TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 367 :
1970
GỖ
– PHƯƠNG PHÁP GIỚI HẠN KHI TRƯỢT VÀ CẮT
Timber- Method for determination of limit resistance at slipping and
shearing
I. Thiết bị và dụng
cụ thử
1. Dùng các dụng cụ sau
- Máy thử với độ đo lực chính xác tới 50N,
máy phải có bệ đỡ hình cầu, nếu không có thì phải dùng bệ đỡ hình cầu loại di
chuyển được :
- Thước cặp (hoặc dùng một dụng cụ đo tương
tự) với độ chính xác đến 0,1mm;
- Dụng cụ để xác định độ ẩm theo điều 1 TCVN
358 : 1970;
- Thiết bị chuyên dùng để thử từng chỉ tiêu
cơ lí (mô tả bên dưới).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thiết bị thử
2. Khi thử về trượt dọc thớ, ngoài những
thiết bị và dụng cụ đã nêu ở điều 1, còn dùng thêm một thiết bị riêng, vẽ ở
hình 2.
b. Chuẩn bị thử
3. Chuẩn bị mẫu. Mẫu thử phải có hình dạng và
kích thước như hình 1. Hình dạng kích thước mẫu thử trượt dọc thớ.

Tuỳ theo dạng thử, cưa mẫu sao cho mặt phẳng
trượt là mặt phẳng xuyên tâm hay tiếp tuyến. Chiều cao của mẫu phải nằm theo hướng
đường sinh của các vòng năm (dọc thớ). Các yêu cầu khác về hình dạng và độ
chính xác của mẫu phải đúng theo các yêu cầu 14, 15 trong TCVN 356 : 1970.
c. Tiến hành thử
4. Đo mẫu. ở mỗi mẫu, dọc theo đường trượt
dùng thước cặp đo (chính xác đến 0,1mm)
bề dày b và chiều dài trượt 1. Mỗi kích thước
này đều đo hai lần từ hai phía của mẫu rồi trị số trung bình cộng của từng kích
thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đặt lên gá sao cho mặt thẳng đứng (mặt
hẹp) của phần dài hơn kề sát vào thành gá
1. Thành gá phải nhô cao hơn mẫu một ít.

Hai mặt đứng và ngang khác bên dưới của mẫu
phải kề sát vào mặt đứng và ngang của tấm di động 2. Muốn vậy, dùng ít đinh vít
định vị 3 để di chuyển tấm 2, cho đến khi tiếp xúc hoàn toàn với mẫu. Nhưng
không được dùng vít này để ép chặt tấm 2 vào mẫu. Bên trên mẫu thử đặt mẫu ép
nhỏ làm miếng ép.
Đặt bộ gá cùng với mẫu lên trên hệ máy sao
cho mặt trên của phần dài nhất của mẫu nằm đúng ngay dưới thiết bị ép.
Bàn máy phải di chuyển đều đặn trong suốt quá
trình thử ứng với tốc độ tăn g tải 12500 ± 2500N/phút. Nếu dùng máy có bộ phận
chuyển động bằng cơ khí thì tốc độ di chuyển là 4mm/phút.
Tăng tải cho đến khi mẫu bị phá hoại. Trên
bảng đo lực dọc lấy tải trọng cực đại Pmax chính xác đến 50N.
6. Xác định độ ẩm. Sau khi thử, xác định ngay
độ ẩm w của mỗi mẫu theo TCVN 358 :1970, dùng nửa lớn hoặc nửa nhỏ của mẫu đã
bị phá hoại để làm mẫu đo độ ẩm.
d. Tính toán kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó :
Pmax – Tải trọng cực đại, tính
bằng N;
a- Chiều dầy mẫu tính bằng m;
l- Chiều cao của mặt trượt, tính bằng cm.
Giới hạn
w
phải được tính về độ ẩm 12%, chính xác đến 0,1MPa theo công thức :

Trong đó :
12 – Giới
hạn bền khi trượt dọc thớ ở độ ẩm 12%, tính bằng Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α - Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm, tạm thời lấy bằng
0,03.
Tất cả số liệu và kết quả tính toán đều ghi
vào “Biểu” (xem phụ lụcc 1).
8. Giới hạn bền khi trượt dọc thớ xác định
theo phương pháp này được tăng lên trung bình 15% do có ma sát giữa mẫu với
thành gá và với tấm di động.
III. Thử trượt ngang
thớ
a. Thiết bị thử
9. Khi thử về trượt ngang thớ, ngoài các
thiết bị, dụng cụ nêu ở trong điều 1 còn dùng bộ gá riêng, chế tạo giống như
hình 2, nhưng bề cao của gá bằng 60mm, miếng ép thì dài hơn 10mm, rộng hơn 5mm,
so với miếng ép ở hình 2;
b. Chuẩn bị thử
10. Chuẩn bị mẫu. Mẫu thử được chế tạo có
hình dạng và kích thước như hình 3.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh cho gỗ khỏi bị toác, ở hai đầu nhô
ra của mẫu, cưa hai đường cưa sâu 3mm.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ chính xác
của mẫu phải theo đúng các điều 14,15 trong TCVN 356 : 1970.
c. Tiến hành thử
11. Đo mẫu. ở mỗi mẫu, đo chiều dài l (dọc
thớ) và chiều dày b của phần nhô ra. Đo chiều dày ở hai phía và lấy trung bình
cộng.
12. Mẫu được thử trong bộ gá riêng như hình
2, với những thay đổi tương ứng nêu trong điều 9.
Mẫu đặt trong bộ gá sao cho mặt rộng không có
phần nhô ra (mặt sau) của nó kề sát vào thành gá 1.
Mặt đứng và mặt ngang của mẫu bên dưới phần
nhô ra phải kề sát vào mặt đứng và mặt ngang của tấm di động 2; muốn vậy dùng
đinh vít định vị 3 để di chuyển tấm 2 cho đến khi tiếp xúc hoàn toàn với mẫu.
Phần nhô ra phải nằm sát trên tấm di động. Không được dùng vít định vị để ép
chặt 2 tấm vào mẫu. Bên trên mẫu thử đặt mẫu thép nhỏ làm miếng ép.
Đặt bộ gá cùng với mẫu lên trên mâm máy sao
cho mặt trên phần dài hơn của mẫu nằm đúng ngay dưới thiết bị ép.
Bàn máy phải di chuyển đều đặn trong suốt quá
trình thử ứng với tốc độ tăng tải 2000 ± 500N/phút. Nếu dùng máy chuyền động
bằng cơ khí thì lấy tốc độ là 4mm/ phút với độ chính xác khi đọc lực là 10N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Xác định độ ẩm. Sau khi thử, xác định
ngay độ ẩm W của mỗi mẫu, theo TCVN 358 : 1970, dùng nửa mẫu có phần nhô ra làm
mẫu đo độ ẩm.
d. Tính toán kết quả thử
14. Giới hạn bền khi trượt ngang thớ δw
của gỗ ở độ ẩm lúc thử được tính bằng Pa chính xác đến 0,1MPa theo công thức :

Trong đó :
Pmax – Tải trọng cực đại, tính
bằng N;
b- Chiều dầy mẫu tính bằng m;
l- Chiều cao của mặt trượt, tính bằng cm.
Giới hạn bền khi trượt ngang thớ δw
phải được tính về độ ẩm 12%, chính xác đến 0,1MPa theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
12 – Giới
hạn bền khi trượt ngang thớ ở độ ẩm 12%, tính bằng Pa.
W - Độ ẩm của mẫu lúc thử, tính bằng %.
α - Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm, tạm thời lấy bằng
0,03.
Tất cả số liệu và kết quả tính toán đều ghi
vào “Biểu” (xem phụ lục 1).
IV. Thử cắt ngang thớ
a. Thiết bị thử
15. Khi thử về cắt ngang thớ, ngoài các thiết
bị nêu trên ở điều 1 còn dùng một thiết bị riêng cấu tạo có thể theo hình 5.
b. Chuẩn bị thử
16. Chuẩn bị mẫu. Mẫu thử được chế tạo thành
tấm mỏng chữ nhật, có kích thước như ở hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu khác về hình dạng và độ chính xác
của mẫu phải theo đúng các điều 14, 15 trong TCVN 356 : 1970, riêng sai lệch về
chiều dài không lớn quá r 1mm.
c. Tiến hành thử
17. Đo mẫu. ở mỗi mẫu, tại chính giữa chiều
dài, đo chính xác đến 0,1mm chiều dày a và chiều rộng b.
18. Thử. Để thử, dùng một miếng thiết bị gá
riêng, cấu tạo có thể theo hình 5. Sơ đồ thử theo hình 6.

Dao di động 1 và dao cố định 2 của bộ gá
(hình 6) làm bằng thép cứng, các phần còn lại làm bằng thép mềm.
Dung vít định vị 3 ở hai đầu mẫu, ép mặt rộng
của mẫu vào bộ gá.
Đặt gá cùng với mẫu lên mâm X dưới của máy,
một mâm máy phải có gối hình cầu (điều 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Xác định độ ẩm. Sau khi thử, xác định
ngay độ ẩm w của mỗi mẫu theo TCVN 358 :1970, lấy cả mẫu thử để làm mẫu đo độ
ẩm.
d. Tính toán kết quả thử
20. Giới hạn bền khi trượt ngang thớ Ww của
gỗ ở độ ẩm W lúc thử được tính bằng Pa chính xác đến 0,1MPa theo công thức : 

Trong đó :
Pmax – Tải trọng cực đại, tính
bằng N;
c- Chiều dầy mẫu, tính bằng m;
l- Chiều cao của mặt trượt, tính bằng cm.
Giới hạn bền
w
phải được tính về độ ẩm 12%, chính xác đến 0,1MPa theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
12 – Cường
độ cắt ngang thớ ở độ ẩm 12%, tính bằng Pa.
W - Độ ẩm của mẫu lúc thử, tính bằng %.
α - Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm, tạm thời lấy bằng
0,03.
Tất cả số liệu và kết quả tính toán đều ghi
vào “Biểu” (xem phụ lục 3).
Phụ
lục 1
Biểu
thử dọc thớ
t = ….0C;
M = ……%; Loại gỗ……..
Tốc độ tăng tải
….N/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trượt
Kích thước mặt trượt
mm
Diện tích mặt trượt
m20
Tải trọng cực đại PmaxN
Độ ẩm W %
Giới hạn bền Pa
Ghi chú
Chiều dày b
Chiều dài l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm Người
ghi
Ký
tên
Phụ
lục 2
Biểu
thử dọc thớ
t = ….0C; j = ……%; Loại gỗ……..
Tốc độ tăng tải ….N/phút
Số hiệu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng năm trong 1m
Kích thước mặt trượt
mm
Diện tích mặt trượt
m20
Tải trọng cực đại Pmax
N
Độ ẩm W %
Giới hạn bền Pa
Ghi chú
Chiều dày b
Chiều dài l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm Người
ghi
Ký
tên
Phụ
lục 3
Biểu
thử dọc thớ
t = ….0C; j = ……%; Loại gỗ……..
Tốc độ tăng tải
….N/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương cắt
Số vòng năm trong 1m
Kích thước mặt trượt
mm
Diện tích mặt trượt
m20
Tải trọng cực đại Pmax
N
Độ ẩm W %
Giới hạn bền Pa
Ghi chú
Chiều dày b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm Người
ghi ký