|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5382:1991 về Kỹ thuật tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí - Các ký hiệu quy ước chính
Số hiệu:
|
TCVN5382:1991
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1991
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 01.080, 75.020 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nội dung các vấn đề
|
Ký hiệu
|
2. Giếng khoan
2.1. Quy cách đánh số giếng khoan
2.1.1. Các giếng khoan tìm kiếm, thăm dò và
khai thác dầu khí nay còn gọi là giếng khoan dầu khí bắt buộc phải đánh số
hiệu. Số hiệu giếng không được trùng lặp với số hiệu các giếng khoan trong cả
nước và phản ánh được các điểm cơ bản sau: vị trí, mục đích, thứ tự giếng
khoan trong khu vực công tác.
2.1.2. Số hiệu giếng khoan gồm 3 cụm chữ
số:
- Cụm “A” chỉ số hiệu của lô do nhà nước
quy định.
- Cụm “B” là chữ viết tắt tên gọi cấu tạo
trong lô.
- Cụm “C” thể hiện hai nội dung: một là số
thứ tự giếng khoan trên cấu tạo, hai là mục đích giếng (nếu là tìm kiếm thăm
dò ký hiệu chữ “X”; khai thác “P”; quan trắc và nghiên cứu “R”; bơm cấp “I”).
2.1.3. Cơ quan có giếng khoan sau khi đặt
số hiệu cho giếng khoan theo quy định ở điểm 2.1.2 phải báo cáo xin quyết định
phê chuẩn của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc tổ chức giám sát phía Việt Nam
(nếu là tổ chức nước ngoài).
2.2. Ký hiệu giếng khoan trên bản đồ.
2.2.1. Trên các bản đồ tỷ lệ nhỏ (dưới 1 :
1 000 000) giếng khoan được ký hiệu bằng vòng tròn nhỏ hoặc dấu cộng không
phụ thuộc vào chủng loại giếng.
2.2.2. Đối với bản đồ tỷ lệ lớn (hơn 1 : 1
000 000) giếng khoan được biểu diễn bằng vòng tròn với bán kính là 3 mm và tùy thuộc vào yêu cầu biểu diễn thông tin của
tài liệu mà thể hiện giếng khoan theo các ký hiệu sau:
2.2.2.1. Theo mục đích giếng khoan.
- Giếng khoan chuẩn
- Giếng khoan tìm kiếm thăm dò.
- Giếng khoan khai thác.
- Giếng khoan quan trắc nghiên cứu.
- Giếng khoan bơm cấp:
Nước ngọt.
|
“A” - “B” - “C”
Ο ; +
O
|
Nước mặn
2.2.2.2. Theo trạng thái kỹ thuật giếng
khoan.
- Giếng khoan thiết kế đã phê duyệt.
- Giếng khoan đang thi công.
- Giếng khoan đang thử vỉa.
- Giếng khoan đóng tạm thời.
- Giếng khoan hủy bỏ.
2.2.2.3. Theo kết quả thử và nghiên cứu
giếng
- Giếng khoan dầu.
- Giếng khoan khí.
- Giếng khoan khí ngưng tụ.
- Giếng khoan nước:
+ Nước ngọt.
+ Nước mặn.
- Giếng khoan khô.
- Giếng khoan có biểu hiện dầu.
- Giếng khoan có biểu hiện khí.
- Giếng khoan có biểu hiện khí ngưng tụ.
2.2.2.4. Khi thể hiện nguồn tài liệu sử dụng
xác định nội dung các ký hiệu điểm
2.2.2.5. Dùng các ký hiệu sau:
- Theo kết quả thử vỉa.
- Theo kết quả mẫu lõi.
- Theo kết quả mẫu vụn.
- Theo dung dịch khoan.
- Theo tài liệu địa vật lý.
|
T
S
C
M
L
|
2.2.2.6. Theo phương pháp khai thác :
- Tự phun.
- Khí hóa
cột dầu.
- Bơm các loại
2.2.2.7. Các ký hiệu dùng ở các điểm: 2.2.2 ;
2.2.2.3 ; và 2.2.2.4 đều có thể sử dụng cho tất cả các loại giếng khoan như
đã nêu ở điểm 2.2.2.1.
2.2.3. Biểu diễn giếng khoan trên bản đồ
khai thác.
2.2.3.1. Giếng khoan khai thác được chuyển từ
tầng “X” đến tầng “A” (tầng bản đồ biểu diễn).
2.2.3.2. Giếng khoan khai thác khí chuyển từ
tầng “A” (tầng bản đồ biểu diễn) đến tầng “X”.
2.2.3.3. Giếng khoan có nhiều thân được khai
thác đồng thời ở các tầng khác nhau.
2.2.4. Biểu diễn giếng khoan nghiêng trên
đó có tỷ lệ lớn với sự sai khác dáng giữa miệng và đáy giếng khoan.
- Miệng giếng khoan (1),
- Giàn khoan (2).
- Thân giếng (3).
- Vị trí trên bản đồ minh họa (4).
- Khoảng vỉa sản phẩm đã mở (5).
- Đáy giếng (6).
- Điểm đáy giếng khoan hủy bỏ (7).
- Phần thân giếng dự kiến khoan (8).
- Điểm khoan thân giếng mới (9).
2.3. Biểu diễn giếng khoan trên mặt cắt.
- Giếng khoan thiết kế (1).
- Giếng khoan đã kết thúc (2).
- Giếng khoan đang thi công (3).
- Giếng khoan chiếu trên mặt cắt (4).
|
F
G
P
|
2.4. Cấu trúc giếng khoan.
- Miệng giếng khoa (1).
- Cột ống chống (2).
- Thành giếng (3).
- Xi măng trám (4).
- Ống chống lửng (5).
- Ống chống đã đục lỗ (phin) (6).
- Chân đế ống chống (7).
- Cầu (nút) xi măng (8).
- Khoảng không có xi măng (9).
2.5. Các hiện tượng xảy ra trong quá trình
khoan.
2.5.1. Nước vỉa xâm nhập vào dung dịch
khoan (trong khoảng từ chiều sâu A đến B và với khối lượng X m3).
2.5.2. Mất dung dịch khoan (từ khoảng chiều
sâu A đến B trong T thời gian với khối lượng X m3).
2.5.3. Thiết bị, dụng cụ để lại trong giếng
khoan do sự cố (ví dụ tại chiều sâu - 750 m).
2.5.4. Vị trí mở thân mới (ví dụ tại chiều
sâu - 1500 m).
2.5.5. Vị trí thường hay bị sự cố (ví dụ
trong khoảng từ - 1750 m đến - 1700 m
2.5.6. Biểu diễn giá trị độ lệch (ví dụ với
chiều sâu - 1500 m; độ lệch - 5o; phương vị - 310o).
2.5.7. Biểu hiện khí. Nếu là các loại khí
không phải là cacbuahydro thì viết kèm theo công thức hóa học của chúng.
|
|
2.5.8. Biểu hiện dầu, khí ngưng tụ.
2.5.9. Biểu hiện cacbuahydro rắn.
2.5.10. Để thể hiện cơ sở tài liệu xác định
các vấn đề nêu trong điểm 2.5.7; 2.5.8; 2.5.9 thì bên cạnh ký hiệu ghi kèm
các chữ viết tắt:
- Thử vỉa (T)
- Mẫu lõi (S)
- Mẫu vụn (C)
- Dung dịch khoan (M)
- Địa vật lý giếng khoan (L)
2.5.11. Các ký hiệu về biểu hiện dầu khí quy
định trong các điểm: 2.5.7; 2.5.8; 2.5.9; 2.5.10 có thể áp dụng cho giếng
khoan và bề mặt.
3. Ký hiệu về các
công tác thử, xử lý vỉa và lấy mẫu
3.1. Thử vỉa trong giếng khoan trần bằng
dụng cụ thử:
- Với một paker (1).
- Với hai paker (2).
3.2. Thử bằng dụng cụ thử trên cáp.
3.3. Thử bằng dụng cụ thử trong giếng
khoan đã chống ống được đục lỗ hoặc thả phin.
3.4. Thử vỉa trong giếng khoan đã chống
ống bằng bộ khoan cụ bình thường:
- Khoảng thử trần (1).
- Khoảng thử thả phin (2).
- Khoảng thử bắn mìn đục lỗ (3).
3.5. Lấy mẫu lõi khoan:
- Khoảng có mẫu (1).
- Khoảng không có mẫu (2).
|
T
S
C
M
L
|
3.6. Lấy mẫu lõi sườn:
- Có mẫu (1).
- Không mẫu (2).
3.7. Xử lý vỉa.
3.8. Gây nổ vỉa.
3.9. Các chất sử dụng để xử lý vỉa hoặc
sử dụng kèm theo trong quá trình gây nổ vỉa được ký hiệu như sau:
- Axit.
- Hoạt tính bề mặt.
- Nitơ.
- Cát.
4. Các ký hiệu về
công tác nghiên cứu địa vật lý
4.1. Trọng lực.
4.1.1. Trạm đo giá trị trọng lực tuyệt đối
bằng phương pháp dao động con lắc.
4.1.2. Trạm đo giá trị trọng lực.
4.1.3. Trạm đo giá trị trọng lực nghiêng
bằng phương pháp cân bằng xoắn.
4.1.4. Tuyến trọng lực kết hợp làm địa
chấn.
4.1.5. Tuyến trọng lực.
4.1.6. Biểu diễn kết quả trọng lực.
4.2. Từ trường.
4.2.1. Trạm đo giá trị từ trường:
|
A
Sf
N
St
|
- Trạm bình thường (1).
- Trạm đo liên tục (2).
4.2.2. Tuyến
từ trường.
4.2.3. Biểu diễn kết quả đo từ trường.
4.3. Địa chấn.
4.3.1. Điểm nổ.
4.3.2. Tuyến địa chấn.
4.3.3. Tuyến khúc xạ.
4.3.4. Biểu diễn kết quả trình giải tài
liệu địa chấn.
5. Ký hiệu các yếu
tố cấu kiến tạo
5.1. Ký hiệu các yếu tố đứt gãy.
5.1.1. Theo tính chất của đứt gãy.
5.1.1.1. Đứt gãy thuận.
5.1.1.2. Đứt gãy thẳng đứng.
5.1.1.3. Đứt gãy nghịch.
5.1.1.4. Đứt gãy có dịch chuyển ngang.
5.1.1.5. Đứt gãy có dạng quay.
5.1.1.6. Đứt gãy đồng trầm tích.
5.1.1.7.
Đới phá hủy.
5.1.2. Theo mức độ tin tưởng. Các đứt gãy
như quy định ở điểm 5.1.1 biểu diễn bằng đường liền - tin tưởng (1).
- Đường đứt đoạn - kém tin tưởng (2).
|
|
- Đường đứt đoạn có dấu hỏi - giả định (3).
5.2. Ký hiệu các yếu tố cấu tạo.
5.2.1. Nếp lồi.
5.2.2. Nếp lõm.
5.2.3. Cấu tạo dạng mũi.
5.2.4. Cấu tạo dạng thềm.
5.2.5. Cấu tạo dạng bậc.
5.2.6. Diện tích khép kín của cấu tạo.
5.2.7. Diện tích phân bố các thể địa chất
thể hiện bằng các vòng khép kín và kèm theo các chữ viết tắt sau ở bên trong
- Sét.
- Muối
- Đá vôi
- Đá dễ bay hơi.
- Đá núi lửa.
- Đá dễ xâm nhập.
- Dầu.
- Khí.
- Khí ngưng tụ.
5.2.8. Chấn tâm.
|
Md
Sl
Ca
Ev
Vu
Ig
|
5.2.9. Miệng núi lửa đang hoạt động.
5.2.10. Miệng
núi lửa không hoạt động.
5.2.11. Miệng
núi lửa bùn.
5.2.12. Đường bao chứa dầu.
- Bên ngoài.
- Bên trong.
5.2.13. Đường bao chứa khí.
- Bên ngoài.
- Bên trong.
5.2.14. Đường
vát nhọn.
5.2.15. Đường biến đổi nham tướng.
5.2.16. Đường đẳng sâu.
5.2.17. Đường đẳng thời.
5.2.18. Mặt bất chỉnh hợp:
- Bất chỉnh hợp góc.
- Bất chỉnh hợp song song.
5.2.19 Các ký hiệu từ điểm 7.2.10 đến điểm
7.2.18 được biểu diễn là đường liền khi chúng được xác định (hay tin tưởng)
và là đường đứt đoạn khi chúng là giả định (hay kém tin tưởng).
5.2.20. Vùng không có đá chứa.
5.2.21. Vùng đá chứa biến tướng thành đá
không chứa
5.2.22. Đường trục của đơn vị cấu tạo lớn.
|
|
- Cấu tạo dương.
- Cấu tạo âm.
5.2.23. Đường biên của bể trầm tích.
6. Ký hiệu các loại
đá
6.1. Ký hiệu các loại đá hạt vụn.
6.1.1. Dăm, dăm kết.
6.1.2. Sạn, sạn kết.
6.1.3. Cuội, cuội kết.
6.1.4. Cát.
6.1.5. Cát kết. (Trong trường hợp là cát
kết Crouvac hoặc cát kết Akcor) thì sẽ viết kèm ký hiệu tương ứng : “Gr” và
“Ac”.
6.1.6. Bột
6.1.7. Bột
kết.
6.1.8. Sét, bùn.
6.1.9. Sét kết.
6.2. Ký hiệu đá vôi.
6.2.1. Đá vôi.
6.2.2. Đôlômit.
6.2.3. Đá vôi đôlômit.
6.2.4. Đá phấn.
|
|
6.2.5. Đá vôi trứng cá.
6.2.6. Đá vôi phấn.
6.2.7. Đôlômit phấn.
6.2.8. Đôlômit vôi.
6.3. Hỗn hợp đá hạt vụn với đá vôi.
6.3.1. Mácnơ.
6.3.2. Đá mácnơ.
6.3.3. Đá vôi sét.
6.3.4. Đá vôi pha cát
6.3.5.
Cát kết mácnơ.
6.4. Đá dễ bay hơi.
6.4.1. Thạch cao.
6.4.2. Anhydrit.
6.4.3. Muối ăn.
6.4.4. Muối kali và muối magiê.
6.5. Than. Để thể hiện chủng loại than và
mức độ biến chất của chúng cần kèm theo các ký hiệu sau ở bên cạnh.
- Than humíc.
- Than sapropen.
- Than bùn.
- Than nâu.
- Than lửa dài.
|
Hu
Sa
Pe
Li
Ha
|
- Than Antraxit.
6.6. Đá chứa bi tum.
6.6.1. Sét kết chứa bi tum.
6.6.2. Đá vôi pha sét có chứa, bi tum.
6.7. Đá mẹ sinh dầu khí.
6.8. Cát kết có than.
6.9. Sét kết có than.
6.10. Các trầm tích pha tạp.
6.10.1. Đá silic.
6.10.2. Đá phốt phát.
6.10.3. Đá sắt.
6.10.4. Đá gluconit.
6.10.5. Các loại kết hạch.
6.10.5.1. Kết hạch cacbonat.
6.10.5.2. Kết hạch silic.
6.10.5.3. Kết hạch anhydrit.
6.10.5.4. Kết hạch sắt từ
6.10.5.5. Kết hạch phốt phát.
6.10.5.6. Kết hạch xiđerit.
|
An
|
6.11. Đá nội sinh.
6.11.1. Đá phun trào (đá núi lửa).
6.11.1.1. Đá núi lửa hiếm
phenpat. Để thể hiện tên các loại đá cụ thể của loại đá ngày dùng các ký hiệu
đi kèm sau:
- Liparit.
- Riôlit.
- Đaxit.
- Trakhít.
- Andezit.
- Pophirít.
- Bazan.
- Điaba.
- Spilít.
6.11.1.2. Đá núi lửa chứa phenpat. Tên các
loại đá này được ký hiệu như sau:
- Phinolit.
- Leoxit-trakhít.
- Bazarit . Kiềm
- Tefrít.
- Bazanít.
6.11.1.3. Đá vụn núi lửa.
- Túp.
- Túp nén ép.
|
Lp
Rl
Dx
Tr
An
Pr
Bz
Db
Sp
Fl
L.Tr
Bzt-Ai
Tf
Bzt
|
- Đá dăm núi lửa
6.11.2. Đá Ophiolit.
6.11.3. Thế tường.
6.11.4. Đá xâm nhập.
6.11.4.1. Đá xâm nhập họ
Granít. Các đá cụ thể của loại đá này được ký hiệu như sau:
- Granít.
- Tônalít.
- Quắc-Sienít.
- Quắc-Môzôlít.
- Quắc-Điôrít.
- Quắc-Gabro.
- Sienít.
- Monzolít.
- Diorít.
- Gabrô.
6.11.4.2. Đá xâm nhập kiềm.
Các loại đá của họ này được ký hiệu như sau:
- Phôi d-Sienít.
- Phôi d-Diorít.
- Phôi d-Gabrô.
6.12. Đá biến chất.
6.12.1. Diệp thạch sét.
6.12.2. Quắczít
|
Gr
Tn
Sn-Q
Mz-Q
Dz-Q
Db-Q
Sn
Mz
Dz
Gb
Fd-Sn
Fd-Đr
Fd-Gb
|
6.12.3. Đá hoa.
6.12.4. Gơnai
6.12.5. Amphibôlít.
6.13. Móng kết tinh.
7. Các loại hóa đá
7.1. Hóa đá nói chung. Ký
hiệu các loại hóa đá được sử dụng trên
bản đồ và cả trên mặt cắt.
7.2. Hóa
đá nước ngọt (fossils; fresh water).
7.3. Hóa
đá nước mặn (Fossils, brekish).
7.4.
Hóa đá sinh vật biển (Fossils, marine).
7.5.
Hóa đá sinh vật đáy (Fossils, benthonic).
7.6. Hóa
đá sinh vật nổi (Fossils pelagic).
7.7. Rong, tảo. (Algee).
7.8. Con cúc (Ammonites).
7.9. Vỏ mui trên (Belemmites).
7.10. Tay cuộn (Barachiopods).
7.11. Rạng râu (Bryozos).
7.12. Tảo vòng (Charopytes).
7.13. San hô (Coral).
7.14. Huệ biển (Crinoids).
|
|
7.15. Conodon (Conodonts).
7.16. Tảo cát (Diatoms).
7.17. Cầu gai (Echinoderms).
7.18. Tàn dư cá, xương cá (Fish remain
fish scales).
7.19. Trùng lỗ nói chung (Forminifera
general).
7.20.
Trùng thoi (Foraminifera, larger).
7.21. Trùng lỗ loại nhỏ (Foraminifera,
smaller).
7.22. Trùng lỗ loại nhỏ bám đáy
(Foraminifera, smaller benthonic).
7.23. Trùng lỗ loại nhỏ trôi nổi
(Foraminifera, smaller pelagic).
7.24. Chân bụng (Gastrapods).
7.25. Bút đá (Graptolites).
7.26. Mang thiếu (Lamellibranchs).
7.27. Vi sinh vật trôi nổi (Microlankton).
7.28. Nhuyễn thể (Molluses).
7.29. Giới xác (Ostracods).
7.30. Tàn dư thực vật (Plant remains).
7.31. Trùng tia (Radiolaria).
7.32. Trai rudit (Rudists).
7.33. Bọ ba thùy (Trilobites).
7.34. Gỗ (Wood, Silicified).
|
|
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5382:1991 về Kỹ thuật tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí - Các ký hiệu quy ước chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5382:1991 về Kỹ thuật tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí - Các ký hiệu quy ước chính
3.671
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|