuẩn hệ thống quan
trắc theo đường truyền là khó khăn.
7. Vận hành hệ thống
7.1. Kiểm tra sự rò rỉ
Việc kiểm tra sự rò rỉ trong hệ thống
hút cần được tiến hành bằng cách tháo đường ống lấy mẫu tại vị trí lối ra của đầu
đo, nút đường ống lấy mẫu lại và điều chỉnh chân không đến 50 kPa bằng cách
dùng van tràn; phải không được có sự rò rỉ khí nào. Dòng rò rỉ, ví dụ được đo bằng
sự thay đổi áp suất sau khi rút chân không của chuỗi ở dưới áp suất tối đa đạt
được trong thời gian lấy mẫu, đạt dưới 2 % lưu lượng dòng bình thường. Trong suốt
thời gian lấy mẫu, việc kiểm tra rò rỉ có thể được kiểm soát bằng việc đo liên
tục nồng độ của thành phần khí có liên quan (CO2, O2,...)
trực tiếp trong ống khí và luồng khí của dãy lấy mẫu: bất cứ sự khác biệt nào
có thể tìm ra giữa các nồng độ này cho thấy rò rỉ trong các bộ phận thiết bị lấy
mẫu đặt ở ngoài của ống khói. Sự rò rỉ này phải được điều tra và sửa lại sau đó.
7.2. Hiệu chuẩn, hàm hiệu chuẩn và đặt
các thông số máy
Việc hiệu chuẩn hệ thống lấy mẫu hút là cần thiết
cho cả việc lắp đặt thiết bị và đường ống lấy mẫu. Trong trường hợp này, cần có
cửa thích hợp để đưa khí hiệu chuẩn vào. Thường cần hai điểm bơm khí cho việc
hiệu chuẩn, một điểm bơm khí càng gần điểm lấy mẫu càng tốt, một điểm bơm khí
khác ở ngay tại lối vào của máy phân tích (xem Hình 1).
Hệ thống lấy mẫu trực tiếp cũng phải
được chuẩn hóa bằng khí hiệu chuẩn. Ngăn
hiệu chuẩn cũng có thể cần đối với máy quan trắc theo đường truyền.
Mặc dù giá thành vận hành cao, nhưng
có khả năng hiệu chuẩn được cho cả hệ thống hút mẫu và không hút mẫu (trực tiếp)
dựa vào các phương pháp tiêu chuẩn hút thủ công (phương pháp hóa học ướt) (ví dụ ISO 7934 và ISO 11564) hoặc
phương pháp tiêu chuẩn thiết bị (ví dụ ISO 7935, ISO 10849 và ISO 12039) tùy theo người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đặt các thông số cho máy phân tích,
khí “không” và khí hiệu chuẩn (với nồng độ khoảng 80 % toàn thang đo) được đưa
vào, tốt nhất là càng gần đầu đo càng tốt.
Để kiểm tra toàn bộ thang đo, đối với
thiết bị đo có hàm hiệu chuẩn tuyến tính, có thể sử dụng bốn nồng độ khí hiệu
chuẩn được phân bố đồng đều (xấp xỉ 20 %, 40 %, 60 % và 80 % toàn thang đo).
Khí hiệu chuẩn dùng cho mục đích đặt các thông số máy có thể được pha loãng dần
dần. Trong trường hợp hàm hiệu chuẩn không tuyến tính, yêu cầu ít nhất là 10 điểm
đo.
Hàm hiệu chuẩn của máy phân tích có thể
được kiểm tra bằng cách đưa khí hiệu chuẩn trực tiếp vào thiết bị hoặc việc hiệu
chuẩn hệ thống cần được kiểm tra bằng cách đưa khí hiệu chuẩn tại một điểm càng
gần đầu đo càng tốt. Đối với hệ thống pha loãng, khí hiệu chuẩn phải được đưa
vào trước khi pha loãng. Việc đặt các thông số máy phân tích phải được kiểm tra
thường kỳ, ví dụ: hàng tuần (thời kỳ vận hành không có người theo dõi). Hàm hiệu
chuẩn phải được kiểm tra ở những khoảng thời gian dài hơn (ví dụ hàng năm) hoặc
sau mỗi lần sửa chữa máy phân tích.
7.3. Bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu
Bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu thường bao gồm việc thực hiện các công đoạn sau:
- kiểm tra xác nhận sự tuân thủ những quy định về an toàn;
- kiểm tra xác nhận sự hoạt động của
các thiết bị an toàn;
- thay thế các bộ phận đã tiêu hao của
bộ phận xử lý (cái Iọc, chất hút ẩm v.v.);
- điều chỉnh thông số vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo dưỡng đầu đo lấy mẫu theo lịch trình.
Phải thường xuyên bảo dưỡng hệ thống lấy
mẫu.
8. Lập tài liệu
Báo cáo lấy mẫu phải viện dẫn tiêu chuẩn
này, và phải bao gồm các thông tin sau:
a) Mô tả mục đích lấy mẫu, nhận dạng vị
trí lấy mẫu, ngày lấy mẫu và thiết bị kiểm soát môi trường.
b) Mô tả điều kiện vận hành của quá trình của
nhà máy, và mọi sự thay đổi trong quá trình lấy mẫu;
c) Nhận biết địa điểm lấy mẫu
1) Kích thước ống dẫn khí,
2) Số lượng và vị trí điểm lấy mẫu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nhận dạng các thông số của khí
trong ống dẫn khí
1) Áp suất ống khói,
2) Vận tốc và điều kiện phân tầng khí,
3) Nhiệt độ,
4) Thể tích khí và dao động của vận tốc;
e) Thành phần khí ống khói trong ống dẫn
khí
1) Nồng độ khí mẫu của các dòng khí thải
ra.
2) Hàm lượng nước,
3) Nồng độ O2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Những thành phần ngưng tụ;
f) Nhiệt độ áp dụng và đặc điểm của
thiết bị
1) Đặc điểm đầu đo (vật liệu, kích cỡ,
chủng loại) và nhiệt độ áp dụng.
2) Đặc điểm
cái lọc (vật liệu, kích cỡ, chủng loại) và nhiệt độ áp dụng.
3) Đặc điểm của đường ống lấy mẫu, đường
ống phân phối khí (vật liệu, kích cỡ, chủng loại) và nhiệt độ áp dụng,
4) Phương pháp loại bỏ hơi nước và đặc
tính,
5) Phương pháp pha loãng và đặc tính
(nếu có liên quan);
g) Đảm bảo chất lượng
1) Các kết quả thử-rò rỉ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hoạt động của nguồn có ổn định
không?
4) Các kết
quả của hiệu chuẩn;
h) Nhận xét
1) Báo cáo lấy mẫu cũng phải chỉ ra bất
cứ trường hợp đặc biệt nào mà có ảnh hưởng
đến kết quả, và tất cả thông tin liên quan đến độ không đảm bảo đo của kết quả,
2) Nếu cần cải biên phương pháp với bất
cứ lý do nào, thì sự cải biên này phải được báo cáo.
3) Nếu khó lấy được mẫu đại diện vì bản
chất của nguồn và đặc tính vận hành thích hợp của quá trình, thì các nguyên nhân và sự cải biên phải được báo cáo.
Các báo cáo này phải được phòng thí
nghiệm lưu giữ để chứng minh nguồn gốc của các phép đo.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đầu đo mẫu
3 Lối vào khí hiệu chuẩn (a)
4 Bộ tạo nhiệt
5 Cái lọc sơ cấp
6 Ống dẫn khí đã làm nóng
7 Lối vào khí hiệu chuẩn (b)
8 Van
9 Thiết bị thoát ẩm
10 Loại nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Bơm lấy mẫu
13 Van tràn
14 Lối vào khí hiệu chuẩn (c)
15 Thiết bị phân tích
16 Ống phân phối
17 Dụng cụ đo lưu lượng
18 Xả khí
Bơm có thể đặt trước hoặc sau thiết bị
thoát ẩm tùy thuộc vào thiết kế của hệ thống
Hình 1 - Ví dụ
về hệ thống lấy mẫu hút và hệ thống ổn định
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Ống dẫn hoặc ống khói
2 Ngăn đo
3 Cái lọc đầu đo
4 Đầu đo
5 Giá đỡ đầu đo
6 Dụng cụ thu phát
7 Chụp bảo vệ
8 Bộ ghi dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ bộ quan
trắc theo điểm không hút

CHÚ DẪN
1 Đèn
2 Bộ phát ánh sáng
3 Ngăn chứa khí hiệu chuẩn bên trong
4 Cửa sổ bảo vệ
5 Bộ thu ánh sáng
6 Detector và modul điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ống khói hoặc ống dẫn
9 Thiết bị thổi sục khí
10 Ống khí hiệu chuẩn
Hình 3 - Ví dụ bộ quan
trắc theo đường truyền không hút

CHÚ DẪN
1 Bộ ghi dữ liệu
2 Detector và modul điện
3 Đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ống khí hiệu chuẩn
6 Ngăn chứa khí hiệu chuẩn bên trong
7 Cửa sổ bảo vệ
8 Bộ phản xạ ánh sáng
9 Gương phản xạ
10 Ống khói hoặc ống dẫn
11 Thiết bị thổi sục khí
Hình 4 - Ví dụ
bộ quan trắc theo đường truyền không hút mẫu (phương pháp phản xạ ánh sáng)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dòng khí ống khói
2 Đầu đo mẫu
3 Bao chống thấm nước
4 Bộ tạo nhiệt
5 Cái lọc
6 Ống lấy mẫu
7 Khí
8 Bộ tạo nhiệt
9 Ống khí hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Ví dụ trường hợp vật
liệu lọc được gắn sau đầu đo mẫu của hệ thống lấy mẫu hút

CHÚ DẪN
1 Dòng khí ống khói
2 Đầu đo mẫu
3 Ống bảo vệ
4 Bộ tạo nhiệt
5 Bao chống thấm nước
6 Cái lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Khí
9 Ống khí hiệu chuẩn
10 Thành ống dẫn
Hình 6 - Ví dụ
đầu đo kiểu nhiệt điện
với ống bảo vệ đầu đo của hệ
thống lấy mẫu hút

a) Kiểu làm mát nhiệt
độ phòng
b) Kiểu làm mát nhiệt độ phòng
c) Kiểu làm mát
không khí cưỡng bức
d) Kiểu nước ống đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


f) Kiểu làm mát bằng
điện
g) Vật liệu bán thấm,
Teflon hoặc loại tương đương
CHÚ DẪN
1 Khi lấy mẫu
2 Thiết bị tách lỏng-khí
3 Thiết bị thổi làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Làm mát bằng chất làm lạnh etylen
glycon hoặc chất khác
6 Nước ngưng tụ
7 Modul làm lạnh (yếu tố
Peltier)
8 Khí lấy mẫu (hoặc khí đã khô)
9 Ống thấm
10 Khí đã khô (hoặc khí lấy mẫu)
11 Nung ở 15 K trên điểm sương của
khí
Hình 7 - Ví dụ
hệ thống loại bỏ hơi ẩm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Chi tiết của đầu đo độ pha loãng
1 Đầu đo độ pha loãng
2 Ống dẫn khí pha loãng
3 Ống mẫu đã pha loãng
4 Bộ phận kiểm tra
5 Bộ phân phối khí
6 Đồng hồ đo lưu lượng
7 Khí thải
8 Dẫn đến bộ phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Khí hiệu chuẩn
11 Ống khí hiệu chuẩn
12 Đồng hồ đo chân không
13 Khí ống khói
14 Khí lấy mẫu (Q2)
15 Vòi phun tới hạn
16 Thiết bị đo chân không
17 Mẫu đã pha loãng (Q1 + Q2)
18 Khí pha loãng (Q1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng (khí pha loãng) = Q1
Tốc độ dòng (khí lấy mẫu) = Q2
Tỷ lệ pha loãng =
Q1 + Q2
Q2
Nồng độ ban đầu của nguồn =
Q1 + Q2
x nồng độ đo được
Q2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
VẬT LIỆU CHẾ TẠO THIẾT BỊ
A.1. Các bộ phận lấy mẫu
Việc lựa chọn đúng vật liệu chế tạo
thiết bị là phần rất quan trọng trong việc thiết kế giao diện lấy mẫu. Vật liệu
chế tạo được chấp nhận phải đáp ứng ba tiêu chí sau:
a) Vật liệu đó phải có đủ độ bền hóa học để chịu được các thành phần ăn mòn của
mẫu;
b) Vật liệu đó phải không được tương
tác một cách quá mức (phản ứng, hấp thụ, hấp phụ) với các mẫu khí;
c) Vật liệu dùng bên trong hoặc gần ống
khói phải bền nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Độ bền hóa học
Các thành phần ăn mòn gặp phải trong
nguồn quan trắc là khí kiềm hoặc khí axit như nitơ dioxit, lưu huỳnh dioxit,
axit nitric loãng, axit sunfurơ loãng, axit sunfuric loãng hay đậm đặc [lưu huỳnh
trioxit (SO3) ẩm hoặc mù axit], amoni, và hydro clorua. Độ bền hóa học của các vật liệu khác nhau đối với các
thành phần này được thu thập từ một số tư liệu (8 đến 12) của nguồn và được tóm tắt trong Bảng A.1. Toàn
bộ vật liệu được đánh giá ở nhiệt độ phòng và có thể xem như kém bền vững ở nhiệt
độ cao hơn.
Trong các kim loại, thép không gỉ
carpenter 20 SS và Hastelloys là bền vững nhất, kế tiếp là 316 SS, 304 SS, và
cuối cùng là nhôm. Thủy tinh và PTFE (Teflonâ)1) khá bền
vững đối với tất cả các thành phần của mẫu. Polyvinyl clorua (PVC) kém bền hơn
với tất cả các thành phần trừ axit nitric đậm đặc, chất này chưa thấy có ở bề mặt
lấy mẫu. PVC bền vững với sự ăn mòn nhưng có thể phản ứng với các thành phần ăn
mòn. Để xác định nitơ dioxit và lưu huỳnh dioxit ở nồng độ thấp trong mẫu ẩm,
PTFE, thủy tinh và silic thủy tinh được
khuyên nên dùng. Polyetylen và polypropylen có cùng tính chất chống ăn mòn và
được chấp nhận để dùng trừ những nơi có axit nitric đặc (mù axit từ nhà máy sản
xuất axit sunfuric). Nilon là vật liệu ít được dùng trong hệ thống lấy mẫu;
trong khi thông tin lại không thống nhất về tính chất bền của Viton®1)
trong các thử nghiệm độ bền.
Bảng A.1 - Độ
bền hóa học của một số vật liệu (ống lấy
mẫu và đầu lấy mẫu)
Vật liệu
khô
khô
Loãng
Loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc b
Đặc
Loãng
Nhiệt độ lớn nhất
SO2a
NO2a
HNO3
H2SO3
H2SO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2SO4
H2S
HCN
NH3
Cl
HCl
HF
Mercaptan
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S (một số
quan sát bị rổ)
S
S
Q
U
S
U
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
S
S
S
1 075
Thép không gỉ, loại 316 SSd
S
S
S
(< 0,051)c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S hoặc Q
(< 0,508)
S
(<
0,508)
U
(>
1,27)
S
S
S
U
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 075
Thép không gỉ, loại mộc 20 SS d
S
S
S
S
S hoặc Q
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
U
S
S
S
1 075
Hastelloy®
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S
S
S
S
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
Nhôm
S
N/A
S
(0,127 đến
0,508)
S
(0,127
đến 0,508)
Q
(0,508
đến 1,27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
(>1,27)
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
(<
0,127)
N/A
S
(<
0,127)
S
(>1,27)
S
(>1,27)
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S
675
Thủy tinh thạch anh
S
S
S
(<
0,127)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
(<
0,127)
S
(>1,27)
S
(>
1,27)
S
S
S
S
S
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 275
Polytetrafloethylen
S
S
S
S
S
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
U
S
S
S
475
Polyvinyl clorua không dẻo
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
Q
U
S hoặc Q
N/A
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
Polyvinyl clorua
S
S
S hoặc Q
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S hoặc Q
S
S
U
S
S
S
U
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S hoặc Q
S
S
U
Q hoặc U
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
N/A
Polypropylen
S
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
U
Q hoặc U
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nylon
-
S
S
U
U
U
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
Viton
S hoặc U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S hoặc Q
S hoặc Q
N/A
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
S = thỏa mãn, Q = nghi ngờ, U =
Không thỏa mãn, N/A = không có số liệu
a Khuyến nghị: Nếu hoạt động ăn mòn
chiếm ưu thế, có thể sử dụng polytetrafloethylen (Teflon®) đối với SO2
khô và NO2 khô.
b Nồng độ HNO3 cao chưa
thấy có ở bề mặt lấy mẫu.
c Các con số trong dấu ngoặc đơn cho
biết tốc độ ăn mòn, tính bằng milimét trên năm
d Thép không gỉ chứa Mo cho sai số
dương khi NH3 có mặt trong phép đo NO2 do hoạt động xúc
tác của Mo có chứa trong thép không gỉ lên amoni.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận
Vật liệu
Khô
Khô
Loãng
Nhiệt độ tối
đa
SO2a
NO2a
H2S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NH3
Cl2
HCI
HF
Mercaptan
K
Cái Iọc
Thủy tinh bosilicat thiêu kết
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S
S
U
S
675
Lưới thép không gỉ b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S
U
U
U
U
975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S
S
U
U
U
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hastelloy
S
S
S
S
S
S
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gốm tổ ong
S
S
S
S
S
U
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
1 275
Polytetra-floethylen
S
S
S
S
S
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
U
475
Ống nối
Cao su flo
S
S
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S
S
S
455
Cao su Silicon
S
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
U
S
S
S
425
Cao su clopren
S
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
U
U
U
U
U
355
S = thỏa mãn, Q = nghi ngờ, U = không
thỏa mãn
a Khuyến nghị: Nếu hoạt động ăn mòn
chiếm ưu thế, có thể sử dụng polytetrafloethylen (Teflon®) đối với SO2 khô và NO2 khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Bảng A.2 -
Thông tin bổ sung
a) SUS 316 và SUS 316L cho sai số
dương khi NH3 có mặt trong phép đo NO2 do hoạt động xúc
tác của Mo chứa trong thép không gỉ lên amoni.
b) Trường hợp thời gian áp dụng ngắn,
nhựa ethylen tetra-florua có thể chịu được nhiệt độ tới 535 K.
c) Do có nhiều chủng loại vật liệu có
trong thép không gỉ như 304 SS, 316 SS, Carpenter 20 SS, .... cần phải chọn các
vật liệu này phù hợp với loại khí và điều kiện tồn tại của vật liệu.
d) Lý do sử dụng thủy tinh bosilicat,
mà không sử dụng thủy tinh thạch anh dùng cho đầu đo hydro florua là vì, hai vật
liệu được thu thập trong chất hấp thụ thì sau sự ăn mòn của silicon tetra-fIorua,
thủy tinh thạch anh bị ăn mòn nhiều hơn thủy tinh bosilicat và lại rất đắt. Hơn
nữa, lý do sử dụng thép không gỉ cho đầu
đo, mà không sử dụng thép không gỉ thiêu kết dùng cho vật liệu của cái lọc là
thép không gỉ thiêu kết tạo ra trên vật liệu lỗ đường kính 0,8 mm phải được sử dụng
làm vật liệu cái lọc đối với hợp chất florua.
e) Lý do sử dụng titan cho hydro
clorua, mà không sử dụng clo là vì, titan bền với clo ẩm, và phản ứng mạnh mẽ với
khí clo khô.
f) Nhiệt độ đưa vào tối đa của thép
không gỉ và thủy tinh bosilicat được quy định
ở 100 K thấp hơn nhiệt độ đưa vào thông thường tương ứng là 1 175 K và 775 K.
Nguyên nhân là vì thép không gỉ có xu hướng làm tăng số lượng rỗ bề mặt ở nhiệt
độ cao và trở nên dễ vỡ hơn dưới điều kiện 1 175 K và cao hơn. Vì ở nhiệt độ
775 K là nhiệt độ ranh giới giữa pha lỏng với pha rắn đối với thủy tinh bosilicat, đầu đo mẫu được đưa
vào điểm lấy mẫu có xu hướng bị uốn cong và/hoặc bị bao phủ tùy thuộc vào vận tốc
khí trong ống khói. Những quy định này là
áp dụng cho mục đích an toàn. Một trong hai trường hợp, nhiệt độ ở 1 175 K và
775 K là quá trình đốt cháy và đó là nhiệt độ không phù hợp tại nơi tiến hành lấy
mẫu khí ống khói.
Bảng A.3 -
Thành phần chung và đặc tính của thép không rỉ
Thép không
gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính và
sử dụng
SUS 304
18Cr-8Ni
Hầu như được sử dụng rộng rãi vì thép
bền nhiệt cho nhà máy chế biến thức ăn và sản xuất hóa chất chung.
SUS 316
18Cr-12Ni-2,5Mo
Đặc tính chống ăn mòn và không tạo rỗ
bề mặt tốt hơn SUS 304 trong nước mặn và môi trường khác
SUS 316J1
18Cr-12Ni-2Mo-2Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUS 317
18Cr-12Ni-3,5Mo
Đặc tính không tạo rỗ bề mặt tốt hơn
SUS 316J1, sử dụng cho vật liệu quá trình nhuộm
SUS 317J1
18Cr-12Ni-5Mo
Sử dụng chuyển đổi nhiệt, nhà máy sản
xuất axit nitrit, nhà máy sản xuất axit phosphoric, quy trình tẩy màu, sử dụng
dung dịch chứa ion clo
SUS 329J1
25Cr-4,5Ni-2Mo
Vật liệu cấu trúc hai pha vật liệu bền
với axit mạnh và chống tạo rỗ bề mặt và cường độ cao, được sử dụng như vật liệu bền với nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25Cr-6Ni-3,5Mo-0,2N
Tính không ăn mòn cao bền với clorua
đậm đặc và môi trường như nước biển, v.v.. , độ bền và các đặc tính khác tốt
bằng hoặc tốt hơn SUS 329J1
Carpenter 20 SS
20Cr-29Ni-2Mo-3Cu
Bền với axit sunfuric nồng độ cao
Hastelloy A
57Ni-20Mo-20Fe
Đặc tính kỹ thuật cao dưới điều kiện
nhiệt độ cao và bền với oxy hóa mạnh
Hastelloy B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hastelloy C
57Ni-17Mo-6Fe-15Cr-4W
Vì Mo được thêm vào đóng vai trò như
chất xúc tác trong trường hợp đo hàm lượng nitơ dioxit trong khí ống khói thấp,
tức là thấp hơn 50 ppm, có thể xảy ra các sai số âm trong giá trị phép đo
Bảng A.4- Đặc
tính của nhựa florua
Tên hóa học
Polytetrafloethylen
Tetrafloethylen-erfloalkyvinylether
Co-polyme
Tetrafloethylen-
Hexaflo propylen
Co-polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyvinylden
florrua
Tetrafloethylen-
Ethylen Co-polyme
Tetrafloethylen-Ethylen
Co-polyme: chứa silic thủy tinh
Clotrifloethylen-
Ethylen Co-polyme
Tên thương mại
và các chất khác
Teflon® Polyflon® Aflor®
Teflon®
Teflon® Neoflon ®
Dyflon®
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tefzer Afron
COP
Teflon® Chứa
silic thủy tinh
Teflon®
Chữ viết tắt
PTFE
PFA
FEP
PCTFE
PVDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETFE
ECTFE
Đặc tính
Đơn vị
ASTM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật lý
Điểm nóng chảy
K
-
600
583
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
493
444
553
543
518
Trọng lượng riêng
D 792
2,14-2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12- 2,17
2,1-2,2
1,75-1,78
1,70
1,80
1,68- 1,69
Nhiệt
Tính dẫn nhiệt
10-4 cal-m-Sec-K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,0
6,5
4,7-5,3
3,0
5,7
5,7
5,8
Đặc trưng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
0,25
0,25
0,28
0,22
0,33
0,46- 0,47
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5/K
D 696
10
12
8,3-10,5
4,5-7,0
8,5
9-9,3
1,7-3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm biến dạng do nhiệt
D 648
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5 kg/cm2
K
328
320
323
N/A
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
483
350
4,6 kg/cm2
K
394
347
345
399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
377
538
389
Nhiệt độ đưa vào tối đa
K
(không có)
533
533
473
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
423
423- 453
473
438- 453
Độ bền....
Hấp thụ nước (24h)
%
D 570
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,01
0,00
0,04
0,029
0,022
0,001
Sự chảy [1/8- độ dày]
(UL-94)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v-0
v-0
v-0
N/A
v-0
v-0
v-0
Chỉ số ô xy
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 95
> 95
> 95
> 95
N/A
30
N/A
60
Ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
không
không
không
không
không
không
N/A
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 543
không
không
không
không
không
không
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của axit mạnh
-
D 543
không
không
không
không
phân hủy với
mù axit sunfuric
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
Ảnh hưởng của kiềm yếu
-
D 543
không
không
không
không
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
không
Ảnh hưởng của kiềm mạnh
-
D 543
không
không
không
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
N/A
không
Ảnh hưởng của dung môi
-
D 543
không
không
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bền với hầu hết dung
môi
không
N/A
Độ bền tốt
Nguồn: Nhựa Encyclopedia Modern 76/77
với các số liệu bổ sung của Du Pont Corp.
Độ bền nhiệt của nhựa tetraflorua
ethylen khác so với nhiệt độ đưa vào tối đa trong trường hợp đo liên tục. Chú
ý rằng nhiệt độ của Teflon PFA dưới 473 K, còn nhiệt độ của Neoflon FEP là dưới
423 K, và của Diflon CTFE dưới 393 K. Nhiệt độ làm nóng phải được lựa chọn dựa
trên vật liệu đã sử dụng.
a Teflonâ, polyflonâ, Aflonâ, Neoflonâ và Dyflonâ là ví dụ về các sản
phẩm thích hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của TCVN về các sản
phẩm này.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 5976 (ISO 7935), Khí thải
nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit (SO2)
- Đặc tính của các phương pháp đo tự động
[3] TCVN 5977 (ISO 9096), Phát thải
nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công
[4] TCVN 6501 (ISO 10849), Sự phát
thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của các oxit nitơ - Đặc tính
của hệ thống đo tự động
[5] TCVN 7172 (ISO 11564), Sự phát
thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc
quang dùng naphtyletylendiamin
[6] ISO 12039, Stationary
source emissions - Determination of carbon monoxide, carbon
dioxide and oxygen -
Performance
characteristics and calibration of automated measuring systems
1) Teflon®
và Viton® là các ví dụ về các sản phẩm thích hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không
phải là xác nhận của TCVN về các sản phẩm này.