TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6138 : 1996
ISO 7996 : 1985
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH - XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ KHỐI LƯỢNG CỦA
CÁC NITƠ OXYT
- PHƯƠNG PHÁP PHÁT QUANG HÓA HỌC
Ambient
air - Determination of the mass concentration of nitrogen oxides - Chemiluminescence
method
Lời nói đầu
TCVN 6138 : 1996 hoàn toàn tương
đương với ISO 7996 : 1985
TCVN 6138 : 1996 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ambient
air - Determination of the mass concentration of nitrogen oxides -
Chemiluminescence method
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phát quang hóa học để xác định nồng độ khối lượng của nitơ oxit, trong không
khí xung quanh cho tới xấp xỉ 12,5 mg/m3 và của nitơ dioxit cho tới
xấp xỉ 19 mg/m3 ở nhiệt độ 250C và áp suất 101,3 kPa[1]).
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
ISO 6142 Phân tích khí - Chuẩn bị
hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp trọng lượng.
ISO 6144 Phân tích khí - Chuẩn bị
hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp thể tích tĩnh.
ISO 6349 Phân tích khí - Chuẩn bị
hỗn hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp thấm.
ISO 6711 Phân tích khí - Kiểm tra
hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng phương pháp so sánh.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo nitơ dioxit trong mẫu khí sau
khi khử nó thành nitơ oxit bằng cách cho đi qua lò chuyển hóa trước khi đi vào
buồng phản ứng. Tín hiệu điện thu được tỉ lệ với tổng lượng các nitơ oxit còn
lượng của nitơ oxit là hiệu giữa giá trị này và giá trị đo riêng nitơ oxit khi
mẫu khí không đi qua lò chuyển hóa.
Máy phân tích có thể là dạng kép
hoặc dạng tuần hoàn. Ở dạng kép khí được chia ra làm hai dòng, một dòng đi trực
tiếp vào buồng phản ứng và dòng kia đi qua lò chuyển hóa. Có hai buồng phản
ứng, và một hoặc hai detector tương ứng đo hàm lượng nitơ oxit và các nitơ
oxit có trong mẫu khí. Ở máy phân tích tuần hoàn chỉ có một buồng phản ứng và
một detector, và kết quả là luân phiên giữa nitơ oxit và tổng các nitơ oxit,
nghĩa là mẫu khí luân phiên đi qua và không đi qua lò chuyển hóa.
4. Phản ứng
Phát quang là một đặc tính của nhiều
chất khi chúng bị kích thích. Hiện tượng này được gọi là phát quang hóa học,
khi nó được sinh ra do kết quả của một phản ứng hóa học.
Phương pháp phát quang hóa học này
dựa trên phản ứng
NO + O3 -> NO2*
+ O2
NO2* -> NO2
+ 
Nitơ oxit bị kích thích phát ra bức
xạ ở quang vùng hồng ngoại gần (1200 nm).
5. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Ống lấy mẫu
Đầu lấy mẫu gồm có một phễu nhỏ lộn
ngược được nối vào ống dẫn mẫu, ống này càng ngắn càng tốt. Cả hai đều được chế
tạo bằng vật liệu trơ với nitơ oxit và nitơ dioxit. Điều rất quan trọng là
không được dùng bất kỳ vật liệu nào được chế tạo từ hợp kim đồng. Kinh nghiệm cho
thấy vật liệu tốt nhất nên dùng là polytetrafloetylen (PTFE) hoặc perflo
(etylen hoặc propylen) (FEP). Để loại trừ nhiễu của cân bằng nitơ oxit - nitơ
dioxit - ozon gây ra do cường độ ánh sáng ban ngày trong ống dẫn mẫu giảm, thì
thời gian tồn tại trong ống dẫn mẫu càng ngắn càng tốt. Có thể làm nóng ống dẫn
mẫu vừa phải để tránh mọi sự ngưng đọng.
5.2. Cái lọc bụi
Cái lọc bụi cần giữ lại được tất cả
các hạt có thể làm biến đổi tính năng của máy phân tích. Đồng thời cái lọc bụi
và giá đỡ nó phải được chế tạo từ vật liệu không giữ lại nitơ oxit và nitơ
dioxit như từ PTFE hoặc thép không rỉ. Cái lọc bụi phải được làm sạch định kỳ
hoặc nếu cần phải thay thế vì sự quá tải bụi ở nơi lấy mẫu. Sự quá tải của cái lọc
này có thể làm mất nitơ dioxit do bị hấp thu lên trên bụi.
5.3. Kiểm soát và điều chỉnh tốc
độ dòng mẫu
Tốc độ dòng mẫu phải được duy trì
đến ± 2%, so với giá trị quy định của
nhà sản xuất máy phân tích. Việc kiểm soát tốc độ dòng mẫu thường được duy trì
bằng bộ điều chỉnh độ giảm áp.
5.4. Lò chuyển hóa
Lò chuyển hóa gồm có một lò nung,
được duy trì ở nhiệt độ không đổi, và được chế tạo bằng thép không rỉ, đồng,
molypden, vonfram hoặc cacbon tinh khiết quang phổ. Lò chuyển hóa cần phải có
khả năng chuyển hóa được ít nhất 95% nitơ dioxit thành nitơ oxit ở nhiệt độ
không quá 4000C.
Vai trò của lò chuyển hóa rất quan
trọng vì nó quyết định việc xác định nitơ dioxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ozon được điều chế từ oxy nhờ bức
xạ cực tím hoặc nhờ sự phóng điện êm cao thế. Nếu oxy trong không khí xung
quanh được dùng để điều chế khí ozon bằng phóng điện êm cao thế thì không khí
phải được làm khô hoàn toàn và được lọc trước khi vào máy điều chế. Nếu ozon
được điều chế từ oxy tinh khiết phân tích trong bình khí nén thì oxy có thể
được cấp trực tiếp vào máy điều chế ozon. Nồng độ của ozon được điều chế ra
phải lớn hơn nồng độ lớn nhất của các nitơ oxit cần đo. Tốc độ dòng không khí
hoặc oxy đi vào máy điều chế ozon phải được giữ ổn định.
5.6. Buồng phản ứng
Buồng phản ứng được chế tạo bằng
vật liệu trơ. Các kích thước của nó xác định đặc tính của phản ứng quang hóa
(thời gian ưu, tốc độ phản ứng). Buồng phản ứng có thể được làm nóng nhẹ để
tránh sự ngưng đọng. Phản ứng nói chung được tiến hành ở áp suất thấp, để giảm
tới mức thấp nhất các hiệu ứng tắt, và làm tăng độ nhạy.
5.7. Cái lọc quang học
Các lọc này loại bỏ toàn bộ bức xạ
ở bước sóng dưới 600 nm, như vậy tránh được mọi cản trở sinh ra do phản ứng
quang hóa của các hydro cacbon không no mà chúng phát ra bức xạ ở những bước
sóng này.
5.8. Ống nhân quang
Tín hiệu ra của máy phân tích bị
ảnh hưởng trực tiếp bởi đặc tính của ống nhân quang. Để làm giảm nhiễu đường
nền và ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ, ống thường được đặt vào trong buồng
làm lạnh có điều nhiệt.
5.9. Cái lọc ozon
Ozon phải được tách khỏi khí đi ra
từ buồng phản ứng bằng cách cho đo qua than hoạt hóa. Việc này nhằm tránh sự ô
nhiễm trực tiếp của không khí xung quanh và bảo vệ bơm lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được đặt ở cuối hệ thống, bơm lấy
mẫy hút không khí qua thiết bị. Nó phải có khả năng tạo áp suất cần thiết cho
buồng phản ứng.
5.11. Thiết bị kiểm tra hiệu suất
lò chuyển hóa của máy phân tích (xem 6.1)
5.11.1 Nguồn nitơ oxit
Bình khí nén chứa nitơ oxit trong
nitơ, ở nồng độ cỡ 1 ppm (v/v). Nồng độ nitơ oxit không quan trọng miễn là nó
ổn định trong suốt quá trình phân tích.
5.11.2 Nguồn oxy
Bình khí nén chứa oxy hoặc không
khí
5.11.3 Đèn cực tím
Có khả năng thay đổi kích thước của
cửa sổ đèn để điều chế những lượng ozon khác nhau từ oxy.
5.11.4. Máy phân tích phát quang
hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến
hành
Việc vận hành thiết bị thay đổi từ
máy này sang máy khác. Theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vận hành và đặt tốc
độ dòng của mẫu khí và của ozon. Tần số hiệu chuẩn máy khác nhau từ thiết bị
này tới thiết bị khác, nhưng nếu có thể thực hiện càng thường xuyên càng tốt.
6.1. Hiệu suất lò chuyển hóa
Một trong những bộ phận quan trọng
nhất của thiết bị (5.2 đến 5.10) là lò chuyển hóa. Nó khử nitơ dioxit thành
nitơ oxit, và bằng cách tính hiệu, cho phép xác định được nồng độ của nitơ
dioxit. Trước khi hiệu chuẩn máy phân tích, phải đảm bảo hiệu suất của lò
chuyển hóa càng gần 100% càng tốt. Việc xác định hiệu suất lò chuyển hóa, được
dựa trên nguyên tắc là kết quả đo bằng thiết bị đối với tổng lượng các nitơ
oxit (NOx) không thay đổi, nếu việc phân tích được tiến hành với
những hỗn hợp có tỉ lệ nitơ oxit và nitơ dioxit là không đổi.
Hình 2 mô tả một giản đồ thích hợp
(xem 5.11).
Đảm bảo rằng tổng tốc độ dòng của
nitơ oxit và oxy (hoặc không khí) lớn hơn tốc độ dòng khí qua máy phân tích,
lượng dư được thải ra ngoài như chỉ ra ở hình 2. Trong mỗi bước sau đây, ghi cả
hai kết quả về nồng độ của nitơ oxit và nồng độ của các nitơ oxit của máy phân
tích. Sau đó kiểm tra mức của nitơ dioxit được sinh ra, nó phải ở trong khoảng
từ 10 ¸ 90% của tổng các nitơ oxit.
a) với đèn cực tím đã tắt, ghi kết
quả của tổng nồng độ các nitơ oxit, R1 và kết quả của nồng độ
nitơ oxit P1.
b) bật đèn cực tím. Ozon vừa sinh
ra phản ứng với nitơ oxit tạo thành nitơ dioxit trước khi các khí đi vào máy
phân tích. Ghi kết quả của tổng nồng độ các nitơ oxit R2 và
kết quả của nồng độ nitơ oxit P2.
c) thay đổi công suất ra của đèn
cực tím và ghi các kết quả tổng nồng độ các nitơ oxit (R3, R4,
R5 v.v…) và nồng độ nitơ oxit (P3, P4,
P5 v.v.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xác định hiệu suất thực, tính
theo phần trăm của lò chuyển hóa từ công thức:

trong đó Rn và Pn
là kết quả của tổng nồng độ các nitơ oxit và nitơ oxit tương ứng với mỗi vị trí
của cửa sổ đèn cực tím.
Nếu hiệu suất này rơi xuống dưới
95% cần phải thay thế hoặc cải tạo lò chuyển hóa.
6.2. Hiệu chuẩn máy phân tích
phát quang hóa học
6.2.1. Nguyên tắc
Tạo hỗn hợp khí chuẩn chứa nitơ
dioxit đã biết chính xác nồng độ bằng hệ thẩm thấu (xem ISO 6349). Pha loãng
nitơ dioxit đã phát ra với "không" (zero) có độ ẩm tương đối khoảng
50% để thu được những nồng độ nitơ dioxit phù hợp cho việc hiệu chuẩn dòng nitơ
dioxit và dòng tổng các nitơ oxit. Hiệu chuẩn dùng nitơ oxit bằng cách sử dụng
cùng hệ thống nối với lò chuyển hóa mà hiệu suất của nó đã được xác định như
trong 6.1.
6.2.2. Thiết bị
Hình 3 mô tả một hệ thống điển hình
để tạo ra những nồng độ cần thiết của nitơ oxit và nitơ dioxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2. Máy làm khô
Để loại hết hơi ẩm khỏi không khí
đi qua buồng thẩm thấu. Máy làm khô tốt là những máy làm khô kiểu thẩm thấu
hoặc là những ống lớn phù hợp, chứa các chất làm khô như silicagel hoặc những
chất khác.
6.2.2.3. Buồng ổn nhiệt
Có khả năng đặt buồng thẩm thấu
nitơ dioxit vào trong và duy trì nhiệt độ của buồng trong khoảng ± 10C. Buồng phải được trang bị
một thiết bị đo nhiệt độ có độ chính xác ±
0,050C.
6.2.2.4. Van
Có hai van. Một van để đưa trực
tiếp dòng nitơ oxit (hoặc nitơ dioxit) vào trong dòng khí không (zero) dùng để
pha loãng và một van cho phép nitơ dioxit đi qua hoặc không đi qua lò chuyển
hóa.
6.2.2.5. Bộ điều phối
Được làm bằng vật liệu trơ và có
đường kính đủ lớn để bảo đảm sự giảm áp suất không đáng kể ở chỗ nối với máy
phân tích. Hệ thống phải có một lỗ thoát được thiết kế sao cho áp suất ở bên
trong bộ điều phối đủ lớn và ngăn không khí xung quanh từ ngoài xâm nhập vào.
6.2.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Xây dựng đường chuẩn
6.3.1. Nitơ oxit
Vặn van 3 chiều [(1) ở hình 3] sao
cho nitơ dioxit từ buồng thẩm thấu đi qua lò chuyển hóa.
Vặn van thứ hai [(2) ở hình 3] để
cung cấp nitơ oxit ở lối ra của bộ điều phối. Điều chỉnh dòng khí không (zero)
để đạt khoảng 80% giới hạn trên của nitơ oxit. Nồng độ thực của nitơ oxit, j(NO), được biểu diễn bằng phần triệu theo
thể tích và tính theo công thức sau:
… (1)
qm là tốc độ thẩm
thấu của nitơ dioxit, tính bằng microgam trên phút;
K là hệ số chuyển đổi thể
tích (0,532 ml/mg ở 250C và áp suất 101,3 kPa) đối với nitơ dioxit;
qv1 là tốc độ thể
tích của khí không (zero) qua buồng thẩm thấu, tính bằng lít trên phút;
qv2 là tốc độ thể
tích của khí không dùng để pha loãng, tính bằng lít trên phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… (2)
Sau khi ổn định, điều chỉnh việc
kiểm soát khẩu độ nitơ oxit để thu được kết quả trên thang phần trăm của khẩu
độ phần trăm, tính theo công thức
Khẩu
độ % =
+ j'(NO)
… (3)
trong đó
L là khoảng giới hạn giải
đo;
j'(NO)
là nồng độ của nitơ oxit trong dòng không khí dùng để pha loãng, tính bằng phần
triệu theo thể tích.
Tạo thêm một vài nồng độ (ít nhất
năm khoảng bằng nhau) bằng cách điều chỉnh thích hợp (qv1 + qv2).
Đối với mỗi lần đặt, tính toán chính xác nồng độ nitơ oxit và ghi kết quả trên
máy phân tích. Vẽ đồ thị những kết quả của máy phân tích so với nồng độ tương
ứng để thu được một đường chuẩn. Sự hiệu chuẩn tiếp theo có thể được kiểm tra
với hai điểm, một ở điểm không, và một ở nồng độ khoảng 80% toàn thang.
6.3.2. Nitơ dioxit và tổng các nitơ
oxit
Vặn van 3 chiều [(1) ở hình 3] để
đi vòng qua lò chuyển hóa và để cung cấp nitơ dioxit ở ống điều phối khí ra.
Điều chỉnh tốc độ dòng khí không (zero) để tạo nồng độ nitơ dioxit vào khoảng
80% giới hạn trên của thang nitơ dioxit. Nồng độ thực của nitơ dioxit hoặc của
tổng các nitơ oxit được tính như trong phương trình (1) hoặc (3) j(NO) được thay bằng j(NO2) hoặc j(NOx),
và j'(NO) bằng j'(NO2) hoặc j'(NOx).
Ghi những nồng độ nitơ dioxit và tổng các nitơ oxit và những kết quả tương ứng
của máy phân tích. Điều chỉnh qv2 để thu được ít nhất năm nồng độ
khác nhau của nitơ dioxit (hoặc các nitơ oxit) được phân đều nhau trên dãy. Ghi
kết quả tương ứng và vẽ đồ thị so với những nồng độ tính được để thu được đồ
thị chuẩn. Cho phép thực hiện đối với mọi nitơ dioxit (hoặc các nitơ oxit)
trong khí pha loãng. Khi phân tích hỗn hợp của nitơ oxit và nitơ dioxit, kiểm
tra lại xem kết quả của tổng các nitơ oxit có tương tự như tổng số của kết quả
của nitơ oxit và nitơ dioxit không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nồng độ khối lượng của nitơ
dioxit, r(NO2), biểu thị
bằng microgam trên mét khối được tính theo công thức:
… (4)
2) Trong trường hợp máy phân tích
chỉ có một bộ phận điều chỉnh để hiệu chuẩn, bộ phận này có thể được cố định
trong một thao tác đơn giản bằng cách trực tiếp dùng một hệ thẩm thấu nitơ dioxit.
Nó thuận tiện để kiểm tra xem kết quả của máy phân tích có như nhau không khi
nó được thay bằng một mẫu nitơ oxit có cùng nồng độ.
3) Các hệ thống hiệu chuẩn khác có
thể được sử dụng.
a) dùng những bình khí nén chứa
nitơ dioxit có những nồng độ đã biết. Phụ thuộc vào nồng độ hiện có, chúng có
thể được dùng trực tiếp hoặc sau khi pha loãng thích hợp, có nghĩa là hỗn hợp
cần được điều chế phù hợp với tiêu chuẩn ISO 6142 hoặc ISO 6144 và được kiểm
tra lại về sự ổn định theo ISO 6711;
b) hiệu chuẩn pha khí của chuẩn
nitơ oxit bằng cách sử dụng một nguồn ozon đã được hiệu chuẩn.
Điều này phải được sử dụng cẩn thận
và chỉ sau khi chứng minh được là tương đương với phương pháp tiêu chuẩn dùng
buồng thẩm thấu.
6.4. Lấy mẫu
Lấy mẫu không khí qua đường dẫn mẫu
như đã được trình bày ở 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với máy phân tích được nối với một
bộ ghi thích hợp hoặc một thiết bị lưu trữ dữ liệu máy tính, lấy những số ghi
cho nitơ oxit, tổng các nitơ oxit và nitơ dioxit.
6.6. Chất cản trở
Sự xác định các nitơ oxit có thể bị
ảnh hưởng bởi vì, ở nhiệt độ cao, lò chuyển hóa cũng sẽ chuyển một phần hoặc
hoàn toàn các hợp chất khác của nitơ (không chỉ NO2) thành nitơ
oxit, phụ thuộc vào kiểu lò chuyển hóa và nhiệt độ. Quan trọng nhất trong những
hợp chất này là amoniac, các amin, axit nitric, một vài nitrit, nitrat vô cơ và
hữu cơ và peroxyaxetyl nitrat (PAN).
Việc xác định cũng có thể bị ảnh
hưởng bởi sự ngộ độc của chất xúc tác trong lò chuyển hóa do các hợp chất của
lưu huỳnh và cacbonyl.
Việc xác định có thể bị ảnh hưởng bởi
những biến thiên của các hiệu ứng tắt sinh ra do sự biến đổi áp suất hoặc hơi
nước trong buồng phản ứng. Nói chung phản ứng xảy ra ở áp suất đã được giảm để
làm giảm những hiệu ứng này.
7. Biểu thị kết
quả
Những số đọc (6.5) được chuyển
thành nồng độ khi dùng đường chuẩn thích hợp và các kết quả được biểu thị bằng
microgam trên mét khối (mg/m3)
hoặc phần triệu theo thể tích ở 250C và 101,3 kPa.
8. Báo cáo kết
quả
Báo cáo kết quả ít nhất phải gồm
những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tham khảo tiêu chuẩn này;
c) kết quả;
d) mọi bất thường nào ghi nhận được
trong thời gian xác định.

Hình
1a - Sơ đồ mô tả thiết bị phân tích phát quang hóa học dạng kép
(Hai
buồng phản ứng và ống nhân quang)

Hình
1b - Sơ đồ mô tả thiết bị phân tích phát quang hóa học sử dụng 1 buồng phản ứng
kép và một ống nhân quang

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2 - Sơ đồ lắp ráp để kiểm tra hiệu quả lò chuyển hóa của máy phân tích

Hình
3 - Sơ đồ chuẩn điển hình sử dụng buồng thẩm thấu nitơ dioxit
PHỤ LỤC
(Phụ
lục tham khảo)
ĐẶC
TÍNH ĐIỂN HÌNH
Các giá trị trình bày ở dưới đây,
chỉ là những thông tin chung và không được hiểu là có thể áp dụng cho bất kỳ
một máy phân tích cụ thể nào.
Khoảng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 mg/m3 cho NO
và
18 mg/m3 cho NO2
Giới hạn phát hiện
10 mg/m3
cho NO
dưới
15 mg/m3
cho NO2
Độ trôi điểm không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trôi toàn khẩu độ
24 h ± 2% toàn thang
Thời gian trễ
5 s
Thời gian đi lên
Ít hơn 20 s (thời gian ổn định 5
giây)
Thời gian đi xuống
Ít hơn 20 s (thời gian ổn định 5
giây)
Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2 % (ở 80% toàn thang)
Độ đúng ở » 1000 mg/m3
±
1% (toàn thang)
Chu kỳ hoạt động không cần bảo
dưỡng
7 ngày, nhưng nếu như đo ở mức
rất thấp thì hiệu chuẩn lại hàng ngày.
Khoảng độ ẩm
0 đến 95 %
Khoảng nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Thời gian trễ, thời
gian đi lên, thời gian đi xuống, độ chính xác, độ đúng, chu kỳ hoạt động không
cần bảo dưỡng được định nghĩa trong ISO 6879.