TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 361 :
1970
GỖ
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT
Timber - Method for determination of shrinkage
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ co rút theo chiều dài và co rút thể tích.
I. Dụng cụ thử
1. Dụng cụ thử
- Thước vặn (pan-me) hay đồng hồ so bảo đảm
độ chính xác khi đo là 0,0 mm;
- Dụng cụ để xác định độ ẩm của gô theo điều 1
của TCVN 358: 1970
II. Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép của các kích thước này là ±
0,5mm.
Các lớp vòng năm ở hai mặt đầu của mẫu phải
song song với một cặp mặt bên đối diện và vuông góc với cặp mặt bên còn lại.
Các mặt mẫu phải được bào nhẵn và vuông góc
với nhau.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ chính xác
của mẫu phải theo đúng các điều 14,15 trong TCVN 356: 1970.
III. Tiến hành thử
3. Đo mẫu. Đối với từng mẫu, phải tiến hành
đo chính xác đến 0,0lmm các kích thướcsau:
- Kích thước a theo phương tiếp tuyến (đo ở
khoảng giữa chiều cao của mẫu);
- Kích thước b theo phương xuyên tâm (đo ở
khoảng giữa chiều cao của mẫu);
- Chiều dài 1 của mẫu (đo dọc theo thớ gỗ ở
khoảng giữa chiều rộng của mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân lọ có đựng mẫu chính xác đến 0,001g.
5. Sấy mẫu. Sau khi cân xong, dặt lọ và nắp
đã mở để riêng ra vào trong tủ sấy để sấy. Sấy ở nhiệt độ 50-600C trong 3 giờ,
sau đó tăng nhiệt độ lên tới 103 ± 20C và giữ ở nhiệt độ đó cho đến
khi khối lượng mẫu không thay đổi.
Kiểm tra trị số khối lượng không đổi của mẫu
bằng cách cân lại sau 2- 3 lần sấy. Khi sấy loại gỗ mềm, lần cân kiểm tra đầu
tiên phải ít nhất sau 6 giờ kể từ lúc bắt đầu sấy, khi sấy loại gỗ cứng, phải
ít nhất là sau 10 giờ. Các lần kiểm tra sau cách nhau 2 giờ.
Độ chính xác khi cân là 0,001g.
Mẫu gỗ được coi như sấy xong nếu khối lượng
gia hai lần cân liên tiếp không chênh lệch quá 0,002g.
Mỗi khi mở tủ sấy lấy lọ đựng mẫu ra cân,
phải đậy nắp lọ lại và làm nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm, trong bình hút
ẩm có canxi clorua khan hay dung dịch axit sunfuric đậm đặc không dưới 94% .
Khi sấy các mẫu, nhất là mẫu thuộc loại cây
có nhiều nhựa, không nên để mẫu trong tủ sấy quá 20 giờ.
6. Cân sau khi sấy. Khi khối lượng mẫu không
còn thay đổi thì ngừng sấy. Sau đó tiến hành cân lần thứ hai tất cả các lọ có
đựng mẫu như các điều 4, 5 đã quy định.
7. Đo sau khi sấy. Sau khi sấy và sau khi cân
các mẫu xong phải đo ngay lần thứ 2 các kích thướcđã đo ở cùng một vị trí với
lần đo đầu, độ chính xác khi đo là 0,01mm (đo các kích thước như điều 3) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Tính toán kết quả
thử
8. Tính độ ẩm. Độ ẩm W của mỗi mẫu được tính
theo phần trăm, chính xác đến 0,1% theo công thức sau đây:

Trong đó:
m - Khối lượng của lọ, tính bằng g;
m1- Khối lượng của lọ có đựng mẫu
trước khi sấy, tính bằng g;
m2 - Khối lượng của lọ có đựng mẫu
sau khi sấy, tính bằng g;
Ghi tất cả các kết quả khi eân mẫu (theo các
điều 4,6) và kết quả khi tính độ ẩm vào
“Biểu xác định độ ẩm” (xem phụ lục TCVN 358:
1970).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi sấy:
b) Sau khi sấy:
Trong đó:
a,b,l - Kích thước mẫu đo trước khi sấy, tính
bằng mm;
a1, b1, l1 -
Kích thước mẫu đo sau khi sấy, tính bằng mm;
10. Tính độ co rút. Tính độ co rút sau
khi sấy của mỗi mẫu, chính xác đến 0,1 %, theo công thức sau đây:
a) Theo phương tiếp tuyến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo phương xuyên tâm:
c) Theo thể tích:
11. Tính hệ số co rút. Hệ số co rút của mỗi
mẫu được tính bằng %, chính xác đến 0,01%, theo công thức:

a) Theo phương tiếp tuyến:
b) Theo phương xuyên tâm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Theo thể tích:
Trong đó W là độ ẩm của mẫu lúc thử tính theo
% (xem điều 8).
Tất cả các kết quả xác định độ co rút đều ghi
vào "Biểu” (xem phụ lục).
12. Xác định độ co rút và hệ số co rút đối
với gỗ ẩm. Trong trường hợp cần phải biểu thị độ co rút và hệ số co rút theo
chiều dài bằng tỉ số kích thướctrong trạng thái gỗ ẩm (ẩm hơn điểm bão hoà thớ
gỗ), mẫu phải được gia công theo đúng các yêu cầu đã quy định trong điều 2 và được
ngâm trong bình đựng nước cất cho đền khi các kích thước a và b của mẫu không
thay đổi nữa. Cứ sau 3 ngày đêm, đo một lần để kiểm tra các kích thướcnày (trước
mỗi lần đo phải lau khô các mặt của mẫu bằng giấy lọc)
Thời gian ngâm mẫu sẽ kết thúc nếu sự sai
khác kích thước giữa hai lần đo kiểm tra liên tiếp không quá lớn 0,02mm.
Khi kích thước mẫu đã đạt tới trạng thái ổn
định thì đo kích thước của mẫu như yêu cầu đã quy định trong điều 3. Các quá
trình thử tiếp theo sê tiến hành theo yêu cầu của các điều 4 - 7.
13. Tính độ co rút chính xác đến 0,1%, theo
các công thức:

a) Theo phương tiếp tuyến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo phương xuyên tâm:
c)Theo thể tích:
Trong đó:
a, b - Kích thước mẫu theo phương tiếp tuyền
và phương xuyên tâm sau khi ngâm mẫu trong nước cất;
a1, b1- Kích thước của
mẫu theo các phương trên sau khi sấy mẫu;
Vw,V0 – Thể tích mẫu
sau khi ngâm mẫu trong nước cất sau khi sấy mẫu.
14. Tính hệ số co rút, chính xác đến 0,01%,
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo phương tiếp tuyến:
b) Theo phương xuyên tâm:
c) Theo thể tích: Trong đó:
30- độ ẩm mẫu gỗ ở điểm bão hoà thớ gỗ tính
theo %
Tất cả các kết quả khi xác định độ co rút của
gỗ ẩm phải ghi vào “Biểu” (xem phụ lục).
Phụ
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = …0C; j = …%; Loại cây...
Số hiệu mẫu
kích thướcmẫu mm
Độ co rút %
Độ ẩm W%
Các hệ số co rút
hi chú
Trước khi sấy
Sau khi sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương xuyên
tâm
Theo chiều dài
Theo phương tiếp
tuyến
Theo phương xuyên
tâm
Theo chiều dài
Tiếp tuyến
Xuyên tâm
Thể tích
Tiếp tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66