BODn dự
đoán
mg/l O2
|
Hệ số pha loãng *
|
Mẫu nước b
|
3 đến 6
|
giữa 1,1 và 2
|
R
|
4 đến 12
|
2
|
R, E
|
10 đến 30
|
5
|
R, E
|
20 đến 60
|
10
|
E
|
40 đến 120
|
20
|
S
|
100 đến 300
|
50
|
S, C
|
200 đến 600
|
100
|
S, C
|
400 đến 1200
|
200
|
I, C
|
1000 đến 3000
|
500
|
I
|
2000 đến 6000
|
1000
|
I
|
a Thể tích mẫu đã pha loãng/ thể tích phần
mẫu thử
b R: Nước sông;
E: Nước cống đô thị đã được xử lý sinh
học;
S: Nước cống đô thị đã được làm trong
hoặc nước thải công nghiệp bị ô nhiễm nhẹ;
C: Nước cống đô thị thô (chưa xử lý);
I: Nước thải công nghiệp bị ô nhiễm nặng.
|
8.2. Chuẩn bị dung dịch thử
Để mẫu (hoặc mẫu đã xử lý sơ bộ) ở nhiệt độ
khoảng (20 ± 2) °C, nếu cần (tùy thuộc
vào nguồn gốc của mẫu) nạp khoảng nửa bình và lắc để tránh quá bão hòa oxy.
Lấy một thể tích phần mẫu thử (hoặc mẫu đã xử
lý sơ bộ) cho vào bình pha loãng (6.6) và thêm 2 ml dung dịch allylthiourea
(5.10) cho mỗi lit nước đã pha loãng và thêm nước pha loãng cấy vi sinh vật
(5.5) đến vạch. Nếu dùng hệ số pha loãng lớn hơn 100, cần thực hiện các loạt
pha loãng thành hai hoặc nhiều bước.
Lắc nhẹ để tránh tạo bọt khí.
Lượng oxy tiêu thụ phải ít nhất là 2 mg/l và
nồng độ oxy sau khi ủ phải ít nhất là 2 mg/l, mức độ pha loãng phải sao cho sau
khi ủ nồng độ oxy hòa tan còn lại sẽ trong khoảng một phần ba và hai phần ba
nồng độ ban đầu.
Do khó khăn khi lựa chọn được đúng mức độ pha
loãng, nên thực hiện một vài pha loãng khác nhau theo hệ số pha loãng và theo
độ pha loãng tương ứng với BODn dự đoán (xem Bảng 1).
Xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) [xem
TCVN 6634 (ISO 8245)], chỉ số permanganat [xem TCVN 6186 (ISO 8467)], hoặc nhu
cầu oxy hóa học (COD) [xem TCVN 6491 (ISO 6060)] có thể cung cấp các thông tin
hữu ích về vấn đề này.
Bảng 2 chỉ ra các khoảng điển hình cho R,
tỷ số BODn/TOC, chỉ số permanganat tùy theo loại mẫu.
Bảng 2 – Giá trị đặt
trưng của tỷ số R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cacbon hữu cơ
BOD/TOC
[xem TCVN 6634 (ISO
8245)]
Chỉ số pecmanganat
BOD/Index
[xem TCVN 6186 (ISO
8467)]
Nhu cầu oxy hóa học
BOD/COD
[xem TCVN 6491 (ISO
6060)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 đến 2,8
1,2 đến 1,5
0,35 đến 0,65
Nước thải đã qua xử lý sinh học
0,3 đến 1,0
0,5 đến 1,2
0,20 đến 0,35
Có thể lựa chọn giá trị R thích hợp
theo Bảng 2 để tính giá trị BODn dự đoán:
BODn = R.y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải cẩn thận để mẫu là đại diện.
Nếu nghi ngờ có mặt các chất độc đối với vi
sinh vật, thì phải thực hiện một vài lần pha loãng mẫu. Nếu kết quả BOD phụ
thuộc vào pha loãng, chỉ báo cáo kết quả mà được biết là không bị phụ thuộc vào
độ pha loãng. Trong trường hợp này có thể áp dụng nhiều thử nghiệm (xem Phụ lục
B).
CHÚ THÍCH 1 Trong một số trường hợp, ảnh
hưởng ức chế của clo do các sản phẩm clo không được loại bỏ hết.
CHÚ THÍCH 2 Cách ức chế nitrat hóa không phải
đạt hiệu quả trong mọi trường hợp. Thêm nhiều ATU quá 2 mg/l có thể ảnh hưởng
đến chuẩn độ Winkler [xem TCVN 7324 (ISO 5813)].
8.3. Phép thử trắng
Tiến hành thử trắng đồng thời với việc xác
định, dùng nước pha loãng đã cấy vi sinh vật (5.5) thêm vào 2 mg dung dịch ATU
(5.10) cho mỗi lít.
8.4. Cách tiến hành
8.4.1. Đo oxy hòa tan dùng phương pháp chuẩn
độ iốt [theo TCVN 7324 (ISO 5813)]
Cứ mỗi lần pha loãng (8.2) nạp đầu vào hai
bình ủ (6.1), để cho dung dịch đầy tràn nhẹ. Trong quá trình nạp phải chú ý
tránh làm thay đổi hàm lượng oxy của dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia các bình thành hai loạt, mỗi loạt gồm
một bình ứng với từng độ pha loãng và ít nhất một bình là dung dịch trắng
(8.3).
Đặt loạt bình thứ nhất chứa dung dịch thử đã
hòa loãng (8.2) vào tủ ủ (6.3) và để nơi tối trong n ngày ± 4 h.
Tại điểm “không”, nồng độ oxy hòa tan trong
loạt bình thứ hai chứa dung dịch thử đã pha loãng bằng phương pháp quy định
trong TCVN 7324 (ISO 5813) có bổ sung azid từ thuốc thử iôđua-azid kiềm.
Sau khi ủ xong, xác định nồng độ oxy hòa tan
trong từng bình, bằng phương pháp quy định trong TCVN 7324 (ISO 5813).
8.4.2. Đo oxy hòa tan dùng phương pháp đầu dò
điện cực [theo TCVN 7325 (ISO 5814)]
Cứ mỗi độ pha loãng (8.2) nạp đầy vào một
bình ủ (6.2), để cho dung dịch đầy tràn nhẹ. Trong quá trình nạp phải chú ý
tránh làm thay đổi hàm lượng oxy của dung dịch.
Để cho các bọt khí bám trong thành bình thoát
ra hết.
Đo nồng độ oxy hòa tan trong từ bình tại điểm
“không” bằng phương pháp quy định trong TCVN 7325 (ISO 5814).
Đậy nút bình, cẩn thận để tránh các bọt khí
bị tắc lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ủ, xác định nồng độ oxy hòa tan trong
mỗi bình, dùng phương pháp quy định trong TCVN 7325 (ISO 5814).
8.5. Phép thử kiểm tra
Để kiểm tra nước pha loãng cấy vi sinh vật,
nước cấy và kỹ thuật của người phân tích, tiến hành phép thử kiểm tra theo từng
lô mẫu bằng cách đổ 20,00 ml dung dịch kiểm tra axit glucô-glutamic (5.9) vào
bình pha loãng, thêm 2 ml dung dịch ATU (5.10) rồi pha loãng thành 1 000 ml với
nước pha loãng cấy vi sinh vật (5.5) và tiến hành theo 8.4.
Kết quả BODn thu được phải nằm
trong khoảng (210 ± 40) mg/l oxy với BOD5 và (225 ± 40) mg/l oxy với
BD7, tương ứng với khoảng giá trị trung bình ± 2x độ lệch chuẩn xác
định được từ dữ liệu liên phòng thí nghiệm (xem điều 10). Giới hạn kiểm tra độ
chính xác cho từng phòng thí nghiệm cần được thiết lập bằng tiến hành tối thiểu
25 phép xác định trong quãng thời gian ít nhất là vài tuần. Giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn có thể được dùng để tính toán giới hạn kiểm soát đối với kiểm
tra kiểm soát chất lượng. Nếu không, thì kiểm tra lại nước cấy và nếu cần thì
kiểm tra kỹ thuật của người phân tích.
Phép thử trắng (8.3) không được vượt quá 1,5
mg/l oxy nếu vượt thì kiểm tra nguồn gốc nhiễm bẩn có thể có.
9. Tính toán và thể
hiện kết quả
9.1. Kiểm tra sự tiêu thụ oxy trong quá trình
thử nghiệm
BODn được tính toán cho các dung
dịch thử, khi các điều kiện sau thỏa mãn:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p1 là nồng độ oxy hòa
tan của một trong các dung dịch thử ở điểm “không”, tính bằng miligam trên lít;
p2 là nồng độ oxy hòa
tan của chính dung dịch thử sau n ngày, tính bằng miligam trên lít;
9.2. Tính toán nhu cầu oxy sinh hóa sau n
ngày (BODn)
Nhu cầu oxy sinh hóa (BODn), tính
bằng miligam oxy trên lít, theo công thức sau:
(4)
Trong đó
p1 và p2 xem
ở 9.1;
p3 là nồng độ oxy hòa
tan của dung dịch mẫu trắng ở điểm “không”, tính bằng miligam trên lít;
p4 là nồng độ oxy hòa
tan của dung dịch mẫu trắng sau n ngày, miligam trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là tổng thể tích của
dung dịch thử đó, tính bằng mililít.
Nếu một số bước pha loãng đạt kết quả nằm
trong khoảng yêu cầu, tính giá trị trung bình của các kết quả thu được của các
mức pha loãng đó.
Kết quả được biểu thị bằng miligam trên lít
oxy. Kết quả nhỏ hơn 10 mg/l oxy thì lấy chính xác đến mg/l. Kết quả nằm trong
khoảng từ 10 mg oxy/l đến 1 000 mg/l thì lấy để hai chữ số có nghĩa.
Kết quả lớn hơn 1 000 mg oxy/l thì cần lấy
đến ba chữ số có nghĩa, ví dụ: 1 240 mg/l oxy.
Các kết quả của phép thử liên phòng thí
nghiệm về độ đúng và độ chính xác của kết quả được nêu trong Phụ lục C.
10. Các trường hợp
đặc biệt
Nếu khoảng thời gian giữa lấy mẫu và bắt đầu
phân tích không đảm bảo dưới 24 h, vì thời gian vận chuyển, hoàn cảnh địa hình
thì cho phép làm đông lạnh mẫu. Mẫu đông lạnh cần phải đồng nhất hóa sau khi rã
đông và trong tất cả mọi trường hợp đều phải sử dụng nước cấy. Khuyến nghị rằng
khi có thể, cần sử dụng các cơ sở phòng thí nghiệm tại chỗ được hạn chế thời
gian vận chuyển.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kỹ thuật đã tiến hành ức chế sự nitrat
hóa, nếu dùng;
c) Số ngày ủ (n);
d) Kết quả, tính bằng miligam trên lít oxy
(báo cáo kết quả như trình bày trong 9.2);
e) Những kết quả ở dưới khoảng yêu cầu, phần
giải thích cho giới hạn phát hiện tương ứng;
f) Những chi tiết đặc biệt đã từng được ghi
nhận trong quá trình thử nghiệm;
g) Những chi tiết về các thao tác mà không
quy định trong tiêu chuẩn này, TCVN 6001-1 : 2007 (ISO 5815-1 : 2003), hoặc xem
như tùy chọn như lọc (8.1.4) làm đông lạnh và đồng nhất mẫu (xem điều 10), thời
gian ủ thay đổi (BOD2+5) (xem Phụ lục A) và thử nghiệm nhiều lần
(xem Phụ lục B).
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ oxy hóa cacbon trong giai đoạn đầu thử
BOD có thể biểu diễn bằng định luật Phelps:
Trong đó:
L là giá trị BOD cuối cùng ở thời điểm bất kỳ,
tính bằng miligam trên lít oxy;
x là giá trị BOD ở thời điểm t, tính bằng
miligam trên lít oxy;
t là thời gian, tính bằng ngày;
k là hằng số tốc độ, tính bằng đại lượng
nghịch đảo của ngày.
Đối với một loại hợp chất hữu cơ và chất cấy
vi sinh cho trước, hiệu ứng của nhiệt độ đến hằng số tốc độ k và giá trị
L có thể dự đoán được ở mức độ gần đúng đầu tiên. Điều đó rất có ích khi
xem xét phép thử BOD ở những vùng khí hậu ấm hoặc khi nghiên cứu những con sông
dài chảy qua nhiều vùng khí hậu. Tuy nhiên, khi dùng mối tương quan này phải
rất thận trọng.
BOD tiêu chuẩn là kết quả thu được sau năm
ngày hoặc bảy ngày ủ ở 20 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này cũng đã phát hiện ra từ một so sánh
liên phòng thí nghiệm ở châu Âu thực hiện trong năm 1992 với 95 phòng thí
nghiệm từ 11 nước tham gia. Mối tương quan giữa phép xác định BOD5
và BOD7 và phép xác định BOD5 và BOD2+5 đã
được đo. Kết quả này được trình bày ở Bảng A.1
Bảng A.1 – So sánh
BOD5 và BOD2+5 của liên phòng thí nghiệm
Loại mẫu
Dung dịch
Glucô/axit glutamic
Nước thải đã xử lý
cơ học
Nước thải đã xử lý
sinh học
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
F
BOD5
Giá trị trung bình, mg/l oxy
203
184
58
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,2
Giá trị trung bình, mg/l oxy
201
180
58
46
18,1
17,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác biệt với BOD5 b
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Số lần thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
89
86
89
87
a Mức ý nghĩa a = 0,05.
Trong thực tế là không có sự khác biệt giữa
các kết quả BOD5 và BOD2+5.
Khi xác định BOD2+5, bổ sung thêm
nội dung (8.4.1) với thay đổi như sau ở đoạn 4:
"Đặt loạt bình thứ nhất chứa dung dịch
thử đã pha loãng (8.2) vào chỗ tối ở nhiệt độ (0 đến 4) °C trong 2 ngày ± 2 h (1) và
sau đó đặt vào buồng ủ (6.3) và để yên trong tối ở nhiệt độ (20 ± 1) °C trong 5 ngày ± 2 h1)"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Đặt các bình chứa dung dịch thử đã pha
loãng (8.2) vào chỗ tối ở nhiệt độ (0 đến 4) °C trong 2 ngày ± 2 h 1), và sau đó đặt vào
buồng ủ (6.3) và để yên trong tối ở nhiệt độ (20 ± 1) °C trong 5 ngày ± 2h 1)".
Khi tiến hành các phép xác định BOD2+5
thay thế cho các phép xác định BOD5, phòng thí nghiệm cần phải kiểm
tra quy trình xác định BOC2+5 của mình cho ra kết quả tương đương
với kết quả xác định BOD5.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
THỬ
NGHIỆM NHIỀU LẦN
Thử nghiệm nhiều lần là phép phân tích một
mẫu với hai hoặc nhiều hơn hai lần pha loãng khác nhau. Quy trình này có thể
dùng để tăng độ chính xác mong muốn, hoặc do nghi ngờ trong mẫu có mặt các chất
độc đối với vi sinh vật.
Mẫu được phân tích như trình bày trong 8.4
với ngoại lệ là bổ sung thêm mỗi bình đựng từng mức pha loãng mẫu và như vậy là
có hai bình BOD được ủ.
Sự tiêu thụ oxy trong quá trình ủ được xác
định cho từng bình BOD và lập biểu đồ dựa theo thể tích của mẫu theo từng độ
pha loãng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sự tiêu thụ oxy tính theo thể tích mẫu là
tuyến tính, thì BODn không chứa các thành phần ức chế vi sinh vật.
Nếu sự tiêu thụ oxy tính theo thể tích mẫu chỉ
tuyến tính khi nồng độ mẫu là thấp, thì chỉ các mẫu pha loãng nằm trong dãy
tuyến tính mới được sử dụng để phân tích BODn.
BODn được tính như trong điều 9,
và đó là giá trị trung bình của tất cả các xác định nằm trong dãy tuyến tính.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
ĐỘ
ĐÚNG VÀ ĐỘ CHỤM
Độ đúng và độ lệch chuẩn của độ tái lập và
lặp lại của phân tích BODn đã được một so sánh liên phòng thí nghiệm
xác định năm 1992. Trong thực hành này ba cặp mẫu đã được 95 phòng thí nghiệm
thuộc 11 quốc gia phân tích. Kết quả được trình bày trong Bảng C.1.
Bảng C.1 – Kết quả so
sánh liên phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Giá trị đã tính
được/hiệu số
mg/l oxy
Trung vị
mg/l oxy
Độ lệch chuẩn lặp
lại
mg/l oxy
Trung bình sai khác
mg/l oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l oxy
Số kết quả
Giá trị ngoại lai
BOD5
Dung dịch gluco/axit A glutamic
199
- 19
203
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
91
5
Dung dịch gluco/axit B glutamic
180
184
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,3
7,7
95
5
Nước thải đã xử lý cơ học D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Nước thải đã xử lý sinh học E
18,2
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
Nước thải đã xử lý sinh học F
17,2
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD2+5 a
Dung dịch gluco/axit A glutamic
199
- 19
201
24
-17
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dung dịch gluco/axit B glutamic
180
180
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,0
8,9
90
4
Nước thải đã xử lý cơ học D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
6,0
Nước thải đã xử lý sinh học E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
91
3
Nước thải đã xử lý sinh học F
17,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD7
Dung dịch gluco/axit A glutamic
213
- 20
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
-13
88
3
Dung dịch gluco/axit B glutamic
193
190
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải đã xử lý cơ học C
64,4
8,6
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải đã xử lý cơ học D
51,6
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải đã xử lý sinh học E
19,3
5,0
92
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,8
4,3
a Xem phụ lục A
Có thể lập hệ số chuyển đổi giữa số liệu BOD5
và BOD7 trong cùng một loại nước. Giá trị hệ số chuyển đổi có thể
thu được từ các phân tích song song BOD5 và BOD7 với các
phép đo cùng một mẫu. Nếu không có hệ số chuyển đổi thì hiệu chỉnh giữa BOD5
và BOD7 có thể tính ra từ các kết quả của so sánh liên phòng thí
nghiệm đề cập trên đây. Kết quả so sánh này cho ở Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 – So sánh
BOD5 và BOD7 liên phòng thí nghiệm
Loại mẫu
BOD5 mg/l oxy trung vị
BOD7 mg/l oxy trung vị
Sai khác có ý nghĩa
Số các phòng thí
nghiệm
BOD7/ BOD5
Dung dịch axit gluco/glutamic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203
210
có
90
1,04
B
184
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
1,03
Nước thải đã xử lý cơ học
C
58
64
có
88
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
46
52
có
88
1,12
Nước thải đã xử lý sinh học
E
18,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
87
1,06
F
17,2
17,8
có
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mức ý nghĩa, a = 0,05.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5981-2 (ISO 6107-2:1997) Chất lượng
nước – Từ vựng – Phần 2.
[2] ISO 7393-1: 1985, Water quality- Determination
of free chlorine and total chlorine – Part 1: Titrimetric method using
N,N-diethyl-1,4-phenylenediamine (Chất lượng nước – Xác định clo tự do và clo
tổng số - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-diethyl-1,4-phenylenediamin)
[3] ISO 7393-2: 1985, Water quality- Determination
of free chlorine and total chlorine – Part 2: Colorimetric method using
N,N-diethyl-1,4-phenylenediamine, for routine control purposes (Chất lượng nước
– Xác định clo tự do và clo tổng số - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng
N,N-diethyl-1,4-phenylenediamin, dùng cho mục đích kiểm soát thường nhật)
[4] TCVN 6827 : 2001 (ISO 9484 : 1999) Chất
lượng nước – Đánh giá sự phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn các hợp chất hữu
cơ trong môi trường bằng cách xác định nhu cầu oxy trong máy đo hô hấp kín.