Nuclit phóng xạ
241Am
239Pu
U (thành phần đồng
vị tự nhiên)
252Cf
|
Độ nhạy thiết bị MeV (gần đúng)
|
Hiệu suất đếm phân đoạn
|
5,4 - 5,5
5,1 - 5,15
238U = 4,2
234U = 4,75
235U = 4,4
6,12
|
0,11
0,071
0,064
0,13
|
Các số này được tính từ các dự kiện do phòng
thí nghiệm hoá học quốc gia cung cấp (Anh), sử dụng detector nhấp nháy sunfua
kẽm hoạt hoá bằng bạc. Hiệu suất đếm phân đoạn sẽ thay đổi đối với các detector
khác nhau.
9.4. Sự tối ưu hoá của việc xác định
Vì các hạt phóng xạ ỏ là chất hấp thụ nên cần
thiết tối ưu hoá độ dầy của nguồn cho lượng mẫu tối đa cần đếm với sự hấp thụ
ít nhất. Trong phương pháp này, sẽ là 0,1 mg/mm2 (10 mg/cm2). Thậm
chí khi dùng độ dầy cố định vẫn cần thiết phải tạo nguồn mẫu và nguồn chuẩn
càng giống nhau càng tốt, tức là về mặt tỷ trọng của nguyên liệu và sự phân bố
chất phóng xạ.
Độ nhạy và độ lệch thu được khi sử dụng các
chất phóng xạ chuẩn khác nhau được chỉ ra trong A.6, với hiệu suất đếm đối với
nguồn có kích thước cố định tăng lên cùng với năng lượng phát xạ α .
10. kiểm tra sự nhiễu
10.1. Sự nhiễm bẩn
Kiểm tra sự nhiễm bẩn của các thuốc thử bằng
cách làm bay hơi các thể tích thuốc thử đã được sử dụng trong quá trình phân
tích trên các khay đếm riêng biệt. Phải chắc chắn rằng độ phóng xạ là không
đáng kể so với của mẫu. Kiểm tra sự nhiễm của cả hệ thống bằng 1 lít ± 10 ml nước
cất đã axit hoá với 20 ml axit nitric (4.2) thêm vào đó 0,1 A mg ± 1 mg
silicagen dùng cho sắc ký, và đo độ phóng xạ. Độ phóng xạ này phải tương đương
với độ phóng xạ của 0,1 A mg silicagen trực tiếp trên khay đếm. Một lần nữa
phải đảm bảo rằng độ phóng xạ so với của mẫu là không đáng kể.
Nếu độ phóng xạ đáng kể thì phải chọn thuốc
thử có độ phóng xạ thấp hơn, hoặc gồm có xác định trắng, dùng quy trình kiểm
tra sự nhiễm bẩn của cả hệ thống được đưa ra trong đoạn đầu của mục nhỏ này để
thay cho xác định đã mô tả ở mục 7.7.
10.2. Sự thất thoát phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 20 - Một số nuclit phóng xạ bị mất
đi do bay hơi khi sử dụng phương pháp này.
Đồng vị 222Rn trong dãy uranium có
thể bị mất đi trong suốt quá trình, nhưng các con cháu phóng xạ α và β của
chúng sinh ra làm tăng nguồn đếm từ mỗi 226Ra. Những hiệu quả tương tự
cũng xảy ra trong dãy 232Th.
10.2.2. Poloni
Chú thích 21 - Một số đồng vị của Poloni phát
xạ ỏ mà xuất hiện tự nhiên như các thành viên của sự phân rã dãy urani và thori
có thể bao gồm một phần đặc biệt của tổng hoạt độ ỏ trong 1 số loại nước.
Nguyên tố và 1 số hợp chất của chúng, đặc biệt là halogenua mà thăng hoa ở
nhiệt độ tương đối thấp có thể bay hơi (thí dụ xem [1] của phụ lục B). Nitrat
([1] và [2]) và các sunfat (thí dụ xem [1] của phụ lục B) bền ở nhiệt độ ít
nhất từ 4000C đến 5000C và sự hao hụt poloni bởi vậy không xẩy ra với mẫu đã
axit hoá với axit nitric và qua sunfat hoá.
10.3. Sự biến thiên độ nhạy của hệ thống
Chú thích 22 - ảnh hưởng không thể tránh khỏi
của sự tự hấp thụ sẽ dẫn tới sự thay đổi hiệu suất đếm mà phụ thuộc vào thành
phần của nước. Độ nhạy của hệ thống với các nuclit phóng xạ sẽ xác định bằng
việc thêm thạch anh, canxi sunfat hoặc các nguyên liệu trắng với một lượng đã
biết của các dung dịch chuẩn của các nuclit phóng xạ này. Sau khi sấy khô cẩn
thận và đồng nhất hoá, có thể chuẩn bị để đếm các nguồn dầy 0,001 A mg/mm2
(0,1 A mg/cm2). Có thể tính độ nhạy của máy đếm, theo tốc độ đếm
trên đơn vị phóng xạ (lần đếm/s, Bq).
10.4. Kiểm tra chất lượng
Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất về kiểm tra
chất lượng của máy và chuẩn bị đồ thị chuẩn cho các chuẩn và cho phông. Đếm
chuẩn và đếm phông cho mỗi loạt mẫu và chuẩn bị đồ thị kiểm tra chất lượng
thích hợp (thí dụ xem [3] và [4] của phụ lục B).
Các chi tiết trên có thể lấy được từ ISO/CD
8465 11). Hướng dẫn với các đồ thị kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Quy định
Cần đảm bảo thực hiện tất cả các quy định
trong nước và quốc tế về điều hành việc sử dụng các chất phóng xạ trong địa phương
được áp dụng.
12. Biên bản thử
Biên bản thử gồm các thông tin sau:
a) ghi tham khảo tiêu chuẩn này;
b) ghi tất cả chi tiết cần thiết cho việc
hoàn thiện xác định mẫu, kể cả quá trình lấy mẫu;
c) ghi các nuclit phóng xạ chuẩn được sử
dụng;
d) hàm lượng tổng phóng xạ α , tính theo Bq/l
đưa ra 3 số đặc trưng.
Nếu kết quả thấp hơn giới hạn phát hiện (xem
9.2), hãy nêu giá trị thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) các đặc điểm đáng chú ý được quan sát
trong quá trình xác định;
g) các chi tiết thao tác không ghi trong tiêu
chuẩn này;
h) các bước thực hiện trong trình tự, thí dụ
việc lọc mẫu.
Phụ
lục A
Tổng
số chất rắn hoà tan đã được sấy ở 1800C
A.1. Các đặc trưng của phương pháp
A.1.1. Chất cần được xác định
Chất hữu cơ và/hoặc chất vô cơ không bay hơi,
được lọc qua màng lọc có kích thước lỗ 0,45 µ m.
A.1.2. Các loại mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Cơ sở của phương pháp
Lọc qua màng lọc. Khối lượng của chất hoà tan
trong phần nước lọc được xác định bằng cách cho bay hơi và sấy khô ở 1800C
và cân (xem A.10).
A.1.4. Khoảng áp dụng
Giới hạn thấp hơn phụ thuộc vào độ nhạy của
cân. Không có giới hạn trên. A.1.5. Độ lệch chuẩn (xem bảng A.1)
Bảng A.1
Tổng số chất rắn thu
được khi sấy ở 1800C mg/l
Độ lệch chuẩn (trong
1 dẫy) mg/l
Các bậc tự do
569
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
343
5,54
9
202
2,89
9
Chú thích - Các số liệu được công ty nước
Mid - Kent cung cấp
A.1.6. Giới hạn phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.7. Độ nhạy
Khi lấy thể tích 100 ml, mỗi 10 mg/l tổng
chất rắn hoà tan sẽ tương ứng với sự thay đổi khối lượng 1 mg. A.1.8. Độ lệch
Độ lệch không xác định được, nhưng từ việc
nghiên cứu phương pháp nó hình như hơi âm và phụ thuộc vào mẫu. Tuy nhiên, nó
có thể hơi dương nếu mẫu có chứa muối hút ẩm. Một số hợp chất hữu cơ có thể bị
đốt cháy, một số hợp chất có thể bay hơi (thí dụ muối amoni). A.1.9. Sự nhiễu
Vẫn chưa có thử nghiệm đặc biệt nào, nhưng
với nước chứa hydro cacbonat cần kéo dài thời gian sấy ở 1800C để đảm
bảo sự chuyển hoá hoàn toàn hydro cacbonat thành cacbonat.
A.1.10. Thời gian cần thiết để phân tích
Phụ thuộc vào loại mẫu và thường không đến 1
ngày.
A.2. Phạm vi áp dụng
A.2.1. Đối tượng
Phương pháp này xác định chất hữu cơ và/hoặc
chất vô cơ không bay hơi của nước lọt qua màng lọc có kích thước lỗ 0,45 µ m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có khả năng áp dụng cho nước
tự nhiên và nước nhiễm bẩn và một số nước nguồn.
A.2.3. Xác định tổng số chất rắn hoà tan
Phần nước lọc từ việc xác định chất lơ lửng
(phương pháp màng lọc) có thể dùng để xác định tổng số chất rắn hoà tan (xem
A.8.1, chú thích 25).
A.3. Nguyên tắc
Chất lơ lửng được loại khỏi thể tích đã đo
của mẫu bằng việc lọc dưới áp suất thấp.
Phần nước lọc cho bay hơi đến khô bằng bếp
cách thuỷ, sau đó sấy ở 1800C trước khi xác định tổng chất rắn hoà
tan bằng phương pháp khối lượng.
A.4. Sự nhiễu
Các mẫu có chứa hydro cacbonat và/hoặc các
muối hút ẩm.
A.5. Sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước đã khử ion hoặc nước mới cất
A.7. Thiết bị
A.7.1. Các màng lọc este-xenlulo, đường kính
47 mm, với kích thước lỗ 0,45 à m. A.7.2. Các kìm tù dùng để giữ các màng lọc.
A.7.3. Các thiết bị lọc, gồm 1 phễu lọc có
thể tháo ra được gắn vào khung dỡ màng lọc. A.7.4. Bình buchner, có dung tích
500 ml.
A.7.5. ống đong, có dung tích 250 ml.
A.7.6. Lò sấy, có thể điều chỉnh ở 1800C
± 20C. A.7.7. Bình hút ẩm, có chất silicagen làm chỉ thị. A.7.8. Cân
phân tích, có thể cân đến ± 0,1 mg.
A.7.9. Bơm cơ học hoặc bơm hút nước, tạo áp
suất thấp (2,6 kPa đến 3,3 kPa).
A.7.10. Bếp cách thuỷ, có giá đỡ thích hợp
cho đĩa bay hơi.
A.7.11. Các đĩa platin, thuỷ tinh hoặc đĩa sứ
dùng để làm bay hơi, có dung tích 150 ml. Nếu như trong mẫu có mặt photphat thì
nên dùng đĩa platin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo - Yêu cầu phải sử dụng màn chắn an
toàn khi lọc dưới áp suất thấp.
A.8.1. Dùng kìm tù (A.7.2), đặt màng lọc
(A.7.1) lên khung đỡ màng lọc (A.7.3), thấm ướt
bộ lọc bằng nước cất và lắp vào đỉnh giá đỡ.
Rửa màng lọc 3 lần với 50 ml nước cất, giữa mỗi lần rửa hút chân không để loại
bỏ nước. Loại bỏ phần nước lọc (xem chú thích 24 và 25).
Chú thích -
24) Việc đo độ dẫn điện riêng có thể được sử
dụng để đánh giá gần đúng tổng chất rắn hoà tan. Tuy nhiên, hệ số dịch chuyển
chính xác cho mỗi loại nước cần tìm qua thực tế.
25) Nếu sử dụng phần nước lọc từ việc xác
định chất lơ lửng (phương pháp màng lọc), tiến hành từ bước A.8.4.
A.8.2. Lọc một lượng mẫu thích hợp đã trộn
kỹ, sao cho phần nước lọc không chứa nhiều hơn 200 mg chất rắn hoà tan (xem chú
thích 24 và 26).
Chú thích 26 - Phần dư quá mức trên đĩa bay
hơi có thể hình thành một lớp màng giữ nước. Ghi thể tích của mẫu đã lọc bằng
ống đong (A.7.5). Thể tích này là VA, ml.
A.8.3. Sau khi đã lọc mẫu, rửa sạch màng lọc
(a.7.1) 3 lần với 10 ml nước để lấy hết chất rắn hoà tan còn đọng lại trên bộ
lọc. Đổ nước rửa vào phần nước lọc của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.5. Chuyển lượng hỗn hợp phần nước lọc và
nước rửa sang đĩa bay hơi và cho bay hơi đến khô trên bếp cách thuỷ (A.7.10)
hoặc bếp cách cát được đun nóng bằng tia hồng ngoại từ phía trên.
A.8.6. Khi phần nước lọc của mẫu đã được làm
bay hơi hoàn toàn, chuyển đĩa bay hơi sang tủ sấy (A.7.6) và sấy đến khối lượng
không đổi ở nhiệt độ 1800C ± 20C (xem chú thích 27 và 28). Làm nguội trong
bình hút ẩm và cân. Khối lượng này là mCg.
Chú thích
27) Khối lượng coi như không đổi khi khối lượng
khác nhau sau các lần sấy và cân là 0,5 mg hoặc ít hơn (nếu có thể xác định
bằng thực tế, đối với các loại mẫu nhất định, khối lượng coi như là không đổi
sau 2 lần sấy và rửa, chỉ cần 1 chu kỳ).
28) Các mẫu có chứa hydro cacbonat hoặc các
muối hút ẩm sẽ cần kéo dài thời gian sấy và cân ngay sau khi làm nguội tới
nhiệt độ môi trường xung quanh.
A.9. Tính toán kết quả
Tính tổng số chất rắn hoà tan theo mg/l, thu
được sau khi sấy ở 1800C bằng công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mB là khối lượng của đĩa, g;
VA là thể tích của mẫu lọc, ml.
A.10. Các biến thể của phương pháp
A.10.1. Sự thay đổi của nhiệt độ nung hay
nhiệt độ sấy
Đối với một số mục đích, các mẫu được sấy ở
1050C, hoặc nung ở 4500C hoặc 5000C tới khối lượng
không đổi thay cho ở nhiệt độ 1800C. Nếu dùng một trong những thay đổi này thì
cũng phải nêu lên trong kết quả.
A.10.2. Các mẫu nước mặn và nước lợ có chứa
hàm lượng magiê và clorua cao
Khi nung, các chất thuỷ phân bị mất đi hydro
clorua và hình thành magiê hydro clorua. Thí dụ xem [6] của phụ lục B để tìm
một quy trình thích hợp.
Phụ
lục B
Tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EAKIN, S, J.D và MORRISON, R.T. int.J.
của Appl. Rad và Isot. 29 (1978), PP 531 -
536.
[3] MURDOCH, J. Biểu đồ kiểm tra, MACMILLAN
PRES (1979); ISBN 0333 26411-8.
[4] MARSHALL, R.A.G. Các biểu đồ kiểm tra tỷ
lệ đếm phông phóng xạ, Anal. Chem. 49
(14) (1979), PP 2193-96.
[5] SUMERLING, T.J và DARBY, S.C. Các hướng
thống kê việc trình bày các thí nghiệm xác định độ phóng xạ thấp, NRPB - R113
Uỷ ban bảo vệ phóng xạ quốc gia, Anh (1981).
[6] MORRIS, A.W. và RILEY, J.P. Nghiên cứu
chiều sâu của biển 11 (1964), PP 899.