|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4810:1989 (ST SEV 2020 – 79) về gỗ - phương pháp thử cơ lý - thuật ngữ và định nghĩa (phần đầu)
Số hiệu:
|
TCVN4810:1989
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Khoa học Nhà nước
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1989
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 01.040.79, 79.040 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Khái niệm chung
|
|
1. Gỗ
|
Tổ hợp các tổ chức chất chứa,
cơ học, đường dẫn năm trong thân, cành, rễ của thực vật thân gỗ năm giữa vỏ và tuỷ.
|
2. Chất gỗ
|
Chất tạo thành vách tế bào gỗ.
|
3. Tuỷ gỗ
|
Phần hẹp ở giữa thân hoặc giữa
cành của thực vật thân
gỗ được bao quanh bởi một lớp vòng năm đầu và do các tuỷ gỗ tạo nên.
|
4. Vòng năm của gỗ
|
Vòng tăng trưởng gỗ, thân cành
và rễ, hình thành sau một chu kỳ.
|
5. Mặt cắt dọc gỗ
|
Mặt cắt theo hướng dọc với các
phần từ cơ học và đường dẫn
cơ bản của gỗ.
|
6. Mặt cắt xuyên tâm của gỗ
|
Mặt cắt dọc thẳng góc với vòng năm
ở
điểm tiếp xúc.
|
7. Mặt cắt tiếp tuyến
|
Mặt cắt dọc, tiếp tuyến với vòng
năm của gỗ.
|
8. Mặt cắt ngang
|
Mặt cắt thẳng góc với hướng của
các đường dẫn và các
phần tử cơ học cơ bản.
|
9. Nguyên liệu làm mẫu.
|
Đơn vị sản phẩm hay một phần của
nó dùng để gia công mẫu gỗ.
|
10. Mẫu gỗ thử nghiệm
|
Đơn vị sản phẩm hay một phần của
nó có hình dạng, kích thước, quy định dùng để thử nghiệm.
|
11. Phần mẫu thử nghiệm
|
Mẫu để thử nghiệm, nó khác với sản phẩm ở
kích thước mặt cắt, và chiều dài, không có các khuyết tật rõ ràng.
|
12. Mẫu có kích thước tự nhiên
|
Mẫu để thử nghiệm, có kích thước
không khác với sản phẩm , hoặc chỉ khác chiều dài.
|
13. Mẫu liền nhau
|
Mẫu để thử nghiệm, cắt thứ tự từ nguyên liệu làm mẫu và có
vòng năm như nhau.
|
14. Vùng làm việc của mẫu
|
Phần mẫu thử nghiệm ở đó hiệu quả tác
dụng của các yếu tố nghiên cứu có ý nghĩa lớn nhất.
|
15. Mặt cắt đầu của mẫu
|
Bề mặt của đầu mẫu
|
16. Đường cắt đầu mẫu
|
Đường cắt giữa hai mẫu liền nhau.
|
17. Điều hoà ẩm độ cho gỗ.
|
Giữ gỗ ở điều kiện áp suất khí
quyển, nhiệt
độ và độ ẩm không khí tương đối nhất định cho đến khi gỗ đạt được dộ
ẩm cân bằng.
|
Cấu tạo thô đại của gỗ
|
18. Cấu tạo thô đại của gỗ
|
Cấu tạo gỗ có lthể quan sát bằng
mắt thường
hay qua kính lúp.
|
19. Gỗ sớm của vòng năm
|
Phần phía trong của vòng năm mềm
và sáng hình thành vào thời kỳ đầu sinh trưởng.
|
20. Gỗ muộn của vòng năm
|
Phần phía ngoài của vòng năm tối
và đặc hình thành vào thời kỳ cuối sinh trưởng.
|
21. Chiều rộng của vòng năm
|
Khoảng cách theo hướng xuyên tâm
giữa ranh giới của 2 vòng năm liền cạnh nhau.
|
22. Lượng gỗ muộn
|
Phạm vi chiều rộng vòng năm có
chứa gỗ muộn.
|
23. Gỗ giác
|
Phạm vi bao quanh phía ngoài của
thân và cành phần lớn có màu sáng có hoạt động sinh hoá mạnh khi cây còn sống.
|
24. Gỗ lõi
|
Phạm vi phía trong của thân và
cành phần lớn có màu tối, có hoạt
động sinh hoá kém khi cây còn sống.
|
25. Lõi thật
|
Lõi có màu tối ở các
loài cây có cấu tạo lõi bình thường (thông, lạcđiệp, tùng, sồi, v.v...). Ranh
giới của nó thường khớp với vòng năm.
|
26. Lõi giả
|
Lõi có màu tối và phân bố không
đều ở
các loài cây có cấu tạo lõi không bình thường (bạch dương, giẻ, gai thính
(song) v.v... Ranh giới của nó thường không khớp với vòng năm.
|
27. Gỗ thuần thục
|
Lõi có màu sắc không khác với gỗ
giác, khi còn sống có độ ẩm thấp (thông, linh xam v.v...)
|
Tính chất vật lý của gỗ
|
28. Độ ẩm gỗ
|
Tỷ lệ giữa hợp lý nước chứa trong gỗ với khối lượng gỗ
tính theo phần trăm.
|
29. Độ ẩm tuyệt đối
|
Tỷ lệ giữa hợp lý nước có trong gỗ với khối lượng gỗ
khô tuyệt đối tính theo phần trăm.
|
30. Độ ẩm tương đối
|
Tỷ lệ giữa hợp lý nước có trong gỗ với khối lượng ban
đầu của gỗ ẩm tíh theo phần trăn.
|
31. Gỗ khô tuyệt đối
|
Gỗ được sấy khô đến khối lượng không
đổi ở
nhiệt độ
103 oC ± 2 oC.
|
32. Nước liên kết
|
Nước trong vách tế bào gỗ.
|
33. Nước tự do
|
Nước trong ruột tế bào gỗ và trong
các khoảng
trống giữa các tế bào của gỗ.
|
34. Giới hạn bão hoà vách tế bào
gỗ
|
Độ ẩm tối đa của vách tế bào gỗ
của gỗ mới chặt hạ hay ngâm trong nước.
|
35. Tính hút ẩm
|
Khả năng của gỗ thay đổi độ ẩm tuỳ
thuộc vào điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bao quanh.
|
36. Giới hạn hút ẩm
|
Độ ẩm đạt được khi hấp thụ tối đa ở vách
tế bào gỗ trong điều kiện gỗ để trong không khí bão hoào hơi nước.
|
37. Tính thấm nước
|
Khả năng thấm nước của gỗ khi tiếp
xúc trực tiếp trong nước.
|
38. Độ ẩm cân bằng của gỗ.
|
Độ ẩm gỗ tương ứng với những điều
kiện nhất định của nhiệt độ, độ ẩm của môi trường không khí bao quanh.
|
39. Độ ẩm cân bằng bình quân
|
Giá rị bình quân của các độ ẩm cân bằng của gỗ khi hấp
thụ hoặc thoát ẩm trong cùng điều kiện nhiệt độ và độ ẩm của môi trường không khí bao
quanh.
|
40. Độ ẩm bình thường của gỗ
|
Độ ẩm cân bằng của gỗ ở điều
kiện không khí môi trường có
nhiệt độ
20 oC ± 2 oC
và độ ẩm tương đối là 65% ± 5%.
|
41. Co rút của gỗ
|
Giảm kích thước của gỗ khi bị giảm
nước liên kết.
|
42. Co rút thẳng (tuyến tính)
|
Giảm kích thước gỗ ở một phía khi
bị giảm nước liên kết.
|
43. Co rút tiếp tuyến
|
Co rút thẳng ở hướng
tiếp tuyến.
|
44. Co rút xuyên tâm
|
Co rút thẳng ở hướng xuyên tâm.
|
45. Co rút dọc
|
Co rút dọc theo hướng sợi gỗ.
|
46. Co rút thể tích
|
Giảm thể tích của gỗ bị giảm nước liên
kết.
|
47. Co rút tối đa
|
Co rút gỗ kể từ độ ẩm ban đầu bằng
hoặc cao hơn giới hạn bão hoà thớ gỗ khi bị giảm nước liên kết.
|
48. Hệ số co rút
|
Co rút bình quân của gỗ khi giảm lượng nước liên kết
1% độ ẩm.
|
49. Dãn nở
|
Tăng kích thước gỗ khi tăng hàm lượng liên kết trong gỗ.
|
50. Dãn nở thẳng (tuyến tính)
|
Tăng kích thước gỗ ở một
phía khi hàm
lượng nước liên kết tăng.
|
51. Dãn nở tiếp tuyến
|
Dãn nở thẳng ở hướng
tiếp tuyến.
|
52. Dãn nở xuyên tâm
|
Dãn nở thẳng ở hướng xuyên tâm.
|
66. Giới hạn tách
|
|
67. Giới hạn dập
|
|
68. Độ cứng của gỗ
|
Khả năng của gỗ chống lại vật thể
cứng hơn.
|
69. Độ cứng tĩnh
|
Độ cứng của gỗ khi chịu tác động
từ từ của vật thể cứng hơn
|
70. Độ cứng va đập
|
Độ cứng của gỗ khi chịu tác động
đột ngột của vật thể cứng hơn.
|
71. Độ dai va đập
|
Khả năng của gỗ hấp thụ năng lượng
cơ giới khi uôn xung kích.
|
72. Tính chống mài mòn
|
Khả năng của gỗ chống lại sự phá
hoại do tác dụng của ma sát.
|
73. Sức bám đinh
|
Khả năng giữ đinh của gỗ.
|
74. Sức bám vít
|
Khả năng giữ vít của gỗ.
|
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4810:1989 (ST SEV 2020 – 79) về gỗ - phương pháp thử cơ lý - thuật ngữ và định nghĩa (phần đầu) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4810:1989 (ST SEV 2020 – 79) về gỗ - phương pháp thử cơ lý - thuật ngữ và định nghĩa (phần đầu) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
4.309
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|