TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 370:1970
GỖ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU BIẾN DẠNG ĐÀN
HỒI
Tiêu chuẩn này dùng chung cho các
loại gỗ
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các chỉ tiêu biến dạng đàn hồi của gỗ; môđun đàn hồi khi nén dọc thớ,
môđun đàn hồi khi kéo ngang thớ, môđun đàn hồi khi uốn tĩnh.
I. THIẾT BỊ VÀ
DỤNG CỤ THỬ
1. Để xác định các chỉ tiêu biến
dạng đàn hồi của gỗ, dùng các thiết bị, dụng cụ sau đây:
- máy thử phải có lực thử không nhỏ
hơn 200KG khi xác định môđun đàn hồi nén, kéo ngang thớ, uốn tĩnh; không nhỏ
hơn 500KG khi xác định môđun đàn hồi nén và kéo dọc thớ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tenxơmét có độ phóng đại khoảng
1000 lần và có thể do biến dạng chính xác đến 0,5 độ chia trên thang chia độ
của tenxơmét:
- dụng cụ để xác định độ ẩm theo
TCVN 358-70;
- thiết bị chuyên dùng cho từng
dạng thử (mô tả riêng bên dưới).
II. XÁC ĐỊNH
MÔĐUN ĐÀN HỒI NÉN DỌC THỚ
a. Thiết bị thử
2. Khi xác định môđun đàn hồn nén
dọc thớ, dùng các thiết bị và dụng cụ nêu ở điều 1.
b. Chuẩn bị thử
3. Làm mẫu. Mẫu thử phải có
dạng hình hộp chữ nhật, kích thước đáy 20 x 20mm chiều cao dọc thớ 60mm
Nếu dùng tenxơmét có gốc lớn hơn
20mm thì chiều cao mẫu cũng tương ứng tăng lên. Chiều cao mẫu lớn nhất không
quá 140mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Tiến hành thử
4. Đo mẫu. Ở mỗi mẫu, đo
chính xác đến 0,1mm chiều rộng a và chiều dày b của mẫu tại 3 chỗ: ở chính giữa
và ở chỗ chân bắt tenxơmét; trước khi đo dùng bút chì kẻ 3 đường lên các mặt
tương ứng của mẫu ở 3 vị trí đó.
Tính trung bình cộng các trị số đo
được của mỗi cạnh a và b chính xác đến 0,1mm; dùng trị số trung bình này làm
kích thước mặt cắt ngang của mẫu khi tính môđun đàn hồi.
5. Bố trí tenxơmét Để đo
biến dạng, trên hai đối nhau của mẫu, bố trí 2 tenxơmét có gốc là 20mm và độ
phóng đại khoảng 1000 lần.
Đặt tenxơmét lên hai mặt bên của
mẫu cho thật chính xác theo các đường đã vạch dấu (hai đường kẻ chỉ ngoài).
Dưới chân tenxơmét, đặt các miếng đệm bằng xenluylô (hay một vật liệu nào khác
thay thế) dán vào gỗ; miếng đệm vuông 5 x 5mm, dày 0,5 – 1mm.
Tenxơmét phải được bắt thật chắc
chắn. Kiểm tra tenxơmét bắt đã đúng chưa bằng cách gõ nhẹ ngón tay lên mẫu. Nếu
bắt đúng thì kim của nó chỉ dao động trong phạm vi một vạch của thang chia độ.
6. Thử mẫu. Lực nén phải
truyền dọc theo chiều cao mẫu. Mỗi mẫu phải chịu tải từ 100KG đến 400KG (sáu
lần).
Tăng tải phải đều đặn với tốc độ
trung bình là 500 ± 100 KG/phút
Ghi tốc độ tăng tải vào «Biểu».
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo, giảm tải xuống khoảng 80
– 90KG, rồi lại tăng tải đến giới hạn gần 100KG, ghi lại số đo của tenxơmét ở
tải trọng 100KG này. Tiếp tục tăng tải đến giới hạn trên 400KG và ghi lại số đo
của tenxơmét. Sau đó lại giảm xuống quá giới hạn dưới và lặp lại cho được sáu
lần đối với mỗi mẫu thử.
SƠ
ĐỒ TĂNG TẢI LẶP LẠI 6 LẦN ĐỂ XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI NÉN DỌC THỚ

Hình
1
Số đọc ở tenxơmét, ứng với giới hạn
tải trọng trên và dưới lấy chính xác đến 0,5 độ chia. Số đọc ở mỗi tenxơmét ứng
với mỗi tải trọng, phải ghi đúng vào cột dành cho tenxơmét đó.
7. Xác định độ ẩm. Thử xong,
phải xác định độ ẩm W của mẫu theo TCVN 358-70, mẫu để xác định độ ẩm là một
hình hộp có đáy 20x20cm, cao khoảng 30cm, lấy từ phần giữa của mẫu thử trên.
d. Tính toán kết quả thử
8. Từ ba trị số đọc cuối cùng của
mỗi tenxơmét, tính riêng rẽ số trung bình cộng ứng với giới hạn tải trọng trên
và dưới.
Hiệu số của số trung bình cộng ứng
với giới hạn tải trọng trên và dưới, chia cho hệ số phóng đại của tenxơmét
tương ứng, sẽ cho biến dạng tuyệt đối của mẫu Dl1
và Dl2 trên khoảng chiều dài
là gốc của tenxơmét. Từ hai trị số Dl1,
Dl2 tính trị số trung bình
biến dạng tuyệt đối của mẫu Dl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ew
= 
Trong đó:
P – tải trọng bằng hiệu số giữa
giới hạn tải trọng trên và dưới, tính bằng KG;
l – gốc của tenxơmét, tính bằng cm;
Dl
– trị số trung bình của biến dạng tuyệt đối ứng với tải trọng P, tính bằng cm;
a,b – kích thước ngang thớ của mẫu,
tính bằng cm.
Môđun đàn hồi Ew phải
được tính chuyển về độ ẩm 18%, chính xác đến 1.103 KG/cm2,
theo công thức:
E18
= Ew + µ (W – 18)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W – độ ẩm của mẫu lúc thử, tính
bằng %;
µ
- hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm, tạm thời lấy bằng 2.103 KG/cm2.
Tất cả số liệu đều ghi vào «Biểu»
(xem phụ lục 1)
Chú thích: Sau khi thử xong,
chuyển kết quả thử từ KG/cm2 về N/m2.
III- XÁC ĐỊNH
MÔĐUN ĐÀN HỒI NÉN NGANG THỚ
a. Thiết bị thử
9. Để xác định môđun đàn hồi nén
ngang thớ, dùng các thiết bị và dụng cụ nêu ở điều 1.
b. Chuẩn bị thử
10. Làm mẫu. Mẫu có dạng
hình hộp chữ nhật, đáy 20x20mm, chiều cao ngang thớ 60mm (hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ
chính xác của mẫu, phải theo đúng các điều 14, 15 trong TCVN 356-70.
HÌNH
DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC MẪU ĐỂ XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI NÉN NGANG THỚ

a)
theo phương xuyên tâm
b)
theo phương tiếp tuyến
Hình
2
c. Tiến hành thử
11. Đo độ cong. Ở mỗi mẫu,
phải đo và ghi vào «Biểu» độ cong của các vòng năm (xem phụ lục 2). Đó là tỷ số
giữa mũi tên của vòng năm đi qua chính giữa mẫu, và chiều dài dây cung 2cm
(tính bằng %).
12. Đo mẫu. Ở mỗi mẫu, đo
chính xác đến 0,1mm chiều rộng a và chiều dày b của phần làm việc của mẫu ở 3
chỗ: chính giữa chiều dài phần làm việc (nghĩa là chính giữa của chiều dài toàn
mẫu) và ở hai bên, mỗi bên cách điểm giữa 10mm; trước khi đo dùng bút chì kẻ 3
đường lên các mặt tương ứng của mẫu ở ba vị trí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Bố trí tenxơmét. Để
đo biến dạng, trên hai mặt bên đối diện nhau của mỗi mẫu (mặt xuyên tâm hoặc
tiếp tuyến) bố trí 2 tenxơmét như ở điều 6.
14. Thử mẫu. Lực nén lúc thử
phải truyền dọc theo chiều cao của mẫu.
Mỗi mẫu chịu tải trọng trong phạm
vi 10 đến 40KG/phút lặp đi lặp lại 6 lần. Tăng tải đều đặn với tốc độ trung
bình là 400 ± 50KG/phút.
Ghi tốc độ tăng tải vào «Biểu»
Trình tự tăng tải, đọc tenxơmét,
ghi vào “Biểu” làm như đã nêu ở điều 6. Số đọc trên tenxơmét lấy chính xác đến
0,5 độ chia của tenxơmét.
15. Xác định độ ẩm. Sau khi
thử, phải xác định ngay độ ẩm W của mỗi mẫu theo TCVN 358-70, mẫu đo độ ẩm dài
khoảng 30cm, lấy ở phần giữa của mỗi mẫu thử.
d. Tính toán kết quả thử
16. Từ ba số đọc cuối cùng của mỗi
tenxơmét, tính riêng rẽ số trung bình cộng ứng với giới hạn tải trọng trên và
dưới, hiệu số của hai trị số trung bình cộng ứng với giới hạn trên và dưới,
chia cho hệ số phóng đại của tenxơmét tương ứng sẽ cho biến dạng tuyệt đối của
mẫu Dl1 và Dl2 ứng với khoảng chiều dài là
gốc của tenxơmét. Từ trị số Dl1
và Dl2 tính trị số trung
bình biến dạng tuyệt đối của mẫu Dl.
Trị số môđun đàn hồi Ew
ở độ ẩm W lúc thử được tính bằng kG/cm2, chính xác 1.103
KG/cm2, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P – tải trọng, bằng hiệu số giữa
giới hạn tải trọng trên và dưới, tính bằng KG;
l – gốc của tenxơmét, tính bằng cm;
Dl
– trị số trung bình của biến dạng tuyệt đối, ứng với tải trọng P, tính bằng cm;
a,b – kích thước ngang thớ của mẫu,
tính bằng cm.
Môđun đàn hồi Ew phải
được tính chuyển về độ ẩm 18%, chính xác đến 0,1.103 KG/cm2,
theo công thức:
E18
= Ew + µ (W – 18)
Trong đó:
E18 – môđun đàn hồi nén ngang
thớ ở độ ẩm 18%, tính bằng KG/cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ
- hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm, tạm thời lấy bằng 0,25.103 KG/cm2.
Tất cả số liệu thử đều ghi vào «Biểu»
(xem phụ lục 2)
Chú thích: Sau khi thử xong,
phải chuyển kết quả thử từ KG/cm2 về N/m2
IV. XÁC ĐỊNH
MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO DỌC THỚ
a. Thiết bị thử
17. Để xác định môđun đàn hồi nén
kéo dọc thớ, dùng các thiết bị đã nêu ở điều 1.
b. Chuẩn bị thử
18. Mẫu thử phải có hình
dạng và kích thước như chỉ dẫn ở hình 3. Nếu dùng tenxơmét có gốc lớn hơn 20mm
thì chiều dài mẫu phải tăng lên cho tương xứng.
Chỗ chuyển tiếp từ phần đầu đến
phần làm việc của mẫu phải đều đặn, thoai thoải và phải thật đối xứng đối với
trung tâm. Các mặt bên phải được bào nhẵn, mặt đầu phải cưa bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với chiều dày phần làm việc:
- 0,5mm
- đối với chiều dài tổng cộng: ± 1mm;
- đối với các kích thước khác: ± 0,5mm;
- đối với các kích thước của mặt
ngang, sau khi đã lấy 1 trị số nhất định trong các phạm vi đã quy định, phải
được giữ không đổi trên suốt chiều dài, chỉ được biến thiên trong phạm vi ± 0,1mm.
20. Các vòng năm trong mẫu phải
thẳng góc với chiều rộng phần làm việc của mẫu. Phải làm những thanh gỗ con để
làm mẫu bằng cách chẻ.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ
chính xác của mẫu phải theo đúng các điều 14, 15 trong TCVN 356-70.
Nếu mẫu đồng thời dùng để xác định
giới hạn bền kéo dọc thớ, mới cần khoan lỗ để đặt nút thép, nếu chỉ để xác định
mô-đun đàn hồi thì không cần khoan lỗ.
HÌNH
DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC MẪU ĐỂ XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO DỌC THỚ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Tiến hành thử
21. Đo mẫu. Ở mỗi mẫu, đo
chính xác đến 0,1mm chiều rộng a và chiều dày b của phần làm việc của mẫu ở 3
chỗ: chính giữa chiều dài phần làm việc và ở hai bên cách điểm giữa 35mm; trước
khi đo dùng bút chì kẻ 3 đường lên các mặt tương ứng của mẫu ở 3 vị trí đó.
Tính trung bình cộng các trị số đo
được của mỗi cạnh a và b, chính xác đến 0,1mm; dùng các trị số trung bình này
làm kích thước mặt cắt ngang của mẫu khi tính toán kết quả.
22. Bố trí tenxơmét. Để
đo biến dạng, trên hai mặt bên nhau của phần làm việc, bố trí hai tenxơmét có
gốc 20mm và có độ phóng đại khoảng 1000 lần. Cách bắt tenxơmét giống như nêu ở
điều 5.
23. Thử mẫu. Máy thử kéo
phải có đầu tự lựa. Mẫu được kẹp chặt giữa hai má của ngàm sao cho một phần của
đầu mẫu dài 20 ÷ 25mm (tiếp giáp vào chỗ lượn cong) nằm ngoài má kẹp. Thân mẫu
phải đặt thật thẳng đứng.
Nếu đồng thời xác định môđun đàn
hồi và giới hạn bền kéo dọc thớ thì trước khi kẹp mẫu vào máy phải đặt các nút
thép.
Mỗi mẫu chịu tải trọng trong phạm
vi 50 đến 150KG, lặp đi lặp lại 6 lần. Tăng tải đều đặn với tốc độ trung bình
là 200 ± 50KG/phút.
Ghi tốc độ tăng tải vào «Biểu» (xem
phụ lục). Thứ tự tăng tải, cách đọc tenxơmét và ghi «Biểu» làm như đã nêu ở
điều 6. Số đọc trên tenxơmét lấy chính xác đến 0,5 độ chia của tenxơmét.
Nếu đồng thời xác định môđun đàn
hồi và giới hạn bền thì sau khi tăng tải 6 lần và đọc tenxơmét xong, tháo
tenxơmét ra vào kéo mẫu đến khi mẫu bị phá hoại (theo TCVN 364-70).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Tính toán kết quả thử
25. Từ 3 số đọc cuối cùng của mỗi
tenxơmét, tính riêng rẽ số trung bình cộng ứng với giới hạn tải trọng trên và
dưới, hiệu số của hai trị số trung bình cộng ứng với giới hạn trên và dưới,
chia cho hệ số phóng đại của tenxơmét tương ứng sẽ cho biến dạng tuyệt đối của
mẫu Dl1 và Dl2 trên khoảng chiều dài là gốc
của tenxơmét. Từ trị số Dl1,
Dl2 tính trị số trung bình của
biến dạng tuyệt đối Dl của mẫu.
Trị số môđun đàn hồi Ew
ở độ ẩm W lúc thử được tính bằng KG/cm2, chính xác 1.103
KG/cm2, theo công thức:
Ew
= 
Trong đó:
P – tải trọng, bằng hiệu số giữa hai
giới hạn tải trọng trên và dưới, tính bằng KG;
l – gốc của tenxơmét, tính bằng cm;
Dl
– trị số trung bình của biến dạng tuyệt đối, ứng với tải trọng P, tính bằng cm;
a,b – kích thước ngang thớ của mẫu,
tính bằng cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E18
= Ew + µ (W – 18)
Trong đó:
E18 – môđun đàn hồi nén
dọc thớ ở độ ẩm 18%, tính bằng KG/cm2;
Ew – môđun đàn hồi kéo
dọc thớ ở độ ẩm W của mẫu lúc thử, tính bằng KG/cm2.
µ
- hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm, tạm thời lấy bằng 2.103 KG/cm2.
Tất cả số liệu thử đều ghi vào «Biểu»
(xem phụ lục 3)
Chú thích: Sau khi thử xong,
phải chuyển kết quả thử từ KG/cm2 về N/cm2
V. XÁC ĐỊNH
MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO NGANG THỚ
a. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Chuẩn bị thử
27. Làm mẫu. Mẫu thử phải
có hình dạng và kích thước như ở hình 4.
Chiều cao mẫu lấy theo phương tiếp tuyến
hay xuyên tâm tùy theo ý định thử.
Các mặt bên của mẫu phải bào nhẵn,
còn hai đầu mút thì cưa bằng. Tất cả các kích thước được phép sai lệch ± 0,5mm, trừ có chiều dài toàn mẫu thì sai
lệch cho phép là ± 1mm. Chỗ chuyển tiếp
từ đầu mẫu đến phần làm việc phải đều đặn, thoai thoải và đối xứng với trục
mẫu.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ
chính xác của mẫu phải theo đúng các điều 14, 15 trong TCVN 356-70.
c. Tiến hành thử
28. Đo độ cong. Đo độ cong vòng
năm của mẫu và ghi vào «Biểu». Đó là tỷ số giữa mũi tên của cung vòng năm đi
qua chính giữa phần làm việc của mẫu và chiều dày dây cung tính bằng % (ở mũi
tiếp tuyến chiều dài này bằng 1cm, còn ở mẫu xuyên tâm thì bằng bề dày thực tế
phần làm việc của mẫu).
29. Đo mẫu. Ở mỗi mẫu, đo
chính xác đến 0,1mm chiều rộng a và chiều dày b phần làm việc của mẫu ở 3 chỗ:
chính giữa phần làm việc và ở hai bên, mỗi bên cách điểm giữa 15mm; trước khi
đo dùng bút chì kẻ 3 đường lên các mặt tương ứng của mẫu ở ba vị trí đó.
Tính trung bình cộng của các trị số
đo được mỗi cạnh a và b, chính xác đến 0,1mm; dùng các trị số trung bình này
làm kích thước mặt cắt ngang của mẫu khi tính toán kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Thử mẫu. Môđun đàn hồi
kéo ngang thớ theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến được xác định phân
biệt trên từng mẫu riêng. Trong trường hợp xuyên tâm, lực kéo phải theo hướng
tia gỗ trong mẫu; trường hợp tiếp tuyến thì lực phải tiếp tuyến với vòng năm.
Đầu mẫu được kẹp giữa các má cặp
của thiết bị cặp đặc biệt (bộ cặp) như ở hình 5. Má cặp phải tì sát vào đầu mút
của mẫu, đồng thời một phần của đầu mẫu, dài chừng 10mm tiếp giáp mẫu, đồng
thời một phần của đầu mẫu, dài chừng 10mm tiếp giáp chỗ lượn cong, phải nằm
ngoài má cặp. Mẫu phải đặt thật thẳng đứng trong bộ cặp.Bộ cặp phải di chuyển
ngang được.
HÌNH
DẠNG VÀ KÍCH THƯƠC MẪU ĐỂ XÁC ĐịNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO NGANG THỚ

a)
Theo phương tiếp tuyến; b) Theo phương xuyên tâm
Hình
4
Mỗi mẫu chịu tải trọng trong phạm
vi 10 đến 40KG lặp đi lặp lại 6 lần. Tăng tải trọng đều đặn với tốc độ trung
bình là 400 ± 50KG/phút.
Ghi tốc độ tăng tải vào «Biểu» (xem
phụ lục 4).
Thứ tự tăng tải, cách đọc tenxơmét và
ghi «Biểu» làm giống như đã nêu ở điều 6. Đọc tenxơmét chính xác đến 0,5 độ
chia của tenxơmét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Xác định độ ẩm. Sau khi
thử, xác định ngay độ ẩm của mỗi mẫu theo TCVN 358-70, lấy phần làm việc của
mẫu thử rộng chừng 2 – 3cm làm mẫu đo độ ẩm và bỏ ngay vào bình kín để mang cân
(hoặc có thể dùng mẫu nhỏ hơn để xác định độ ẩm).
SƠ
ĐỒ CẶP MẪU ĐỂ XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO NGANG THỚ

Hình
5
d. Tính toán kết quả thử
33. Từ 3 số đọc cuối cùng của mỗi
tenxơmét tính riêng rẽ số trung bình cộng ứng với giới hạn tải trọng trên và
dưới. Hiệu số của hai số trung bình cộng ứng với giới hạn trên và dưới chia cho
hệ số phóng đại của tenxơmét tương ứng sẽ cho biến dạng tuyệt đối của mẫu Dl1 và Dl2 trên khoảng chiều dài là gốc của tenxơmét. Từ trị
số Dl1, Dl2 tính trị số trung bình của biến
dạng tuyệt đối của Dl mẫu.
Trị số môđun đàn hồi Ew
ở độ ẩm W lúc thử được tính bằng KG/cm2, chính xác 0,01.103
KG/cm2, theo công thức:
Ew
= 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l – gốc tenxơmét, tính bằng cm;
Dl
– trị số trung bình của biến dạng tuyệt đối ứng với tải trọng P, tính bằng cm;
a,b – kích thước ngang của mẫu,
tính bằng cm.
Môđun đàn hồi Ew phải
được tính chuyển về độ ẩm 18%, chính xác đến 0,01.103 KG/cm2,
theo công thức:
E18
= Ew + µ (W – 18)
Trong đó:
E18 – môđun đàn hồi kéo
ngang thớ ở độ ẩm 18%, tính bằng KG/cm2;
Ew – môđun đàn hồi kéo ngang
thớ ở độ ẩm W của mẫu lúc thử, tính bằng KG/cm2.
µ
- hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm, tạm thời lấy bằng 0,25.103 KG/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Sau khi thử xong,
chuyển kết quả thử từ KG/cm2 về N/m2
VI – XÁC ĐỊNH
MÔĐUN ĐÀN HỒI UỐN TĨNH
a. Thiết bị thử
34. Để xác định môđun đàn hồi uốn
tĩnh, còn dùng các thiết bị nêu ở điều 1. Không dùng tenxơmét mà cần một dụng
cụ có thể đo được độ võng như võng kế hoặc đồng hồ đo chuyển vị v.v…
b. Chuẩn bị thử
35. Mẫu thử phải có dạng
hình hộp kích thước là 20x20x300mm trong đó 300 là kích thước theo chiều dọc
thớ.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ
chính xác của mẫu phải theo đúng các điều 14, 15 trong TCVN 356-70, riêng dung
sai của chiều dài không được lớn quá ±
1mm. Hai đầu mẫu phải cưa bằng.
c. Tiến hành thử
36. Đo mẫu. Ở mỗi mẫu, đo
chính xác đến 0,1mm chiều dày b theo phương xuyên tâm và chiều cao h theo
phương tiếp tuyến. Đo ở 3 chỗ: chính giữa chiều dài mẫu và ở hai bên, mỗi bên
cách điểm giữa 120mm; trước khi đo dùng bút chì kẻ 3 đường lên mặt mẫu ở ba chỗ
đo đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37. Bố trí dụng cụ đo độ võng. Dụng
cụ này dùng để đo độ võng của đường trung hòa. Có thể dùng bất kỳ mọi loại võng
kế nào đó, hoặc dùng đồng hồ đo chuyển vị đặt trong giá đỡ kê lên bàn máy. Tốt
hơn cả là dùng loại võng kế riêng, có cấu tạo và cách liên kết vào mẫu như ở
hình 6.
SƠ
ĐỒ BỐ TRÍ VÕNG KẾ KHI THỬ VỀ UỐN NGANG THỚ

Hình
6
38. Thử mẫu. Hai gối tựa cố
định và dao nén của máy phải có bán kính tròn 15mm. Khoảng cách giữa hai tâm
gối tựa là 24cm, giữa hai tâm dao nén là 8cm. Đặt mẫu lên gối tựa sao cho lực
truyền theo phương tiếp tuyến với vòng năm (uốn tiếp tuyến).
Lực nén của máy truyền xuống mẫu
qua hai điểm gối tựa và dao nén phải tác dụng thật đối xứng qua điểm giữa của
mẫu.
Mỗi mẫu chịu tải trọng trong phạm
vi từ 20 đến 80 KG, lặp đi lặp lại 6 lần. Tăng tải đều đặn với tốc độ trung
bình là 500 ± 100KG/phút.
Ghi tốc độ tăng tải vào «Biểu»
Thứ tự tăng tải cách đọc võng kế và
ghi «Biểu» làm như đã nêu ở điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39. Xác định độ ẩm. Sau khi
thử, phải đo ngay độ ẩm W của mỗi mẫu theo TCVN 358-70, mẫu đo độ ẩm là một
hình hộp chữ nhật đáy 20x20mm, cao 30mm, cưa từ phần giữa của mẫu thử.
d. Tính toán kết quả thử
40. Từ ba số đọc cuối cùng của đồng
hồ, tính riêng rẽ số trung bình cộng ứng với giới hạn tải trọng trên và dưới.
Hiệu số của hai số trung bình cộng ứng với giới hạn trên và dưới sẽ cho số gia
của biến dạng trong phạm vi tải trọng đó.
Môđun đàn hồi Ew ở độ ẩm
W lúc thử được tính bằng KG/cm2, chính xác đến 1.103
KG/cm2, bằng công thức:
Ew
= 
Trong đó:
P – tải trọng bằng hiệu số giữa
giới hạn tải trọng trên và dưới, tính bằng KG;
l – khoảng cách giữa hai gối tựa,
bằng 24cm;
b - chiều rộng mẫu, tính bằng cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f – mũi tên võng, ứng với tải trọng
P, tính bằng cm.
Môđun đàn hồi Ew phải
chuyển về độ ẩm 18%, chính xác đến 1.103 KG/cm2, theo
công thức:
E18
= Ew + µ (W – 18)
Trong đó:
E18 – môđun đàn hồi uốn
tĩnh, ở độ ẩm 18%, tính bằng KG/cm2;
Ew – môđun đàn hồi uốn
tĩnh, ở độ ẩm W của mẫu lúc thử, tính bằng KG/cm2.
µ
- hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm tạm thời lấy bằng 2.10F3 KG/cm2.
Chú thích:
1. Trị số môđun đàn hồi xác định
theo phương pháp trên đã bị giảm đi trung bình 19% do có ảnh hưởng của lực cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả số liệu thử đều ghi vào
«Biểu» (xem phụ lục 5).
PHỤ LỤC 1
BIỂU XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI NÉN DỌC THỚ
Loại gỗ ……………………; 1. Tenxơmet số
……………..; Độ phóng đại ………………………..
Gốc …………………... mm; 2. Tenxơmet số
……………; Tốc độ tăng tải …….. KG/cm2/phút
Nhiệt độ t …………………0C. Độ
ẩm W .................................. j
= ……………………………%
Số
hiệu mẫu
Kích
thước mẫu, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
ẩm W %
Môđun
đàn hồi N/m2
Ghi
chú
100
KG
400KG
Chiều
rộng a
Chiều
dày b
Tenxơ-
met số …
Tenxơ-
met số …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenxơ-
met số …
Ew
E18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
… tháng … năm ....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 3
BIỂU XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO DỌC THỚ
Loại gỗ ……………………; 1. Tenxơmet số
……………..; Độ phóng đại ………………………..
Gốc …………………... mm; 2. Tenxơmet số
……………;
Tốc
độ tăng tải …….. KG/phút
t = 0C;
j = %
Số
hiệu mẫu
Kích
thước mẫu, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
ẩm W %
Môđun
đàn hồi N/m2
Ghi
chú
50
KG
150KG
Chiều
rộng a
Chiều
dày b
Tenxơ-
mét số …
Tenxơ-
mét số …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenxơ-
mét số …
Ew
E18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
… tháng … năm ......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
BIỂU XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KÉO NGANG THỚ
Loại gỗ ………………………………………; Phương kéo
……………………………………………
1. Tenxơmét số …………………………….; Độ
phóng đại …………………………………………...
2. Tenxơmét số …………………………….;
…………………………………………………………..
Gốc …………………..........................
mm; t = 0C; j = %
Tốc
độ tăng tải …………………………. KG/phút
Số
hiệu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước mẫu, mm
Số
đọc ở tenxơmet khi tải trọng là
Độ
ẩm W %
Môđun
đàn hồi N/m2
Ghi
chú
10
KG
40KG
Chiều
rộng a
Chiều
dày b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenxơ-
met số …
Tenxơ-
met số …
Tenxơ-
met số …
Ew
E18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
… tháng … năm ...
NGƯỜI
GHI
Ký tên
PHỤ LỤC 5
BIỂU XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KHI UỐN TĨNH
Loại gỗ ………………………………………; Phương truyền
lực ……………………………………
Nhịp ……………………………………. cm; Khoảng
cách các lực ………………………………...
Lực đặt tại …………………………….. điểm; t
= 0C; …………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
hiệu mẫu
Kích
thước mẫu, mm
Số
đọc trên võng kế khi tải trọng là
Độ
ẩm W %
Môđun
đàn hồi N/m2
Ghi
chú
a
b
29
KG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ew
E18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
… tháng … năm ...
NGƯỜI
GHI
Ký tên