TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5299
: 2009
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ XÓI MÒN ĐẤT DO MƯA
Soil quality – Method
for determination of soil erosion by rain
Lời nói đầu
TCVN 5299 : 2009 thay thế cho TCVN 5299
: 1995
TCVN 5299 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT –
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ XÓI MÒN ĐẤT DO MƯA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ xói mòn đất trồng (dưới đây gọi là “đất”) do mưa để phản ánh khả năng mất
đất do các quá trình xói mòn khi có sự kết hợp giữa những điều kiện tự nhiên và
hoạt động kinh tế.
2. Phương pháp xác
định mức độ xói mòn do mưa
2.1. Độ xói mòn đất do mưa (lượng đất mất hàng
năm) A,
Tính bằng tấn/ha được xác định bằng công thức
sau:
A = RKLSCP (1)
Trong đó
R là hệ số xói mòn của mưa;
K là hệ số ứng chịu xói mòn của đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là độ dốc;
C là yếu tố thực vật;
P là hiệu quả của các biện pháp chống xói mòn.
Các tham số trong Công thức (1) được xác định
như sau:
2.2. Khả năng xói mòn của mưa, R
Tùy theo điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng cụ thể
để sử dụng một trong các mối tương quan giữa khả năng xói mòn của mưa và lượng
đất bị xói mòn.
a) R = B.t-0,5 (2)
(Theo công thức Onchev)
Trong đó
B là lượng mưa ≥ 9,5 mm với cường độ không
thấp hơn 0,18 mm/min, tính bằng milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ, thời gian và lượng mưa xác định
theo mạng lưới khí tượng thủy văn. Những số liệu khí tượng thủy văn được xử lý
và hệ thống hóa theo cách sau:
- Xác định tổng số và lượng mưa theo tháng và
năm;
- Những trận mưa cách nhau dưới 6 giờ được
xem xét như một trận mưa;
- Xác định số trận mưa có lượng mưa ≥ 9,5 mm
theo tháng và năm và tính R cho mỗi trận mưa;
- Trên cơ sở tổng tháng và năm của đại lượng R,
tính được của các trận mưa của mỗi trạm theo công thức:
(3)
Trong đó:
Rj là mưa trong tháng
hoặc năm;
j là số thứ tự của tháng hoặc năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
(4)
(Theo công thức Vismaer và Smith)
Trong đó:
Iv là cường độ mưa lớn
nhất trong thời gian 30 phút của từng trận mưa, tính bằng mm/min;
E là năng lượng mưa được tính theo phương
trình sau: E = 2795 + 8981g I
I là cường độ mưa, tính bằng mm/min;
i là số thứ tự trận mưa;
c)
(5)
(6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I15, I30 là cường độ mưa lớn
nhất trong thời gian 15 phút và 30 phút của từng trận, tính bằng mm/min;
G là lượng mưa trong khoảng thời gian đặc
trưng, tính bằng mm;
i là cường độ mưa trong khoảng đặc trưng, tính
bằng mm/min;
k là số thứ tự của trận mưa đặc trưng;
m là số lượng khoảng.
2.3. Tính ứng chịu xói mòn của đất, K
2.3.1. Để xác định K trong những điều kiện
thổ nhưỡng khác nhau, sử dụng những kết quả đo trực tiếp lượng đất bị xói mòn
trong những điều kiện địa hình giống nhau và trạng thái đất bỏ hóa hoàn toàn
được quy về khu đất chuẩn có chiều dài 25 m và độ dốc 10 %. Để cách ly ảnh
hưởng của mưa, lượng đất bị xói mòn trong những điều kiện nêu trên được quy về
một đơn vị mưa tính theo một trong các phương pháp đã nêu ở 2.2. Trong những
điều kiện này L = S = C = P = 1 và tính ứng chịu xói mòn của đất được
xác định theo:
K = A1R-1
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Trong trường hợp không có số liệu thực
nghiệm, để xác định K sử dụng số liệu của các điều kiện địa hình khác và
mức độ các cây trồng theo luống phủ khu đất nghiên cứu. Trong những trường hợp
này tính K theo:
a) Khi có các số liệu các khu đất hoang hóa
hoàn toàn nhưng với những điều kiện địa hình khác nhau, theo công thức:
K = A2 (RLS)-1 (8)
Trong đó
A2 lượng đất bị xói mòn
xác định bằng thực nghiệm từ khu đất hoang hóa hoàn toàn, tính bằng t.ha-1.
b) Khi có số liệu của các khu đất khác với
khu đất chuẩn và có cây trồng theo luống, C đã biết, theo công thức:
K = A3 (RLSC)-1 (9)
Trong đó
A3 Lượng đất bị xói mòn
được xác định bằng thực nghiệm từ khu đất có cây trồng theo luống, tính bằng
t.ha-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Ảnh hưởng tương hỗ của độ dài và độ dốc của
sườn dốc được biểu thị bằng yếu tố địa hình thống nhất LS và tính theo công
thức:
LS = L0,5(0,0011S2 +
0,0078S + 0,0111) (10)
Trong đó:
L là độ dài sườn dốc, tính bằng m;
S là độ nghiêng sườn dốc, tính bằng %;
2.4.2. Đối với những sườn dốc có độ dốc khác nhau,
cần chia sườn dốc thành những phần có cùng kiểu dốc sao cho độ dốc theo chiều
dài của nó không dẫn đến việc tích tụ trầm tích dòng chảy. Đối với mỗi phần,
tính LS theo công thức (10) hoặc theo bảng tham số LS cho các độ
dài và độ dốc khác nhau đã được chuẩn bị trước. Sau đó đem tham số LS
thu được của mỗi đoạn nhân với hệ số nhất định. Trung bình cộng của tất cả các
đại lượng LS của các phần là LS cho toàn sườn dốc có độ dốc khác
nhau dọc theo chiều dài. Các hệ số để tính tham số cho từng phần được nêu ở Phụ
lục A.
Hệ số để chuyển tham số của các phần khi độ
dài sườn dốc có trị số mũ khác nhau xác định theo công thức sau:
(11)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là số mũ độ dài sườn dốc;
n là số đoạn có độ dài bằng nhau.
2.5. Thực vật và luân canh, C
C tính theo tỷ lệ giữa đất bị mất khi có các
loại cây trồng hoặc luân canh tương ứng trồng theo sườn dốc và đất bị mất khi
để hoang hóa hoàn toàn.
2.5.1. Yếu tố thực vật C
Yếu tố thực vật C xác định theo cách
sau:
1) Xác định ngày bắt đầu và kết thúc chu kỳ
kỹ thuật trồng trọt của các loại cây trồng khác nhau.
2) Tính yếu tố mưa R cho mỗi chu kỳ theo phần
trăm lượng trung bình năm.
3) Nhân lượng mưa tính bằng phần trăm giữa
đại lượng tỷ lệ lượng đất bị mất do cây trồng và đất bị mất do hoang hóa hoàn
toàn theo phần trăm tham số năm và kích thước thu được của mỗi thời kỳ đem chia
cho 2.104. Tổng tất cả các kết quả thu được cho mỗi chu kỳ sẽ có đại
lượng trung bình năm yếu tố thực vật C của từng vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố C luân canh tính bằng cách cộng
tất cả các đại lượng trung bình năm của các loại cây trồng tham gia vào luân
canh và chia tổng này cho số loại cây trồng. Cách tính C như vậy cũng áp
dụng cho các chu kỳ và các tháng.
2.6. Hiệu quả của các biện pháp chống xói
mòn,
P
P được tính theo tỷ lệ giữa lượng đất bị mất
trung bình tháng và/hoặc năm của từng biện pháp và đại lượng đất bị mất do canh
tác nông nghiệp dọc theo sườn dốc. Các tham số P cho mỗi biện pháp chống
xói mòn được đưa ra ở Phụ lục B.
2.7. Sau khi xác định các yếu tố của phương trình
tổng hợp xác định lượng đất bị mất trung bình năm A đối với mọi diện
tích canh tác cụ thể. Trị số A được tính theo cách này đem so với lượng
đất bị xói mòn cho phép trung bình năm (ACP) đối với từng loại đất tương ứng.
Trong trường hợp A lớn hơn ACP sẽ có nguy cơ xói mòn và cần phải tối ưu
hóa các biện pháp chống xói mòn.
Định mức xói mòn đất cho phép đó là lượng đất
tối đa bị rửa trôi trên một đơn vị diện tích không vượt quá nhịp độ quá trình
hình thành đất. Cần tính đến:
- Độ dày thổ nhưỡng;
- Lượng đất bị mất trung bình năm do xói mòn
tự nhiên;
- Cường độ của quá trình hình thành đất hiện
tại;
- Khả năng của các biện pháp chống xói mòn
ngăn ngừa rửa trôi đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Mức độ của quá trình xói mòn được chia làm
bốn cấp theo Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại
mức độ xói mòn đất do mưa
Ký hiệu cấp của độ
xói mòn
Lượng đất bị xói
mòn trung bình năm, t.ha-1
Đánh giá
I
đến 1
Không bị xói mòn
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xói mòn nhẹ
III
lớn hơn 5 đến 10
Xói mòn trung bình
IV
lớn hơn 10 đến 50
Xói mòn mạnh
V
lớn hơn 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vẽ bản đồ, để biểu thị vùng đất theo mức độ
xói mòn của đất do mưa. Trên bản đồ cần ghi rõ cấp của mức độ xói mòn theo Bảng
1.
3.3. Tỷ lệ của bản đồ xác định tùy thuộc vào diện
tích vùng đất, mục đích sử dụng và việc đo các yếu tố theo không gian vùng để
tiến hành vẽ bản đồ.
3.4. Vẽ bản đồ mức độ xói mòn tiến hành theo
trình tự sau:
- Đánh dấu những diện tích có các yếu tố địa
hình LS giống nhau sử dụng dưới dạng các đơn vị hệ thống cơ bản.
- Đối với những diện tích này xác định các
yếu tố còn lại từ Công thức (1);
- Tính khả năng xói mòn theo đơi vị hệ thống
cơ bản t.ha-1;
- Đánh dấu những diện tích cùng nằm trong một
cấp mức độ xói mòn theo Bảng 1.
- Những diện tích có mức độ xói mòn khác nhau
được thể hiện bằng những mẫu khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
HỆ
SỐ CHUYỂN ĐỔI THAM SỐ LS CỦA CÁC ĐOẠN DỐC CÓ CHIỀU DÀI KHÁC NHAU KHI SỐ MŨ ẢNH
HƯỞNG CÓ ĐỘ DÀI SƯỜN DỐC BẰNG 0,5
Bảng A.1 – Hệ số
chuyển đổi tham số LS của các đoạn dốc có chiều dài khác nhau
Số thứ tự của các
đoạn tính đến chân sườn dốc
Hệ số với số lượng
đoạn mà sườn dốc được chia ra theo độ dài
1
0,71
0,58
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,29
1,06
0,91
0,82
3
-
1,37
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-
-
1,50
1,25
5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
HIỆU
QUẢ CỦA CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG XÓI MÒN KHÁC NHAU
Bảng B.1 – Tham số P
đối với các biện pháp chống xói mòn
Biện pháp chống xói
mòn
Hiệu quả của các
biện pháp chống xói mòn P
Canh tác không theo
vành đai
Canh tác theo vành
đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,2 đến 2
Từ 2,1 đến 7
Từ 7,1 đến 12
Từ 12,1 đến 18
Từ 18,1 đến 24
0,60
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,90
0,30
0,25
0,30
0,40
0,45
2. Các luồng cản trở dòng chảy trong rãnh
giữa: cây trồng theo luống (trừ thuốc lá) và cây lâu năm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc lá
-
0,06
3. Các luống lái dòng chảy ở rãnh giữa cây
trồng theo luống (trừ thuốc lá) và trên những khoảng cách nhất định đối với
diện tích trồng cây dày
-
0,35
Thuốc lá
-
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,10
5. Phủ đất bằng thân cây trồng xen
-
0,07
6. Các vệt cỏ đệm cuốc cây trồng
P = P khi cây trồng
theo vệt
7. Các vệt cỏ đệm rộng 2,5 m ở các vườn cây
ăn quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở mỗi rãnh giữa
0,04
-
- Cách một rãnh giữa
0,03
-
- Cách một rãnh giữa với các luống cản dòng
chảy ở rãnh giữa không có vệt cỏ đệm
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các kênh - thềm được xử lý để giảm chiều
dài sườn dốc (cùng với hiệu quả làm đất và gieo trồng theo đường đồng mức)
khi độ dốc của sườn dốc %
Từ 2 đến 4
Từ 4,1 đến 7
Từ 7,1 đến 12
Từ 12,1 đến 18
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
9. Các bờ - thềm
P = P khi cây trồng
theo vệt