TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6191-2 : 1996
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM
SỐ BÀO TỬ VI KHUẨN KỴ KHÍ KHỬ SUNPHIT (CLOSTRIDIA) -PHẦN 2 : PHƯƠNG PHÁP MÀNG
LỌC
Water quality - Detection and
enumeration of the spores of sulfite - reducing anaerobes (clostridia) - Part
2: Method by membrane filtration
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp phát hiện và đếm các bào
tử của các vi khuẩn kỵ khí khử sunphit (clostridia) bằng phương pháp màng lọc.
2. Lĩnh vực áp dụng
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại nước, trừ
khi có một lượng lớn các chất bị giữ lại trên màng lọc.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5992 : 1995 (ISO 5667) Chất lượng nước - Lấy mẫu -
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 5993 : 1995 (ISO 5567-3) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng
dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
ISO 7704 Chất lượng nước - Đánh giá màng lọc dùng cho phân
tích vi sinh;
ISO 8199 Chất lượng nước - Hướng dẫn chung về kiểm nghiệm vi
sinh bằng cách đếm các vi sinh vật trên môi trường nuôi cấy.
4. Định nghĩa
Với mục đích của tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau
đây:
Clostridia: Là các vi sinh vật kỵ khí có khả năng hình thành
các bào tử, khử sunphit, nó thuộc họ Bacillaceae và giống clostridium.
5. Nguyên tắc
Phát hiện các bào tử của các vi khuẩn kỵ khí khử sunphit
(clostridia) trong một thể tích mẫu nước xác định theo các bước sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn lọc các bào tử trong mẫu bằng cách đun nóng trong một
khoảng thời gian đủ để tiêu diệt các vi khuẩn dinh dưỡng.
5.2. Lọc qua màng và nuôi cấy
Lọc mẫu nước qua màng lọc có kích thước lỗ sao cho các bào
tử vi khuẩn (0,2 mm) được giữ lại trên màng lọc.
Đặt màng lọc vào môi trường nuôi cấy chọn lọc xác định
(thạch sắt sunphit), tiếp theo ủ ở 37oC ± 1oC trong 20 h
± 4 h và 44 h ± 4 h và đếm các khuẩn lạc có
màu đen.
6. Môi trường nuôi cấy và thuốc thử
6.1. Các nguyên liệu chính
Để làm tăng độ tái lập của kết quả nên sử dụng các thành
phần chính khô, hoặc môi trường hoàn chỉnh khô để pha chế các dịch pha loãng và
các môi trường nuôi cấy. Tương tự các thuốc thử có bán sẵn cũng có thể sử dụng.
Cần tuân thủ nghiêm ngặt chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Các thuốc thử và hóa chất dùng để pha chế môi trường nuôi
cấy phải là loại phân tích.
Phải dùng nước cất hoặc nước đã khử ion, không chứa các chất
có thể ức chế sự sinh trưởng của các vi sinh vật trong điều kiện thử đã nêu
(xem ISO 3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các môi trường nuôi cấy đã pha chế mà không dùng ngay
thì phải bảo quản ở chỗ tối khoảng 4 oC không quá 1 tháng, trừ khi
có chỉ dẫn nào khác.
6.2. Thạch - Sắt - Sunphit
6.2.1. Môi trường chính (thạch dinh dưỡng)
Thành phần
Cao thịt
3 g
Pepton
10 g
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
15 g
Nước
1000 ml
Chuẩn bị
Hấp bằng hơi để hòa tan, thêm nước đến 1 lít, và điều chỉnh
pH đến 7,6 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxit 1 mol/l.
Khử trùng ở 121oC ± 1 oC trong nồi hấp
áp lực trong 20 phút.
Bảo quản trong tủ lạnh sau khi đông đặc.
6.2.2. Dung dịch natri sunphit (Na2SO3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Dung dịch sắt (III) sunfat (FeSO4)
Hòa tan 8 g sắt (III) sunfat tinh thể trong 100 ml nước.
6.2.4. Môi trường hoàn chỉnh.
Ngay trước khi sử dụng, đun chảy môi trường chính (6.2.1) và
cứ 18 ml dung dịch này thêm vào đó 1 ml dung dịch natri sunphit (6.2.2) và 5
giọt dung dịch sắt (III) (6.2.3.)
Thêm 1 ml dung dịch natri sunphit và 5 giọt dung dịch sắt
(III) (6.2.3) sunfat vào ống thạch ngay trước khi bắt đầu trình tự tiến hành
(xem 9.3).
6.3. Thạch - Sunphit - Tryptoza
Thành phần:
Tryptoza
15 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
Caomen
5 g
Natri metabisunphit
1 g
Amoni sắt (III) xitrat
1 g
Nước
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp bằng hơi để hòa tan và điều chỉnh pH đến 7,6 ± 0,1 ở 25oC.
Phân chia vào các ống thử mỗi ống 18 ml. Khử trùng môi
trường ở 121 oC ± 1 oC trong 15 phút.
Bảo quản trong tủ lạnh ở 4 oC đến 5 oC.
Không sử dụng môi trường đã pha chế sau 2 tuần.
7. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
Thiết bị và dụng cụ bình thủy tinh của phòng thí nghiệm vi
sinh thông thường, và
7.1. Bình thủy tinh (Erienmeyen Flask, bình đáy tròn hoặc
bình nón) có dung tích 2 lít.
7.2. Ống thử 160 mm x 16 mm.
7.3. Pipet chia độ, có dung tích 10 ml có vạch chia 0,1 ml.
7.4. Pipet có dung tích 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Bình hơi.
7.7. Nồi cách thủy.
7.8. Thiết bị lọc màng.
7.9. Màng lọc vô trùng có kích thước lỗ danh định 0,2 mm.
Chú thích - Chất lượng của màng lọc có thể khác nhau theo
từng nhãn hiệu thậm chí theo từng lô sản xuất, do đó nên kiểm tra chất lượng
trên cơ sở qui định của ISO 7704.
7.10. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 37 ±
1 oC.
7.11. Đĩa petri.
8. Lấy mẫu
Theo TCVN 5992 - 1995 (ISO 5667/2) Chất lượng nước - Lấy mẫu
và ISO 8199 về kỹ thuật lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Xử lý mẫu
Theo TCVN 5993 - 1995 (ISO 5667/3). Chất lượng nước - Lấy
mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu và ISO 8199.
9.2. Chọn lọc các bào tử (kỹ thuật)
Trước khi thử, mẫu nước cần đun nóng trong nồi cách thủy ở
75oC ± 5oC trong 15 phút kể từ lúc đạt được nhiệt độ
trên. Cần định kỳ sử dụng một chai chứa cùng một thể tích như mẫu thử để kiểm
tra đối chứng nhằm kiểm tra thời gian đun nóng cần thiết. Nhiệt độ của nước
trong chai đối chứng có thể được ghi lại bằng nhiệt kế.
9.3. Cấy mẫu và nuôi ấm
Tham khảo ISO 7704 về mô tả chung của kỹ thuật màng lọc.
Theo hướng dẫn của tài liệu trên, lọc một thể tích nước
thích hợp. Đối với nước ống, nước suối, và nước giếng, nước khoáng, nước biển
và nước bề mặt, ít nhiễm bẩn bởi clostridia thì lọc 100 ml; đối với nước bị ô
nhiễm nặng hoặc nước thải thì dùng một thể tích nhỏ hơn. Thể tích nước ít hơn 10
ml thì nên trộn với 10 đến 100 ml nước hoặc dịch pha loãng đã khử trùng.
Điều chỉnh các dịch pha loãng sao cho các quả khuẩn lạc đen
tách biệt ra và dễ dàng đếm được.
Sau khi lọc, tháo màng bằng kẹp đã khử trùng và đặt úp lên
đáy của đĩa petri, đảm bảo sao cho không có bọt khí được tạo thành dưới màng
lọc. Sau đó cẩn thận rót 18 ml môi trường nuôi cấy đã hoàn toàn hóa lỏng trước đó
đã được làm nguội đến khoảng 50 oC qua màng lọc trong khi vẫn giữ
kẹp thanh trùng. Sau khi đã tạo được lớp môi trường, ủ kỵ khí hoặc dưới điều
kiện khác mà đảm bảo kỵ khí ở nhiệt độ 37 oC ± 1 oC
trong 20 h ± 4 h và 44 h ± 4 h .
Nếu dùng tủ ấm hoặc bình kỵ khí thì màng lọc có thể đặt lên bề mặt của thạch
với mặt đếm để hướng lên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm tất cả các khuẩn lạc đen sau khi ủ 20 h ± 4 h
và 44 h ± 4 h.
10. Tính toán kết quả
Tính toán kết quả theo ISO 8199.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần nói rõ phương pháp đã sử dụng, kết quả
biểu thị bằng số vi khuẩn kỵ khí khử sunphit (clostridia) trong một đơn vị thể
tích mẫu. Thông thường việc đếm được tiến hành ở 44 h ± 4 h.
Nếu điều đó không thể thực hiện được thì đếm ở 20 h ± 4 h
và kết quả chỉ được coi là kết quả xấp xỉ.
Báo cáo kết quả phải nêu bất kỳ chi tiết thao tác nào mà
không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc những chi tiết bất thường có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
Báo cáo kết quả cần bao gồm các thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu.