TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6001:1995
ISO 5815: 1989
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH NHU CẦU ÔXI SINH HÓA
SAU 5 NGÀY (BOD5) – PHƯƠNG PHÁP CẤY VÀ PHA LOÃNG
Water quality - Determination of biochemical oxiPcn demand
after 5 days(BOD5)- Dilution and seeding method
1. Mục đích
Tiêu chuẩn nêu một phương pháp
kinh nghiệm và thông dụng để xác định nhu cầu oxi sinh hóa của nước bằng nuôi
cấy và pha loãng.
Phương pháp áp dụng cho các loại
nước có nhu cầu oxi sinh hóa lớn hơn hoặc bằng
3mg oxi/lít và không vượt quá
6000mg oxi/lit. Phương pháp cũng có thể áp dụng cho nhu cầu oxi sinh hóa lớn
hơn 6000mg oxi/lít nhưng sai số do phải pha loãng đòi hỏi
phải thận trọng khi xử lí kết
quả.
Kết quả thu được là sản phẩm kết
hợp của các quá trình hóa học và sinh hóa. Chúng không có đặc tính rõ ràng của
quá trình hóa học đơn thuần. Tuy nhiên, chúng có một chỉ thị về chất lượng
nước. Phép thử có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều chất đọc đối với sinh vật như các
chất diệt khuẩn, các kim loại đọc, clo tự do chúng ức chế sự oxi hóa sinh hóa.
Sự có mặt của tảo hoặc vi sinh vật nitrat hóa có thể làm cao kết quả. Phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu
chuẩn trích dẫn
Những tiêu chuẩn sau đây
được áp dụng cùng với tiêu chuẩn này. Tất cả mọi tiêu chuẩn đều luôn
được soát xét lại, nhưng khuyến khích áp dụng những bản mới nhất.
TCVN 5499: 1995 (ISO 5813:
1983), Chất lượng nước - Phương pháp Winkler xác định oxi hòa tan.
ISO 5814: 1984, Chất lượng nước
- Xác định oxi hòa tan - Phương pháp điện hóa.
ISO 6107-2: 1981, Chất lượng
nước - Từ vựng - Phần l.
ISO 7393- l: 1985, Chất
lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số - Phần 1: Phương
pháp chuẩn độ dùng N, N- dietVl- l, 4 phenylendiamin
ISO 7393-2: 1985, Chất
lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số - Phần 2: Phương
pháp đo màu dùng N, N-dietyl- l, 4 - phenylendiamin cho công việc kiểm tra
thường ngày.
3. Định
nghĩa
Tiêu chuẩn này dùng định nghĩa
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, "sự
oxi hóa sinh học" mang ý nghĩa "sự oxi hóa sinh hóa".
4. Nguyên
tắc
Trung hòa mẫu nước cấn phân tích
và pha loãng bằng những lượng khác nhau của một
loại nước pha loãng giàu oxi hòa
tan và chứa các vi sinh vật hiếu khí, có hoặc không chứa chất ức chế sự nitrat
hóa.ủ ở nhiệt độ xác định trong một thời gian xác định, 5 ngày, ở chỗ tối,
trong bình hoàn toàn đầy và nút kín. Xác định nồng độ oxi hòa tan trước và sau
khi ủ. Tính khối lượng oxi tiêu tốn trong l lít nước.
Tiến hành đồng thời thí
nghiệm kiểm tra với dung dịch chuẩn của glucô và axit glutamic.
5. Thuốc thử
Trong phân tích chỉ dùng các
thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương (nước cất từ máy hoàn toàn bằng thủy tinh hoặc nước qua trao đổi ion).
Nước không được chứa nhiều hơn
0,01mg đồng trong 1 lít, không chứa clo tự do, các cloramin, kiềm, axit và các
chất hữu cơ.
5.1. Nước cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nước thải sinh hoạt lấy từ
cống chính hoặc từ cống của một vung dân cư không
bị ô nhiễm công nghiệp. Nước này
được lắng trước khi dùng.
b) Thêm l00g đất vườn vào 1 lít
nước. Lắc đều và để yên l0 phút. Lấy 10ml nước trong ở trên và pha loãng thành
1 lít bằng nước cất.
c) Nước sông, hồ có chứa nước thải
sinh hoạt.
d) Dòng nước sau khi để lắng của
các trạm xử lí nước thải.
e) Nước lấy từ hạ lưu của dòng
thải của nước cần phân tích hoặc nước chứa vi sinh vật thích hợp cho nước cần
phân tích và được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm (trường hợp nước thải công
nghiệp chứa các chẩt khó bị phân hủy) .
5.2. Các dung dịch muối
Các dung dịch sau đây bền ít
nhất trong một tháng và cần bảo quản trong các bình thủy tinh màu sẫm. Chúng
cần được loại bỏ nguy khi có dấu hiệu kết tủa hoặc sinh vật phát triển.
5.2.1. Dung dịch đệm photphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: pH của dung dịch đệm
này phải là 7,2, không cần điều chỉnh gì thêm
5.2.2. Magie sunfat heptahidrat
22,5 g/l
Hòa tan 22,5g magie sunfat
heptahidrat (MgSO4.7H20) trong nước. Pha thành 1000ml và lắc đều.
5.2.3. Can xi clorua, 27,5 g/l
Hòa tan 27,5g canxi clorua khan
(CaCl2) (hoặc một lượng tương đương muối canxi clorua ngậm nước) trong nước.
Pha loãng thành l000ml và lắc đều.
5.2.4. Sắt (III) clorua
hexahidrat 0,25g/l
Hòa tan 0,25g sắt (III) clorua
hexahidrat (FeCl3.6H2O) trong nước. Pha thành 1000ml và lắc đều.
5.3. Nước pha loãng
Thêm lml mỗi dung dịch
muối (5.2.1, 5.2.2, 5.2.3, và 5.2.4) vào khoảng 500ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn bị như trên chỉ
được dùng trong vòng 24 giờ, phần dư sau 24 giờ phải đổ bỏ.
5.4. Nước pha loãng cấy vi sinh
vật
Thêm từ 5ml đến 20ml nước cấy
(5.l) (tùy theo nguồn gốc) vào 1 lít nước pha loãng
(5.3). Giữ nước vừa điều chế ở
200C. Chuẩn bị nước này ngay trước khi dùng, đổ bỏ phần dư vào cuối ngày làm
việc.
Lượng oxi bị tiêu thụ sau 5 ngày
ở 200C của nước pha loãng cấy vi sinh vật (5.4) chính là giá trị trắng (8.3) và
không được vượt quá 0,5 mg/l
5.5. Dung dịch axit clohidric
(HCl), khoảng 0,5 mol/l.
5.6. Dung dịch natri hidroxit
(NaOH), khoảng 20 g/l;
5.7. Dung dịch natri sunflt
(Na2SO3), khoảng 0,5 mol/l.
5.8. Dung dịch chuẩn glucô/axit
glutamic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(HOOC-CH2- CH2- CHNH2- COOH) ở
1030C trong 1 giờ. Cân mỗi thứ 150 1mg, hòa tan trong nước và pha thành
l000ml, lắc đều.
Chuẩn bị dung dịch này ngay
trước khi dùng và đổ bỏ lượng dư vào cuối ngày làm việc
5.9. Dung dịch alylthioure (ATU)
(C4H8N2S)
Hòa tan 1,00g alylthioure trong
nước, pha loãn thành 1000ml và lắc đều. Dung dịch bền ít nhất 2 tuần lễ.
Bảng l - Độ pha loãng khuyến
nghi để xác định BOD5
BOD5,
dự đoán mg/l
Hệ
số pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp
dụng cho
3 - 6
4 – 12
10 – 30
20 – 60
40 – 120
100 – 300
giữa 1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
20
50
0,5
0,5
0,5
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R R, E R, E E
S
S, C
(1) Nên dùng bình không khí nén
hoặc bơm nén khí, trong đó không khí không đĐợc tiếp xúc với giấy bôi trơn (bơm
nén dùng màng). Lọc và rửa không khí trĐớc khi dùng.
200 – 600
400 – 1200
1000 – 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
500
1000
10
20
50
100
S, C L,C L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R: nước sông;
E: nước thải được làm sạch sinh
học;
S: nước thải được làm trong hoặc
nước thải công nghiệp bị ô nhiễm nhẹ;
C: nước thải chưa xử lí;
L: nước thải công nghiệp bị ô
nhiễm nặng.
6. Thiết bị,
dụng cụ
Mọi dụng cụ thủy tinh cần phải
sạch, không chứa các chất độc hoặc chất phân huỷ sinh học, luôn được bảo vệ
khỏi bị bẩn.
Các thiết bị thông thường trong
phòng thí nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Buồng ủ, có khả năng duy
trì được nhiệt độ 200C l0C.
6.3. Thiết bị xác định nồng độ
oxi hòa tan.
6.4. Phương tiện làm lạnh (O0C
đến 40C), dùng để vận chuyển và giữ mẫu.
6.5. Bình pha loãng, nút thủy
tình, vạch chia đến ml, dung tích phụ thuộc vào mẫu pha loãng yêu cầu
7. Giữ mẫu
Mẫu được giữ ở nhiệt độ giữa 00C
và 40C trong bình nạp đầy thật kín cho đến khi đem phân tích. Tiến hành phân
tích mẫu càng sớm càng tốt và không giữ mầu quá 24 giờ kể từ khi lấy.
8. Cách tiến
hành
8.1. Xử lí sơ bộ
8.1.1. Trung hòa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5813) hoặc phương pháp điện hóa
(xem ISO 5814).
Nếu pH của mẫu không nằm trong
khoảng 6 và 8, cần dùng dung dịch axit clohiric
(5.5) hoặc natri hidroxit
(5.6) trung hòa mẫu sau khi đã xác định thể tích bằng phép thử
riêng. Khi trung hòa không cần quan tâm đến kết tủa nếu có tạo thành.
8.1.2. Clo tự do và/hoặc clo
liên kết.
Trung hòa clo tự do và clo liên
kết có trong mẫu bằng dung dịch natri sunfit (5.7) . Chú ý không dùng dư.
Các tiêu chuẩn về clo tự do và
clo liên kết theo ISO 7393- l và ISO 7393- 2.
8.2. Chuẩn bị dung dịch thử
8.2.1. Xác định BOD không ức chế
sự nitrat hóa
Đưa nhiệt độ mẫu đến khoảng
200C, nạp khoảng nửa bình và lắc để tránh quá bão hòa oxi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng hệ số pha loãng lớn hơn
l00, cần thực hiện việc pha loãng thành hai hoặc nhiều bước.
8.2.2. Xác định BOD có ức chế sự
nitrat hóa
Đưa nhiệt độ mẫu đến khoảng
200C, nạp khoảng nửa bình và lắc để tránh quá bão hòa oxi.
Lấy một thể tích xác định cho
vào bình pha loãng (6.5), thêm 2ml dung dịch alylthioure (5.9) cho l lít mẫu
pha loãng rồi thêm nước pha loãng đã cấy vi sinh vật
(5.4) đến vạch mức. Lắc nhẹ để
tránh tạo bọt khí.
8.3. Thử trắng
Tiến hành thử trắng đồng thời
với việc xác định, dùng nước pha loãng đã lấy vi sinh vật (5.4).
8.4. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các bọt khí bám trên thành
bình thóat ra hết. Đậy bình, chú ý tránh giữ lại bọt khí.
Chia các bình ủ đã nạp thành hai
dãy, mỗi dãy gồm các mẫu của mỗi một độ pha loãng và một mẫu trắng (xem 8.3).
Đặt một dãy các bình vào buồng ủ
(6.2) và để trong tối 5 ngày.
Đo nồng đô oxi hòa tan ở thời
điểm không trong mỗi bình, kể cả mẫu trắng, của dãy còn lại theo TCVN 5499:
1995 (ISO 5813 hoặc ISO 5814).
Sau khi ủ, xác định nồng độ oxi
hòa tan trong mỗi bình, và trong mẫu trắng của dãy và đặt trong buồng ủ, theo
TCVN 5499: 1995 (ISO 5813 hoặc ISO 5814).
8.5. Phép thử kiểm tra
Để kiểm tra nước pha loãng đã
cấy vi sinh vật, nước cấy và kĩ thuật của người phân tích, tiến hành phép thử
kiểm tra bằng cách pha loãng 20ml dung dịch chuẩn glucô axit glutamic (5.8) với
nước pha loãng đã cầy vi sinh vật (5.4) thành 1000ml và tiến hành như mục 8.4.
Kết quả BOD5 sẽ nằm
trong khoảng 180 mg/l và 230 mg/l.
Nếu không, cần kiểm tra lại nước
cấy và nếu cần cả kĩ thuật của người phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thể hiện
kết quả
9.1. Xác định xem mẫu nào trong
số các mẫu thử đạt điều kiện:

Trong đó:
C1 là nồng độ oxi hòa tan, của
một trong các mẫu thử ở thời điểm không, mg/l
C2 là nồng độ oxi hòa tan, cũng
của mẫu đó sau 5 ngày, mg/l.
9.2. Nhu cầu oxi hóa sau 5 ngày
(BOD5), tính bằng miligam oxi trong một lít, được tính theo phương trình:
BOD5
= 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 và C2 giống như ở 9.1;
C3 là nồng độ oxi hòa tan, của
mẫu trắng ở thời điểm không mg/l; C4 là nồng độ oxi hòa tan, của mẫu trắng sau
5 ngày mg/l;
Ve là thể tích, của mẫu dùng dễ
chuẩn bị dung dịch thử tương ứng, ml;
V1 là tổng số thể tích, của
dung dịch thử đó, ml.
Nếu nhiều mẫu đạt kết quả nằm
trong khoảng yêu cầu, tính giá trị trung bình của các kết quả thu được của các
mẫu đó.
10. Báo cáo
kết quả
Báo cáo kết quả gồm các thông
tin sau:
a) Trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày, giờ lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày, giờ bắt đầu phân tích;
e) Loại nước cấy đã dùng;
f) Về ức chế sự nitrat hóa nếu
dùng;
g) Số ngày ủ (5);
h) Kết quả và phương pháp trình
bày kết quả đã dùng;
i) Những điểm đặc biệt ghi nhận
được trong quá trình thử;
j) Chi tiết về những công đoạn
không có trong tiêu chuẩn này, hoặc xem như tùy chọn.
Phụ lục A
(Thông tin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ oxi hóa các hợp chất hữu
cơ trong giai đoạn đầu thử BOD có thể biểu diễn bằng định luật.
Log
10 =
kt
Trong đó:
L là giá trị BOD, ở thời gian
bằng vô cùng, mg/l;
x là BOD, ở thời điểm t, tính
bằng ngày, mg/l;
t là thời gian, tính bằng ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một loại hợp chất hữu cơ
và mầm vi sinh cho trước, hiệu ứng của nhiệt độ lên hằng số tốc độ k và giá trị
L có thể dự đoán được ở mức độ gần đúng bậc nhất. Điều đó rất có ích khi xem
xét phép thử BOD ở những vùng khí hậu ẩm hoặc khi nghiên cứu những con sông dài
chảy qua nhiều vùng khí hậu. Tuy nhiên, khi dùng mối quan hệ này phải rất thận
trọng.
Giá trị BOD tiêu chuẩn là sau 5
ngày ủ ở 200C. Qua nhiều năm với nhiều số liệu, chứng tỏ là các cách thử nhanh
hơn dùng để đo ô nhiễm hữu cơ đều có liên quan với BOD 5 ngày. Một trong những bất
tiện của phương pháp này là phải đợi 5 ngày mới có kết quả. Nhiều cố gắng đã
thực hiện để đạt cùng kết quả như BOD 5 ngày trong một thời gian ngắn hơn (3
hoặc 2,5 ngày) bằng cách dùng nhiệt độ cao hơn (270C hoặc 350C tương ứng). Một
số nước khí hậu rất nóng, thứ BOD 3 ngày có thể là thực tế hơn. Đây không phải
là vấn đề tiết kiệm thời gian mà do các vi sinh vật phân huỷ và oxi hóa các
chất hữu cơ đã quen sống ở nhiệt độ 250C và 800C. Tuy nhiên, hầu hết các nước
khí hậu nóng vẫn dùng phương pháp thử BOD cổ điển 5 ngày với cách làm lạnh mẫu
thử.
Một số người đã dùng cách thử 3
ngày, đem so sánh kết quả và tìm các mối liên quan với thử 5 ngày. Một nghiên
cứu so sánh đã eho thấy rằng hai cách thử ít khi khác nhau quá 5%.
Một cách khác là thử BOD 7 ngày
ở 200C. Dĩ nhiên không cần có sự khác biệt về cách làm và mẫu so với tiêu chuẩn
5 ngày, và tương quan giữa hai phương pháp cũng dễ dàng nhận thấy. Thử 7 ngày được
dùng ở Thuỵ Điển từ lâu. Thử 7 ngày ở 180C cũng đã được nghiên cứu.
Một điểm quan trọng trong mọi
cải biên này là phần đóng góp của vi sinh vật nitrat hóa. Mọi so sánh và quan
hệ đều quy về kết quả BOD tổng số không dùng ATU, và do đó không thấy được mức đóng
góp do nitra hóa vào BOD đo được khi dùng nhiệt độ và thời gian ủ khác nhau. Cả
tăng nhiệt độ và tăng thời gian ủ đều làm tăng mạnh khả năng xẩy ra sự nitrat
hóa. Điều đó dẫn đến nhu cầu tăng ATU lên nồng độ cao hơn nhiều so với 2,0 mg/l
như trình bày trong tiêu chuẩn này.
Dường như không thể thiết lập
được một hệ số chuyển BOD không tiêu chuẩn (nhiệt độ và thời gian
ủ) về BOD tiêu chuẩn, nhất là
khi phân tích một dãy các dạng mẫu khác nhau.
Đó cũng là tình trạng chung với
hấu hết các cách thử kinh nghiệm, bao gồm cả các cách thử nhu cầu oxi chung
khác như giá trị COD và pemangunat. Có thể là thiết lập hệ số chuyển chỉ cho
một chủng loại mẫu hạn chế nào đó. Thí dụ giá trị BOT) 7 ngày, dùng đủ ATU, mẫu
nước sa lắng lần đầu và lần cuối: cao hơn BOD tiêu chuẩn tương ứng là l,09 và
l,29.
Ngoại trừ trường hợp thật rõ
ràng, những kết quả BOD không tiêu chuẩn cần thông báo kèm theo đầy đủ điều
kiện mà không nên cố gắng chuyển thành BOD tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66