TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5307: 1991
KHO
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM CỦA DẦU MỎ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Petroleum storages and petroleum products - Design standard
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng
mới, cải tạo và mở rộng các kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ (sau đây gọi tắt
là kho xăng dầu).
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế: Các
kho dầu mỡ động, thực vật.
Các kho chứa hơi đốt hoá lỏng.
Các kho xăng dầu dùng tạm không quá 5 năm.
Các kho xây dựng trong hang và dưới nước.
Các bể chứa khác với thành phần công nghệ của
kho.
1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Các nhà phụ trợ của kho xăng dầu phải
thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế các nhà phụ trợ của các
xí nghiệp công nghiêp.
1.3. Căn cứ vào nhiệt độ bốc cháy, xăng dầu được
chia thành hai loại:
Loại I: Gồm các loại xăng dầu có nhiệt độ bốc
cháy nhỏ hơn hoặc bằng 450C. Loại II: Gồm các loại xăng dầu có nhiệt
độ bốc cháy lớn hơn 450C.
1.4. Căn cứ vào chức năng kho xăng dầu được
chia thành hai nhóm:
Nhóm I: Gồm các kho kinh doanh và dự trừ quồc
gia. Nhóm II: Gồm các kho của các hộ tiêu thụ.
Chú thích: Các kho xăng dầu thuộc nhóm I có
dung tích nhó hơn 1000m3 dùng để chứa xăng dầu loại I và nhỏ hơn
5000m3 dùng đề chứa xăng dầu loại II được phép thiết kế như kho xăng
dầu loại I và loại II được phép tính chuyển: 1m3 xăng dầu loại I
bằng 5m3 xăng dầu loại II.
1.5. Bể chứa xăng dầu, nhà kho bảo quản xăng
dầu đựng trong phuy có thể thiết kế nổi, ngầm hoặc nửa nổi nửa ngầm theo quy
định sau:
Nổi - khi đáy bể hoặc nền nhà kho nằm ngang
bằng hoặc cao hơn trình thiết kế thấp nhất xung quanh.
Ngầm - Khi bể chứa hoặc nền nhà kho đặt chìm
dưới mặt đất và có mức xăng dầu cao nhất trong bể hoặc toàn bộ xăng dầu chứa
trong phuy bị vỡ chảy tràn ra nhà kho vẫn thấp hơn 0,2m (Giới hạn trong phạm vi
3m tính từ thành bể hoặc tường bao) so với cao trình thiết kế thấp nhất xung
quanh đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa ngầm nửa nổi- Khi bể hoặc nhà kho đặt
chìm dưới đất ít nhất một nửa chiều cao của bể hoặc nhà kho và có mức xăng dầu
cao nhất trong bể hoặc toàn bộ xăng dầu trong phuy chảy tràn ra nhà kho vẫn
không cao quá 2m so với cao trình thiết kế thấp nhất xung quanh nó.
1.6. Căn cứ vào nguy cơ về nạn cháy mà chia
các ngôi nhà và công trình trong kho xăng dầu thành 5 hạng sản xuất theo bảng
1.
Bảng 1
Hãng sản xuất
Đặc tính nguy hiểm
về nạn cháy trong quá trình công nghệ
Tên các ngôi nhà
các công trình và thiết bị máy móc thường dùng trong kho xăng dấu
A
Việc sản xuất có liên quan đến bảo quản,
xuất nhập, sử dụng, chế biến các loại xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn
280C
Bể chứa, nhà kho, phuy, bể tập trung hơi,
công trình xuất nhập, trạm bơm cầu tàu, nhà đóng dầu phuy và các đồ chứa nhỏ khác,
trạm bơm nước thải, bãi xếp dỡ xăng dầu, có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn 280
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sản xuất có liên quan đến bảo quản, xuất
nhập, chế biến các loại xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy từ 280 đến
450C
Như trên đối với xăng dầu có nhiệt độ bốc
cháy từ 280 đến 450C
C
việc sản xuất có liên quan đến bảo quản,
xuất nhập, chế biến, sử dụng các chất rắn, vật liệu dễ cháy và chất lỏng có
nhiệt độ bốc cháy lớn hơn 1200C
Bể chứa, nhà kho bảo quán dầu mỡ đựng trong
phuy, công trình xuất nhập trạm bơm nước thải, bãi xếp dỡ dấu mỡ có nhiệt độ
bốc cháy lớn hơn 1200C, kho bảo quản dầu mỡ ở thể rắn, trạm biến
áp mỗi máy có trên 60 kg dầu nhờn, kho nguyên vật liệu
D
Việc sản xuất có liên quan đến gia công các
chất không cháy và các vật liệu ở trạng thái nung nóng, nấu chảy có kèm theo
hiện tượng phát nhiệt hay phát sinh tia lửa và việc sản xuất đốt cháy vật
liệu rắn, lỏng, hơi
Trạm nối hơi, buồng máy cúa trạm phát điện,
phân xưởng rèn, phân xưởng hàn. Xưởng sửa chữa, sản xuất vỏ phuy trạm biến
thế mỗi máy có từ 60 kg dầu nhờn trở xuống
Đ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân xưởng cơ khí, phân xưởng dụng cụ, trạm
bơm nước, máy ngưng lạnh.
1.7. Các ngôi nhà và công trình thuộc hạng
sản xuất A, B, trạm bơm nước chứa cháy, bể lắng gạn dầu trong hệ thống thoát nước,
trạm rửa ô tô xitec, rửa toa xitec và rửa phuy bằng hơi nước kho chứa mẫu dầu,
nhà đặt cân ô tô phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II.
1.8. Thiết kế kho xăng dầu phải phù hợp với
các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước như: tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các xí
nghiệp công nghiệp, tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình,
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, bảo vệ nguồn nước.
2. Yêu cầu thiết kế
đối với nhóm I
2.1. Tổng mặt bằng.
2.1.1. Các kho xăng dầu nhóm I được phân làm
3 cấp theo tổng dung tích quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Cấp kho
Dung tích chung
toàn kho, m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
Lớn hơn 50.000
Từ 50.000 đến 10.000
Nhỏ hơn 10.000
Chú thích: Dung tích kho là dung tích của các
bể chứa và tổng sức chứa trong phuy.
2.1.2. Khoảng cách phòng cháy từ các ngôi nhà
và công trình trong kho xăng dầu có nguy hiểm về cháy nổ (kể cả các công trình
xuất nhập) đến các ngôi nhà và các công trình của các cơ quan, xí nghiệp, nhà ở
công cộng, khu dân cư và các công trình lân cận khác phải theo quy định trong
bảng 3.
Bảng 3
Nhà, công trình và
các đối tượng cần xác định khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II và III
1
2
3
1. Nhà và công trình của các xí nghiệp lân
cận
100
40
2. Rừng cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cây lá kim,cỏ tranh
20
100
20
50
3. Các kho chứa: Gỗ, than, bông vài sợi, cỏ
khô, rơm, mỏ than lộ thiên
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đường sắt cộng cộng
- Nhà ga đường sắt
- sân ga xếp dỡ hàng và đường nhánh
- Đường sắt chính
100
80
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
5. Đường ôtô công cộng
- Cấp I, II và III
- Cấp IV và V
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6. Nhà ở và công trình công cộng của khu
dân cư
150
100
(60 cho cấp III)
7. Cột giao xăng lê
30
30
8. Sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài phạm vi phễu bay.
2000
1000
1000
1000
9. Cột điện
Theo quy phạm thiết
kế điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(500 cho cấp III)
Chú thích:
1. Khoảng cách ghi trong bảng trên là khoảng
cách tính theo đường thẳng giữa mặt ngoài các cầu kiện, tường ngăn của các ngôi
nhà và công trình. Đối với đường ô tô thì tính đến mép lề đường. Đối với công
trình xuất nhập đường sắt thì tính đến tim đường.
2. Khi bố trí kho trong rừng cây thì phải đốn
chặt cây theo điểm 2.
2.1.3. Cần bố trí khu bể chứa của kho xăng
dầu ở chỗ có cao trình thấp hơn cao trình vùng đất của khu dân cư, xí nghiệp và
đường sắt lân cận. Trường hợp khu bể chứa có cao trình cao hơn và có khoảng
cách nêu ở bảng 3, dưới 150m cần có biện pháp đắp đê ngăn chảy hoặc làm rãnh
thoát dầu sự cố.
2.1.4. Khi xây dựng kho xăng dầu ven sông
phía trong đê thì phải đặt cách chân đê 100m đối với kho cấp I và cấp II và 50m
đối với kho cấp III. Đối với sông không có đê và trường hợp cho đặt ngoài đê
phải chọn chỗ không xói lở và cách xa mép nước cao nhất từ 60m trở lên cho cả 3
loại kho.
2.1.5. Khi bố trí kho xăng dầu ven sông phía
trong đê, dưới dòng nước chảy phải đặt cách cảng, nhà máy thuỷ điện, công trình
lấy nước sinh hoạt, xưởng đóng tàu, xưởng sửa chữa tàu với khoảng cách ít nhất
là 100m.
Đối với sông không có đê hoặc khi kho đặt
ngoài đê khoảng cách từ kho đến các công trình nói trên ít nhất là 200m.
Trường hợp kho bố trí phía trên dòng chảy đối
với sông có đê lấy khoảng cách đến các công trình như cảng, nhà máy thuỷ điện,
xưởng đóng tàu, xưởng sửa chữa tàu công trình lấy nước ít nhất là 200m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với kho cấp I ít nhất là 2000m, Với kho cấp
II ít nhất là 1500m, Với kho cấp III ít nhất là 1000m,
Đối với các công trình không nêu ở trên được
giảm 30% khoảng cách.
2.1.6. Khoảng cách phòng cháy từ bể chứa xăng
dầu nổi đến các ngôi nhà và công trình trong kho xăng dầu phải tuân theo quy
định trong bảng 4.
Bảng 4
Tên nhà và công
trình cần xác định khoảng cách
Khoảng cách từ bể chứa
theo cấp kho
I
II và III
1. Cầu tầu xuất nhập khẩu bằng tàu thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2. Công trình xuất nhập bằng đường sắt
30
20
3. Nhà đóng dầu ôtô xitec,trạm bơm dầu bãi
van, trạm bơm nước thải, nhà đóng dầu phuy, khu vực bảo quản phuy chứa xăng
dầu và bãi vỏ phuy
30
15
4. Nhà và công trình có dùng đến lửa trần
Đến bể chứa xàng dầu loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
40
20
5. Trạm bơm nước chữa cháy, bể hoặc hố ao
trữ nước chữa cháy (đến miệng hoặc vị trí lấy
40
40`
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hố lắng, ao bốc hơi
- Hố gạn, bể tuyển nổi, bể lắng có dung
tích lớn hơn 400m3
- Hố gan, bể tuyển nổi, bể lường có dung
tích từ 100 đến 400m3.
- Hố gạn, bể tuyển nổi, bể lắng có dung
tích dưới 100m3
30
30
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
15
10
7. Nhà và các công trình khác của kho
25
20
8. Đường dây tải điện trên không
Bằng 1,5 chiều cao
cột điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với bể ngầm, điềm 5 và điểm 6 trong
bảng 4 được giảm 25%, các điếm còn lại được phép giảm 50%.
2. Bể ngầm được phép đặt gần trạm bơm dầu đặt
ngầm đến 1m.
3. Trạm bơm dầu nhờn được phép bố trí gần bể
chứa dầu nhờn đến 3m.
4. Máy bơm dầu nhờn có động cơ phòng nổ được
phép đặt trực tiếp trong khu bể.
5. Do điều kiện đặc biệt và xét địa hình cụ
thể tại nơi xây dựng, với những lí do xác đáng và được sự thoả thuận của cơ
quan phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách ở bảng 4 được giảm không quá 15%.
2.1.7. Khoảng cách phòng cháy từ công trình
xuất nhập đường sắt, cầu tầu xuất nhập bằng đường thuỷ, nhà đóng dầu ô tô
xitec, nhà bơm dầu, bãi van, nhà đóng dầu phuy, nhà bơm nước thải, công trình
làm sạch nước thải (bị nhiễm bẩn xăng dầu) đền nhà sản xuất có lửa trần.
- Đối với xăng dầu loại I không nhỏ hơn 40m;
- Đối với xăng dầu loại II không nhỏ hơn 30m;
2.1.8. Khoảng cách từ các ngôi nhà và công
trình của kho xăng đầu đền công trình xuất nhập đường sắt, đường ô tô, đường
thuỷ (trừ bể chứa) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với xăng dầu loại II không nhỏ hơn 10m;
Trạm bơm để hút dầu từ tầu dầu được phép đặt
trên phao hoặc trên mặt cầu cảng và đặt ngay bên cạnh cầu cảng.
2.1.9. Khoảng cách từ các ngôi nhà và công
trình đến các công trình làm sạch nước thải (hố lắng, bể lắng dầu) không nhỏ
hơn 20m; đến các hạng mục công trình khác của công trình làm sạch nước thải
không nhỏ hơn 10m.
2.1.10. Kho phuy được phép đặt gần đường sắt
ngoài giới hạn xây dựng của đường sắt.
2.1.11. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà và công
trình không quy định trong các điều trên được lấy theo bảng 5. Khi xác định
khoảng cách phải căn cứ vào bậc chịu lửa của một trong hai đối tượng trên, có
hạng sản xuất ứng với nguy cơ lớn hơn về nạn cháy,
Bảng 5
Hạng sản xuất dùng
để xác định khoảng cách
Bậc chịu lửa
Khoảng cách, m khi
bậc chịu lửa của các ngôi nhà và công trình còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
A và B
C, D và Đ
C, D và Đ
C, D và Đ
I và II
I và II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
8
12
12
10
12
16
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
Chú thích: Do điều kiện đặc biệt về địa hình
cụ thể tại nơi xây dựng, được sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy
thì các khoảng cách quy định trong các điều kiện 2.1. 7, 2.1.8, 2.1.9,
2.1.11. được giảm không quá 15%.
2.1.12. Các ngôi nhà và côngtrình trong kho
xăng dầu nên bố trí theo từng khu vực theo quy định trong bảng 6
Bảng 6
Tên khu vực
Tên các ngôi nhà và
công trình bố trí trong khu vực
1. Khu vực xuất nhập bằng đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khu vực xuất nhập đường thuỷ
Cầu tầu xuất nhập, trạm bơm, phòng làm việc
và các công trình có liên quan đến việc xuất nhập bằng đường thuỷ
3. Khu vực bể chứa xăng dầu
Bể chứa xăng dầu, bể tập trung hơi, thiết
bị hâm nóng dầu cho bể, trạm bơm, trạm nén khí.
4. khu vực xuất lé các ngôi nhà và công
trình phục vụ sản xuất
Nhà đóng phuy và các đồ chứa nhỏ khác,
thiết bị lọc dầu, nhà bơm, kho phuy, bãi phuy, nhà đóng dầu ôtô xitec, cân ôtô.
5. Khu vực các ngôi nhà và các công trình
phụ
Xưởng cơ khí, xưởng hàn nắn, xúc rửa sản
xuất phuy, trạm phát điện, trạm biến thế, trạm nồi hơi, kho nguyên vật liệu,
nhà hoá nghiệm và các công trình phục vụ khác.
6. Khu vực hành chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.13. Kho xăng dầu xây dựng trên sườn dốc,
trên sườn núi phải đặt phía dưới các công trình lân cận lân cận hoặc phía không
có công trình khác. Trường hợp khu bể đặt cao hơn công trình lân cận phải có
biện pháp đề phòng sự cố bể vỡ, xăng dầu chảy lan sang các công trình đó.
2.1.14. Phải có đường ô tô rộng 6m nối lền
các kho xăng dầu với đường ô tô công cộng.
Trường hợp quãng đường nối dài trên 1000m được
phép xây dựng đường ôtô rộng 3,5m nhưng cứ 250m phải có đoạn rộng 6m; dài từ 12
đến 16m làm chỗ tránh cho ôtô.
2.1.15. Khu vực kho xăng dầu phải rào bằng
vật liệu không cháy với chiều cao ít nhất là 2m. Các ngôi nhà và công trình có
liên quan đến bảo quản, xuất nhập xăng dầu phải cách hàng rào ít nhất là 5m.
2.1.16. Khoang dầu cấp I và cấp II phải bố
trí hai cổng cho xe ôtô ra vào và nối liền với đường ôtô công cộng. Kho xăng
dầu cấp III được phép làm một cổng.
2.1.17. Đường ôtô chữa cháy phải bố trí vòng
quanh khu bể chứa và tới sát các công trình có liên quan đến xuất nhập, bảo
quản xăng dầu, bề mặt của đường phải rộng ít nhất là 3,5m, lớp phủ mặt đường
phải làm bằng vật liệu khó cháy.
Trường hợp đặc biệt với lí do xác đáng, được
sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy thì không cần làm đường ôtô bao
quanh khu bể chứa, nhưng phải làm đường để đưa được các phương tiện chữa cháy
đến sát khu bể khi cần thiết.
2.2. Bể chứa xăng dầu
2.2.1. Bể chứa xăng dầu phải thoả mãn những
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không đặt ống thuỷ tinh trên thành bể để
theo dõi mức xăng dầu trong bể.
Trường hợp cần thiết phải theo dõi mức xăng
dầu trong các bể đo lường thì phải có bộ phận van đóng nhanh để kịp thời đóng
kín ống thuỷ tinh khi bị vỡ. Van thở của các bể ngầm phải đặt cao ít nhất 2m
tính từ mặt đất tại nơi chôn bề.
Chú thích:
1. Cho phép đặt các ống thuỷ tinh để theo dõi
mức dầu trong bể nhỏ có dung tích dưới 100m3 nhưng phải có bộ phận
bảo vệ cho ống thuỷ tinh không bị va chạm.
2. Với các bể dung tích nhỏ hơn 100m3
đặt nổi trên mặt đất, cho phép đặt van thở sát với mặt trên của thành bể, nhưng
phải xa chỗ công nhân thường xuyên thao tác ít nhất là 2m.
2.2.2. Bể chứa xăng dầu được bố trí thành
tùng cụm hoặc bố trí riêng từng bể. Dung tích chung của tùng cụm phải tuân theo
quy định sau:
a) Đối với cụm bể có hệ thống chữa cháy cố
định hoặc tự động:
- Bể mái nối và bể có phao chống hao để chứa
xăng dầu loại I không quá 80.000m3.
- Bể có mái cố định, có mặt thoáng tự do để
chứa xăng dầu loại I không quá 40000m3, chứa xăng dầu loại II, không
quá 80.000m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể mái nổi và bể có phao chống hao để chứa
xăng dầu loại I không quá 40.000m3.
- Bể có mái cố định có mặt thoáng tự do để
chứa xăng dầu loại I không nhỏ hơn 20.000m3, chứa xăng dầu loại II
không quá 40.000m3.
c) Tổng diện tích mặt thoáng trong một nhóm
bể ngầm không quá 14.000m2 và mặt thoáng xăng dầu trong một bể ngầm
không quá 7.000m2.
Chú thích:
1. Đối với các bề đặt nổi có dung tích từ 1000m3
trở lên phải bố trí thành một hoặc hai hàng trong một cụm bể.
2. Đối với các bể chôn ngầm có dung tích bằng
hoặc nhỏ hơn 100m3, được phép đặt thành từng cụm, dung tích mỗi cụm
không quá 5000m3. Trường hợp các bể đặt nổi để chứa xăng dầu loại I
dung tích mỗi cụm không quá 500m3, để chứa xăng dầu loại II dung
tích mỗi cụm không quá 2500m3.
2.2.3. Khoảng cách giữa hai bề mặt nổi hình
trụ kiểu đứng và kiểu nằm trong một cụm bể được quy định như sau:
- Bể mái nổi và bể có phao chống hao lấy bằng
0,75 lần đường kính bể, nhưng không lớn hơn 20m.
- Bể mái cố định có mặt thoáng tự do bằng 1,00
lần đường kính bể nhưng không lấy hơn 30m đồi với bể chứa xăng dầu loại 1, 20m
đối với bể chứa xăng dầu loại II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Trong một cụm bể nếu có nhiều loại bể có
đường kính khác nhau thì khoảng cách được xác định theo bể có đường kính lớn
nhất
2. Khoảng cách giữa hai bể lân cận đặt nửa
ngầm, nửa nổi trong một cụm bề được giảm 25% so với quy định trên
3. Khoảng cách giữa hai bể lân cận dùng để
chứa xăng dầu loại II đựợc giảm 50% so với quy định trên.
2.2.4. Khoảng cách giữa hai bể lân cận có
dung tích lớn hơn 100m3 trong một cụm bể chôn ngầm được lấy ít nhất
là 1m.
2.2.5. Khoảng cách giữa hai cụm bể (tính từ
thảnh bể gần nhất giữa hai cụm) phải tuân theo quy định sau:
- Với bể đặt nổi ít nhất là 40m;
- Với bể đặt nổi có dung tích 100m3
và bể đặt ngầm ít nhất là 10m;
- Với bể đặt nửa ngầm , nửa nổi ít nhất là
20m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đê đắp bằng đất hoặc tường xây phải chịu được
áp lực thuỷ tĩnh của xăng dầu tràn ra khi vỡ bể. Đê hoặc tường phải cao hơn mức
dầu tràn ra khi bể bị vỡ ít nhất là 0,2m nhưng không thấp hơn 1m. Mặt đê rộng
ít nhất là 0,5m đồi với tường đắp đất, đối với tường xây bể dày tối thiểu là
0,25m. Dung tích khoảng không giữa đê và bể phải đảm bảo chứa hết số xăng dầu ở
một bể lớn nhất vỡ ra.
Chú thích: Trong một cụm bể nếu có một bể
hoặc tổng dung tích các bể trên 20.000m3 thì phải đắp thêm đê phụ
hoặc tường xây cao ít nhất 0,8m phía trong đê chính để phân cách riêng từng bể hoặc
từng cụm bề sao cho tổng dung tích của cụm bề dó không quá 20.000m3.
2.2.7. Khoảng cách giữa thành bể nổi và bể
nửa ngầm nửa nổi đối với chân đê, chân tường ngăn về phía trong khu bể ít nhất
là một nửa đường kính của bể. Khoảng cách này không quy định cho một đê phụ
trong một cụm bể. Riêng bể nổi dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m3
khoảng cách này không nhỏ hơn 1,2m.
2.2.8. Đường ra vào khu bể qua đê phải làm
bằng vật liệu không cháy. Mỗi nhóm bể phải có 4 lối ra vào ở bốn phía đối diện.
Bể đứng riêng được làm hai lối ra vào đối diện nhau.
2.3. Đường ống xăng
dầu
2.3.1. Đường ống dẫn xăng dấu có thể đặt nổi
trên mặt đất hoặc đặt ngầm dưới đất.
Các ống đặt nổi hoặc đặt ngầm cần có biện
pháp sơn bọc chống rỉ theo các quy định trong TCVN 4090: 1985.
Chỉ được đặt ống vào rãnh trong trường hợp
thật cần thiết, rãnh ống phải làm bằng vật liệu không cháy, đáy rãnh phải có độ
dốc về phía hố tập trung nối liền với hệ thống cống rãnh qua hố bịt.
2.3.2. Khoảng cách theo chiều ngang từ đường
ống dẫn xăng dầu đến các ngôi nhà và công trình trong kho xăng dầu không liên
quan đến công tác xuất nhập được quy định trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ngôi nhà và
công trình các mạng lưới kĩ thuật kĩ thuật cần xác định khoảng cách
Khoảng cách nhỏ
nhất tính từ đường ống công nghiệp, m
ống đi nổi
ống đi ngầm công nghiệp,
m
1. Móng nhà và công trình của kho (trừ bể
chứa).
3(0,5)
3
2. Bể chứa xăng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Móng tường rào kho, cột đèn pha, cột
hành lang, dàn xuất nhập các đường ống, hệ thống thông tin
3
1,5
4. Tim đường sắt
1
4 (không nhỏ hơn
chiều sâu hào đến nền đường sắt)
5. Đường ôtô
Đá dăm
Chân mái dốc đường đắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,5
1,5
1,5
6. Móng các bột điện không
Dưới 1KVA và chiếu sáng bên ngoài
Từ 1 đến 35 KVA
Trên 35 KVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
5,0
10
1,5
5,0
10
7. Đường ống cấp thoát nước
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đường ống dẫn nhiệt (tính đến thành
ngoài của hào)
1,0
1,0
9. Đường cáp dưới 35KVA và cáp thông tin.
1,0
1,0
Chú thích: Kích thước quy định trong ngoặc
cho các móng nhà sử dụng cho bức tường kín.
2.3.3. Khoảng cách theo clùểu đứng của các
ống dẫn xăng dầu đi nổi trong kho được qui định như sau:
- Từ mặt đất đến đáy ống không nhỏ hơn 0,25m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ mặt đường ôtô đến đáy ống không nhỏ hơn
4,5m.
- Từ đỉnh ray xe lửa đến đáy ống không nhỏ
hơn 6m.
Các bệ đỡ ống, dàn đỡ ống phải làm bằng vật
liệu không cháy.
2.3.4. Ống dẫn xăng dầu vào khu bể chứa phải
có các van chặn đặt ở phía ngoài đê hoặc tường bao ngăn cháy xung quanh khu bể.
2.3.5. Không được đặt đường ống dẫn xăng dầu
đi qua nền nhà hoặc bắc qua nhà và công trình không liên quan đến việc xuắt
nhập xăng dầu.
Ống dẫn xăng dầu phải có nhiệt độ bốc cháy dưới
450C không được đặt cùng một rãnh với ống dẫn hơi nước và nước nóng.
- Các ống dẫn xăng dầu vượt ngầm qua đường
ôtô, đường sắt chính phải đặt, trong ống lồng. Đường kính ống lồng phải lớn hơn
đường kính ngoài của ống dẫn xăng dầu (kể cả lớp bọc) ít nhất là 100mm.
2.3.6. Những kho tiếp nhận xăng dầu bằng đường
ống dẫn chính phải có van an toàn khống chế áp lực để đảm bảo an toàn bể và đường
ống công nghệ trong khu.
2.3.7. Các ống công nghệ đặt nổi cần phải đặt
các thiết bị co dãn về nhiệt. Các lớp cách nhiệt trên ống phải làm bằng vật
liệu khó cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Trạm bơm xăng
dầu
2.4.1. Máy để bơm chuyển xăng dầu được phép
bố trí trong nhà có mái che hoặc bố trí ngoài trời không có mái che.
- Các máy bơm để bơm dầu nhờn, nhiên liệu đốt
lò được bố trí cách bể ít nhất là 3m.
2.4.2. Trạm bơm xăng dầu phải có bậc chịu lửa
ít nhất là bậc II Riêng kho xăng dầu, cấp III được phép làm mái trạm bơm bằng
vật liệu không cháy, gian đặt máy bơm không được làm trần.
2.4.3. Trong trạm bơm được phép bố trí các
thiết bị sau: Biến thế điện có điện áp không quá 10KVA;
Thiết bị phán phối điện;
Thiết bị chống ăn mòn đường ống;
Thiết bị tự động điều khiển quá trình công
nghệ; Thiết bị kiểm tra đo lường
Thiết bị thông gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Nhóm van của trạm bơm được bố trí
chung trong nhà đặt máy bơm theo quy định sau:
- Đối với kho xăng dầu cấp I, cấp II khi trạm
bố trí không quá 6 chiếc máy bơm để bơm dầu có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn 1200C,
hoặc không quá 10 chiếc máy bơm để bơm dầu có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn hoặc
bằng 1200C (không kể bơm dự phòng bơm vét, bơm chân không và các bơm
phụ khác.)
- Đối với kho xăng dầu cấp III khi trạm bơm
bố trí không quá 10 chiếc bơm dầu có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn 1200C.
Khi bơm dầu có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn hoặc bằng 1200C không quy
định.
Ngoài các quy định trên, nhóm van phải đặt ra
ngoài nhà đặt máy bơm.
2.4.5. Nếu cần làm thêm nhà phụ cho nhóm van
đặt ngoài nhà bơm thì nhà phụ đó phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới
hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 giờ.
- Nền bãi nơi bố trí nhóm van phải có độ dốc
cần thiết và có rãnh thoát nước nối liền với hệ thống thoát nước qua hố bịt.
2.4.6. Khoảng cách giữa hai máy bơm kề nhau
trong một trạm bơm (tính từ phần nhô ra của hai bơm đó) ít nhất là 1m. Lối đi
lại giữa hai máy bơm lầy ít nhất là 0,7m.
2.4.7. Trên các ống vào và ra của trạm bơm
phải bố trí các van sự cố cách nhà bơm từ 10 đến 50m.
Trường hợp van của đường ống vào và ra hoặc
van của các phương tiện xuất nhập nằm trong khoảng cách trên thì được phép sử
dụng van trên làm van sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.9. Các thiết bị điện đặt trong trạm bơm
phải là loại an toàn phòng nồ thích hợp.
Nếu trong trạm bơm chuyển nhiều loại xăng dầu
có nhiệt độ bốc cháy khác nhau thì phải lấy loại xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy
thấp nhất để làm căn cứ chọn thiết bị phòng nổ.
Trường hợp dùng động cơ điện loại không phòng
nổ thì phải xây tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 giờ để
ngăn cách giứa gian đặt máy và gian đặt động cơ. Chỗ trục chuyển động giữa động
cơ và máy bơm qua tường phải được làm kín để hơi xăng dầu không thể khuyếch tán
từ gian đặt máy bơm sang gian đặt động cơ.
Cấm dùng đai truyền phẳng trong các trạm bơm
để bơm chuyển các loại xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn 450C.
2.4.10. Để lắp đặt và sửa chữa các tổ máy bơm
trong trạm bơm cần phải đặt:
- Pa lăng và tó có tải trọng đến 0,5 tấn.
- Môtô ray và pa lăng có trọng tải từ 0,5 đến
2 tấn.
2.5. Công trình xuất
nhập đường sắt.
2.5.1. Các công trình xuất nhập đường sắt
phải bố trí trên đoạn đường sắt thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Các công trình xuất nhập bằng đường
sắt có thể làm kiểu xuất nhập một phía hoặc hai phía và phải làm bằng vật liệu
không cháy. ở hai đầu của công trình xuất nhập phải có cầu thang lên xuống bằng
vật liệu không cháy. Nếu công trình dài hơn 200m phải bố trí cầu thang dọc theo
công trình với khoảng cách giữa các cầu thang không lớn hơn 100m.
2.5.3. Chiều dài của công trình xuất nhập đường
sắt tuỳ thuộc vào khối lượng xăng dầu cần xuất nhập, nhưng không được dài quá l
đoàn toa xitec mà đầu máy có thể kéo trong một chuyến.
2.5.4. Khoáng cách từ tim đường sắt thuộc
công trình xuất nhập đến các ngôi nhà và công trình (trừ bể chứa) trong kho xăng
dấu phải theo quy định trong bảng 8.
Bảng 8
Tên các ngôi nhà và
công trình cần xác định khoảng cách
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà và công trình
Khoảng cách nhỏ
nhất, m
1. Trạm bơm dầu
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
12
2. Nhà đóng dầu vào phuy và các đồ chứa nhỏ
khác
I, II
III
15
25
3. Nhà đóng dầu ôtô xitec
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
4. Bể trung chuyển nhập dắu bằng ôtô:
- Bể nổi
- Bể ngầm
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5. Bãi bảo quản xăng dầu chứa trong phuy và
các đồ chứa nhỏ khác
I, II
III
15
20
6. Trạm bơm nước thải và các công trình xử
lí nước thải
I, II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
7. Nhà và các công trình khác
I, II
15
8. Nhà và công trình có dùng đến lửa trần
I, II, III
40
9. Bể đo lường
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Cầu tầu xuất nhập khẩu đường thủy
-
30
Chú thích:
1. Nhà kho bảo quản xăng dầu đựng trong phuy
được bố trí liền với đường sắt nhưng phải đặt ngoài khổ giới hạn tiếp giáp kiến
trúc trên đường sắt do Tổng cục đường sắt quy định.
2. Do điều kiện đặc biệt và xét tình hình cụ
thể tại nơi xây dựng, với những lí do xác đáng,được thoả thuận của cơ quan
phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách trong bảng 8 được giảm không quá 15%.
2.5.5. Khoảng cách phòng cháy từ bể ngầm để
hứng dầu cặn đến tim đường sắt nhỏ nhất là 6 m đối với xăng dầu có nhiệt độ bốc
cháy nhỏ hơn 1200C, đối với dầu có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn hoặc bằng
1200C cho phép đặt ngay cạnh đường sắt.
2.5.6. Công trình xuất nhập bằng đường sắt để
xuất nhập xăng dầu loại I phải cách biệt với công trình xuất nhập loại II với
khoảng cách nhỏ nhất là 15m.
2.5.7. Nhánh đường sắt thuộc công trình xuất
nhập đường sắt phải dài hơn công trình xuất nhập về phía đường cụt ít nhất là
20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.9. Nhánh đường sắt dùng cho đầu máy đi
lại dồn toa phải cách công trình xuất nhập bằng đường sắt ít nhất 20m khi xuất
nhập xăng dầu loại I, và ít nhất là 10m khi xuất nhập xăng dầu loại II.
Không được dùng đường sắt thuộc công trình
xuất nhập để cho đầu máy đi lại dồn toa.
2.5.10. Công trình xuất nhập bằng đường sắt
có thể làm các kiểu sau: Kiểu kín: có hệ thống ống dẫn xăng dầu kín.
Kiểu hở: có hệ thồng ống máng dẫn xăng dầu
đặt bên cạnh hoặc trong lòng đường sắt. Máng dẫn xăng dầu phải làm bằng vật
liệu không cháy.
Khi xuất nhập xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy
nhỏ hơn 1200C phải dùng công trình xuất nhập kiểu kín.
Khi xuất nhập xăng dầu có nhiệt độ lớn hơn
hoặc bằng 1200C được dùng công trình xuất nhập kiểu hở.
2.5.11. Trên đoạn đường ống dẫn xăng dầu nối
từ công trình xuất nhập đường sắt đến bể thu dầu phải bố trí van chặn.
2.5.12. Trên đường ống dẫn xăng dầu nối từ
công trình xuất nhập bằng đường sắt phải bố trí các van chặn cách công trình
xuất nhập bằng đường sắt từ 10 đến 50m.
2.5.13. Trong công trình xuất nhập bằng đường
sắt phải thiết kế bảo đảm tháo hết được số lượng xăng dầu còn dư lại trong các đường
ống xuất nhập sau khi ngừng giao nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Cầu tầu và công
trình xuất nhập bằng đường thuỷ.
2.6.1. Cầu tầu và công trình xuất nhập xăng
dầu bằng đường thuỷ phải làm bằng vật liệu không cháy. Chiều rộng cầu tầu phải
đảm bảo lắp đặt đủ số ống dẫn xăng dầu và lối ra vào thuận tiện cho các thao
tác vận hành và sửa chữa trong quá trình thao tác.
Nếu cầu tầu đặt xa bờ có cầu dẫn làm theo
kiểu đóng cọc thì chiều rộng cầu dẫn cần đảm bảo các yêu cầu trên.
Phía trên bờ phải có hàng rào bảo vệ khu vực
cầu tầu và phải có thiết bị tiếp địa khi tầu cập bến.
2.6.2. Khoảng cách giữa các cầu tầu xuất nhập
xăng dầu trên biển, hồ ít nhất là 150m khi xuất nhập xăng dầu loại I và 100m
khi xuất nhập xăng dầu loại II nhưng không được nhỏ hơn chiều dài của một tàu
lớn nhất khi cặp bến.
2.6.3. Khoảng cách giữa các cầu tàu xuất nhập
trên sông ít nhất là 100m khi xuất nhập xăng dầu loại I, và 75m khi xuất nhập
xăng dầu loại II.
2.6.4. Khoảng cách từ cầu tàu xuất nhập xăng
dầu trên biển, hồ đến cầu tàu bốc dỡ hàng khô, cầu tàu khách, quân cảng, khu du
lịch và các cầu tàu khác phải tuân theo quy định sau:
- Nếu cầu tàu xuất nhập xăng dầu loại I ít
nhất là 200m.
- Nếu cầu tàu xuất nhập xằng dầu loại II ít
nhất là 150m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tới quân cảng cố định, cảng hàng hóa,ít
nhất là 1000m.
- Tới cảng công trình thuỷ điện, công trình
lấy nước sinh hoạt, ít nhất là 300m.
- Tới các công trình khác ngoài các công
trình kể trên, ít nhất là 200m.
Trường hợp cầu tàu xuất nhập xăng dầu đặt
phía trên dòng nước chảy so với các công trình nằm ven sông phải đảm bảo các
khoảng cách sau:
- Tới quân cảng ít nhất là 4000m.
- Tới cảng, công trình thuỷ điện, công trình
lấy nước sinh hoạt, ít nhất là 2000m.
- Tới các công trình khác ngoài các công
trình kể trên, ít nhất là 800m.
Chú thích:
1. Các khoảng cách quy định trên dùng cho cầu
tàu xuất nhâp xăng dầu loại I,trường hợp cầu tàu dùng đề xuất nhập xăng dầu
loại II được giảm 35%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Nơi đóng dầu vào
ôtô xitéc và phuy.
2.7.1. Nơi đóng dầu vào ôtô xitéc có thể làm
mái che hoặc không có mái che. Mái che phải có bậc chịu lửa, ít nhất bậc II.
Được phép bố trí chung cả cột xuất xăng dầu
loại I và loại II trong cùng một nhà hoặc một bãi.
2.7.2. Các khoảng cách từ công trình đóng dầu
vào ôtô xitec đến các ngôi nhà và công trình (trừ bể chứa) trong kho xăng dầu
phải tuân theo quy định trong bảng 9.
2.7.3. Nơi đóng xăng dầu vào phuy và các đồ
chứa nhỏ khác có thể có mái che hoặc trong nhà nhưng phải có bậc chịu lửa ít
nhất là bậc II. Trong kho xăng dầu cấp III được làm nhà, mái che có bậc chịu
lửa ít nhất là bậc III để đóng dầu mỡ có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn hoặc bằng
1200C.
Bảng 9
Tên nhà và công
trình cần xác định khoảng cách
Bậc chịu lửa của
nhà và công trình
Khoảng cách nhỏ
nhất (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1. Cân ôtô
-
10
2. Nhà kho để bảo quản phuy chứa xăng dầu và
các đồ chứa nhỏ khác
I, II
III
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trạm bơm dầu
I, II
III
10
20
4. Bãi phuy chứa dầu
-
10
5. Trạm bơm nước thải và các công trình làm
sạch nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
15
20
6. Nhà và các công trình khác
I ,II
III
15
20
7. Nhà và các công trình có lửa trần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
8. Bể trung chuyển nhập bằng ôtô
- Nổi
- Ngầm
-
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Bể đo lường
-
10(5)
10. Tim đường sắt buộc công trình xuất nhập
đường sắt
-
20
11. Cầu tầu xuất nhập đường thuỷ
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước trong ngoặc dùng cho xưởng dầu
có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn 1200C.
2. Do điều kiện đặc biệt và xét địa hình cụ
thể tại nơi xây dựng, được sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy, các
khoảng cách quy định trong bảng 9 được giảm không quá 15%.
2.7.4. Các gian để đóng xăng dầu mỡ vào phuy
và các đồ chứa nhỏ khác được bố trí trong cùng một ngôi nhà nhưng phải tuân
theo các quy định sau:
- Các gian đóng xăng dầu loại I phải cách
biệt với các gian đóng xăng dầu loại II.
- Các gian đóng xăng dầu vào phuy phải cách
biệt với các gian đóng các đổ chứa nhỏ khác.
- Gian đóng xăng pha chì vào phuy phải bố trí
trong một gian riêng cách biệt với các gian khác.
- Tường ngăn giữa các gian phải có giới hạn
chịu lửa ít nhất 1 giờ và phải có cửa ra vào phía ở phía tường ngoài. Trường
hợp làm cửa ra vào ngay trên tường ngăn thì phải là loại tự động đóng và có
giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 giờ và có ngưỡng cao 0,15m.
2.7.5. Bể đo lường xăng dầu loại I có dung
tích từ 25m3 trở xuống được đặt cách bức tường kín của nhà đóng xăng
dầu vào phuy và các đồ chứa nhỏ khác ít nhất là 2m. Hai bể đo lường đặt cách
nhau ít nhất là 0,5m. Dung tích chung của nhóm bể đo lường không quá 200m3
và không phải đắp đê xung quanh khu bể.
Bể đo lường hoặc nhóm bể đo lường xăng dầu
loại I có dung tích lớn hơn quy định hoặc bể đo lường có dung tích như quy định
trên nhưng đặt về phía tường hở của nhà đóng dầu phuy thì phải cách xa nhà đóng
dầu phuy như quy định đối với hể chứa xăng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.7. Trên đường ống dần vào nhà đóng dầu
ôtô, nhà đóng dầu vào phuy và các đồ chứa nhỏ khác cần bố trí các van chặn phía
ngoài nhà với khoảng cách ít nhất là 5m.
2.8. Nhà kho bảo quản
phuy chứa xăng dầu.
2.8.1. Nhà kho bảo quản phuy chứa xăng dầu
phải có bậc chịu lửa như sau:
Nếu bảo quản xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy
nhỏ hơn 1200C hoặc diện tích nhà có nhiệt độ bốc cháy từ 1200C
trở lên hoặc diện tích nhà dưới 300m2, phải có bậc chịu lửa ít nhất
là bậc III.
2.8.2. Nhà kho để bảo quản phuy chứa xăng dầu
có thể bố trí cùng với nhà đóng dầu vào phuy hoặc trạm bơm dầu, nhưng phải ngăn
cách bằng tường không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và phải có cửa
ra vào ở phía ngoài tường.
2.8.3. Nhà kho để bảo quản phuy chứa xăng dầu
phải chia thành nhiều gian, mỗi gian được ngăn cách nhau bằng tường không cháy.
Sức chứa trong mỗi gian được quy định như sau:
- Chứa xăng dầu loại I không quá 100m3;
- Chứa xăng dầu loại II không quá 500m3;
Sức chứa trong môi nhà kho được quy định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chứa xăng dầu loại II không quá 3000m3;
2.8.4. Được phép để chung các phuy đựng xăng
dầu loại II, nhưng tổng khối lượng của cả hai loại bảo quản trong một gian
không quá 100m3 và trong một nhà kho không quá 600m3.
2.8.5. Cửa ra vào của nhà kho bảo quản phuy
chứa xăng dầu có kích thước đảm bảo thuận tiện cho các phương tiện đi lại nhưng
không nhỏ hơn các quy định sau:
Chiều rộng 2,1m, chiều cao 2,4m. Rêng nhà kho
hẹp có diện tích dưới 50m2, được làm cửa ra vào có chiều rộng 1,8m.
Cửa phải có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,6 giờ. Các cửa phải có ngưỡng cao
0,15m.
2.8.6. Nền nhà kho để bảo quản phuy chứa xăng
dầu phải làm bằng vật liệu không cháy, có độ dốc cần thiết và có rãnh để hướng
dòng chảy về hố tập trung và nối với hệ thống thoát nước ngoài nhà qua hố bịt.
Bậc lên xuống của nền nhà kho rộng ít nhất là
0,8m và làm bằng vật liệu không cháy.
2.8.7. Khi thiết kế nhà kho để bảo quản phuy
chứa xăng dầu phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Xếp thủ công không quá 3 tầng phuy.
- Xếp trên giá thì mỗi tầng giá chỉ xếp một
lớp. Chiều rộng của giá không dài quá hai lần độ dài của phuy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong nhà kho xếp phuy thành từng dãy,
chiều rộng của mỗi dãy không quá hai phuy, lối đi để lăn phuy không nhỏ hơn 1,8m.
Lối đi giữa hai hàng giá không nhỏ hơn 1m.
2.8.8. Sàn, bệ để xếp dỡ phuy dầu cho toa xe
lửa và ôtô trong các kho cấp I và cấp II phải làm bằng vật liệu không cháy.
Riêng trong kho cấp III được phép làm bằng vật liệu cháy được.
2.9. Khu vực bãi phuy
và nhà hóa nghiệm.
2.9.1. Bãi để bảo quản vỏ phuy (kể cả phuy
sắt và phuy gỗ) phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Nếu bãi cao 0,2m, có độ dốc cần thiết để
thoát nước, xung quanh có rãnh thoát nước chảy về phía hố tập trung. Diện tích
của mỗi bãi không lớn hơn 400m2.
Trong mỗi bãi phuy được xếp thành nhiều dãy,
mỗi dãy có chiều rộng không quá hai hàng phuy. Mỗi hàng phuy xếp không cao quá
2m. Khoảng cách giữa hai hàng phuy lân cận không nhỏ hơn 1m.
Khảng cách giữa hai bãi phuy không nhỏ hơn
5m, mỗi bãi phuy hợp thành một nhóm bãi. Khoảng cách giữa hai nhóm bãi không
nhỏ hơn 10m.
2.9.2. Mái che để bảo quản vỏ phuy phải có bậc
chịu lửa ít nhất là bậc IV, bằng vật liệu không cháy và phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
Trong mỗi mái che, vỏ phuy được xếp thành
nhiều dãy, mỗi dãy có chiều rộng không quá 2 hàng phuy. Khoảng cách giữa hai
dãy phuy phải đảm bảo cho các phương tiện cơ giới bốc xếp đi lại nhưng không được
nhỏ hơn 1,4m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3. Bãi trống chỉ dùng để bảo quản phuy
chứa xăng dầu loại II phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Nền bãi cao 0,2m, có độ dốc cần thiết để
thoát nước, xung quanh bãi phải có rãnh thoát nước. Mỗi bãi có diện tích không
lớn quá 400m2.
Trong mỗi bãi, phuy được xếp thành nhiều dãy,
mỗi dãy có chiều rộng không quá hai hàng phuy. Chiều cao không quá hai lớp phuy
theo chiều đứng. Khoảng cách giữa hai dãy phuy không nhỏ hơn 1,4m.
- Sáu bãi phuy hợp thành một nhóm bãi, khoảng
cách giữa hai bãi kề liền nhau không nhỏ hơn 10m.
- Được làm mái che bằng vật liệu không cháy
cho các bãi phuy để chứa xăng dầu loại II. Chỉ trong trường hợp hãn hữu mới được
phép để phuy chứa xăng dầu loại I ở bãi trồng.
2.9.4. Nhà hóa nghiệm xăng dầu phải có bậc
chịu lửa ít nhất là bậc III. Được phép bố trí phòng hoá nghiệm với các phòng
khác trong cùng một ngôi nhà, nhưng phòng hoá nghiệm phải cách biệt với các
phòng khác bằng tường không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là lgiờ và có cửa
ra vào riêng ở phía ngoài.
Không bố trí phòng hoá nghiệm trong các nhà
có hạng sản xuất A và B. 2.9.5. Trong nhà hoá nghiệm được bố trí các buồng
riêng để đặt máy nén khí, thiết bị sinh khí, kho chứa mẫu dầu và các hoá chất
khác để phục vụ cho việc hoá nghiệm, nhưng các buồng này phải ngăn cách với
nhau bằng bức tường không cháy, có giới hạn chịu lửa ít nhất là l giờ và có cửa
ra vào riêng ở phía ngoài
2.10. Cấp thoát nước
- phòng cháy chữa cháy
2.10.1. Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
phòng cháy chữa cháy cho kho dầu được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn cấp nước
đô thị, tiêu chuẩn thoát nước đô thị, tiêu chuẩn phòng cháy cháy nhà và công
trình và các quy định hiện hành về vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chữa cháy cố định dùng cho các bể
nối, mỗi bể có đường kính lớn hơn 22m hoặc có dung tích từ 5000m3
trở lên.
Hệ thống chữa cháy di động dùng cho bể nồi,
mỗi bể có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 22m hoặc bể có dung tích dưới 5000m3
và dùng cho các bể ngầm, nửa ngầm, nửa nổi.
Riêng kho xăng dầu cấp III được sử dụng hệ
thống chữa cháy di động.
Chú thích:
1. Hệ thống chữa cháy cố dịnh là hệ thống mà
toàn bộ các thiết bị và phương tiện dùng để chữa cháy đã được lắp đặt cố định
tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
2. Hệ thống chữa cháy di động là hệ thống
trong đó một phần các thiết bị phương tiện dùng để chữa cháy để đưa nước và
thuốc đến nơi cứu chữa.
2.10.3. Đối với các bể có mái cố định hoặc
mái phao, nếu chiều cao của thành bể lớn hơn 12m phải thiết kế hệ thống tưới
lạnh cố định.
2.10.4. Đối với cầu tầu xuất nhập nếu không
có hệ thống chữa cháy riêng thì được sử dụng hệ thống chữa cháy chung của kho.
2.10.5. Việc tính toán và bố trí các phương
tiện chữa cháy cho các trạm bơm, bãi xuất nhập, nhà kho để bảo quản phuy chứa
xăng dầu và công trình khác phải thiết kế hợp với việc bố trí hệ thống chữa
cháy của khu bể sao cho hợp lý và kinh tế nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.6. Các kho sử dụng hệ thống chữa cháy di
động phải theo các quy định sau:
Để dự trữ nước chữa cháy được phép xây bể
hoặc dừng nước ở sông, hồ, ao có sẵn. Lượng nước dữ trữ trong bể hoặc lấy ở
sông, hồ, ao có sẵn phải đủ cho nhu cầu chữa cháy nhưng không nhỏ hơn 100m3.
Ít nhất phải có hai vị trí lấy nước để cho
các phương tiện lấy nước chữa cháy được thuận tiện. Khoảng cách từ vị trí lấy nước
đến bể chứa xăng dầu quy định như sau:
- Nhỏ hơn 200m khi dùng ôtô chữa cháy.
- Nhỏ hơn 150m khi dùng máy bơm chữa cháy di
động.
Trong cả hai trường hợp đều không được đặt
gùn các bể chứa xăng dầu dưới 40m và gần các nhà khác dưới 20m.
Cạnh hồ ao hoặc bể lấy nước chữa cháy phải
làm đường và bãi để cho các phương tiện chữa cháy vào lấy nước được thuận tiện.
Khi thiết kế các bến lấy nước phải tính đến mức cao nhất và thấp nhất trong
năm.
2.10.7. Để dập tắt đám cháy cho các bể chứa
xăng dùng bọt hoà không khí. Tiêu chuẩn lưu lượng dung tích chất tạo bọt, thời
gian cần thiết để dập tắt đám cháy cho các bể chứa xăng dầu và cho các công
trình lấy theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Lượng thuốc dự trữ để chữa cháy lấy gấp 3 lần
số thuốc cần thiết để chữa cháy cho một đám cháy lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể bị cháy tới với lưu lượng 0,5 lít/giây cho
1m chu vi bể.
Bể đứng cạnh bể bị cháy trong phạm vi khoảng
cách nhỏ hơn hoặc bằng hai lần đường kính bể bị cháy, tưới mát với lưu lượng
0,2lít/giây trên 1m chu vi bể (chỉ tưới mát nửa chu vi ô phía bể bị cháy).
Lượng nước tưới mát bể nửa ngầm, nửa nổi được
giảm 50% so với bể nổi.
Đối với bể ngầm (kể cả bể bị cháy và bể đứng
cạnh bể bị cháy) tưới mát với lưu lượng như sau:
10 lít/giây đối với bể có dung tích từ 100
đến 1.000m3.
20 lít/giây đối với bể có dung tích từ 1.001
đến 5.000m3.
30 lít/giây đối với bể có dung tích từ 5.001
đến 30.000m3.
50 lít/giây đối với bể có dung tích từ 30.000
đến 50.000m3.
Thời gian để tưới mát bể bị cháy và bể đứng
cạnh bể bị cháy ít nhất là 3giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.10. Chậm nhất là sau 48 giờ phải bổ sung
đủ nước ao, hồ và bể sau khi đã sử dụng nước để chữa cháy.
Trường hợp thật hạn hữu, nếu nguồn nước hiếm
thời gian bố sung đủ lượng nước dự trữ được lấy bằng 96giờ.
2.10.11. Trạm bơm chữa cháy được trang bị máy
bơm dung dịch chất tạo bọt, máy bơm nước tưới mát. Thiết kế lắp đặt trạm bơm,
số máy bơm dự phòng phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn tạm thời của
Nhà nước hiện hành về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.
Chú thích: Máy bơm nước tới mát có thể được
đặt ở buồng khác ngoài trạm bơm chữa cháy.
2.10.12. áp lực tự do trong hệ thống chữa
cháy của kho dầu quy định như sau:
- Trước thiết bị tạo bọt không nhỏ hơn 40m
cột nước và không lớn hơn 60m cột nước;
- Với thiết bị tưới mát cố định: trước vòi
phun ở điểm cuối không nhỏ hơn 10m cột nước;
- Với lăng chữa cháy di động: áp lực đầu lăng
không nhỏ hơn 40m cột nước.
2.10.13. Trong kho xăng dầu phải bố trí hệ
thống thoát nước thải công nghiệp để thu và xử lí nước thải ra từ nguồn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước xả ra tử đáy bể;
- Nước tưới mát cho các bể khi có cháy;
- Nước mưa trên các nền bãi xuất nhập, nền
bãi và nền của khu bể chứa.
Chú thích:
1. Nước thải ra từ các khu vệ sinh không nhập
chung vào hệ thống thoát nước nói trên.
2. Nước mưa trên các khu vực không bị nhiễm
bẩn xăng dầu được phép thoát theo hệ thống thoát nước mát thông thường.
2.10.14. Nước thải ra từ bể chứa và các thiết
bị có liên quan đến việc bảo quản, xuất nhập xăng pha chì, nước thải của nhà
hoá nghiệm có lẫn xăng pha chì phải được tập trung và thoát theo hệ thống riêng
để khử chì trước khi nhập vào hệ thống thoát nước thải công nghiệp.
2.10.15. Hệ thống thoát nước thải công nghiệp
trong các kho xăng dầu cấp l và cấp II phải làm kiểu kín. Riêng cho xăng dầu
cấp III được phép làm kiểu hở.
2.10.16. Trong hệ thống thoát nước bị nhiễm
bẩn xăng dầu phải bố trí các hố bịt có lớp nước cao ít nhất là 0,25m và đặt ở
các vị trí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỗ nhánh nối với đường ống thoát nước từ
bãi xuất nhập;
- Chỗ nhánh nối với đường ống thoát nước từ bãi
van, trạm bơm, nhà hoá nghiệm, nhà đóng dầu ôtô, nhà đóng dầu phuy...
- Trước và sau bể lắng dầu với khoảng cách
không nhỏ hơn 10m;
- Trên đường ống nối với rãnh thoát nước của
công trình xuất nhập bằng đường sắt với khoảng cách giữa hai hố không lớn hơn
50m.
- Trên hệ thống thoát nước chính với khoảng
cách giữa hai hố không lớn hơn 400m.
2.10.17. ở đầu ống thoát nước từ khu bể chứa
ra phải bố trí van lưỡi gà ở hố thu nước ngay sát chân đê, chân tường ngăn về
phía trong khu bể. Bộ điều khiển van lưỡi gà phải bố trí ở phía ngoài hoặc trên
đê.
2.10.18. Dọc theo công trình xuất nhập đường
sắt phải có rãnh thoát nước, cứ 50m chiều dài phải có nhánh nối với hệ thống
thoát nước chung quanh hố bịt.
2.10.19. Bên nhà đóng dầu phuy, nhà để bảo
quản phuy chứa xăng dầu và các đồ chứa nhỏ khác phải làm rãnh thoát nước và nối
rãnh với bể hoặc hố tập trung phía ngoài nhà để thu hồi xăng dầu rò, rỉ, đổ khi
xuất nhập và bảo quản.
2.10.20. Được phép thiết kế bể lắng gạn dầu để
xử lý cục bộ cho từng khu vực kho hoặc thiết kế xử lý chung cho từng công
trình. Bể lằng gạn dầu có thể làm kiểu kín hoặc kiểu hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Cấp nhiệt và
thông gió.
2.11.1. Thiết kế hệ thống cấp nhiệt và thông
gió cho kho xăng dầu phải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành
về thiết kể hệ thống cấp nhiệt và thông gió .
2.11.2. Trong các kho xăng dầu chỉ được dùng
các nguồn nhiệt sau đây để hâm nóng dầu: Hơi nước bão hoà, nước nóng hoặc thiết
bị điện chuyên dùng.
2.11.3. Không được lắp đặt các ống cấp nhiệt
dưới nền nhà sản xuất có nguy hiểm về cháy nổ. Trong trường hợp thật cần thiết
được đặt các ống cấp nhiệt lối ra vào, ở cửa đi nhưng phải đặt trong hào, lấp
bằng cát và phủ kín bằng gạch.
2.11.4. Thiết kế hệ thống thông gió cho các
ngôi nhà và công trình trong kho xăng dầu phải căn cứ vào tính chầt của loại
xăng dầu cần xuất nhập, bảo quản trong ngôi nhà và công trình đó để xác định
bội số trao không khí theo quy định trong bảng 10.
Bảng 10
Tên loại xăng dấu
xuất nhập, bảo quản trong nhà hoặc công trình
Bội số trao dổi
không khí trong 1 giờ
Không có lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dầu có độ lưu huỳnh cao (khi hàm lượng lưu
huỳnh lớn hơn 2%)
10
2. Dầu đã khử lưu huỳnh
6,5
8
3. Xăng pha chì
13,5
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
5. Dầu hoả, diêzel, mazut
5,0
7
6. Dầu nhờn, mỡ máy (không có chất hoà tan)
3,5
5,5
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bội số trao đổi không khí cho ở bảng trên
quy ước cho nhà và công trình có độ cao là 6m.
Đối với các gian nhà thấp hơn thì cứ giảm 1m chiều
cao bội số trao đổi không khí phải tăng 16%.
2.12. Thiết bị điện,
thông tin, tự động...
2.12.1. Việc lắp đặt các thiết bị điện, thông
tin liên lạc trong kho xăng dầu phải chọn phù hợp với môi trường lắp đặt các
thiết bị đó.
Phải dùng cáp dẫn điện loại lõi đồng để dẫn
điện đến các thiết bị trong các công trình có tiếp xúc với hơi xăng dầu. Lắp
đặt cáp phải phù hợp với các quy định trong các tiêu chuẩn kĩ thuật hiện hành
về an toàn bố trí lắp đặt các thiết bị điện của Nhà nước.
2.12.2. Trong kho xăng dầu phải bố trí hệ
thống điện chiếu sáng để bảo vệ, chiếu sáng bên trong, bên ngoài các ngôi nhà
và công trình có liên quan đến xuất nhập và bảo quản xăng dầu phù hợp tiêu
chuẩn hiện hành về chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo của Nhà nước.
Để chiếu sáng cho khu bể phải sử dụng đèn pha
lắp đặt trên các cột đặt ngoài khu bể.
Trong kho xăng dầu cấp III được kết hợp điện
chiếu sáng bảo vệ với điện chiếu sáng đường đi trong kho.
2.12.3. Thiết kế hệ thống chống sét đánh
thẳng và chống tĩnh điện trong các ngôi nhà và công trình trong kho xăng dầu có
liên quan đến việc tồn chứa, xuất nhập xăng dầu phải tuân theo các quy định
trong quy phạm tạm thời về thiết kế, thi công và quản lí hệ thống chống sét
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.5. Trong kho xăng dầu phải có hệ thống
thông tin liên lạc giữa các khâu trong dây chuyền công nghệ. Với các kho xăng
dầu cấp I và cấp II phải có phương tiện liên lạc tin cậy với cơ quan chữa cháy
gần nhất và phải có các phương tiện tín hiêu báo động khi có cháy.
Đối với kho xăng dầu cấp III không nhất thiết
phải có đầy đủ các phương tiện liên lạc trong nội bộ kho và cần có phương tiện
liên lạc tin cậy với cơ quan phòng cháy gần nhất.
3. Yêu cầu thiết kế
đối với kho nhóm II
(không kể các trạm cấp lẻ xăng dầu)
3.1. Tổng dung tích kho xăng dầu nhóm II bao
gồm toàn bộ các loại xăng dầu dễ cháy và cháy được tồn chứa trong tất cả các
loại phương tiện chứa đựng (bể, phuy và các đồ chứa nhỏ khác được quy định
trong bảng 11.
Bảng 11
Tên loại xăng dầu
Dung tích chung của
kho, m3
Nổi và nửa nổi nửa
ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
Loại II
1000
5000
2000
10000
Chú thích:
1. Khi tính toán dung tích kho chứa cả xăng
dầu loại I và loại II thì được tính quy đổi như sau: Cứ 1m3 dầu loại
I tương đương với 5m3 dầu loại II khi kho đặt nổi, 1m3
xăng dầu loại 1 tương đương với 2m3 xăng dầu loại II khi đặt kho
ngầm hoặc nửa ngầm, nửa nổi.
2. Các kho có dung tích lớn hơn quy định
trong bảng 11 thì được bố trí quy hoạch theo quy định của kho xăng dầu nhóm I
thuộc quy phạm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12
Phương tiện tồn
chứa
Số lượng xăng dầu,
m3
Loại I
Loại II
1. Chứa trong phuy, đặt trong buồng cách li
với các buồng khác bằng tường không cháy có cửa ra vào ở tường phía ngoài.
10
50
2. Chứa trong phuy, ở trong nhà và công
trình có hạng sản xuất loại Đ và D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3. Chứa trong bể đặt trên mặt đất trong
buồng cách li với các buồng khác bằng tường không cháy có cửa ra vào ở tường
phía ngoài.
Theo yêu cầu của
sản xuất dùng vừa hết trong 1 ngày đêm nhưng không quá
30
150
4. Chứa trong bể chôn ngầm đặt trong nhà.
Không cho phép
200
5. Chứa trong bể đặt trên giá đỡ, cột chống
sàn bằng vật liệu không cháy ở trong các ngôi nhà hạng sản xuất Đ và D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chú thích:
1. Bể chứa nhiên liệu của trạm chạy thử động
cơ phải đặt ngoài trạm với khoảng cách 10m về phía tường hở, về phía tường kín
không quy định.
2. Các bể đặt nổi với các dung tích lớn hơn
1m3 khi chứa dầu loại I và 5m3 khi chứa dầu loại II, bố trí trong
các nhà sản xuất cần phải có ống dẫn nối với bể sự cố đặt ngầm dưới đất với
khoảng cách không nhỏ hơn 1m về phía tường kín và không nhỏ hơn 5m về phía
tường hở, dung tích bể sự cố không được nhỏ hơn 30% tổng dung tích các bể và
không nhỏ hơn bể dung tích một bể lớn nhất. Đường ống dẫn sự cố phải bố trí van
chặn đặt ở ngoài nhà.
3. Trong tầng ngầm của nhà có bậc chịu lửa
cấp II dùng làm các phân xưởng cán dập, nhiệt luyện và các phân xưởng khác cho
phép đặt các bể chứa dầu nhờn với tổng dung tích không lớn hơn 400m3 và
không phải bố trí ống và bể sự cố.
4. Không được phép xả hơi dầu dễ cháy và cháy
được ngay ở trong nhà các nhà chứa các bể này.
3.3. Các gian buồng có liên quan đến việc bảo
quản và cấp phát xăng dầu được phép bố trí trong cùng một nhà với các gian sau:
Nhà kho bảo quản xăng dầu trong phuy hoặc
trong bể nhỏ; Nhà đặt thiết bị tái sinh dầu nhờn;
Trạm bơm dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gian đặt máy bơm dầu và gian bảo quản xăng
dầu đựng trong phuy cần phải cách các gian còn lại bằng bức tường không cháy có
giới hạn chịu lửa là 0,75 giờ, các cửa đi phải mở ra phía ngoài, có giới hạn
chịu lửa ít nhất là 0,6 giờ và có ngưỡng cửa cao 0,15m.
3.4. Khoảng cách từ các bể nổi chứa xăng dầu
đến các ngôi nhà và công trình khác trong kho xăng dầu phải tuân theo quy định
trong bảng 13
Bảng 13
Tên các ngôi nhà và
công trình cần xác định khoảng cách
Khoảng cách nhỏ
nhất tuỳ thuộc loại xăng dầu tồn chứa, m
Loại I
Loại II
1. Trạm bơm, nhà đóng xăng dầu vào phuy và các
đổ chứa nhỏ khác
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhà kho và bãi bảo quản xăng dầu đựng
trong phuy, nơi xuất nhập xăng dầu bằng đường sắt, ôtô, nhà cân...
15
10
3. Đường dây tải điện trên không
Theo quy phạm lắp
đặt thiết bị điện
Chú thích:
1. Đối với bể ngầm thì khoảng cách ở mục 1 và
2 trong bảng giảm 50%;
2. Khoảng cách từ bể ngầm chứa dầu có nhiệt
độ bốc cháy lớn hơn 1200C đến trạm bơm dầu không quy định.
3.5. Khoảng cách từ trạm bơm dầu và nhà kho
để bảo quản xăng dầu đựng trong phuy đến tim đường sắt có bố trí công trình
xuất nhập xăng dầu loại I không được nhỏ hơn 10m và xăng dầu loại II không được
nhỏ hơn 8m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14
Loại đường sắt hoặc
đường ôtô
Khoảng cách nhỏ
nhất phụ thuộc vào loại xăng dấu tồn chứa, m
Loại I
Loại II
1. Tới tim đường sắt công cộng
2. Tới tim đường sắt nội bộ của xí nghiệp
3. Tới mép đường ô tô công cộng
4. Tới mép đường ôtô xí nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
30
10
10
5
Chú thích:
1. Đối với bể ngầm thì khoảng cách cho trong
bảng được giảm 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Khoảng cách từ bể nổi, bể ngầm, kho bảo
quản xăng dầu đựng trong phuy, trạm bơm xăng dầu, bãi đóng dầu vào phuy, các
công trình xuất nhập đến các công trình của các xí nghiệp lân cận cần tân theo
điều 8.14 và 8.15 TCVN 2622: 1978.