TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2703:2020
ASTM D 2699-19
NHIÊN
LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ OCTAN NGHIÊN CỨU
Standard test method for research
octane number of spark-ignition engine fuel
Lời nói đầu
TCVN 2703:2020 thay thế TCVN 2703:2013.
TCVN 2703:2020 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận
hoàn toàn tương đương với ASTM D 2699-19 Standard Test Method for Research Octane Number of Spark-Ignition
Engine Fuel (không
bao gồm Phụ lục A.
2, X. 1
và X.2), với
sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 2699-12
thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 2703:2020 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2703:2020 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận ASTM
D 2699-19 Standard Test
Method for Research
Octane Number of
Spark-Ignition Engine Fuel,
không bao gồm 7.1.1; Phụ lục A.2 Hướng dẫn lắp đặt thiết bị;
Phụ lục X.1 Thiết bị phụ và Phụ lục X.2 Thiết bị và quy trình pha trộn nhiên liệu
thể tích chuẩn;
với lý do sau: Nội dung chính của tiêu chuẩn này là quy
trình xác định trị số octan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa, trong
đó thiết bị thử áp dụng cho phương pháp được nhập khẩu đồng bộ và lắp sẵn
nguyên chiếc, do vậy các nội dung nêu trong 7.1.1, Phụ lục A.2, Phụ lục X.1 và
Phụ lục X.2 không cần đề cập trong nội dung của tiêu chuẩn này. Tham khảo thêm
ASTM D 2699-19.
TCVN 2703:2020 có những thay đổi về biên tập cho phép
như sau:
ASTM D 2699-19
TCVN 2703:2020
ASTM D 2699-19
TCVN 2703:2020
Phụ lục A1 (quy định)
Phụ lục A (quy định)
A1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.1
A.1
A1.4.1
A.4.1
A1.1.1
A.1.1
A1.4.1.1
A.4.1.1
A1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.4.1.2
A.4.1.2
A1.2.1
A.2.1
A1.4.1.3
A.4.1.3
A1.2.1.1
A.2.1.1
A1.4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3
A.3
A1.4.1.5
A.4.1.5
A1.3.1
A.3.1
A1.4.1.6
A.4.1.6
A1.3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A3 (quy định)
Phụ lục B (quy định)
A1.3.1.2
A.3.1.2
A3.1
B.1
A1.3.1.3
A.3.1.3
Bảng A3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3.1.4
A.3.1.4
Bảng A3.2
Bảng B.2
A1.3.1.5
A.3.1.5
Bảng A3.3
Bảng B.3
A1.3.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A3.4
Bảng B.4
A1.3.1.7
A.3.1.7
Phụ lục A4 (quy định)
Phụ lục C
(quy định)
A1.3.1.8
A.3.1.8
A4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3.1.9
A.3.1.9
Bảng A4.1
Bảng C.1
A1.3.1.10
A.3.1.10
Bảng A4.2
Bảng C.2
A1.3.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A4.3
Bảng C.3
A1.3.1.12
A.3.1.12
Bảng A4.4
Bảng C.4
A1.3.1.13
A.3.1.13
Bảng A4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3.1.14
A.3.1.14
A1.3.1.15
A.3.1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard test method for research
octane number of spark-ignition engine fuel
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp thử phòng thử nghiệm bao gồm xác định định lượng
chỉ số gõ (còn gọi là chỉ số kích nổ) dưới dạng trị số octan nghiên cứu (sau
đây gọi tắt là RON) của các nhiên liệu động cơ đánh lửa dạng lỏng, bao gồm cả các nhiên liệu chứa tới
25 % thể tích etanol (% theo thể tích). Tuy nhiên, phương pháp này có thể không
áp dụng đối với nhiên liệu và các nhiên liệu thành phần chứa chủ yếu là các hợp
chất oxygenat. Mẫu nhiên liệu được thử nghiệm trên một động cơ tiêu chuẩn là động
cơ 4 thì một xy lanh CFR
có tỷ số nén
thay đổi và có chế hoà khí hoạt động trong các điều kiện vận hành xác định.
Thang đo trị số octan được xác định theo tỷ lệ thể tích của các hỗn hợp nhiên
liệu chuẩn gốc (viết tắt là PRF).
Cường độ gõ (viết
tắt là Ki) của nhiên liệu mẫu được so sánh với một hoặc nhiều hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn gốc. Trị số octan (O.N) của nhiên liệu chuẩn gốc phù hợp với K.l của
nhiên liệu mẫu chính là trị số octan nghiên cứu (RON) cần xác định của mẫu.
1.2 Thang đo trị số octan có dải
đo từ 0 đến 120 trị số octan, nhưng phương pháp này đo được từ 40 đến 120 đơn vị
trị số octan nghiên cứu (RON). Nhiên liệu thương phẩm thông dụng được sản xuất
cho các động cơ đánh lửa có trị số octan nghiên cứu từ 88 đến 101. Việc thử
nghiệm các hỗn hợp xăng gốc hoặc các nguyên liệu theo dòng chế biến (process stream materials) có thể tạo ra các trị số ở
các mức độ khác nhau trên toàn bộ phạm vi đo của trị số octan nghiên cứu.
1.3 Các giá trị của điều kiện vận
hành dùng theo hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là
theo đơn vị inch-pound. Các kích thước của động cơ CFR vẫn được chuẩn hoá theo đơn vị inch-pound, vì đã có nhiều loại thiết bị, dụng cụ
đắt tiền được chế tạo sử dụng cho thiết bị CFR này.
1.4 Đối với mục đích xác định
đánh giá sự phù hợp với tất cả các giới hạn trong tiêu chuẩn này, giá trị quan
sát hoặc giá trị tính toán phải được làm tròn đến số nguyên gần nhất trong con
số cuối cùng bên phải sử dụng biểu thị giới hạn quy định, theo phương pháp làm
tròn phù hợp với ASTM E 29.
1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến
các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu
chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định thích hợp về an toàn và sức
khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi
sử dụng. Xem các Điều 8, 14.4.1, 15.5.1, 16.6.1 và Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3182 (ASTM D 6304) Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi
trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện
lượng Karl
Fischer
TCVN 6022 (ISO 3171) Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu tự
động trong đường ống
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ -
Phương pháp lấy mẫu thủ công
ASTM D 2268 Test method for analysis of high-purity n-heptane and
isooctan by capillary gas chromatography (Phương pháp phân tích n-heptan và
isooctan có độ tinh khiết cao bằng sắc ký khí mao quản)
ASTM D 2700 Test method for motor octance number of spark ignition engine
fuel (Phương
pháp xác định trị số octan môtơ (MON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa)
ASTM D 2885 Test method for determination of octan number of
spark-ignition engine fuel by on-line direct comparision technique (Phương pháp xác định trị số
octan của nhiên liệu động cơ đánh lửa bằng kỹ thuật so sánh trực tuyến)
ASTM D 3703 Test method for hydroperoxide number of aviation turbine
fuels, gasoline and diesel fuel (Phương pháp xác định trị số hydro peroxit của nhiên liệu tuốc bin hàng
không, xăng và nhiên liệu điêzen)
ASTM D 4175 Terminology relating to petroleum, petroleum products, and
lubricants (Thuật
ngữ liên quan đến dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn)
ASTM D 4814 Specification for automotive spark-ignition engine fuel (Yêu cầu kỹ thuật đối với
nhiên liệu động cơ đánh lửa của ôtô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6299 Practice for applying statistical quality assurance and control
charting techniques to evaluate analytical measurement system performance (Phương pháp kỹ thuật thống
kê về đảm bảo chất lượng và sơ đồ kiểm soát để đánh giá hiệu suất hệ thống thiết bị
đo lường phân tích)
ASTM D 7504 Test method for trace impurities in monocyclic aromatic
hydrocarbons by gas chromatography and effective carbon number (Phương pháp xác định tạp chất
dạng vết trong hydrocacbon thơm đơn vòng bằng sắc ký khí và số cacbon hiệu quả)
ASTM E 29 Practice for using significant digits in test data
to determine comformance with specification (Thực hành sử dụng số có nghĩa trong
dữ liệu thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật)
ASTM E 344 Terminology relating to thermometry and hydrometry (Các thuật ngữ liên quan đến
phép đo nhiệt độ và phép đo khối lượng riêng chất lỏng bằng tỷ trọng kế).
ASTM E 456 Terminology relating to quality and statistics (Các thuật ngữ liên quan đến
chất lượng và kỹ thuật thống kê).
ASTM E 542 Practice for calibration of laboratory volumetric apparatus (Phương pháp hiệu chuẩn các dụng
cụ thể tích trong phòng thử nghiệm)
ASTM E 1064 Test method for water in organic liquids by coulometric Karl
Fischer (Phương
pháp xác định nước trong chất lỏng hữu cơ bằng phép đo chuẩn độ điện lượng Karl Fischer)
ANSI C-39.1
Requirements for
electrical analog indicating instruments (Các yêu cầu đối với các thiết bị đo
điện hiển thị analog)
IP 224/02
Determination of low
lead content of light petroleum distilates by dithizone extraction and
colorimetric method (Phương pháp xác định hàm lượng chì thấp của sản phẩm chưng cất
dầu mỏ nhẹ bằng phương pháp chiết xuất bằng dithizone và so màu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Định nghĩa các thuật ngữ
3.1.1
Giá trị chuẩn chấp nhận (accepted reference value)
Giá trị chuẩn đồng thuận dùng để so sánh, giá trị này
được rút ra từ: (1) giá trị lý thuyết hay giá trị được xác lập dựa trên các
nguyên tắc khoa học, (2) giá trị ấn định hoặc giá trị được chứng nhận, dựa trên
các thực nghiệm của một số tổ chức quốc gia hoặc quốc tế, (3) giá trị được nhất
trí hoặc được chứng nhận dựa trên các hợp tác thực nghiệm dưới sự bảo trợ của một
nhóm nhà khoa học hoặc kỹ sư.
[ASTM E 456]
3.1.1.1 Giải thích: Trong phạm vi của phương pháp này, giá trị chuẩn chấp nhận ở
đây được hiểu là dùng cho trị số octan nghiên cứu của các mẫu chuẩn riêng biệt,
được xác định bằng thực nghiệm trong các điều kiện tái lập của nhóm trao đổi của
quốc gia hoặc tổ chức trao đổi thử nghiệm được công nhận.
3.1.2
Nhiên liệu kiểm tra, dùng cho thử nghiệm kiểm tra chất lượng
(check fuels, for quality
control testing) Nhiên
liệu dùng cho động cơ đánh lửa có các đặc tính được lựa chọn, có trị số octan
chuẩn chấp nhận (O.N.arv) dựa
theo phương pháp thử nghiệm chéo trong các điều kiện của độ tái lập.
3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí thẳng đứng tương đối của xylanh động cơ so với pittông tại
điểm chết trên (tdc) hay bề mặt đỉnh của hộp cacte.
3.1.3.1
Số đọc của đồng hồ hiện số, cho động cơ CFR (dial indicator reading, for the
CFR engine)
Chỉ báo bằng số của chiều cao xylanh đo bằng đơn vị
1/1000 inch được chỉ số hoá để cài đặt cơ
bản tại áp suất nén khi động cơ hoạt động.
3.1.3.2
Số đọc của bộ đếm hiển thị số, cho động cơ CFR (digital counter reading, for the
CFR engine)
Số chỉ chiều cao của xylanh, được chỉ số hoá ở mức cài
đặt cơ bản tại áp suất nén quy định khi động cơ hoạt động.
3.1.4
Đồng hồ đo kích nổ, tín hiệu analog, cho thử nghiệm độ gõ (detonation meter, analog, for knock
testing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.1 Giải thích: Trong
phạm vi của phương pháp thử này, hiện tại có ba thế hệ thiết bị đã được phát
triển làm đồng hồ đo kích nổ. Đó là các đồng hồ đo kích nổ 501T (1969), 501C (1979) và SSD7000 (2017) (năm phát hành
trong ngoặc đơn.
3.1.5
Đồng hồ đo kích nổ, tín hiệu số, cho thử nghiệm độ gõ (detonation meter, digital, for knock
testing) Thiết bị
biến đổi tín hiệu số nhận tín hiệu điện từ bộ cảm biến tiếng nổ và cung cấp tín
hiệu đầu ra cho bộ hiển thị.
3.1.6
Bộ cảm biến tiếng nổ, cho thử nghiệm độ gõ (detonation pickup, for knock
testing)
Bộ cảm ứng từ tính, được lắp trong xylanh động cơ và
chịu áp suất của buồng đốt để cung cấp tín hiệu điện, tỷ lệ với tốc độ thay đổi
áp suất của xylanh.
3.1.7
Mức nhiên liệu thay đổi, cho thử nghiệm độ gõ (dynamic fuel level, for knock
testing)
Quy trình thử nghiệm trong đó xác định tỷ lệ nhiên liệu
- không khí để đạt cường độ gõ cực đại đối với các nhiên liệu chuẩn và mẫu bằng
cách dùng kỹ thuật hạ mức nhiên liệu để mức nhiên liệu trong bộ chế hòa khí
chuyển từ điều kiện có tỷ lệ hỗn hợp cao hoặc giàu nhiên liệu sang điều kiện có
tỷ lệ hỗn hợp thấp hoặc nghèo nhiên liệu với tốc độ không đổi, nhờ đó cường độ
gõ tăng lên đến điểm cực đại và sau đó giảm dần, do vậy có thể quan sát được số
đọc cực đại của đồng hồ đo độ gõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhiên liệu cân bằng, cho thử nghiệm độ gõ (equilibrium fuel level, for knock
testing)
Quy trình thử nghiệm trong đó xác định tỷ lệ nhiên liệu
- không khí để đạt cường độ gõ cực đại đối với các nhiên liệu chuẩn và mẫu bằng
cách tiến hành tăng tỷ lệ không khí - nhiên liệu theo bước với lượng tăng cố định,
thực hiện quan sát cường độ gõ cân bằng cho từng bước tăng và lựa chọn mức
nhiên liệu có số đọc cường độ gõ cực đại.
3.1.9
Đốt, đối với động cơ CFR (firing, for the CFR engine)
Vận hành động cơ CFR bằng
nhiên liệu và đánh lửa.
3.1.10
Tỷ lệ nhiên liệu - không khí cho cường độ gõ cực đại, cho thử nghiệm độ gõ (fuel-air ratio for maximum knock
intensity, for knock testing)
Tỷ lệ của nhiên liệu với không khí tạo ra cường độ gõ
cực đại cho mỗi loại nhiên liệu trong thiết bị thử nghiệm độ gõ với điều kiện tỷ
lệ này xuất hiện trong những giới hạn xác định của mức nhiên liệu trong bộ chế
hoà khí.
3.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương quan giữa chiều cao xylanh (tỷ số nén) và trị số
octan ở cường độ gõ tiêu chuẩn ứng với các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc được thử
nghiệm trong điều kiện áp suất chuẩn hoặc áp suất khí quyển xác định.
3.1.12
Tiếng gõ, trong động cơ đánh lửa (knock, in a spark-ignition engine)
Sự đốt cháy bất thường, thường sinh ra tiếng động có
thể nghe thấy, được gây ra bởi sự tự đánh lửa của hỗn hợp
không khí/nhiên liệu.
[ASTM D 4175]
3.1.13
Cường độ gõ, cho thử nghiệm độ gõ (knock intensity, for knock testing)
Số đo mức độ tiếng gõ.
3.1.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.15
Đồng hồ đo độ gõ, tín hiệu số, cho thử nghiệm độ gõ
(knockmeter, digital,
for knock testing) Đồng
hồ chỉ vạch tín hiệu số chia từ 0 đến 999 hiển thị cường độ gõ do đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu số cung cấp.
3.1.16
Vận hành bằng mô tơ, cho động cơ CFR (motoring, for the CFR engine)
Sự vận hành của động cơ không cần nhiên liệu với bộ phận
đánh lửa tắt.
3.1.17
Trị số octan, cho nhiên liệu động cơ đánh lửa (octane number, for spark-ignition
engine fuel)
Bất cứ chỉ báo nào trong các loại chỉ báo bằng số thể
hiện khả năng chống kích nổ thu được bằng cách so sánh với các nhiên liệu chuẩn
trong phép thử nghiệm trên động cơ hoặc xe đã chuẩn hóa.
[ASTM D 4175]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số octan nghiên cứu, cho nhiên liệu động cơ đánh lửa (research octane number, for spark-
ignition engine fuel)
Giá trị được số hóa thể hiện khả năng chống kích nổ của
nhiên liệu mẫu đo tính được bằng cách so sánh với cường độ gõ với hỗn hợp các
nhiên liệu chuẩn gốc khi cả hai được thử nghiệm bằng một động cơ chuẩn CFR trong các điều kiện thử nghiệm xác định
của phương pháp thử này.
3.1.18
Oxygenat (oxygenate)
Hợp
chất hữu cơ chứa oxy, có thể được sử dụng như nhiên liệu hay thành phần nhiên
liệu, ví dụ các loại rượu hay ete
[ASTM D 4175]
3.1.19
Nhiên liệu chuẩn gốc, cho thử nghiệm độ gõ, isooctan,
n-heptan (primary
reference fuels, for knock testing, isooctan, n-heptan)
Hỗn hợp tỷ lệ thể tích của isooctan, n-heptan, hỗn hợp
tỷ lệ thể tích của isooctan và n-heptan hoặc các hỗn hợp tetraetyl chì trong
isooctan, tất cả cùng tạo thành thang đo trị số octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc có octan dưới 100 (primary reference fuel blends below
100 octane) Phần
trăm thể tích của isooctan trong một hỗn hợp với n-heptan tạo nên trị số octan
của hỗn hợp này, isooctan được quy ước có trị số octan là 100 và n-heptan có trị
số octan là 0.
3.1.19.2
Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc có trị số octan trên 100 (primary reference fuel blends above
100 octane)
Số mililít tetraetyl chì trên galon
U.S. (3,8 L) trong
isooctan tạo nên trị số octan lớn hơn 100
phù hợp với tương quan xác định bằng kinh nghiệm.
3.1.20
Mẫu kiểm soát chất lượng (QC) [quality control sample (QC)]
Mẫu để sử dụng trong các chương trình đảm bảo chất lượng
và kiểm soát độ chụm và độ ổn định của hệ thống đo. Mau là một chất bền và đồng
nhất có các tính chất lý học hoặc hóa học hoặc cả hai tương tự như các tính chất
của mẫu điển hình được thử nghiệm bởi hệ thống phân tích. Mẫu phải được bảo quản
đúng cách để đảm bảo tính nguyên vẹn và phải sẵn có với số lượng đủ để thử nghiệm lặp lại và trong thời gian dài
[ASTM D 6299]
3.1.21
Các điều kiện của độ lặp lại (repeatability conditions)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.21.1 Giải thích: Trong phạm vi của phép thử này, khoảng thời gian
ngắn giữa hai lần đánh giá trên một mẫu nhiên liệu được hiểu là không nhỏ hơn
thời gian để nhận được một lần đánh giá về một mẫu nhiên liệu khác, nhưng không
lâu đến mức để thấy được bất kỳ một sự thay đổi đáng kể nào của mẫu nhiên liệu,của
thiết bị thử nghiệm hay của môi trường.
3.1.22
Các điều kiện của độ tái lập (reproducibility conditions)
Các điều kiện mà tại đó các kết quả thử nghiệm nhận được
khi thử theo cùng một phương pháp cho các nhiên liệu thử như nhau, trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, với những thử nghiệm viên khác nhau, tiến hành thử
trên các thiết bị khác nhau
[ASTM E 456]
3.1.23
Dải đo, trong phép đo độ gõ (spread, in knock measurement)
Độ nhạy của đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog biểu thị bằng số vạch chia của đồng hồ
đo độ gõ ứng với một đơn vị trị số octan. (Đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số không
cần thiết phải điều chỉnh dải đo này).
3.1.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.25
Nhiên liệu toluen chuẩn hóa, cho thử nghiệm độ gõ (toluene standardization fuels, for
knock testing) Các
hỗn hợp theo tỷ lệ thể tích của hai hoặc nhiều loại nhiên liệu như sau: toluen
cấp chất lượng nhiên liệu chuẩn, n-heptan, isooctan. Các hỗn hợp đó phải có các
dung sai cho trước được xác định bằng thử nghiệm liên phòng trong các điều kiện
của độ tái lập đối với O.NARV.
3.2 Các chữ viết tắt
3.2.1 ARV (accepted reference value) = Giá trị chuẩn chấp nhận.
3.2.2 CFR (cooperative fuel research) = Nghiên cứu nhiên liệu phối
hợp.
3.2.3 C.R (compression ratio) = Tỷ số nén.
3.2.4 IAT (intake air temperature) = Nhiệt độ của không khí vào.
3.2.5 K.l (knock intensity) = Cường độ gõ.
3.2.6 O.A (octane analyzer) = Máy phân tích octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8 PRF (primary reference fuel) = Nhiên liệu chuẩn gốc.
3.2.9 RTD (resistance thermometer device E 344 platinum type) = Nhiệt kế điện trở bạch kim E 344.
3.2.10 TSF (toluene standardization fuel) = Nhiên liệu toluen chuẩn
hóa.
4 Tóm tắt phương pháp
4.1 Trị số octan nghiên cứu của
nhiên liệu động cơ đánh lửa, được xác định khi sử dụng động cơ thử nghiệm tiêu
chuẩn và các điều kiện vận hành chuẩn để so sánh đặc tính gõ của nó với đặc
tính gõ của những hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc có trị số octan (O.N) biết trước.
Tỷ số nén và tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí được điều chỉnh để đạt được
cường độ gõ chuẩn cho nhiên liệu mẫu, đo bằng thiết bị đo kích nổ điện tử đặc
biệt. Mối quan hệ giữa tỷ số nén (C.R) của động cơ với trị số octan (O.N) theo
phương pháp này được thể hiện tại Bảng hướng dẫn tiêu chuẩn về cường độ gõ
(K.l). Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí cho nhiên liệu mẫu và từng hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn gốc được điều chỉnh để đạt được cường độ gõ cực đại cho mỗi loại
nhiên liệu.
4.1.1 Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu -
không khí cho cường độ gõ (K.l) cực đại có thể đạt được bằng cách (1) thay đổi
theo từng bước tăng dần trong hỗn hợp, quan sát giá trị cường độ gõ cân bằng
(K.l.) cho mỗi bước, và sau đó lựa chọn điều kiện để đạt chỉ số cực đại; hoặc (2) bằng
cách đưa K.l. lên cực đại khi thay đổi thành phần hỗn hợp từ giàu - xuống -
nghèo hoặc ngược lại theo một tốc độ không đổi.
4.2 Quy trình chặn trên - dưới
Động cơ được hiệu chuẩn để hoạt động tại điều kiện cường
độ gõ (K.l) chuẩn theo bảng hướng dẫn. Tỷ lệ của hỗn hợp nhiên liệu - không khí
của mẫu nhiên liệu được điều chỉnh để đạt được K.l. cực đại, và sau đó chiều
cao xylanh được điều chỉnh để sao cho đạt được K.l. tiêu chuẩn. Không thay đổi
chiều cao của xylanh, lựa chọn hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) sao cho tại tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu-không
khí của chúng, K.l. đạt cực đại, một mẫu nhiên liệu chuẩn gốc gây tiếng gõ động
cơ mạnh hơn (K.l. cao hơn so với nhiên liệu mẫu) và mẫu nhiên liệu chuẩn gốc
khác gây tiếng gõ động cơ yếu hơn (K.l. thấp hơn so với nhiên liệu mẫu), cần thực
hiện lần thứ hai các phép đo K.I. cho nhiên liệu mẫu và các hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn gốc (PRF), trị số octan của nhiên liệu mẫu
được tính bằng cách nội suy theo tỷ lệ chênh lệch của các số đọc K.l. trung
bình. Điều kiện cuối cùng đòi hỏi là chiều cao xylanh đã được sử dụng phải nằm
trong giới hạn quy định, xung quanh giá trị trong bảng hướng dẫn đối với các trị
số octan đã được tính toán. Phương pháp chặn trên dưới có thể được xác định bằng
cách sử dụng mức nhiên liệu cân bằng hoặc thay đổi tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu -
không khí động lực học.
4.3 Quy trình tỷ số nén (C.R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Trị số octan nghiên cứu tương
ứng với tính năng chống gõ của động cơ ôtô đánh lửa ở điều kiện hoạt động bình
thường.
5.2 Trị
số octan nghiên cứu được các nhà sản xuất động cơ, các nhà máy lọc dầu, các nhà
kinh doanh và trong thương mại sử dụng như là một thông số kỹ thuật hàng đầu
liên quan tính phù hợp của nhiên liệu với động cơ.
5.2.1 Mối tương quan thực nghiệm
cho phép tính toán đặc tính chống gõ của nhiên liệu dựa trên phương trình tổng
quát sau:
O.N trên đường = [k1 ×
RON) + (k2 X
MON) + k3
(1)
Các giá trị k1, k2 và k3 khác
nhau tùy loại xe, mật độ xe và dựa trên các phép xác định O.N trên đường.
5.2.2 Trị số octan nghiên cứu (RON)
cùng với trị số octan môtơ (MON) xác định chỉ số chống gõ của các nhiên liệu động
cơ đánh lửa, theo tiêu chuẩn quy định. Chỉ số chống gõ của một nhiên liệu gần bằng
O.N trên đường đối với nhiều xe cộ tham khảo trong các sổ tay hướng dẫn sử dụng
xe:
Chỉ số chống gõ = 0,5 RON +
0,5 MON + 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc được viết ở dạng thông dụng hơn:

(3)
5.2.3 RON còn được sử dụng độc lập
hoặc trong mối tương quan với các yếu tố
khác để xác định O.N trên đường của nhiên liệu động cơ đánh lửa.
5.3 RON được sử dụng để xác định
đặc tính chống gõ các nhiên liệu động cơ đánh lửa có chứa các hợp chất chứa
oxygenat.
5.4 RON là một chỉ tiêu quan trọng
khi xét các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các nhiên liệu động cơ đánh lửa sử dụng
trong các ứng dụng của động cơ tĩnh tại và động cơ không thuộc động cơ ôtô.
6 Các yếu tố gây nhiễu
6.1 CẢNH BÁO - Tránh để cho mẫu bị ánh nắng mặt trời hoặc bức xạ UV của
đèn huỳnh quang chiếu vào nhằm giảm thiểu các phản ứng hoá học xảy ra ảnh hưởng
đến việc xác định trị số octan.
6.1.1 Các nhiên liệu bị tia UV có
bước sóng ngắn hơn 550 nm chiếu vào trong một thời gian ngắn, có thể gây ảnh hưởng
rõ rệt đến trị số octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Chất
làm mát halogen hoá trong máy điều hoà không
khí và thiết bị làm lạnh có thể làm tăng tiếng gõ. Các dung môi loại halogen có thể có ảnh hưởng tương tự. Nếu hơi
từ những chất này lọt vào trong buồng đốt của động cơ CFR, RON của các nhiên liệu mẫu có thể bị
giảm.
6.3 Khi hiệu điện thế hay tần số
dòng điện không ổn định, có thể làm thay đổi các điều kiện hoạt động của động
cơ CFR hoặc tính năng thiết bị đo độ
gõ và do đó gây ảnh hưởng tới trị số octan nghiên cứu của nhiên liệu.
6.3.1 Phát
xạ điện từ có thể gây ra nhiễu đồng hồ đo độ gõ tín hiệu analog, do đó ảnh hưởng đến RON thu được đối
với các mẫu nhiên liệu.
7 Thiết bị, dụng cụ
7.1 Thiết bị động cơ
Phương pháp này sử dụng động cơ CFR một xylanh, gồm những bộ phận tiêu
chuẩn như sau: hộp số, một hệ thống ống kẹp/ xylanh để tạo tỷ số nén thay đổi
liên tục có thể điều chỉnh với hoạt động của động cơ, một hệ thống áo làm mát
tuần hoàn bằng ống si phông nhiệt, một hệ thống nhiều bình cấp nhiên liệu có
van chọn lọc để cung cấp nhiên liệu theo một đường phun và venturi của bộ chế hòa khí, hệ thống hút khí
với thiết bị kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, các thiết bị kiểm soát điện và một ống
xả phù hợp. Bánh đà của động cơ được nối
truyền lực với động cơ điện hấp thụ năng lượng đặc biệt, dùng để khởi động động cơ và cũng là phương tiện
hấp thụ năng lượng ở tốc độ không đổi khi quá trình cháy xảy ra (quá trình cháy
của động cơ). Xem Hình 1. Cường độ gõ được đo bằng các thiết bị đo và thiết bị
cảm biến kích nổ điện tử. Xem Hình 1 và Bảng 1.
7.2 Dụng cụ, thiết bị phụ trợ
Một số thiết bị và thành phần phụ trợ được phát triển để tích hợp với thiết
bị động cơ cơ bản thành một hệ thống đo trị số octan hoàn chỉnh trong phòng thử
nghiệm hoặc trực tuyến. Chúng bao gồm giao diện
máy vi tính và hệ thống phần mềm cũng như phần cứng thông thường, các đường ống
dẫn, các dây buộc, các thiết bị điện và điện tử.
CHÚ THÍCH : Đối với danh mục các thiết bị và phụ trợ,
tham khảo Phụ lục X1 của ASTM 2699-19. Đa số các thiết bị và phụ trợ đều có thể
có sẵn từ nhiều nguồn cung cấp. Trong một số trường hợp, việc lựa chọn các kích
thước cụ thể hoặc các tiêu chí yêu cầu kỹ
thuật cụ thể là quan trọng để đạt được các điều kiện đúng cho thiết bị thử độ
gõ và tất cả chúng đều bao gồm trong Phụ lục X1 của ASTM 2699-19 khi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A- Ống chống ẩm không khí
F - Hộp cacte CFR - 48
B - Thiết bị làm nóng không khí vào
G - Thiết bị lọc dầu
C
- Bộ ngưng chất làm mát
H - Đồng hồ đo kích nổ
D - Bộ chế hòa khí bốn ngăn
J - đồng hồ đo độ gõ tín hiệu analog
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K - Bộ đếm hiển thị số của tỷ số nén (C.R)
L - Đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số
Hình 1 - Thiết bị động cơ thử trị số octan nghiên cứu
Bảng 1 - Các đặc tính kỹ thuật và thông tin của
thiết bị
Hạng mục
Mô tả
Động cơ thử nghiệm
Động cơ CFR F-1 cho phương pháp trị số octan nghiên cứu được đúc bằng gang,
hộp cacte được nối với bánh đà bằng dây cuaroa, được vận hành bằng động cơ điện
với tốc độ không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng gang đúc với bề mặt đốt phẳng bằng hợp kim và hệ
thống làm mát bao quanh
Tỷ số nén
Được điều chỉnh tỷ lệ từ 4:1 đến 18:1 bằng bộ truyền
động bánh vít và trục vít trong bạc kẹp xylanh
Đường kính xylanh, in.
3,250 (tiêu chuẩn)
Khoảng chạy của piston, in.
4,50
Độ dịch chuyển, in. khối
37,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cò mổ được mở ra theo sự thay đổi của tỷ số
nén với khe hở van cố định
Van nạp
Bề mặt bằng stelit, độ che phủ 180°
Van xả
Bề mặt bằng stelit, dạng đơn giản không cần che phủ
Piston
Bằng gang, mặt trên phẳng
Vòng đệm piston
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 chiếc, bằng crom hoặc sắt, cạnh thẳng
- Vòng đệm khác
3 chiếc, bằng sắt, cạnh thẳng
- Kiểm soát dầu
1 chiếc bằng gang, dạng một mảnh và có rãnh (dạng
85)
Phần trên trục cam,°
5
Hệ thống nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại có một vòi phun và có bộ kiểm soát dòng nhiên
liệu cho phép điều chỉnh tỷ lệ nhiên liệu - không khí
- Đường kính ống khuyếch tán, in.
9/16, áp dụng cho tất cả các độ cao của vị trí đặt
máy
Bộ phận đánh lửa
Kích nổ bằng điện thông qua buzi
Góc đánh lửa,°
Cố định góc 13° so với trước điểm chết trên
Độ ẩm không khí vào
Được điều chỉnh trong khoảng giới hạn quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này đòi hỏi pha trộn lặp lại nhiều lần các
tỷ lệ thể tích của các nhiên liệu chuẩn và các nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF). Bên cạnh đó, việc pha theo thể tích
tetraetyl chì loãng vào trong isooctan cũng có thể được thực hiện tại chỗ để
xác định trị số octan lớn hơn 100. Việc pha chế phải được thực hiện chính xác vì sai số đo trị số octan tỷ lệ với sai số trong
pha chế.
7.3.1 Pha trộn các nhiên liệu chuẩn theo thể tích
Từ lâu việc pha trộn theo thể tích đã được dùng để chuẩn
bị các nhiên liệu chuẩn và các nhiên liệu toluen chuẩn hoá. Để pha trộn theo thể
tích, một bộ các buret hoặc các dụng cụ đong thể
tích chính xác được dùng để đong và lượng các nhiên liệu của mẻ trộn đã định được
cho vào bình chứa thích hợp và trộn kỹ trước khi đưa vào hệ thống nhiên liệu động
cơ.
7.3.1.1 Các buret đã hiệu chuẩn hoặc các dụng cụ đong
đã hiệu chuẩn có dung tích từ 200 mL đến 500 mL có dung sai thể tích lớn nhất nằm
trong khoảng ± 0,2 % sẽ được sử dụng cho việc chuẩn bị các hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn và so sánh. Việc hiệu chuẩn được tiến hành theo ASTM E 542.
7.3.1.2 Các buret đã được hiệu chuẩn sẽ được lắp một
van phân phối và đầu rót để kiểm soát chính xác lượng pha chế. Đầu rót sẽ được
thiết kế sao cho khi khóa, lượng mẫu phóng ra không
vượt quá 0,5 mL.
7.3.1.3 Tốc độ rót mẫu từ hệ thống
phân phối không vượt quá 400 mL/min.
7.3.1.4 Một bộ buret sử dụng để đong các nhiên liệu tiêu
chuẩn hóa và nhiên liệu chuẩn sẽ được lắp đặt theo một cách phù hợp và chất lỏng
được cung cấp cho chúng phải sao cho tất cả các nhiên liệu thành phần của mỗi mẻ
hoặc hỗn hợp nhiên liệu đều phải được phân phối ở cùng một nhiệt độ.
7.3.2 Pha trộn theo thể tích tetraeltyl chì
Một buret
đã được hiệu chuẩn,
một hệ thống pipet, hay thiết bị pha chế chất lỏng khác có dung tích không lớn
hơn 4,0 mL và dung sai thể tích cho phép được kiểm soát chặt chẽ được sử dụng để
pha tetraetyl chì loãng vào các lượng pha 400 mL isooctan. Việc hiệu chuẩn thiết
bị pha chế được tiến hành theo ASTM E 542.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc dùng các hệ thống pha trộn cho phép chuẩn bị các
hỗn hợp có thể tích xác định bằng cách đo khối lượng dựa trên khối lượng riêng
của các thành phần riêng biệt là được cho phép trong tiêu chuẩn này, miễn là hệ
thống đáp ứng yêu cầu về giới hạn sai số pha trộn lớn nhất là 0,2 %.
7.3.3.1 Thực
hiện tính toán khối lượng tương đương với thể tích đã xác định của các thành phần
trong hỗn hợp pha chế dựa trên khối lượng riêng của chúng tại 15,56 °C (60 °F).
7.4 Thiết bị phụ trợ
7.4.1 Các dụng cụ bảo dưỡng đặc biệt
Một số các dụng cụ và các thiết bị đo chuyên dụng cần
phải được sử dụng để cho việc bảo dưỡng động cơ và các thiết bị thử nghiệm dễ
dàng, thuận tiện và hiệu quả hơn. Các danh mục và các mô tả về chúng đều có sẵn
từ các nhà sản xuất thiết bị động cơ thử nghiệm và các tổ chức hỗ trợ kỹ thuật
và dịch vụ kỹ thuật cho phương pháp này.
7.4.2 Tủ hút thông gió
Tốt nhất là tiến hành pha trộn các nhiên liệu chuẩn và
so sánh, tetraetyl chì loãng và các mẫu thử nghiệm có các thành phần hydrocabon
khác nhau ở nơi thông khí tốt hay tại các tủ hút của phòng thử nghiệm nơi đảm bảo
sự lưu thông của không khí đủ để người vận hành thiết bị không hít phải hơi độc
hại.
7.4.2.1 Các tủ hút thông dụng trong
phòng thử nghiệm thường là hiệu quả cho việc pha trộn các hỗn hợp nhiên liệu hydrocabon.
7.4.2.2 Tủ hút đạt các yêu cầu cho việc pha chế
các chất độc hại sẽ được sử dụng tại các phòng thử nghiệm được lựa chọn để pha
chế tại chỗ các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) isooctan có chứa chì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thuốc thử và các chất chuẩn
8.1 Chất làm mát vỏ xylanh
Nước được sử dụng để
làm mát vỏ xy lanh tại các phòng thử nghiệm, nơi có nhiệt độ sôi của nước đạt
100 °C ± 1,5 °C (212 °F ± 3 °F). Nước có pha thêm một lượng phù hợp chất chống
đông gốc glycol thương phẩm để đạt yêu cầu về
nhiệt độ sôi cần được sử dụng ở các nơi khi độ cao so với mặt nước biển của
phòng thử nghiệm đòi hỏi phải điều chỉnh nhiệt độ sôi cho đạt yêu cầu. Trong
thành phần chất làm mát nên có thêm một phụ gia xử lý nước đa năng thương phẩm
để giảm thiểu ăn mòn và cặn vô cơ vì chúng có thể làm thay đổi sự truyền nhiệt
và ảnh hưởng tới các kết quả đo được. (CẢNH BÁO - Etylen glycol được sử dụng làm chất chống đông là một
chất độc và có thể có hại và gây tử vong nếu hít hoặc nuốt phải. Xem Phụ lục
A).
8.1.1 Nước là nước tinh khiết phù hợp với loại IV quy định trong
TCVN 2117 (ASTM D 1193).
8.2 Dầu bôi trơn cacte động cơ
Sử dụng dầu có độ nhớt SAE 30 đáp ứng phân loại sử dụng
hiện nay của API cho các động cơ đánh lửa. Nó
có chứa phụ gia tẩy rửa và có độ nhớt động học từ 9,3 mm2/s đến 12,5
mm2/s (cSt) tại 100 °C (212 °F) và chỉ số độ nhớt không thấp hơn 85.
Không được sử dụng dầu chứa các phụ gia làm tăng chỉ số độ nhớt. Dầu đa cấp
cũng sẽ không được sử dụng. (CẢNH BÁO - Dầu bôi trơn là chất dễ bắt cháy
và hơi của nó là độc hại. Xem Phụ lục A).
8.3 Các nhiên liệu chuẩn gốc (PRF), isooctan và n-heptan được phân loại
như là nhiên liệu chuẩn và đáp ứng quy định kỹ thuật sau:
(CẢNH BÁO - Nhiên liệu chuẩn gốc dễ bắt cháy và hơi của nó độc. Hơi có
thể gây cháy. Xem Phụ lục A).
8.3.1 Isooctan (2,2,4-trimetylpentan) có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,75 %
thể tích, có chứa không lớn hơn 0,10 % thể tích n-heptan và không lớn hơn 0,5
mg/L (0,002g/gal U.S) chì. (CẢNH BÁO
- Isooctan dễ bắt lửa và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc
octan 80 (PRF - octan 80), được pha
từ nhiên liệu chuẩn isooctan và n-heptan, có chứa 80 % ± 0,1 % thể tích
isooctan. (CẢNH BÁO - Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) - octan 80 dễ bắt lửa và hơi của nó độc.
Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A).
8.3.4 Tham khảo Phụ lục B đối với
các trị số octan của các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc có octan 80 và n-heptan
hoặc isooctan (Bảng B.2).
8.4 Tetraetyl
chì loãng, được pha chế bằng cách hòa tan hợp chất chống gõ là hỗn hợp hàng
không chứa etraetyl chì trong một hỗn hợp hydrocacbon bao gồm 70 % thể tích
xylen và 30 % thể tích n-heptan (CẢNH BÁO - Hỗn hợp pha loãng
tetraetyl chì là độc và dễ bắt lửa. Tetraetyl chì có thể gây hại hoặc chết người
nếu hít vào, nuốt, hoặc ngấm qua da. Có thể gây cháy. Xem Phụ lục A).
8.4.1 Chất lỏng chứa 18,23 % ± 0,05 % tetraetyl chì (tính theo khối
lượng) và có khối lượng riêng tại 15,6/15,6 °C (60/60 °F) là từ 0,957 đến
0,967. Thành phần đặc trưng của chất lỏng, không bao gồm tetraetyl chì, như
sau:
Thành phần
Nồng độ đặc trưng, % khối
lượng
Etylen dibromua (chất chống muội)
10,6
Chất pha loãng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xylen
52,5
n-heptan
17,8
Phẩm màu, chất chống oxy hoá, chất trơ
0,87
8.4.2 Thêm dung dịch tetraetyl chì
loãng, định lượng theo mililít, vào 400 mL isooctan để chuẩn bị các nhiên liệu
chuẩn gốc sử dụng cho các trường hợp trị số octan lớn hơn 100. Thành phần của
dung dịch pha loãng sẽ chứa hàm lượng chì 0,56 g chì/L (2,0 mL chì/gal U.S) khi
pha 2,0 mL tetraetyl chì loãng vào 400 mL isooctan.
8.4.3 Xem O.N của hỗn hợp của
tetraetyl chì và isooctan trong Phụ lục B (Bảng B.3).
8.4.4 Cách khác là dùng hỗn hợp
tetraetyl chì loãng để pha chế nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) từ isooctan gồm 6,0 ml TEL cho 1 galon isooctan (xem Bảng B.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Kinh nghiệm chỉ ra rằng toluen trong
không khí ẩm rất dễ hút ẩm. Các
phương pháp thử ASTM D 6304 hoặc ASTM E 1064 có thể được sử dụng để đo hàm lượng
nước trong toluen. Các cách để quản lý hoặc kiểm soát mức ẩm trong toluen bao gồm lắp một lọc
không khí/ một dụng cụ làm khô nội tuyến ngay trên van thông hơi của phuy đựng,
lắp một đường thổi ni tơ phía trên phuy đựng hoặc sử dụng một cốc làm khô có chứa
chất hút ẩm...v.v.
8.5.1 Chất chống oxy hoá được nhà cung cấp cho thêm vào để đảm bảo
độ ổn định oxy hoá tốt trong một thời gian dài, được xác định theo, kinh nghiệm
với sự trợ giúp của nhà cung cấp các chất
chống oxy hoá.
8.6 Các nhiên liệu kiểm tra là các nhiên liệu dùng cho động cơ
đánh lửa đặc trưng có trị số octan được lựa chọn, tính bay hơi thấp và ổn định
tốt trong thời gian dài. (CẢNH BÁO - Nhiên liệu kiểm tra dễ bắt lửa và
hơi của nó độc. Hơi có thể gây chớp cháy. Xem Phụ lục A).
9 Lấy mẫu
9.1 Lấy mẫu theo TCVN 6777 (ASTM
D 4057), TCVN 6022 (ISO 3171), hoặc ASTM D 5842.
9.2 Nhiệt độ của mẫu - Các mẫu trong bình sẽ được làm lạnh tới nhiệt độ từ 2 °C đến
10 °C (35 °F đến 55 °F), trước khi bình được mở.
9.3
Bảo vệ mẫu
khỏi nguồn ánh sáng - Lấy và bảo quản các nhiên liệu mẫu trong bình chứa loại mở
đục, như bình thủy tinh nâu đen, bình bằng kim loại hoặc bình nhựa trơ về mặt
hoá học để giảm thiểu các tia UV chiếu vào mẫu từ các nguồn như ánh sáng
mặt trời hoặc các đèn huỳnh quang.
10 Lắp đặt thiết bị và động cơ và
các điều kiện vận hành tiêu chuẩn
10.1 Lắp đặt động cơ và thiết bị - Việc lắp đặt động cơ và thiết bị
đòi hỏi vị trí có nền móng phù hợp và cơ sở hạ tầng đầy đủ. Công việc này yêu cầu
phải có hỗ trợ về kỹ thuật và công nghệ, người sử dụng phải có trách nhiệm tuân
theo các quy định của quốc gia và địa phương và các yêu cầu về lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Các điều kiện dựa vào quy định kỹ thuật của từng bộ phận
10.2.1 Tốc độ động cơ, 600 r/min ± 6 r/min, động cơ
khi đốt cháy có sự thay đổi lớn nhất là 6 r/min trong một lần đo. Tốc độ của động
cơ, trong khi đang đốt cháy không được lớn hơn 3 r/min so với khi vận hành động
cơ không có sự đốt cháy.
10.2.2 Ký hiệu bánh đà tại điểm chết trên (tdc) - Với piston tại vị trí cao nhất của hành trình
trong xylanh, đặt dấu con trỏ bánh đà thẳng hàng với dấu điểm 0° trên bánh đà
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.2.3 Thời gian đóng mở van - Động cơ sử dụng một chu trình 4 kỳ
với 2 vòng quay trục khuỷu cho một chu kỳ cháy hoàn toàn. Có hai hoạt động van
quan trọng là các hoạt động xảy ra gần điểm chết trên: van nạp mở và van xả
đóng lại.
10.2.3.1 Van
nạp mở góc 10,0° ± 2,5° sau điểm chết trên (atdc) và đóng lại tại 34° sau điểm
chết dưới (abdc) trong một vòng quay của trục khuỷu và bánh đà.
10.2.3.2 Van
xả mở ở góc 40° trước điểm chết dưới (bbdc) ở vòng quay thứ hai của trục
khuỷu và bánh đà, và đóng tại 15,0° ± 2,5° sau điểm chết trên (atdc) trong vòng
chuyển động kế tiếp của trục khuỷu và bánh đà.
10.2.4 Độ nâng van - Đường viền thùy cam hút và xả khác nhau về hình dạng, sẽ có độ
nâng đường viền từ 6,248 mm đến 6,350 mm (0,246 in. đến 0,250 in.) từ đường
tròn gốc tới đỉnh của thùy. Kết quả là van được nâng lên khoảng 6,045 mm ± 0,05
mm (0,238 in. ± 0,002 in)
10.2.5 Gờ van nạp nhiên liệu - Van nạp nhiên liệu có một gờ
che hay phần nhô lên 180° ngay ở trong mặt van để định hướng hỗn hợp nhiên liệu
- không khí đi vào và làm tăng chuyển động hỗn loạn trong buồng đốt. Trên thân
van này được khoan lỗ để đặt chốt hãm, nó được giữ trong rãnh của ống dẫn định
hướng, ngăn không cho van bị quay và do vậy giữ được hướng của sự xoay. Van được
lắp trong xylanh, với chốt hãm được đặt thẳng theo ống dẫn hướng van, sao cho gờ
van hướng về phía buzi trong buồng đốt và van xoay theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ nếu quan sát từ đỉnh xylanh.
10.2.6 Venturi chế hoà khí - Đường kính 14,3 mm (9/16 in.) không
phụ thuộc vào áp suất của môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Hướng xoay của động cơ - Chiều xoay của trục khuỷu
theo chiều kim đồng hồ nếu quan sát từ phía trước của động cơ.
10.3.2 Các khe hở của van
10.3.2.1 Khi
động cơ vận hành và nóng - Khe hở cho cả van nạp và van xả sẽ được đặt trong khoảng
0,20 mm ± 0,025 mm (0,008 in. ± 0,001 in.), được đo trong các điều kiện hoạt động
chuẩn khi động cơ chạy ở các điều kiện cân bằng trên nhiên liệu chuẩn gốc có trị
số octan là 90.
10.3.3 Áp suất dầu, 172 kPa đến 207 kPa (25 psi đến
30 psi).
10.3.4 Nhiệt độ của dầu, 57 °C ± 8 °C (135°F ±15 °F).
10.3.5 Nhiệt độ chất làm mát vỏ
xylanh, 100 °C
± 1,5 °C (212 °F ± 3 °F) ổn định trong khoảng ± 0,5 °C (± 1 °F),
trong thời gian lấy kết quả CR hoặc KI dùng để xác định trị số octan cho mỗi
nhiên liệu.
10.3.6 Nhiệt độ không khí đầu vào, 52 °C ± 1 °C (125 °F ± 2 °F)
được quy định cho động cơ hoạt động tại áp suất khí quyển chuẩn 101,0 kPa
(29,92 in. Hg). Các nhiệt độ không khí đầu vào ở các điều kiện áp suất khí quyển
khác nhau được liệt kê trong Phụ lục C
(các Bảng C.4 và Bảng C.5). Nếu thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào để đảm bảo
tính phù hợp của động cơ trong quá trình sử dụng thì nhiệt độ lựa chọn sẽ trong
khoảng ± 22 °C (± 40 °F) của nhiệt độ được liệt kê trong Phụ lục C (các Bảng
C.4 và Bảng C.5) ứng với áp suất khí quyển và nhiệt độ này sẽ được duy trì
trong khoảng ± 1 °C (± 2 °F), trong thời gian lấy kết quả CR hoặc KI dùng để
xác định trị số octan cho mỗi nhiên liệu.
10.3.6.1 Nhiệt
độ không khí đầu vào cần thiết để đánh giá động cơ trong mỗi khoảng trị số
octan của nhiên liệu chuẩn toluen cũng sẽ
được sử dụng để đo tất cả các mẫu nhiên liệu trong khoảng trị số octan đó trong
một chu kỳ vận hành động cơ.
10.3.6.2
Hệ thống đo nhiệt
độ dùng để thiết lập nhiệt độ không khí nạp vào trong phép thử này phải có cùng
đặc tính chì thị nhiệt độ và độ chính xác như loại nhiệt kế ASTM E1 kiểu 83C (83F) được lắp đặt tại lỗ cam miễn sao tuân
thủ cách lắp do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.7 Độ ẩm của không khí đầu vào, 0,00356 kg nước/1 kg không khí khô đến
0,00712 kg nước/1 kg không khí khô (25 grain đến 50 grain
nước trên một
Ib).
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu độ ẩm dựa trên tháp băng gốc (the original ice tower). Nếu thiết bị điều hoà không khí được
sử dụng mà không cung cấp được không khí theo yêu cầu kỹ thuật, do độ ẩm tương đối của môi trường quả cao
hay quá thấp, thì nhà sản xuất thiết bị nên tư
vấn đưa ra khoảng làm việc hiệu quả nhất.
10.3.8 Mức chất làm mát vỏ xylanh
10.3.8.1 Khi
động cơ dừng và nguội - Rót nước/chất làm mát đã được xử lý vào vỏ ngưng tụ làm mát của xylanh tới mức có thể quan
sát thấy ở đáy kính quan sát bộ ngưng tụ sẽ cho phép kiểm soát được hoạt động của
động cơ và độ nóng trong quá trình vận hành.
10.3.8.2 Khi động cơ chạy và nóng - Mức chất làm mát trong kính
quan sát bộ ngưng tụ sẽ trong khoảng ± 1 cm (±
0,4 in.) của mức đánh dấu LEVEL
HOT (MỨC NÓNG) của
bộ phận này.
10.3.9 Mức dầu bôi trơn động cơ trong cacte
10.3.9.1 Khi
động cơ dừng
và nguội - Dầu sẽ được thêm vào cacte sao cho mức dầu gần với đỉnh của
kính quan sát sẽ cho phép kiểm soát được hoạt động của động cơ và độ nóng khi vận
hành.
10.3.9.2 Khi
động cơ chạy và nóng - Mức dầu sẽ xấp xỉ ở giữa của kính quan sát dầu trong cacte.
10.3.10 Áp suất trong cacte - Đo bằng cảm biến áp suất hoặc
áp kế nối với miệng lỗ vào trong cacte thông qua lỗ giảm chấn để giảm tối đa những
xung động khi máy chạy, áp suất phải thấp hơn 0 (chân không) và thường thì ở mức
từ 25 mm đến 150 mm (1 in. đến 6 in.) nước thấp hơn áp suất khí quyển. Độ chân
không không được vượt quá 255 mm (10 in.) nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.12 Sự cộng hưởng hệ thống thông hơi cacte và hệ thống xả - Các hệ thống ống thông hơi
cacte và ống xả phải có thể tích trong và chiều dài đủ để không xảy ra sự cộng
hưởng khí.
10.3.13
Độ căng dây
curoa - Dây
curoa nối bánh đà với động cơ phải đủ căng, sau khi đã chạy rà động cơ, sao cho
khi tắt động cơ, treo một quả
cân nặng 2,25 kg
(5-lb) vào điểm giữa bánh đà và puli của động cơ thì dây curoa sẽ có độ võng
khoảng 12,5 mm (0,5 in.).
10.3.14 Điều chỉnh cơ cấu điều chỉnh khe hở nhiệt xúp páp
10.3.14.1 Lắp đặt cơ bản trục giữ giàn cò mổ - Đối với các ứng dụng bộ
truyền động xupap tiếp xúc, mỗi trục giữ cò mổ phải được vặn ren vào xylanh sao
cho khoảng cách giữa bề mặt nhẵn của xylanh và mặt dưới của chạc ba phải là 31 mm (17/32 IN.). Đối
với các ứng dụng bộ truyền động xupap đóng, mỗi trục giữ cò mổ phải được vặn ren vào xylanh sao cho
khoảng cách giữa bề mặt nhẵn phía trên của khay van và mặt dưới của chạc phải
là 19 mm (3/4 in.)
10.3.14.2 Lắp
đặt cơ bản giàn cò mổ - Với xylanh đã được đặt ở vị
trí mà khoảng cách giữa mặt dưới của xylanh và đỉnh của ống kẹp khoảng 16 mm (5/8 in.), đặt giàn cò mổ nằm ngang
trước khi vặn chặt ốc để gắn chặt hệ thống giá đỡ vào ống kẹp.
10.3.14.3 Lắp
đặt cơ bản cò mổ
- Khi động cơ ở điểm chết trên (TDC) trong chu kỳ nén và giàn cò mổ được đặt ở vị trí lắp đặt cơ bản, đặt ốc điều chỉnh
xupap gần với điểm giữa mỗi cò mổ. Sau đó điều chỉnh chiều dài của các thanh đẩy
sao cho các cò mổ ở vị trí nằm ngang.
10.3.15 Đặt thời điểm đánh lửa - Đặt 13° trước điểm chết trên không
cần chú ý đến chiều cao của xylanh.
10.3.15.1 Bộ hiển thị thời gian đánh lửa bằng số
được trang bị cùng với động cơ CFR,
hoặc thước đo độ
đánh lửa được cung cấp, phải theo đúng trình tự làm việc và được hiệu chuẩn sao
cho thời gian đánh lửa được hiển thị đúng so với trục khuỷu của động cơ.
10.3.15.2 Đặt
thanh điều chỉnh thời gian đánh lửa cơ bản - Nếu động cơ CFR được trang bị hệ thống thanh điều chỉnh
đánh lửa, ốc kẹp trên thanh điều khiển phải lỏng sao cho nối liên kết không có
tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.16 Buzi, Champion D16 hoặc tương
đương.
10.3.16.1 Khe
hở, 0,51 mm ± 0,13mm (0,020 in ± 0,005
in).
10.3.17 Đặt chiều cao xylanh cơ bản - Làm nóng động cơ thật cẩn
thận trong các điều kiện vận hành tiêu chuẩn thật cơ bản. Tắt máy và kiểm tra để
đảm bảo đánh lửa đã tắt và nhiên liệu không vào buồng đốt. Lắp lên động cơ hệ
thống áp kế cơ học đã được hiệu chuẩn để đo áp suất nén. Vận hành động cơ bằng
mô tơ và điều chỉnh chiều cao xylanh sao cho thiết bị tạo ra một áp suất nén cơ
bản tương ứng với áp suất khí quyển tại thời điểm đó như mô tả trên đồ thị tại
Hình 2.

Hình 2 - Áp suất nén thực tế
để đặt chiều cao xylanh
10.3.17.1 Chỉ
số hoá thiết bị đo chiều cao xylanh đến một giá trị phù hợp, không được bù từ
áp suất khí quyển, cụ thể như sau:
Số đọc trên bộ đếm hiển thị số:
930
Số đọc hiển thị trên đồng hồ số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.18 Tỷ lệ nhiên liệu-không khí - Tỷ lệ nhiên liệu không khí
(tỷ lệ hỗn hợp) cho mỗi nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn gốc trong một phép
đo trị số octan sẽ được đặt sao cho cường độ gõ là cực đại.
10.3.18.1 Tỷ
lệ nhiên liệu - không khí là một hàm số của mức nhiên liệu hiệu quả trong bộ
phun thẳng đứng của hệ thống chế hoà khí chuẩn và được thể hiện như là mức
nhiên liệu trong ống quan sát thủy tinh của bộ chế hoà khí.
10.3.18.2
Mức nhiên liệu
để đạt được K.l cực đại nằm trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. so với đường
tâm của venturi. Nếu cần thiết, thay đổi kích
cỡ ống phun nằm ngang của bộ chế hoà khí (hay thiết bị vòi phun giới hạn tương
đương) để đáp ứng được yêu cầu về mức nhiên liệu.
10.3.18.3 Quy
trình chặn trên - dưới mức cân bằng thay đổi đòi hỏi bình chứa hạ thấp để có thể
biến đổi tỷ lệ nhiên liệu - không khí với tốc độ không đổi từ hỗn hợp giàu tới
hỗn hợp nghèo. Mặt cắt ngang của bình chứa xác định tốc độ mà tại đó mức nhiên
liệu giảm. Trong vùng mức nhiên liệu (cho cường độ gõ cực đại) trong vòi phun của
bộ chế hoà khí giữa 0,7 in. và 1,7 in. so với đường trung tâm của ống khuyếch tán của bộ chế hòa khí, thì mặt cắt ngang của bình chứa
sẽ là hằng số và không nhỏ hơn 3830 mm2 (5,9 in2).
10.3.19 Làm mát bộ chế hoà khí - Cho tuần hoàn chất làm mát qua những
đường làm mát của bộ chế hoà khí trong khi có dấu hiệu xuất hiện sự bay hơi sớm
trong các đường dẫn nhiên liệu. Sự thoát hơi các hydrocacbon từ mẫu nhiên liệu
có thể là nguyên nhân gây ra sự hoạt động không ổn định của động cơ và thay đổi thất thường của K.l và thông
thường được phát hiện bởi sự hình thành các bọt khí hay sự dao động không bình
thường của mức nhiên liệu trong ống quan sát thủy tinh.
10.3.19.1 Chất làm mát - Nước hay một hỗn hợp nước/chất
chống đông.
10.3.19.2 Nhiệt độ chất làm mát - Chất làm mát lòng được
đưa tới bộ trao đổi nhiệt bộ chế hoà khí, chất làm mát phải đủ lạnh để ngăn sự
bay hơi quá mức nhưng không thấp hơn 0,6 °C hay không cao hơn 10 °C (50 °F).
10.3.20 Thiết bị tín hiệu analog
10.3.20.1 Các giới hạn đo số đọc của đồng hồ đo độ gõ tín hiệu
analog - Dải số đọc chỉ số K.l trên
đồng hồ đo độ gõ tín hiệu analog
từ 20 đến 80. Cường
độ gõ sẽ không tuyến tính khi thấp hơn 20 và cao hơn 80.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.20.3 Điều
chỉnh điểm ZERO của kim đồng hồ đo độ gõ tín
hiệu analog bằng cơ học - Khi công tắc điện của đồng
hồ đo kích nổ ở vị trí OFF
(tắt), và công tắc
đồng hồ ở vị trí ZERO, đặt kim đồng hồ đo độ gõ tới
vị trí ZERO bằng cách vặn ốc điều chỉnh
trên mặt của đồng hồ.
10.3.20.4 Điều chỉnh điểm ZERO của đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog - Khi công tắc điện của đồng hồ kích
nổ ở vị trí ON (mở), công tắc của đồng hồ ở
vị trí ZERO, công tắc thời gian cố định ở
vị trí 3, số đọc của đồng hồ và dải khống chế nằm ở vị trí hoạt động danh nghĩa
của chúng, đưa kim của đồng hồ đo độ gõ đến vị trí ZERO bằng núm điều chỉnh điểm
"không" của đồng hồ kích nổ 501T và 501C (núm này nằm ở bên trái công
tắc đồng hồ và đậy bằng nắp chụp) hoặc nhấn núm zero trên SSD7000.
10.3.21 Thiết bị tín hiệu số
10.3.21.1 Các giới hạn hiển thị của đồng hồ đo độ gõ dạng tín hiệu số - Dải vận hành cho các số đọc
cường độ gõ (K.l) trên đồng hồ đo dạng tín hiệu số phải từ 0 K.l đến 999 KI và
tuyến tính trong toàn dải này.
10.3.21.2 Đặt
dải đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số và hằng số thời gian - Kinh nghiệm cho thấy các biến
số có thể đưa về bên trải của hằng số, và sử dụng giá trị mặc định. Giá trị mặc
định của dải đo đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số có thể để ở số 0 và giá trị của
hằng số thời gian đồng hồ đo kích nổ có thể để ở số 25.
CHÚ THÍCH 3: Đồng hồ đo độ gõ tín hiệu số không có hiệu
chỉnh zero do sử dụng thiết bị phần mềm.
11 Các đặc tính thay đổi của phép thử
11.1 Mối tương quan giữa chiều cao xylanh và trị số octan - Chiều cao xylanh, phép đo tỷ số nén
có tác động quan trọng tới nhiên liệu và đặc tính gõ của chúng. Mỗi nhiên liệu
đều có tỷ số nén tới hạn, tại đó tiếng gõ bắt đầu xảy ra. Khi tỷ số nén được
tăng lên trên mức tới hạn, mức độ gõ tăng lên. Phương pháp nghiên cứu này so
sánh các nhiên liệu mẫu với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) tại một mức gõ được coi là cường độ
gõ chuẩn. Các bảng hướng dẫn chiều cao của xylanh tương ứng với trị số octan được
xác định trên thực tế khi sử dụng các hỗn hợp chuẩn gốc (PRF). Các bảng này dựa vào khái niệm K.l tại
tất cả giá trị trị số octan là không đổi, như xác định bằng thiết bị đo độ độ
gõ. Hình 3 đã minh hoạ mối tương quan không tuyến tính nhẹ giữa RON và chiều
cao xylanh được thể hiện ở số đọc của bộ đếm số. Các Bảng hướng dẫn riêng số đọc
của bộ đếm số và số đọc của bộ hiển thị số nằm trong Phụ lục C (từ Bảng C.1 đến
Bảng C.3).
11.2 Bù trừ áp suất khí quyển của chiều cao xylanh - Các giá trị trị số octan xác
định bằng phương pháp kiểm tra này được quy về áp suất khí quyển chuẩn 760 mm
thủy ngân (29,92 in.). Những thay đổi áp suất khí quyển tác động tới mức độ gõ
vì khối lượng riêng của không khí tiêu thụ trong động cơ biến đổi. Để bù trừ
cho áp suất khí quyển thực tế khác với áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của
xylanh được bù để cho cường độ gõ sẽ bằng với cường độ gõ của động cơ tại áp suất
khí quyển chuẩn. Đối với trường hợp áp suất khí quyển thực tế thấp hơn áp suất
khí quyển chuẩn, chiều cao của xylanh được thay đổi để tăng tỷ số nén của động
cơ và do đó tăng mức độ gõ. Đối với trường hợp áp suất khí quyển thực tế cao
hơn áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của xylanh sẽ được điều chỉnh để tỷ số
nén thấp hơn. Sự thay đổi số đọc của bộ đếm số hay bộ hiển thị số để bù trừ áp
suất khí quyển được liệt kê trong Phụ lục C (Bảng C.4 và Bảng C.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đường đặc trưng của
trị số octan nghiên cứu theo số đọc của bộ đếm hiển thị số
11.2.1 Các ứng dụng của bộ đếm hiển thị số - Bộ đếm số có hai bộ hiển thị. Bộ đếm
trên được nối trực tiếp với trục vít để
xoay bánh vít nâng lên hoặc hạ xuống xylanh trong ống kẹp. Nó là chỉ số của bộ đếm hiển thị số
chưa được bù. Bộ đếm dưới có thể không nối với bộ đếm trên để bù chỉ số đọc của
nó và do vậy tạo nên sự chênh lệch hay sự bù cho áp suất thực tế. Với cách đặt
khác, hai bộ đếm có thể nối với nhau để cùng xoay bộ đếm dưới và thể hiện chiều
cao của xylanh đã được bù trừ theo áp suất khí quyển chuẩn.
11.2.1.1 Số
đọc của bộ đếm hiển thị số giảm khi tăng chiều
cao xylanh và ngược lại.
11.2.1.2 Để
đặt chỉ số cho bộ đếm số, đặt núm điều chỉnh đến bất kỳ số nào khác 1, thay đổi
chiều cao xylanh theo đúng với chỉ dẫn bù trừ cho áp suất thực tế đã cho trong Phụ lục C (Bảng C.4 và Bảng
C.5) sao cho bộ đếm hiển thị số ở dưới được bù một lượng từ bộ đếm hiển thị số ở
trên.
11.2.1.3 Đối
với các áp suất khí quyển thấp hơn 760 mm Hg (29,92 in.), bộ đếm hiển thị dưới sẽ nhỏ hơn bộ đếm
trên. Đối với các áp suất cao hơn 760 mm Hg (29,92 in.), bộ hiển thị ở dưới sẽ
lớn hơn bộ đếm trên.
11.2.1.4 Sau
khi điều chỉnh đến các chỉ số của bộ đếm thích hợp, đặt lại núm điều chỉnh ở vị
trí 1 sao cho chỉ số của hai bộ đếm thay đổi khi thay đổi chiều cao xylanh. Kiểm
tra sự thay đổi hợp lý của áp suất khí quyển thực tế khi thay đổi chiều cao
xylanh .
11.2.1.5
Bộ đếm số dưới
thể hiện số đo chiều cao của xylanh tại áp suất khí quyển chuẩn và được sử dụng
cho tất cả các so sánh với các giá trị trong bảng hướng dẫn.
11.2.2 Ứng dụng của bộ hiển thị số - Bộ hiển thị số được lắp trong giá
treo bên cạnh của ống kẹp sao cho trục chuyển động tiếp xúc được với vít, được
đặt trong một giá đỡ được gắn với xylanh. Khi xylanh được nâng lên hay hạ xuống,
bộ hiển thị xuất hiện số đo chiều cao xylanh đến một phần nghìn inch. Khi đã đặt chỉ số, bộ hiển thị số thể
hiện số đo chiều cao của xylanh khi động cơ đang hoạt động trong điều kiện áp
suất khí quyển chuẩn. Nếu áp suất khí quyển khác 760 mm Hg (29,92 in.), hiệu
chuẩn số đọc thực tế sao cho số đọc được bù về áp suất khí
quyển chuẩn. Số đọc được bù trừ của bộ hiển thị số được sử dụng bất cứ khi nào
trong khi đang đo nhiên liệu mẫu hay khi hiệu chuẩn động cơ bằng các dung dịch
chuẩn đầu.
11.2.2.1 Số đọc của bộ hiển thị số giảm khi chiều cao xylanh giảm và
tăng khi chiều cao xylanh tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 Chuẩn bị một hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn gốc (PRF) có O.N xác định trước và đưa
vào động cơ để thử nghiệm.
11.3.2 Đặt chiều cao xylanh theo giá
trị thích hợp trong bảng hướng dẫn (đã được bù trừ áp suất khí quyển) cho O.N của
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF).
11.3.3 Xác định mức nhiên liệu cho
cường độ gõ cực đại.
11.3.4 Điều chỉnh số của đồng hồ đo kích nổ sao cho số đọc
độ gõ nằm trong khoảng 50 vạch ± 2 vạch.
11.4 Đặc tính tỷ số nhiên liệu-không khí - Với động cơ đang vận hành tại một
chiều cao xylanh gây ra tiếng gõ, sự thay đổi hỗn hợp nhiên liệu - không khí có
một ảnh hưởng đặc trưng, điển hình cho tất cả các loại nhiên liệu. Đặc tính gõ
cực đại được minh hoạ trong Hình 4. Phương pháp thử nghiệm này định rõ mỗi
nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn gốc sẽ được vận hành tại điều kiện của hỗn hợp để tạo cường độ gõ cực đại.
Bộ chế hoà khí của động cơ CFR
dùng vòi phun thẳng
đứng đơn, một phương tiện đơn giản để kiểm soát tỷ lệ nhiên liệu - không khí bằng
ống quan sát mức nhiên liệu trong vòi phun thẳng đứng. Xem Hình 5 minh hoạ các
mối quan hệ của các bộ phận. Các mức nhiên liệu thấp liên quan đến các hỗn hợp
nhiên liệu nghèo và các mức nhiên liệu cao hơn liên quan đến các hỗn hợp nhiên
liệu giàu. Thay đổi mức nhiên liệu để xác định mức tạo ra điều kiện gõ cực đại.
Để duy trì nhiên liệu bay hơi tốt, một vòi phun miệng hẹp hay vòi phun nằm
ngang được sử dụng sao cho điều kiện gõ cực đại xảy ra đối với các mức nhiên liệu
nằm trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. theo đường tâm venturi của bộ chế hoà khí. Những người vận
hành có thể sử dụng nhiều cách khác nhau để thực hiện việc thay đổi hỗn hợp
nhiên liệu.

Hình 4 - Tác động điển hình của
tỷ lệ nhiên liệu - không khí đối với cường độ gõ
11.4.1 Ống phun nằm ngang cố định - Hệ thống thay đổi mức nhiên liệu -
Việc điều chỉnh mức nhiên liệu được thực hiện bằng cách nâng lên hay hạ thấp
phao theo các mức tăng dần. Sự lựa chọn một bộ phun nằm ngang có kích thước lỗ
thích hợp tạo nên mức nhiên liệu mà ở đó nhiên liệu mẫu điển hình đạt tiếng gõ
cực đại.
11.4.2 Mức nhiên liệu cố định - Hệ thống miệng lỗ phun thay đổi - Một
bình chứa nhiên liệu, trong đó nhiên liệu được giữ tại mức cố định như được mô
tả, miệng lỗ phun có thể thay đổi (van kim ren dài đặc biệt) được sử dụng thay
cho bộ phun nằm ngang. Hỗn hợp nhiên liệu được thay đổi bằng sự điều chỉnh van
kim. Thông thường, mức nhiên liệu không đổi được lựa chọn gần mức 1,0 phù hợp với
thông số kỹ thuật cho mức nhiên liệu và đảm bảo sự bay hơi nhiên liệu tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4 Máy phân tích octan - Ống phun nằm ngang cố định - Thể tích
nhiên liệu thay đổi
Việc điều chỉnh tỷ lệ nhiên liệu - không khí được thực
hiện bằng cách thay đổi một lượng nhiên liệu cung cấp cho vòi phun thẳng đứng. Điều này được hoàn thành bằng
cách thay đổi tỷ lệ nhiên liệu cung cấp nhằm đảm bảo KI đạt cân bằng với mỗi sự
thay đổi. Cường độ gõ cực đại được ghi lại khi tỷ lệ nhiên liệu - không khí đi
qua vùng tới hạn, hoặc là từ nghèo thấp đến giàu cao, hoặc ngược lại.

- Lưu
lượng khí không đổi đi qua
venturi
- Sự tăng mức nhiên liệu của hỗn hợp nhiên liệu/không
khí
- Mức nhiên liệu cho K.l lớn nhất phụ thuộc vào kích
thước đầu phun ngang và mức nhiên liệu
- Mức nhiên liệu cho K.l lớn nhất phải nằm trong khoảng
0,7 và 1,7
- Kích thước lỗ phun ngang lớn hơn sẽ làm giảm mức K.l
lớn nhất của nhiên liệu.
Hình 5 - Sơ đồ bộ chế hoà khí
của động cơ CFR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Chuẩn bị thiết bị - Vận hành thiết bị đo độ gõ tại nhiệt
độ cân bằng và đảm bảo đặt các thông số cơ bản của động cơ và thiết bị và các
điều kiện vận hành chuẩn được quy định trong tiêu chuẩn này.
12.1.1 Vận hành động cơ bằng nhiên
liệu trong khoảng 1 h để đảm bảo tất cả các thông số tới hạn là ổn định. Trong 10 min cuối của thời gian làm
nóng động cơ, cho động cơ vận hành tại mức K.l điển hình.
12.2 Kiểm tra tính phù hợp sử dụng của
thiết bị cho mỗi giai đoạn vận hành
12.2.1 Mỗi phép xác định trị số
octan mẫu thử sẽ được tiến hành trên động cơ đã được kiểm tra tính phù hợp sử dụng
bằng cách đo trị số octan của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá TSF tương ứng.
12.2.2 Kiểm tra tính phù hợp sử dụng
của động cơ bằng cách sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn TSF với các điều kiện sau:
12.2.2.1 Ít nhất một lần trong mỗi chu
kỳ 12 h thử nghiệm.
12.2.2.2 Sau
khi động cơ dừng hơn 2 h.
12.2.2.3 Sau
khi thiết bị được vận hành trong các điều kiện không tiếng gõ hơn 2 h.
12.2.2.4 Sau khi áp suất khí quyển thay đổi hơn 0,68 kPa (0,2 in. Hg)
so với số đọc trong lần đo trước bằng hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) cho khoảng trị số octan xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Làm mát chế hòa khí đề cập đến các bộ phận
của động cơ được là mát với lưu chất tuần hoàn bao gồm đường làm mát vòi phun
thẳng đứng, bát chế hòa khí và buồng phao.
12.2.3 Nếu sử dụng quy trình chặn
trên-dưới để xác định O.N của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hóa (TSF) thì thiết lập cường độ gõ chuẩn (KI)
sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần nhất với O.NARV
của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) đã lựa chọn.
12.2.4 Khi sử dụng quy trình chặn trên-dưới để xác định O.NARV của hỗn hợp
nhiên liệu toluen chuẩn hóa (TSF)
thì đặt chiều
cao xylanh đã được bù trừ áp suất khí quyển theo bảng hướng dẫn đối với O.NARV của hỗn hợp TSF đã lựa chọn.
12.2.5 Nếu
sử dụng quy trình tỷ số nén để xác định O.N của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn
hoá (TSF) thì đầu tiên thiết lập cường
độ gõ chuẩn (KI) sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần nhất với O.NARV của hỗn hợp TSF đã lựa chọn.
12.3 Quy trình kiểm tra tính
phù hợp sử dụng trong khoảng trị số octan từ 80,2 đến 100,0
12.3.1 Lựa chọn nhiên liệu toluen
chuẩn hoá (TSF) tương ứng từ Bảng 2 áp dụng đối
với các giá trị octan của các nhiên liệu mẫu đã kiểm tra hoặc sẽ kiểm tra trong
quá trình vận hành.
12.3.2 Xác định trị số octan của hỗn
hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF), sử dụng nhiệt độ không khí đầu vào (IAT) tiêu chuẩn trên cơ sở
áp suất khí quyển.
12.3.2.1 Có
thể chấp nhận phép thử tính phù hợp sử dụng cho một chu kỳ vận hành mới và điều
chỉnh nhiệt độ không khí vào bằng như với chu kỳ vận hành trước, chấp nhận có sự
khác biệt nhỏ về áp suất khí quyển của hai
chu kỳ, nếu hai điều kiện dưới đây được đáp ứng:
(1) Việc chuẩn hoá động cơ trong suốt chu kỳ vận hành
cuối cùng yêu cầu điều chỉnh nhiệt độ không khí vào cho phép thử cuối cùng về
tính sử dụng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3 Nếu giá trị đo O.N của hỗn hợp
nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF)
nằm trong khoảng
sai số đo trong Bảng 2 cho hỗn hợp TSF này
thì động cơ được coi là phù hợp cho việc sử dụng để đo các nhiên liệu mẫu trong
khoảng trị số octan áp dụng. Không cần phải thay đổi nhiệt độ không khí đầu
vào.
12.3.4 Nếu giá trị đo của hỗn hợp
nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF)
lớn hơn 0,1 O.N
so với giá trị chuẩn chấp nhận (O.NARV)
trong Bảng 2, thì cho phép có những sự điều chỉnh nhẹ đối với
nhiệt độ không khí vào để thu được O.N hiệu chuẩn cho hỗn hợp nhiên liệu TSF này.
12.3.5 Nếu giá trị đo được của hỗn hợp
nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF)
toluen nằm ngoài
khoảng sai số cho phép trong Bảng 2, điều chỉnh nhiệt độ không khí vào trong giới
hạn quy định để thu được trị số octan chuẩn chấp nhận (O.NARV) cho hỗn hợp nhiên liệu TSF này.
12.3.5.1 Nhiệt
độ không khí đầu vào thay đổi sẽ không lớn hơn ± 22 °C (± 40 °F) so với nhiệt độ
không khí đầu vào chuẩn được xác định cho áp suất khí quyển ở thời điểm đo.
CHÚ THÍCH 5: Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog, sự thay đổi từ 0,1 đến 0,2 O.N, hỗn hợp
nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF)
đòi hỏi điều chỉnh
nhiệt độ không khí vào khoảng 5,5 °C (10 °F). Sự tăng nhiệt độ sẽ dẫn đến giảm
O.N. Sự thay đổi O.N theo nhiệt độ không khí đầu vào có khác nhau không đáng kể
theo mức O.N và sẽ lớn hơn ở O.N cao hơn.
CHÚ THÍCH 6: Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số,
sự thay đổi từ 0,3 đến 0,4 O.N, hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) đòi hỏi điều chỉnh nhiệt độ không khí
vào khoảng 4,5 °C (8 °F). Sự tăng nhiệt độ sẽ dẫn đến giảm O.N. Sự thay đổi O.N
theo nhiệt độ không khí đầu vào có khác nhau không
đáng kể theo mức O.N và sẽ lớn hơn ở O.N cao hơn.
12.3.5.2 Nếu
giá trị đo của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) khi điều chỉnh nhiệt độ nằm trong khoảng
± 0,1 O.N giá trị chuẩn chấp nhận trong Bảng 2, thì động cơ được coi là phù hợp
để đo giá trị của các nhiên liệu mẫu trong khoảng trị số octan đó.
12.3.5.3 Nếu
giá trị đo của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) khi điều chỉnh nhiệt độ lớn hơn ± 0,1
O.N giá trị chuẩn chấp nhận trong Bảng 2, thì động cơ sẽ không phù hợp để đo
nhiên liệu mẫu trong khoảng trị số octan đó cho đến khi nguyên nhân được xác định
và hiệu chỉnh lại.
12.4 Quy trình kiểm tra tính
phù hợp để sử dụng trong khoảng O.N dưới 80,2 và trên 100,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.2 Các giá trị dung sai của Bảng
3 được xác định bằng cách nhân độ lệch chuẩn của các số liệu thiết lập trị số
octan chuẩn chấp nhận (O.NARV)
của hỗn hợp TSF
và hệ số giới hạn dung sai thống kê K đối với các
phân bố chuẩn. Sử dụng giá trị độ lệch chuẩn đối với bộ dữ liệu của nhiên liệu
toluen chuẩn hoá có O.N bằng 100 hoặc lớn hơn và hệ số giới hạn dung sai K =
15, được đánh giá trong thời gian dài, thì mười chín trong hai mươi trường hợp,
ít nhất 87 % động cơ có thể đo hỗn hợp TSF trong
các khoảng dung sai, được liệt kê ở Bảng 3.
12.4.3 Nếu đo hỗn hợp nhiên liệu
toluen chuẩn hoá (TSF) sử dụng nhiệt độ không khí đầu
vào ấn định cho áp suất khí quyển thì việc điều chỉnh nhiệt độ là không được
phép đối với các mức trị số octan này.
12.4.4 Nếu trị số octan xác định được
của hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) trong khoảng dung sai đo, thì động cơ phù hợp cho việc sử dụng
để đo các nhiên liệu mẫu có O.N trong khoảng áp dụng đối với nhiên liệu chuẩn TSF này.
12.4.5 Nếu
giá trị đo được của hỗn hợp TSF
nằm ngoài khoảng
dung sai cho phép, thực hiện sự kiểm tra tổng quát để xác định nguyên nhân và
hiệu chỉnh cần thiết, cần lưu ý một vài động cơ có thể có những sai số ngoài
khoảng cho phép ở một hay nhiều mức octan dưới các điều kiện vận hành chuẩn. Kiểm
soát các số liệu báo cáo và biểu đồ của các giá trị đo của hỗn hợp nhiên liệu
toluen chuẩn hoá (TSF) này có thể giúp xác định được
đặc tính hoạt động của thiết bị.
Bảng 2 - Trị số octan của
nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF), khoảng dung sai không điều chỉnh của phép đo và khoảng đo trị
số octan của mẫu nhiên liệu
RON chuẩn chấp nhận của hỗn
hợp TSF
Khoảng dung sai không điều
chỉnh
Thành phần hỗn hợp TSF, % thể tích
Dải đo RON của nhiên liệu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isooctan
Heptan
85,2
±0,3
66
0
34
80,2 - 87,4
89,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
0
30
87,1 - 91,5
93,4
± 0,3
74
0
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,9
±0,3
74
5
21
95,0 - 98,5
99,8
±0,3
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
98,2 - 100,0
Bảng 3 - Trị số octan của nhiên liệu toluen
chuẩn hoá (TSF), khoảng dung sai và khoảng đo
trị số octan của mẫu nhiên liệu
RON chuẩn chấp nhận của hỗn
hợp TSF
Khoảng dung sai
Thành phần hỗn hợp TSF, % thể tích
Khoảng đo RON của nhiên liệu
mẫu
Toluen
Isooctan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,1
± 0,6
50
0
50
Dưới 70,3
75,6
± 0,5
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
70,1 - 80,5
...
...
...
...
...
...
103,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
15
11
100,0 - 105,7
107,6
± 1,4
74
20
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,0
±1,7
74
26
0
Trên 110,3
13 Kiểm tra tính năng của động cơ
13.1 Nhiên liệu kiểm tra
13.1.1 Trong khi việc chuẩn hoá động
cơ chỉ phụ thuộc vào việc xác định hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) thì việc sử dụng các nhiên liệu kiểm
tra để đánh giá có thể được thực hiện để xác định tính chính xác (thiếu độ chệch)
của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1.2 So
sánh giá trị octan đo được với trị số octan chuẩn chấp nhận (O.NARV) của nhiên liệu kiểm
tra.
13.1.1.3 Thiết
lập biểu đồ kiểm soát chất lượng và trình bày dữ liệu giữa giá trị đánh giá và
ARV theo ASTM D 6299.
13.1.1.4 Nếu
phát hiện tình huống nằm ngoài kiểm soát thống kê, thì kiểm tra vận hành hệ thống
động cơ đối với nguyên nhân không ngẫu nhiên.
13.2 Kiểm soát chất lượng (Thử nghiệm QC) - Người sử dụng cần thực hiện thường
xuyên chương trình kiểm soát chất lượng thống kê để giám sát động cơ nằm trong
toàn bộ thời gian kiểm soát thống kê.
13.2.1 Phương pháp thử này đề xuất
đánh giá hợp lệ hệ thống động cơ bằng đánh giá mẫu kiểm soát chất lượng (QC).
13.2.2 Mẫu QC là nhiên liệu động cơ
đánh lửa điển hình có trị số octan nghiên cứu nằm trong dải vận hành thông thường
của động cơ.
13.2.2.1 Người sử dụng được khuyến khích đánh giá dải vận hành thông
thường và xác định mức độ cần thiết phải sử dụng các mẫu QC trên cơ sở dải đo
RON của các mẫu đo đặc trưng.
13.2.3 Sử dụng biểu đồ kiểm soát thích hợp hoặc kỹ thuật thống kê
tương đương khác để đánh giá giá trị RON. Các biểu đồ kiểm soát thường được sử
dụng cho ứng dụng này là dải riêng lẻ và di động (l/MR) [Individuals and Moving Range (l/MR)].
13.2.4 Thiết lập biểu đồ kiểm soát và trình bày theo ASTM D 6299.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
TRÌNH A
14 Quy trình chặn trên - dưới - Mức
nhiên liệu cân bằng
14.1 Kiểm tra tất cả các điều kiện
vận hành của động cơ đảm bảo sự phù hợp và cân bằng khi động cơ chạy bằng một
nhiên liệu điển hình tại cường độ gõ chuẩn.
14.2 Tiến hành thử nghiệm tính phù
hợp của động cơ bằng cách sử dụng một nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) có dải
đo trị số octan phù hợp với trị số octan dự kiến của mẫu nhiên liệu sẽ xác định.
Nếu thay đổi nhiệt độ của TSF, thì phải xác định chính xác nhiệt độ không khí đầu
vào Thực hiện phép đo theo cách mô tả dưới đây cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường
hợp đo hỗn hợp nhiên liệu chuẩn TSF không làm nguội bộ chế hoà khí.
14.3 Xác định cường độ gõ chuẩn bằng
cách hiệu chuẩn động cơ khi sử dụng nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần với
nhiên liệu mẫu được đo.
14.3.1 Đặt
chiều cao xylanh theo giá trị áp suất khí quyển đã được bù trừ cho trị số octan
của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
được chọn.
14.3.2 Khi sử dụng đồng hồ đo độ gõ,
tín hiệu analog, xác định mức nhiên liệu đối với
cường độ gõ cực đại và sau đó điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ, xoay núm điều chỉnh “METER READING” để số đọc của đồng hồ đo độ gõ là 50
vạch ± 2 vạch. Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số.
14.3.3 Khi sử dụng đồng hồ đo độ gõ,
tín hiệu analog, kiểm tra độ nhạy (SPREAD) của đồng hồ đo kích nổ được đặt ở mức cực đại mà vẫn đảm bảo
độ ổn định của đồng hồ đo độ gõ.
Nếu cần, không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số.
14.3.4 Khoảng đo của đồng hồ kích nổ
tín hiệu analog được đặt từ khoảng 12 vạch đến 15 vạch KI cho một trị số octan ở mức
trị số octan 90 sẽ tạo ra một khoảng đặt tối ưu đặc trưng và phù hợp cho khoảng
O.N từ 80 đến 103 mà không cần phải đặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1 Đổ nhiên liệu mẫu vào bộ chế
hòa khí, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, kính quan sát và bình chứa nhiên liệu
có phao (nếu có) bằng cách đóng mở van tháo nhiên liệu ở kính quan sát một vài
lần và quan sát khi không thấy bọt khí trong ống nhựa trong giữa bình chứa
nhiên liệu và ổng quan sát. (CẢNH BÁO - Nhiên liệu mẫu rất dễ cháy và
hơi của nó độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem chi tiết ở Phụ lục A).
14.4.2 Vận hành động cơ trên nhiên liệu mẫu.
14.4.3 Điều chỉnh chiều cao xylanh
sơ bộ.
14.4.3.1 Điều chỉnh chiều
cao xylanh để đọc số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm ở giữa thang đọc đối với đồng
hồ đo kích nổ tín hiệu analog.
14.4.3.2 Không
cần thiết phải điều chỉnh chiều cao xylanh để đọc số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm
ở giữa thang đọc đối với đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu số.
CHÚ THÍCH 7: Đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số sẽ biểu thị khi biên độ dao động của điện
thế nằm trong khoảng 0,05 V và 0,2 V tại cường
độ gõ tiêu chuẩn.
14.4.4 Xác định mức nhiên liệu cho cường độ gõ đạt cực đại. Cách thực
hiện là đầu tiên hạ thấp mức nhiên liệu (hệ thống chứa nhiên liệu) và sau đó
nâng lên từng mức nhỏ một (mức 0,1 theo vạch ghi trên ống thủy tinh hoặc ít
hơn) đến khi số đọc của đồng hồ đo độ gõ
cực đại đạt được và bắt đầu hạ xuống. Đặt lại bình chứa nhiên liệu ở mức sao
cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ đạt cực đại.
14.4.5 Điều chỉnh chiều cao xylanh lần
thứ hai.
14.4.5.1 Đối
với đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog, điều chỉnh chiều cao xylanh để đọc số đọc của đồng hồ đo độ
gõ là 50 vạch ± 2 vạch. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín
hiệu số.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.6 Ghi lại số đọc của đồng hồ đo
độ gõ. (Đối với bảng điều khiển tín hiệu số, tham khảo lệnh tính toán thích hợp
trong hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất để ghi lại số đọc của đồng hồ đo độ
gõ.).
14.4.7 Quan sát số đọc chiều cao
xylanh đã được bù về áp suất khí quyển chuẩn sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp,
xác định O.N dự kiến của mẫu nhiên liệu cần đo.
14.5 Nhiên liệu chuẩn số 1
14.5.1 Chuẩn bị một mẫu hỗn hợp mới
của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
có O.N gần với
O.N của mẫu nhiên liệu.
14.5.2 Đổ nhiên liệu chuẩn số 1 vào
động cơ và làm sạch đường dẫn nhiên liệu như cách thực hiện đối với nhiên liệu
mẫu đã hướng dẫn cho nhiên liệu mẫu.
14.5.3 Mở van nhiên liệu để chạy động
cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 1 và thực hiện các bước chỉnh như yêu cầu để xác định mức nhiên liệu cho cường độ
gõ lớn nhất.
14.5.4 Ghi số đọc đồng hồ đo độ gõ ở điều kiện cân bằng của nhiên liệu chuẩn số
1.
14.6 Nhiên liệu chuẩn số 2
14.6.1 Lựa chọn một mẫu hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
khác có số đọc của
đồng hồ đo độ gõ sao cho số đọc của mẫu nhiên liệu cần đo nằm trong khoảng các
số đọc của hai mẫu nhiên liệu chuẩn đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các khoảng cho phép
của hai nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
Dải O.N của nhiên liệu mẫu
Khoảng cho phép của hai
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
40 đến 72
Khoảng chênh lệch O.N cực đại cho phép là 4,0
72 đến 80
Khoảng chênh lệch O.N cực đại cho phép là 2,4
80 đến 100
Khoảng chênh lệch O.N cực đại cho phép là 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N 100,0 và 100,7
100,7 đến 101,3
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N 100,7 và 101,3
101,3 đến 102,5
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N 101,3 và 102,5
102,5 đến 103,5
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N 102,5 và 103,5
103,5 đến 108,6
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) pha với 0,2 mL TEL/gal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) pha với 0,5 mL TEL/gal
115,5 đến 120,3
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) pha với 1,0 mL TEL/gal
14.6.3 Chuẩn bị mẫu mới cho nhiên liệu
chuẩn số 2.
14.6.4 Đổ nhiên liệu chuẩn số 2 vào
động cơ và làm sạch đường dẫn nhiên liệu như cách thực hiện đối với nhiên liệu
mẫu đã hướng dẫn cho nhiên liệu mẫu.
14.6.5
Mở van nhiên liệu để chạy động cơ bằng
nhiên liệu mẫu chuẩn số 2 và thực hiện các bước chỉnh theo yêu cầu để xác định
mức nhiên liệu cho cường độ gõ cao nhất.
14.6.6 Nếu số đọc độ gõ của nhiên liệu
mẫu nằm trong khoảng các số đọc của hai hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn gốc (PRF) đã lựa chọn, thì tiếp tục thử
nghiệm. Nếu không, thì tìm hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) khác cho đến khi yêu cầu về chặn
trên-dưới được thoả mãn.
14.6.7 Ghi lại số đọc của đồng hồ đo
độ gõ khi ở vị trí cân bằng cho nhiên liệu chuẩn số 2.
14.7 Đo lại các số đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.2 Tham khảo Điều 18 cho quy
trình tính toán và nội suy chi tiết.
14.7.3 Hai số đọc của đồng hồ đo độ
gõ cho nhiên liệu mẫu và hai số đọc cho mỗi loại hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) tạo thành một kết quả đo miễn là: 1)
chênh lệch về các kết quả tính toán từ các số đọc lần thứ nhất và lần thứ hai
không lớn hơn 0,3 O.N.
14.7.4 Nếu các số đọc độ gõ lần thứ
nhất và lần thứ hai không đạt được yêu cầu trên, thì phải thực hiện lần xác định
lần thứ 3. Thứ tự chuyển đổi nhiên liệu của lần này là: nhiên liệu mẫu, nhiên
liệu chuẩn gốc (PRF) số 1 và cuối cùng là nhiên liệu
chuẩn gốc (PRF) số 2. Các số đọc của đồng hồ đo độ gõ trong lần
đo thứ hai và lần đo thứ 3 tạo thành một kết quả đo miễn là chênh lệch về các kết
quả tính toán từ các số đọc lần thứ hai và lần thứ ba không lớn hơn 0,3 O.N.

Hình 6 - Số đọc của mẫu và
nhiên liệu chuẩn
14.8 Kiểm tra sự phù hợp so
với bảng hướng dẫn
14.8.1 Kiểm
tra chiều cao của xylanh đã được bù trừ áp suất khí quyển sử dụng cho việc đo
O.N có nằm trong các giới hạn của giá trị của chiều cao xylanh cho O.N của
nhiên liệu mẫu trong bảng hướng dẫn hay không. Tại tất cả các mức O.N, số đọc của
bộ đếm hiển thị số sẽ nằm trong
khoảng ± 20 so với giá trị của bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ hiển thị số sẽ nằm
trong khoảng ± 0,014 in. so với giá trị của bảng hướng dẫn.
14.8.2 Nếu chiều cao xylanh để xác định O.N nhiên liệu mẫu vượt ra
ngoài khoảng giới hạn trong bảng hướng dẫn, lặp lại việc xác định O.N sau khi
điều chỉnh đồng hồ kích nổ để đạt được cường độ gõ chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên
liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần sát với O.N của
nhiên liệu mẫu.
14.9 Những chỉ dẫn đặc biệt
cho các phép xác định nhiên liệu mẫu có O.N trên 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.9.2 Khi sử dụng đồng hồ đo độ gõ
tín hiệu analog, nếu O.N của mẫu nhiên liệu mẫu
trên 100, cần phải lập cường độ gõ chuẩn sử dụng isooctan pha thêm hỗn hợp
chì-nhiên liệu chuẩn gốc (TEL
PRF) trước khi
tiếp tục thử nhiên liệu mẫu. Có thể cần nhiều lần thử nghiệm để lựa chọn hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
có chì tương ứng
(một trong hai lần để chọn nhiên liệu chuẩn để kẹp mẫu) và chiều cao xylanh phù
hợp. Cũng cần điều chỉnh "METER
READING" của
đồng hồ đo kích nổ để đạt được số đọc độ gõ khoảng 50 vạch. Nếu O.N trong khoảng
100,0 và 100,7, sử dụng isooctan pha thêm 0,05 mL hỗn hợp chì-nhiên liệu chuẩn
gốc (TEL PRF) để thiết lập cường độ gõ chuẩn.
Đối với mức O.N cao hơn, có thể sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có chì đặc biệt dùng cho trường hợp
này.
14.9.2.1 Khi
sử dụng đồng hồ đo độ gõ tín hiệu số, nếu O.N của nhiên liệu mẫu trên 100, cần
phải lập cường độ gõ chuẩn sử dụng isooctan pha thêm hỗn hợp chì-nhiên liệu chuẩn
gốc (TEL PRF) trước khi tiếp tục thử nhiên
liệu mẫu. Có thể cần nhiều lần thử nghiệm để lựa chọn hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
gốc (PRF) có chì tương ứng (1 trong 2 lần
để chọn nhiên liệu chuẩn để kẹp mẫu) và chiều cao xylanh phù hợp. Nếu O.N trong
khoảng 100,0 và 100,7 sử dụng isooctan pha thêm 0,05 mL hỗn hợp chì- nhiên liệu
chuẩn gốc (TEL PRF) để thiết lập cường độ gõ chuẩn.
Đối với mức O.N cao hơn, có thể sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có chì đặc biệt dùng cho trường hợp
này.
14.9.3 Tham khảo Bảng 4 khi lựa chọn
các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) cho các nhiên liệu mẫu có O.N trên 100. Chỉ sử dụng các cặp
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
đặc biệt cho
nhiên liệu mẫu có O.N trong khoảng 100,0 đến 100,7; 100,7 đến 101,3; 101,3 đến
102,5, và 102,5 đến 103,5.
14.9.4 Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu analog, kiểm tra độ nhạy đồng hồ đo
kích nổ được duy trì ở mức càng lớn càng tốt mặc dù thực tế là số đọc của đồng
hồ đo độ gõ khác nhau rất lớn và luôn chọn ở một giá trị trung bình. (Nếu cần
thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số).
14.10 Trong trường hợp có tranh chấp
giữa các kết quả từ các quy trình khác nhau trong phương pháp này, phải sử dụng
Quy trình A làm quy trình trọng tài. Việc chỉ định Quy trình A là trọng tài
không phải là một xác nhận hay công nhận ngầm là quy trình này về mặt kỹ thuật
tốt hơn các quy trình khác.
QUY
TRÌNH B
15 Quy trình chặn trên - dưới - Mức
nhiên liệu thay đổi
15.1 Phạm vi xác định trị số octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2 Kiểm
tra tất cả các điều kiện vận hành của động cơ phù hợp và cân bằng với hoạt động
của động cơ trên một nhiên liệu điển hình ở cường độ gõ chuẩn tương ứng.
15.3 Tiến hành việc kiểm tra tính
phù hợp của động cơ dùng nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) cho khoảng O.N dự đoán của nhiên liệu
mẫu sẽ đo. Nếu thay đổi nhiệt độ của nhiên liệu chuẩn TSF, tiến hành việc xác định nhiệt độ
không khí đầu vào theo yêu cầu. Thực hiện phép đo theo cùng một cách được mô tả
ở dưới đây cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường hợp hỗn hợp TSF được đo mà không làm nguội bộ chế hoà
khí.
15.4 Thiết lập cường độ gõ chuẩn bằng
cách hiệu chuẩn động cơ khi sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần với nhiên liệu mẫu được
đo.
15.4.1 Đặt chiều cao xylanh về giá
trị đã được bù trừ áp suất khí quyển đối với O.N của điểm giữa chặn trên - dưới
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
15.4.2 Khi sử dụng đồng hồ đo độ gõ,
tín hiệu analog, xác định mức nhiên liệu đối với
cường độ gõ cực đại và sau đó điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ, xoay núm điều chỉnh
“METER READING” để số đọc của đồng hồ đo độ
gõ là 50 vạch ± 2 vạch. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín
hiệu số).
15.4.3 Khi sử dụng đồng hồ đo độ gõ,
tín hiệu analog, kiểm tra độ nhạy (SPREAD) của đồng hồ đo kích nổ được đặt ở mức
cực đại mà vẫn đảm bảo độ ổn định của đồng hồ đo độ gõ. (Nếu cần, không điều chỉnh
đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số).
15.4.4 Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu analog, khoảng đo của đồng hồ kích nổ
được đặt từ khoảng 12 vạch đến 15 vạch Kl cho một trị số octan ở mức O.N là 90
sẽ tạo ra một khoảng đặt tối ưu và phù hợp cho O.N từ 80 đến 100 mà không cần
phải đặt lại.
15.5 Nhiên liệu mẫu
15.5.1 Đổ mẫu vào bình chứa nhiên liệu, làm sạch hệ thống dẫn nhiên
liệu, ống kính quan sát và bình đựng
nhiên liệu bằng cách đóng mở van xả nhiên liệu ở ống kính quan sát vài lần và
quan sát đến khi không thấy bọt khí trong ống nhựa giữa bình chứa nhiên liệu và
ống quan sát. Dừng nhiên liệu trong ống quan sát ở mức 0,4 in. Thực nghiệm cho
thấy cường độ gõ cực đại đạt được ở gần một mức nhiên liệu xác định, điền đầy đến
mức 0,3 trên mức điển hình là chấp nhận được. (CẢNH BÁO - Nhiên liệu mẫu
rất dễ bay hơi và hơi của nó là độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ
lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.3 Khi áp dụng kỹ thuật giâm dần mức nhiên liệu này, thì dừng
quá trình bằng cách chuyển sang một nhiên liệu khác khi cường độ gõ vượt qua
giá trị cực đại và giảm đi khoảng 10 vạch. Theo dõi chặt từng quá trình giảm
nhiên liệu để đảm bảo động cơ luôn được cung cấp nhiên liệu và các điều kiện gõ
chiếm ưu thế ở thời gian kích nổ để duy trì điều kiện nhiệt độ vận hành.
15.5.4 Khi
sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog, nếu số đọc cường độ gõ nằm ngoài khoảng 30 đến 70, điều chỉnh
chiều cao xylanh để đưa động cơ gần với điều kiện cường độ gõ chuẩn.
CHÚ THÍCH 8: Sự thành thạo trong việc điều chỉnh ban đầu
chiều cao của xylanh đạt được nhờ kinh nghiệm.
15.5.5 Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu số, nếu biên độ dao động của điện
áp thay đổi ngoài khoảng 0,05 đến 0,35, điều chỉnh chiều cao xylanh để đưa động
cơ gần với điều kiện cường độ gõ chuẩn.
15.5.6 Đổ đầy lại nhiên liệu vào bình đến mức
nhiên liệu của chế độ chạy giàu cho mỗi bước lặp lại tiếp theo của quá trình thử-sai-thử.
15.5.7 Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu analog, sau khi chiều cao xylanh đã
được xác định, có thể cần phải điều chỉnh lần
cuối để đảm bảo rằng (1) mức nhiên liệu trong ống quan sát để đạt cường độ gõ cực
đại nằm trong khoảng tới hạn từ 0,7 in. đến 1,7 in. và (2) số đọc cường độ gõ cực
đại nằm trong khoảng từ 30 vạch đến 70 vạch. (Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu số, điều kiện 2 là không cần thiết).
15.5.8 Ghi
lại số đọc cường độ gõ cực đại, hoặc nếu sử dụng bộ ghi thì đánh dấu nhận dạng
mẫu và gạch dưới số đọc lớn nhất.
15.5.9 Quan sát số đọc chiều cao
xylanh, đã được bù trừ về áp suất khí quyển chuẩn, và sử dụng bảng tra thích hợp,
xác định O.N ước lượng của nhiên liệu mẫu.
15.6 Nhiên liệu chuẩn số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.2 Đổ nhiên liệu chuẩn số 1 vào
một trong các bình chứa mới (chưa sử dụng), thận trọng làm sạch đường dẫn nhiên
liệu, ống quan sát, bình chứa nhiên liệu theo cách như đã hướng dẫn cho nhiên liệu
mẫu.
15.6.3 Mở van lựa chọn nhiên liệu để chạy động
cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 1 và ghi lại hoặc đánh dấu lại trên băng ghi để xác
định cường độ gõ cực đại khi mức nhiên liệu giảm dần. Cần chú ý quan sát mức nhiên liệu
trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. khi cường độ gõ đạt cực đại.
15.7 Nhiên liệu chuẩn số 2
15.7.1 Lựa chọn một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) khác có cường độ gõ cực đại ước tính sao cho các số đọc của hai nhiên
liệu chuẩn này chặn trên-dưới số đọc của nhiên liệu mẫu.
15.7.2 Khoảng chênh lệch lớn nhất có thể chấp nhận O.N của hai
nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của nhiên liệu mẫu cần xác định. Xem Bảng 4.
15.7.3 Chuẩn bị mẫu hỗn hợp mới nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) đã chọn.
15.7.4 Đổ nhiên liệu chuẩn số 2 vào một trong các bình chứa nhiên liệu
chưa sử dụng và làm sạch đường dẫn nhiên liệu, ống quan sát, bình chứa nhiên liệu,
như cách thực hiện đối với nhiên liệu mẫu.
15.7.5 Mở van nhiên liệu để chạy động
cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 2, ghi lại hoặc đánh dấu trên băng ghi số đọc để chỉ
ra cường độ gõ lớn nhất xảy ra khi mức nhiên liệu giảm dần. Thận trọng quan sát
cường độ gõ lớn nhất xảy ra khi mức nhiên liệu nằm trong khoảng 0,7 in. đến 1,7
in.
15.7.6 Nếu
số đọc K.l cực đại của nhiên liệu mẫu nằm trong giới hạn bởi số đọc của hai hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF),
thì tiếp tục quá
trình xác định O.N; ngược lại, thử một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc khác cho đến
khi đạt yêu cầu về khoảng giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.1 Thực hiện các bước cần thiết
để thu được các số đọc cường độ gõ lặp lại trên nhiên liệu mẫu, nhiên liệu chuẩn
số 2, và cuối cùng là nhiên liệu chuẩn
số 1. Việc thay đổi nhiên liệu trong quá trình đo O.N được minh hoạ ở Hình 6.
15.8.2 Xem Điều 18 đối với quy trình
nội suy và tính toán chi tiết.
15.8.3 Hai
số đọc cường độ gõ cực đại của nhiên liệu mẫu và hai số đọc cho mỗi loại hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
sẽ tạo thành một số O.N miễn là: (1) Sự
chênh lệch về kết quả tính từ các số đọc dãy thứ nhất và thứ hai không lớn hơn
0,3 ON, và (2) số đọc cường độ gõ của
nhiên liệu mẫu nằm trong khoảng từ 30 đến 70. (Điều kiện (2) không áp dụng cho
đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số).
15.8.4 Nếu dãy số đọc cường độ gõ thứ nhất và thứ hai không đạt được
yêu cầu trên, thì phải thực hiện lần xác định lần thứ 3. Thứ tự chuyển đổi
nhiên liệu để xác định lần này là: nhiên liệu mẫu cần đo, tiếp đến là nhiên liệu
chuẩn số 1 và cuối cùng là nhiên liệu chuẩn số 2. Số đọc cường độ gõ cực đại lần
hai và lần ba sẽ cho một số O.N miễn là sự chêch lệch giữa O.N tính toán của lần
hai và lần ba không lớn hơn 0,3 O.N, và trung bình cộng của hai số đọc cường độ
gõ của hai nhiên liệu mẫu cuối nằm trong khoảng từ 30 đến 70.
15.9 Kiểm tra sự phù hợp với bảng hướng dẫn
15.9.1 Kiểm tra chiều cao của xylanh dùng cho quá trình xác định kích
nổ, sau khi được bù trừ áp suất khí quyển, nằm trong các giới hạn chiều cao
xylanh cho nhiên liệu mẫu được đưa ra trong bảng hướng dẫn. Tại tất cả các mức
octan, số đọc của bộ đếm hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 20 so với giá trị của
bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 0,014 in. so với
giá trị của bảng hướng dẫn.
15.9.2 Nếu chiều cao xylanh dùng để
xác định O.N nhiên liệu mẫu nằm ngoài khoảng giới hạn của bảng hướng dẫn, lặp lại
việc xác định O.N sau khi điều chỉnh đồng hồ kích nổ để đạt được cường độ gõ
chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần với O.N của nhiên liệu mẫu.
QUY
TRÌNH C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1 Đo
chiều cao xylanh - Chỉ sử dụng quy trình này nếu động cơ CFR được trang bị bộ đếm hiển thị số đo chiều
cao xylanh nhằm tăng cường sự phân giải của phép đo biến số chính này.
16.2 Phạm vi áp dụng trị số octan - Quy trình này sẽ chỉ áp dụng cho khoảng
xác định trị số octan từ 80 đến 100.
16.3 Kiểm tra các điều kiện vận
hành của động cơ đảm bảo sự phù hợp và cân bằng khi động cơ chạy trên một nhiên
liệu điển hình tại cường độ gõ tương đối chuẩn.
16.4 Kiểm
tra sự phù hợp sử dụng của thiết bị bằng một hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn
hoá (TSF) đối với khoảng trị số octan
mà ON dự đoán của nhiên liệu mẫu nằm
trong đó. Nếu thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp TSF, thì
phải xác định chính xác nhiệt độ không khí đầu vào theo yêu cầu. Thực hiện phép
đo theo cùng một cách được mô tả cho một nhiên liệu mẫu ở dưới đây, ngoại trừ
trường hợp hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) được đo mà không làm mát bộ chế hoà khí.
16.5 Thiết lập cường độ gõ chuẩn bằng
cách hiệu chuẩn động cơ sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có O.N gần với nhiên liệu mẫu được
đo.
16.5.1 Đặt chiều cao xylanh theo giá
trị đã bù trừ áp suất khí quyển đối với O.N của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) lựa chọn.
16.5.2 Xác định mức nhiên liệu cho
cường độ gõ cực đại, điều chỉnh đồng hồ kích nổ, xoay núm điều chỉnh "METER READING" để được số đọc của đồng hồ đo
độ gõ ở 50 vạch ± 2 vạch, và ghi lại giá trị này.
16.5.3 Kiểm tra về SPREAD (độ nhạy) của đồng hồ đo kích nổ được
đặt ở vị trí cực đại phù hợp với độ ổn định của đồng hồ đo độ gõ.
16.5.4
Độ hiển thị của
đồng hồ kích nổ ở từ khoảng 12 đến 15
vạch K.l trên một trị số octan khi thiết lập cho mức O.N 90 sẽ phù hợp với các
khoảng O.N từ 80 đến 100 mà không cần phải đặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.1 Đổ mẫu vào chế hoà khí, làm sạch
hệ thống dẫn nhiên liệu, ống quan sát và bể
chứa có phao và sau đó đóng và mở van tháo nhiên liệu ở ống kính quan sát một
vài lần và quan sát đến khi không thấy bọt khí trong ống nhựa giữa bình chứa
nhiên liệu và ống quan sát. (CẢNH BÁO - Nhiên liệu mẫu rất dễ bay hơi và
hơi độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem chi tiết ở Phụ lục A).
16.6.2 Vận hành động cơ bằng nhiên
liệu mẫu. Nếu tiếng gõ của động cơ thay đổi nhiều và kết quả là số đọc của đồng
hồ đo độ gõ rất thấp hoặc rất cao, điều chỉnh chiều cao của xylanh theo chiều
phù hợp để thiết lập lại số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm ở giữa thang đo. Sự dịch
chuyển trong mức trị số octan có thể phải lập lại cường độ gõ chuẩn với một hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
khác mà trị số
octan của nó được xác định từ bảng hướng dẫn đối với chiều cao xylanh vừa xác định.
16.6.3 Điều chỉnh chiều cao xylanh để
số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm giữa thang đo cho nhiên liệu mẫu.
16.6.4 Xác định mức nhiên liệu cho
cường độ gõ cực đại. Cách thực hiện là đặt mức nhiên liệu thấp đầu tiên (cơ cấu
phao) và sau đó tăng từng lượng nhỏ (ở mức 0,1 độ chia ống quan sát hoặc ít
hơn) cho đến khi số đọc của đồng hồ đo độ gõ đạt cực đại và bắt đầu giảm xuống.
Chỉnh lại mức nhiên liệu để có số đọc cực đại của đồng hồ
đo độ gõ.
16.6.5 Điều chỉnh chiều cao xylanh
sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ
là cực đại nằm trong khoảng ± 2 vạch so với số đọc cường độ gõ chuẩn đã được
ghi lại đối với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) đã sử dụng.
16.6.6 Để cho thiết bị đạt cân bằng, và nếu cần
thiết điều chỉnh nhẹ chiều cao xylanh để đạt được chỉ số cường độ gõ chuẩn.
Không nên kéo thời gian đo quá 5 min kể từ khi thực hiện xong việc đặt mức
nhiên liệu.
16.6.7 Phá vỡ sự cân bằng của động
cơ bằng cách mở van xả của ống quan sát trong giây lát để giảm mức nhiên liệu và bất cứ bọt khí
nào bị giữ lại cũng được loại bỏ. Sau khi đóng van xả, quan sát số đọc của đồng
hồ đo độ gõ quay lại giá trị ban đầu. Nếu số đọc của đồng hồ này không lặp lại
trong khoảng ± 1 vạch, điều chỉnh lại chiều cao xylanh để thu được giá trị cường
độ gõ chuẩn cho hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) và khi đạt được cân bằng, lặp lại việc thay đổi mức nhiên liệu,
kiểm tra độ lặp lại các số đọc.
16.6.8 Đọc và ghi số đọc của bộ đếm
hiển thị số đã được bù trừ.
16.6.9 Chuyển số đọc của bộ đếm số đã được bù trừ
thành trị số octan, sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.7.1 Kiểm tra cường độ gõ chuẩn bằng
cách vận hành máy với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) tại số đọc bộ đếm số đã được bù trừ
cho trị số octan của hỗn hợp này. Nếu số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm trong khoảng
± 3 vạch so với số đọc ban đầu, ghi lại giá trị này và chuyển sang chạy máy bằng
nhiên liệu mẫu. Nếu số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm ngoài khoảng giới hạn ± 3 vạch,
phải đặt lại cường độ gõ chuẩn trước khi tiến hành đo lại O.N của nhiên liệu mẫu.
16.7.2 Kiểm tra nhiên liệu mẫu bằng
cách điều chỉnh chiều cao của xylanh sao
cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm trong khoảng ± 2 vạch so với số đọc cường độ
gõ chuẩn đã được ghi cho hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
và chuyển đổi số
đọc của bộ đếm số đã được bù trừ thành trị số octan sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp.
16.7.3 Trung bình cộng kết quả của
hai lần đo nhiên liệu mẫu là trị số octan của mẫu với điều kiện là sự chênh lệch
của chúng không lớn hơn 0,3 O.N.
16.8 Kiểm tra sự phù hợp của khoảng giới hạn nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
16.8.1 Trị số octan trung bình của
nhiên liệu mẫu được chấp nhận nếu không khác hơn giá trị cho trong Bảng 5 so với
O.N nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
được dùng để thiết
lập cường độ gõ chuẩn.
16.8.2 Khi sự khác nhau O.N của nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn
gốc (PRF) vượt quá giới hạn trong Bảng
5, Kiểm tra lại cường độ gõ chuẩn sử dụng nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) mới có O.N nằm trong giới hạn đã được
chỉ định. Nếu số đọc đồng hồ đo độ gõ của PRF mới
ở chiều cao xylanh dùng cho O.N này nằm trong khoảng 50 vạch ± 1 vạch,
thì phép đo trước có thể được chấp nhận. Nếu không, thì phải thực hiện bước chuẩn
mới cho động cơ, sử dụng PRF
lựa chọn và lặp
lại việc đo trên nhiên liệu mẫu.
16.9 Thử nhiên liệu mẫu có O.N tương tự
16.9.1 Nếu
O.N của nhiều nhiên liệu mẫu là tương tự thì chấp nhận xác định cường độ gõ chuẩn,
sử dụng nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
tương ứng, tiến
hành đo từng nhiên liệu mẫu và sau đó kiểm tra cường độ gõ chuẩn đối với PRF nằm trong khoảng ± 1 vạch so với giá
trị ban đầu.
16.9.2 Trong mọi trường hợp, cứ sau
bốn lần đo nhiên liệu mẫu phải tiến hành một lần kiểm tra cường độ gõ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.N của nhiên liệu mẫu
Chênh lệch O.N lớn nhất của
nhiên liệu mẫu từ PRF
80 - 90
2,0
90 - 100
1,0
QUY
TRÌNH D
17 Quy trình chặn trên - dưới của
máy phân tích octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này áp dụng việc xác định trị số octan trong
khoảng từ 72 đến 108.
17.2 Kiểm tra tất cả các điều kiện
vận hành của động cơ phù hợp và cân bằng với hoạt động của động cơ trên một loại
nhiên liệu điển hình ở cường độ gõ chuẩn tương ứng.
17.3 Tiến hành việc kiểm tra của động cơ dùng nhiên liệu
toluen chuẩn hoá (TSF) cho khoảng O.N dự đoán của
nhiên liệu mẫu sẽ đo. Nếu thay đổi
nhiệt độ của nhiên liệu chuẩn TSF,
tiến hành việc
xác định nhiệt độ không khí đầu vào theo yêu cầu. Thực hiện phép đo theo cùng một cách được mô tả dưới đây
cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường hợp hỗn hợp TSF được đo không làm nguội bộ chế hòa khí.
17.4 Nhiên liệu mẫu
17.4.1 Dải đo được tối ưu hóa bằng hệ
thống điều khiển máy tính.
17.4.2 Lựa chọn hai hỗn hợp nhiên liệu đầu vào (PRF) chặn trên - dưới trị số octan dự kiến
của mẫu. Một PRF có trị số octan lớn hơn trị số
octan của mẫu và một PRF
có trị số octan
nhỏ hơn trị số octan của mẫu, sao cho các PRF chặn
trên-dưới trị số octan dự kiến của mẫu.
17.4.3 Chênh lệch lớn nhất cho phép
giữa hai nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của mẫu nhiên liệu. Xem Bảng 4.
17.5 Đặt chiều cao xylanh về giá
trị đã được bù trừ áp suất khí quyển đối với O.N của các nhiên liệu đầu
vào (PRFs) lựa chọn.
17.6 Đổ nhiên liệu mẫu và các hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
vào chế hòa khí,
làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, kính quan sát và bình chứa nhiên liệu có phao
(nếu có) bằng cách đóng mở van tháo nhiên liệu ở kính quan sát một vài lần và
quan sát khi không thấy bọt khí trong ống nhựa trong giữa bình chứa nhiên liệu
và van nhiên liệu lựa chọn. (CẢNH BÁO - Nhiên liệu mẫu rất dễ cháy và
hơi của nó rất độc hại nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.7.1 Đặt bơm ban đầu để xác định độ
gõ lớn nhất. Máy phân tích octan OA sẽ tìm độ gõ từ việc cài đặt ban đầu này. Cẩn thận đảm bảo rằng việc cài đặt bơm
sẽ tạo ra độ gõ thích hợp để có thể xác định độ gõ lớn nhất. Kinh nghiệm với OA
sẽ có ích trong việc thiết lập bơm ban đầu.
17.7.1.1 Nhiên
liệu phải được đo theo trình tự sau PRF, PRF và sau đó nhiên liệu mẫu.
17.7.2 Bắt
đầu chuỗi xác định octan.
17.7.2.1 Kiểm tra lại đường cong hiển thị cường gõ lớn nhất, xác nhận
lại cường độ gõ tăng đến cực đại và giảm dần như chỉ ra trong Hình 7, nếu các
đường cong này không xác nhận được thì xác định nguyên nhân và lặp lại phép
phân tích.
Xác định độ gõ lớn nhất OA

Tỷ lệ không khí - nhiên liệu
Hình 7 - Ví dụ về đường cong
gõ OA
17.7.2.2 Nếu
số đọc của nhiên liệu mẫu nằm trong giới hạn bởi số đọc của hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF), thì tiếp tục bước tiếp theo của phép
xác định; ngược lại, thử một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc khác cho đến khi đạt
yêu cầu về khoảng giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.7.4 Giá trị trung bình cộng xác định
trị số octan lần thứ nhất và lần thứ hai sẽ tạo nên một O.N miễn là: (1) Sự
chênh lệch giữa O.N tính toán của loạt xác định trị số octan lần thứ nhất và lần
thứ hai không lớn hơn 0,3 O.N và (2) Chứng minh độ ổn định của máy phân tích
octan trong việc xác định cường độ gõ lớn nhất.
17.7.5 Nếu loạt xác định trị số
octan thứ nhất và thứ hai không đạt được yêu cầu trên, thì phải thực hiện lại lần
xác định thứ ba.
17.7.6 Giá trị trung bình cộng xác định
trị số octan lần thứ hai và thứ ba của nhiên liệu mẫu sẽ tạo nên một O.N miễn
là sự chênh lệch giữa O.N tính toán của loạt xác định trị số octan lần thứ hai
và lần thứ ba không lớn hơn 0,3 O.N.
17.8 Kiểm tra sự phù hợp với bảng hướng dẫn
17.8.1 Kiểm tra chiều cao xylanh đã
bù trừ áp suất khí quyển, đã được sử dụng cho việc xác định kích nổ là nằm trong các giới hạn chiều cao
xylanh cho nhiên liệu mẫu được đưa ra trong bảng hướng dẫn. Tại tất cả các mức
octan, số đọc của bộ đếm hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 20 so với các giá trị
bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 0,014 in. so với
giá trị bảng hướng dẫn.
17.8.2 Nếu chiều cao xylanh dùng để xác định O.N nhiên liệu mẫu nằm
ngoài khoảng giới hạn của bảng hướng dẫn, lặp lại việc xác định O.N sau khi điều
chỉnh chiều cao xylanh để đảm bảo phù hợp với giá trị bảng hướng dẫn của mức
octan mẫu.
18 Tính O.N - Quy trình chặn trên -
dưới
18.1 Tính số đọc trung bình của đồng
hồ đo độ gõ cho nhiên liệu mẫu và cho từng hỗn hợp PRF.
18.2 Tính O.N bằng phương pháp nội
suy từ những số đọc trung bình đồng hồ đo độ gõ tỷ lệ với các giá trị O.N của
các nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
theo ví dụ trên
Hình 8 và công thức 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó
O.N.S
là trị
số octan của nhiên liệu mẫu;
O.N.LRF
là trị
số octan của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) chặn dưới;
O.N.HRF
là trị
số octan của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) chặn trên;
K.I.S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.I.LRF
là cường
độ gõ của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) chặn dưới;
K.I.HRF
là cường
độ gõ của nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) chặn trên.
SỐ ĐỌC
CƯỜNG ĐỘ GÕ TRUNG BÌNH TRỊ SỐ OCTAN

CHÚ THÍCH: Các giá trị trong vòng tròn và các đường gạch
ứng với các chênh lệch giữa các số đọc K.l và các giá trị O.N tương ứng.
Hình 8 - Ví dụ về tính trị số
octan
19 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.1 Báo cáo quy trình chặn trên -
dưới đã tính hoặc kết quả quy trình tỉ số
nén là trị số octan nghiên cứu.
19.1.1.1 Đối với O.N nhỏ hơn 72,0, báo cáo giá trị số nguyên gần nhất.
Khi O.N tính toán kết thúc với 0,50, làm tròn số tới số chẵn gần nhất; ví dụ
làm tròn 67,50 và 68,50 thành 68.
19.1.1.2 Đối
với O.N từ 72,0 - 103,5, báo cáo giá trị tới số phần chục gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc với
chữ số 5 ở số thập phân thứ 2, thì làm tròn số thành số thập phân chẵn thứ nhất;
ví dụ, làm tròn 89,55 và 89,65 thành 89,6 O.N.
19.1.1.3 Đối với O.N lớn hơn 103,5, báo cáo giá trị được làm tròn tới
số nguyên gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc là 0,50, làm tròn tới số chẵn gần
nhất; ví dụ, làm tròn 105,50 và 106,50 thành 106 O.N.
19.1.2 Báo cáo quy trình đã sử dụng
để xác định O.N: quy trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiên liệu cân bằng,
quy trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiên liệu thay đổi, hoặc tỷ số nén.
19.1.3 Báo cáo áp suất khí quyển
trong phòng có động cơ ở thời điểm đo.
19.1.4 Báo cáo nhiệt độ không khí đầu
vào đã sử dụng.
20 Độ chụm và độ chệch
20.1 Quy trình A, quy trình
chặn trên-dưới mức nhiên liệu cân bằng và quy trình C tỷ số nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch giữa hai kết quả thử nhận được, trên cùng một
mẫu thử, dưới các điều kiện của độ lặp lại trong một thời gian dài với thao tác
bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường
hợp được vượt 0,2 O.N.
20.1.1.2 Độ tái lập - Sự chênh lệch giữa hai kết quả thử đơn và độc lập, nhận được,
trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của độ tái lập trong một thời gian
dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một
trong hai mươi trường hợp được vượt 0,7 O.N.
20.1.1.3 Độ chệch - Giữa đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog và đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số có
độ chệch đáng kể về mặt thống kê. Cường độ nhỏ hơn so với đánh giá độ lặp lại của
quy trình A và C. Phương trình hồi quy như
sau:
RON đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog =
RON đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số - 0,17
(5)
20.1.1.4 Độ
lặp lại nêu trên là dựa trên những kết quả O.N lặp lại thu được từ Tập đoàn
Trao đổi Động cơ Quốc gia ASTM (NEG) tham gia vào chương trình hợp tác kiểm tra
từ năm 1983 đến năm 1987 và 1994. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ lệch tiêu chuẩn
của độ lặp lại là 0,08 không ảnh hưởng bởi mức O.N. Giá trị giới hạn này bằng độ
lệch tiêu chuẩn trung bình nhân với 2,772.
20.1.1.5 Độ
tái lập nêu trên là dựa trên tổ hợp những dữ liệu của chương trình thử nghiệm mẫu
theo tháng của NEG từ năm 1988 đến 1994, dữ liệu mẫu theo tháng của Viện dầu mỏ
từ 1988 đến 1994 và dữ liệu mẫu theo tháng của Viện dầu mỏ Pháp từ năm 1991 đến
1994. Tổ hợp một số lượng lớn các bộ mẫu và thực tế là mỗi mẫu được kiểm tra ở trên 30 phòng thử
nghiệm, cung cấp một bức tranh tổng thể về độ chụm đã đạt được. Phân tích về mặt
đồ thị, độ lệch chuẩn của nhiên liệu mẫu được vẽ so với O.N. Độ sai lệch đối với
mức O.N này được thể hiện theo tuyến tính. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ lệch
tiêu chuẩn của độ tái lập là 0,25 không bị ảnh hưởng bởi mức O.N. Giá trị giới
hạn thu được bằng cách nhân độ lệch chuẩn trung bình với 2,772.
20.1.1.6 Các nhiên liệu mẫu có chứa oxygenat (rượu hoặc ete) với
nồng độ điển hình pha trong nhiên liệu động cơ đánh lửa thương mại cũng tham
gia vào chương trình trao đổi này. Độ chụm của những nhiên liệu mẫu này về mặt
thống kê không khác với nhiên liệu không chứa oxygenat có O.N từ 90,0 đến
100,0.
20.1.1.7 Tính
tương đương của phương pháp này khi thực hiện ở áp suất khí quyển nhỏ hơn 94,6 kPa (28,0 in.Hg) không được xác
định. Độ tái lập của vùng RON từ 88,0 đến 98,0 tại các vùng cao thì, theo kết
quả thử nghiệm liên phòng của nhóm vùng núi Rocky làm việc trong một thời gian dài, trong điều kiện vận hành
bình thường của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được phép vượt
1,0 trị số octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.2.1 Độ
chụm không công bố đối với RON nhỏ hơn 90,0 vì không có sẵn các dữ liệu.
20.1.3 Đối với RON trên 100,0:
20.1.3.1 Một
số lượng hạn chế về dữ liệu đối với RON lớn hơn 100 đã thu được từ Tập đoàn
Trao đổi Hàng không Quốc gia ASTM, Viện dầu mỏ, Viện dầu mỏ Pháp trong những
năm gần đây. Độ tái lập đối với khoảng O.N từ 101,0 tới 108, trong một thời
gian dài, trong điều kiện vận hành bình thường của phương pháp thử, chỉ một
trong hai mươi trường hợp được phép vượt quá giá trị trong Bảng 6.
20.1.3.2 Không thể công bố độ chụm đối với O.N lớn hơn 108 vì không có
sẵn các dữ liệu.
Bảng 6 - Độ tái lập của phương pháp nghiên cứu
đối với RON lớn hơn 100
Mức RON trung bình
Giới hạn độ tái lập O.N
101,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
103,0
1,7
104
2,0
Từ 104-108
3,5
20.2 Quy trình B, quy trình
chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi
20.2.1 Dữ liệu cho quy trình chặn
trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi là hạn chế. Thông tin có sẵn bao gồm nghiên
cứu thống kê thử nghiệm đơn lẻ do bảy phòng thử nghiệm, tiến hành thử trên bốn mẫu xăng và ba mẫu nhiên liệu
toluen chuẩn hoá (TSF) có RON từ 90,0 đến 100,0, bằng
hai quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi và quy trình chặn trên -
dưới mức nhiên liệu cân bằng. Giai đoạn hai kiểm tra độ lặp lại bằng cách thử
nghiệm kép quy trình chặn trên - dưới nhiên liệu thay đổi do bốn phòng thử nghiệm
thực hiện trên tám mẫu nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.2.1.2 Độ tái lập của quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu
thay đổi không phân biệt được từ quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân
bằng dựa trên phân tích thống kê dữ liệu hạn chế từ nghiên cứu thử nghiệm liên
phòng.
20.2.1.3 Độ
chệch - Giữa
đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog
và đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu số có độ chệch đáng kể về mặt thống kê. Cường độ (Độ lớn) nhỏ
hơn so với đánh giá độ lặp lại của quy trình A và C. Công thức hồi quy như sau:
RON đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog = RON đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số - 0,17
(6)
20.3 Quy trình D, quy trình
chặn trên - dưới của máy phân tích octan
20.3.1 Dữ liệu của quy trình chặn
trên dưới máy phân tích octan thu được từ thử nghiệm liên phòng hạn chế, sử dụng
hai loại máy phân tích octan CFR
Waukesha và hệ
KEAS Philip. Thông tin có sẵn bao gồm nghiên cứu thống kê thử nghiệm so sánh mười
một mẫu xăng và ba hỗn hợp mẫu nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF) bằng cách tiến hành đồng thời quy
trình chặn trên - dưới máy phân tích octan và quy trình chặn trên - dưới mức nhiên
liệu cân bằng.
20.3.1.1 Độ
lặp lại của quy trình chặn trên - dưới máy phân tích octan tương tự như quy
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng. Các kết quả thu được khi dùng
quy trình thiết bị máy phân tích octan tương đương với quy trình chặn trên - dưới
cân bằng.
20.3.1.2
Độ tái lập của
quy trình chặn trên - dưới máy phân tích octan tương tự như quy trình chặn trên
- dưới mức nhiên liệu cân bằng. Các kết quả thu được khi dùng quy trình thiết bị
máy phân tích octan tương đương với quy trình chặn trên - dưới cân bằng.
20.3.1.3 Độ chệch - Giữa quy trình chặn trên-dưới máy
phân tích octan và quy trình chặn trên- dưới mức nhiên liệu cân bằng không có độ
chệch đáng kể về mặt thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch giữa hai kết quả thử nhận được, trên cùng một
mẫu thử, dưới các điều kiện của độ lặp lại trong một thời gian dài với thao tác
bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường
hợp được vượt 0,3 O.N.
20.4.2 Độ tái lập - Sự chênh lệch giữa hai kết
quả thử đơn và độc lập, nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của
độ tái lập trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt 0,8 O.N.
20.5 Độ lệch chuẩn
20.5.1 Việc
kiểm tra kết quả thử nghiệm liên phòng đối với RON được thực hiện từ năm 1930
do Tập đoàn Trao đổi Động cơ Quốc gia tiến hành thử nghiệm thường xuyên, ít nhất
một lần/tháng. Những dữ liệu lịch sử cho thấy tính thay đổi (độ lệch chuẩn) của
phương pháp theo O.N, được trình bày trong Hình 9. Đường cong của hình này dựa
trên dữ liệu của Nhóm trao đổi quốc gia ASTM trong thời gian từ 1966 đến 1987.

Hình 9 - Sự biến thiên độ lệch
chuẩn của độ tái lập so với RON
20.6 Độ chệch - Các quy trình trong phép thử này đối
với RON của nhiên liệu động cơ đánh lửa không có độ chệch, vì giá trị RON chỉ có
thể được xác định theo phương pháp này.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
tin về các mối nguy hại
A.1 Giới thiệu
A.1.1 Trong
quá trình thực hiện phép thử có các nguy hại đối với người, các nguy hại này đã
được nêu trong nội dung của tiêu chuẩn. Loại nguy hại ghi "CẢNH
BÁO" các thông tin chính được trình bày ngắn gọn. Các thông tin chi tiết
liên quan cần tham khảo các bảng dữ liệu an toàn vật liệu đối với các chất đem
dùng để xác định các mối nguy hại, vận chuyển, xử lý phù hợp, những cảnh báo về an toàn.
A.2 Cảnh báo: Dễ cháy. Hơi độc.
A.2.1 Các chất có thể sử dụng:
A.2.1.1 Dầu bôi trơn cacte động cơ,
A.3 Cảnh báo: Dễ cháy. Hơi độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Tránh xa
nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa.
A.3.1 Các chất có thể sử dụng:
A.3.1.1 Hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF)
có trị số octan
80.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.3 Hỗn hợp nhiên liệu.
A.3.1.4 Isooctan.
A.3.1.5 Nhiên
liệu chuẩn gốc (PRF) isooctan có chì.
A.3.1.6 n-heptan.
A.3.1.7 Oxygenat.
A.3.1.8 Nhiên liệu chuẩn gốc (PRF).
A.3.1.9 Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF).
A.3.1.10 Nhiên liệu chuẩn.
A.3.1.11 Nhiên
liệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.13
Nhiên liệu
toluen chuẩn hoá (TSF).
A.3.1.14 Hỗn
hợp nhiên liệu toluen chuẩn hoá (TSF), và
A.3.1.15 Xylen
A.4 Cảnh báo: Độc. Gây độc hoặc chết người nếu hít hoặc nuốt phải.
A.4.1 Các hợp chất có thể sử dụng:
A.4.1.1 Hỗn hợp chống đóng băng.
A.4.1.2 Hợp chất tetraetyl chì chống
kích nổ hỗn hợp hàng không.
A.4.1.3 Tetraetyl chì loãng.
A.4.1.4 Chất chống đông gốc glycol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1.6 Dung môi halogen hoá.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Bảng pha trộn nhiên liệu chuẩn
B.1 Xem
Bảng B.1 đến Bảng B.4.
Bảng B.1 - Trị số octan đối với
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (PRF) có trị số octan 80 và n-heptan
Hỗn hợp PRF 80 và n-heptanA
Trị số octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm n-heptan
40,0
50
50
44,0
55
45
48,0
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
65
35
56,0
70
30
60,0
75
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
68,0
85
15
72,0
90
10
72,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
73,6
92
8
74,4
93
7
75,2
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,0
95
5
76,8
96
4
77,6
97
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
2
79,2
99
1
80,0
100
0
A O.N. = 0,80 (% 80 PRF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp PRF 80 và isooctanA
Trị số octan
Phần trăm PRF 80
Phần trăm isooctan
80,0
100
0
81,0
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,0
90
10
83,0
85
15
84,0
80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
25
86,0
70
30
87,0
65
35
88,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
89,0
55
45
90,0
50
50
91,0
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,0
40
60
93,0
35
65
94,0
30
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
75
96,0
20
80
97,0
15
85
98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
99,0
5
95
100,0
0
100
A O.N. = 0,80 (% 80 PRF) + 1,00 (% isooctan).
Bảng B.3 - Trị số octan đối với hỗn hợp chì
tetraetyl trong isooctanA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các thể tích thành phần pha trộn phải là
± 1 % (ví dụ 100 ± 1, 400 ± 4).
mL TEL trên gal U.S
Trị số octan
mL TEL trên gal U.S
Trị số octan
0,0
100,0
1,2
109,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,7
1,4
110,5
0,1
101,3
1,5
111,0
0,2
102,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,8
0,3
103,5
2,5
114,3
0,4
104,4
3,0
115,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,3
3,5
116,6
0,6
106,0
4,0
117,5
0,7
106,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,3
0,8
107,4
5,0
119,1
0,9
108,0
5,5
119,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,6
6,0
120,3

trong đó:
T = mL TEL trên U.S.gal trong isooctan.
Bảng B.4 - Trị số octan đối với hỗn hợp
iso-octan + 6,0 mL TEL trên U.S. galA
CHÚ THÍCH: Các thể tích thành phần pha trộn phải là ± 1
% (ví dụ 120 ± 1, 476 ± 5).
mL iso-octan + 6,0 mL TEL
trên U.S. gal
mL iso-octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số octan
0
480
0,00
100,0
4
476
0,05
100,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
472
0,10
101,3
16
464
0,20
102,5
24
456
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,5
40
440
0,50
105,3
56
424
0,70
106,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
408
0,90
108,0
80
400
1,00
109,6
96
384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,5
112
368
1,40
111,0
120
360
1,50
111,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
352
1,60
112,1
144
336
1,80
112,8
160
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,4
176
304
2,20
114,0
192
288
2,40
114,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
2,50
114,5
208
272
2,60
115,0
224
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,5
240
240
3,00
116,0
256
224
3,20
116,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
3,40
116,6
280
200
3,50
116,8
288
192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,2
304
176
3,80
117,5
320
160
4,00
117,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
4,20
118,2
352
128
4,40
118,3
360
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,5
368
112
4,60
118,8
384
96
4,80
119,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
5,00
119,3
416
64
5,20
119,6
432
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119,7
440
40
5,50
119,9
448
32
5,60
120,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
5,80
120,3
480
0
6,00

trong đó: T = mL TEL trên U.S.gal trong isooctan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Các bảng hướng dẫn cho cường độ kích nổ không đổi
C.1 Xem
Bảng C.1 đến Bảng C.5.
Bảng
C.1 - Bảng hướng dẫn đối với cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển tiêu
chuẩn - venturi 9/16 in.
Số đọc bộ đếm hiển thị số đối
với các trị số octan nghiên cứu
CHÚ THÍCH: Xem Bảng C.4 và Bảng C.5
đối với sự bù số đọc bộ đếm hiển thị số cho áp suất khí quyển khác 101,0 kPa (29,92 in. Hg).
Trị số octan nghiên cứu
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
Số đọc bộ đếm hiển thị số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
357
357
357
357
358
359
359
359
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
361
361
361
362
362
363
363
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364
42
364
365
365
366
366
366
367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368
368
43
368
369
369
370
370
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
372
372
44
373
373
373
374
374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
375
376
376
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
377
377
378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379
379
380
380
381
382
46
382
383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
384
384
385
385
386
386
387
47
387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
388
389
389
389
390
390
390
390
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
391
392
392
393
393
394
395
395
396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396
397
397
398
399
399
400
400
401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
402
403
403
404
404
405
405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406
406
51
407
408
408
409
410
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
411
412
412
52
412
413
413
414
414
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
416
417
417
53
418
418
419
419
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
421
422
422
423
54
423
424
424
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
426
426
427
427
428
428
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
429
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
430
431
432
432
433
433
434
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
436
436
437
437
438
439
439
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
441
441
442
442
443
443
444
444
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
446
446
447
448
448
449
449
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
451
59
451
452
453
453
454
454
455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
456
457
60
457
458
458
459
460
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
461
462
462
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
463
464
465
465
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
467
467
468
469
470
62
470
471
471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
472
473
474
474
475
475
63
476
477
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
478
478
479
479
480
481
481
64
482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
484
484
485
485
486
486
487
488
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
488
489
490
491
491
492
492
493
494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
495
496
497
498
498
499
500
501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
502
67
502
503
503
504
505
506
507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
508
509
68
509
510
510
511
512
513
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
514
515
515
69
516
517
517
518
519
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
520
521
522
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
523
524
525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
526
526
527
527
528
529
71
530
531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
532
533
533
534
534
535
536
72
537
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
539
539
540
540
541
542
543
544
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
546
546
547
548
548
549
550
551
552
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
553
554
554
555
556
557
558
559
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
561
562
563
564
565
566
567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
568
569
76
570
571
572
573
574
575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
577
578
579
77
580
581
581
582
583
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
585
586
587
588
78
589
590
591
592
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594
595
596
597
598
79
599
600
601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
603
604
605
606
607
608
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
609
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
611
612
613
614
615
616
617
618
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
621
622
623
624
625
626
627
628
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
629
630
631
632
633
634
635
636
637
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
640
641
642
643
644
645
646
647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
649
84
650
651
652
653
654
656
657
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
659
660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
661
663
664
666
667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
669
670
671
672
86
673
674
675
677
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
680
681
682
683
684
87
685
687
688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
691
692
694
695
697
698
88
699
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
702
704
705
706
708
709
711
89
712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
715
716
718
719
721
722
723
725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
726
728
729
730
732
733
735
736
737
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
740
742
743
744
746
747
749
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
753
92
756
757
759
560
761
763
764
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
767
768
93
770
772
774
776
778
780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
783
784
785
94
787
789
791
793
795
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
799
801
802
804
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
805
807
809
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
812
814
816
818
820
822
96
824
826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
830
832
835
837
839
841
843
97
845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
849
852
854
856
858
860
862
864
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
873
875
877
880
883
885
888
891
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
893
895
898
900
903
906
909
912
915
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
919
924
925
928
932
936
939
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
944
949
101
950
953
957
960
964
967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
973
976
980
102
983
986
987
990
994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1003
1005
1008
103
1011
1014
1017
1019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1025
1028
1031
1034
1036
104
1039
1042
1043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1048
1050
1052
1055
1057
1059
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
1062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1065
1067
1070
1073
1074
1076
1079
1080
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1084
1086
1087
1090
1091
1093
1094
1097
1098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
1101
1103
1104
1105
1107
1110
1111
1112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
1115
1117
1118
1120
1121
1122
1124
1125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1128
109
1131
1132
1134
1135
1136
1138
1139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1142
1142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
1145
1146
1148
1148
1149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1152
1153
1155
1156
111
1158
1159
1160
1162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1165
1166
1167
1167
1169
112
1170
1172
1173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1176
1177
1179
1180
1182
1183
113
1184
1186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1187
1189
1189
1191
1193
1194
1196
114
1197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1199
1200
1201
1203
1204
1026
1027
1028
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1208
1210
1211
1213
1214
1215
1218
1220
1221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
1224
1225
1227
1228
1230
1232
1234
1235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1238
117
1239
1241
1242
1244
1245
1246
1249
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1252
1253
118
1255
1256
1258
1259
1260
1262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1266
1268
1269
119
1270
1272
1273
1275
1276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1280
1282
1283
1285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1286
1287
1289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
...

Bảng
C.2 - Bảng hướng dẫn đối với cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển tiêu
chuẩnA - venturi
8/16 in.
Các trị số octan nghiên cứu đối với số đọc bộ đếm
hiển thị số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc bộ đếm hiển
thị số
0
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Trị số octan nghiên cứu
450
58,8
59,0
59,1
59,3
59,5
59,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
60,1
60,3
460
60,4
60,6
60,8
61,0
61,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,4
61,6
61,7
61,8
470
62,0
62,2
62,4
62,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,8
63,0
63,1
63,3
63,6
480
63,7
63,8
64,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,2
64,4
64,6
64,8
65,0
65,1
490
65,2
65,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,7
65,8
66,0
66,1
66,2
66,4
66,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,8
67,0
67,2
67,3
67,4
67,5
67,6
67,8
68,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,2
68,3
68,4
68,6
68,7
68,8
69,0
69,2
69,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
69,6
69,8
69,9
70,0
70,1
70,2
70,4
70,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,9
530
71,0
71,1
71,2
71,4
71,6
71,8
71,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,1
72,2
540
72,4
72,6
72,7
72,8
72,9
73,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,3
73,4
73,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
73,7
73,8
73,9
74,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,3
74,4
74,5
74,6
74,7
560
74,8
75,0
75,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,3
75,4
75,5
75,6
75,8
75,9
570
76,0
76,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,3
76,4
76,5
76,6
76,7
76,8
76,9
580
77,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,3
77,4
77,5
77,6
77,7
77,8
77,9
78,0
590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,2
78,3
78,4
78,5
78,6
78,7
78,8
78,9
79,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
79,1
79,2
79,3
79,4
79,5
79,6
79,7
79,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
610
80,1
80,2
80,3
80,4
80,5
80,6
80,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,9
81,0
620
81,1
81,2
81,3
81,4
81,5
81,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,8
81,9
82,0
630
82,1
82,2
82,3
82,4
82,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,7
82,8
82,8
82,9
640
83,0
83,1
83,2
83,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,5
83,6
83,7
83,8
83,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
84,0
84,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,3
84,4
84,4
84,5
84,6
84,7
84,8
660
84,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,0
85,1
85,2
85,2
85,3
85,4
85,5
85,6
670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,8
85,9
86,0
86,1
86,2
86,2
86,3
86,4
86,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,5
86,6
86,7
86,8
86,9
87,0
87,0
87,1
87,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690
87,4
87,4
87,5
87,6
87,6
87,7
87,8
87,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
88,1
88,2
88,3
88,4
88,4
88,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,6
88,7
88,8
710
88,8
88,9
89,0
89,1
89,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,3
89,4
89,4
89,5
720
89,6
89,6
89,7
89,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,9
90,0
90,0
90,1
90,2
730
90,3
90,4
90,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,6
90,6
90,7
90,8
90,8
90,9
740
91,0
91,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,2
91,3
91,4
91,4
91,5
91,6
91,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
91,8
91,9
91,9
92,0
92,0
92,1
92,2
92,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,3
92,4
92,4
92,5
92,6
92,6
92,7
92,8
92,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
770
93,0
93,0
93,1
93,2
93,2
93,2
93,3
93,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,4
780
93,5
93,6
93,6
93,7
93,8
93,9
94,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,0
94,1
790
94,2
94,2
94,2
94,3
94,4
94,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,5
94,6
94,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
94,6
94,7
94,8
94,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
95,0
95,1
95,2
95,2
810
95,2
95,3
95,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,5
95,6
95,6
95,6
95,7
95,8
820
95,8
95,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,0
96,0
96,0
96,1
96,2
96,2
96,2
830
96,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,4
96,4
96,5
96,5
96,6
96,6
96,6
96,7
840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,8
96,9
96,9
97,0
97,0
97,0
97,1
97,2
97,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
97,2
97,3
97,3
97,4
97,4
97,4
97,5
97,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
860
97,7
97,8
97,8
97,8
97,9
97,9
98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,0
98,1
870
98,1
98,1
98,2
98,2
98,2
98,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,4
98,4
98,5
880
98,5
98,5
98,6
98,6
98,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
98,8
98,8
98,8
890
98,9
98,9
99,0
99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,1
99,1
99,2
99,2
99,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
99,3
99,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,4
99,4
99,5
99,5
99,5
99,6
99,6
910
99,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
99,7
99,8
99,8
99,8
99,9
100,0
100,0
920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
100,1
100,1
100,1
100,2
100,2
100,3
100,3
100,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,4
100,4
100,4
100,4
100,4
100,5
100,5
100,5
100,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
940
100,7
100,7
100,8
100,8
100,8
100,8
100,8
100,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
101,0
101,0
101,1
101,1
101,1
101,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,2
101,2
101,3
960
101,3
101,3
101,4
101,4
101,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,5
101,5
101,6
101,6
970
101,6
101,6
101,7
101,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,8
101,8
101,8
101,8
101,9
980
101,9
101,9
102,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,0
102,1
102,1
102,2
102,2
102,3
990
102,3
102,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,4
102,4
102,4
102,5
102,5
102,5
102,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,6
102,7
102,7
102,8
102,8
102,8
102,9
102,9
102,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,0
103,0
103,0
103,1
103,1
103,1
103,2
103,2
103,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1020
103,3
103,4
103,4
103,4
103,5
103,5
103,5
103,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,6
1030
103,7
103,7
103,7
103,8
103,8
103,8
103,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,0
104,0
1040
104,0
104,1
104,1
104,2
104,2
104,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,4
104,4
104,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
104,5
104,6
104,6
104,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,7
104,8
104,8
104,8
104,9
1060
104,9
105,0
105,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,2
105,2
105,2
105,3
105,3
105,4
1070
105,4
105,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,5
105,6
105,6
105,7
105,7
105,8
105,8
1080
105,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,0
106,1
106,1
106,2
106,2
106,3
106,3
106,4
1090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,5
106,6
106,6
106,7
106,7
106,8
106,8
106,9
107,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
107,0
107,1
107,2
107,2
107,3
107,4
107,4
107,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,6
1110
107,6
107,7
107,8
107,8
107,9
108,0
108,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,2
108,2
1120
108,3
108,4
108,5
108,6
108,6
108,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,8
108,9
108,9
1130
109,0
109,0
109,1
109,2
109,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,4
109,4
109,5
109,6
1140
109,6
109,7
109,8
109,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
110,1
110,2
110,2
110,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
110,4
110,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,7
110,8
110,8
110,9
111,0
111,0
111,1
1160
111,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111,3
111,4
111,4
111,5
111,6
111,7
111,6
111,9
1170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,0
112,1
112,2
112,2
112,3
112,4
112,5
112,6
112,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,7
112,8
112,8
112,9
113,0
113,0
113,2
113,3
113,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1190
113,5
113,8
113,6
113,7
113,8
113,8
113,9
114,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
114,3
114,4
114,4
114,5
114,6
114,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114,8
114,9
115,0
1210
115,1
115,2
115,2
115,3
115,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,5
115,6
115,6
115,6
1220
115,7
115,8
115,8
116,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,1
116,2
116,2
116,3
116,4
1230
116,4
116,4
116,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,6
116,7
116,8
116,8
116,9
117,0
1240
117,0
117,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,2
117,3
117,4
117,5
117,5
117,6
117,6

Bảng
C.3 - Bảng hướng dẫn đối với cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển tiêu
chuẩnA - venturi 8/18 in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Bảng C.4 và Bảng C.5 đối với
sự bù số đọc bộ đếm hiển thị số cho áp suất khí quyển khác 101,0 kPa (29,92 in. Hg).
Trị số octan nghiên cứu
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
Số đọc hiển thị
40
0,759
0,759
0,759
0,759
0,758
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,758
0,758
0,757
0,757
41
0,757
0,756
0,756
0,756
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,755
0,755
0,755
0,755
0,754
42
0,754
0,754
0,753
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,753
0,753
0,752
0,752
0,752
0,751
43
0,751
0,751
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,750
0,750
0,749
0,749
0,749
0,748
0,748
44
0,748
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,747
0,747
0,747
0,746
0,746
0,746
0,745
0,745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,745
0,744
0,744
0,744
0,743
0,743
0,743
0,742
0,742
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
0,741
0,741
0,741
0,740
0,740
0,740
0,739
0739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,738
47
0,738
0,738
0,737
0,737
0,737
0,736
0,736
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,735
0,735
48
0,735
0,734
0,734
0,733
0,733
0,733
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,732
0,732
0,731
49
0,731
0,731
0,730
0,730
0,729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,729
0,728
0,728
0,728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,727
0,727
0,727
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,726
0,725
0,725
0,725
0,724
0,724
51
0,724
0,723
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,723
0,722
0,722
0,721
0721
0,721
0,720
52
0,720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,719
0,719
0,718
0,718
0,718
0717
0,717
0,717
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,716
0,715
0,715
0,715
0,714
0,714
0713
0,713
0,713
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,712
0,712
0,711
0,711
0,711
0,710
0,710
0710
0,709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
0,708
0,708
0,707
0,707
0,707
0,706
0,706
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,705
0,705
56
0,704
0,704
0,703
0,703
0,703
0,702
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,702
0,701
0,701
57
0,700
0,700
0,699
0,699
0,699
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,698
0,697
0,697
0,697
58
0,696
0,696
0,695
0,695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,694
0,694
0,693
0,693
0,692
59
0,692
0,692
0,691
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,690
0,690
0,689
0,689
0,689
0,688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,687
0,687
0,686
0,686
0,685
0,685
0,684
0,684
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,683
0,682
0,682
0,681
0,681
0,681
0,680
0,680
0,679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,679
0,678
0,678
0,677
0,677
0,677
0,676
0,676
0,675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
0,674
0,674
0,673
0,673
0,673
0,672
0,672
0,671
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,671
64
0,670
0,670
0,669
0,669
0,668
0,668
0,667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,666
0,666
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
0,666
0,665
0,665
0,664
0,664
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,663
0,662
0,662
0,661
66
0,661
0,660
0,660
0,659
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,658
0,658
0,657
0,657
0,656
67
0,656
0,655
0,655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,654
0,653
0,653
0,652
0,652
0,651
68
0,651
0,650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,649
0,649
0,648
0,648
0,647
0,647
0,647
69
0,646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,645
0,645
0,644
0,643
0,643
0,643
0,642
0,642
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,641
0,641
0,640
0,640
0,639
0,639
0,638
0,638
0,637
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
0,636
0,636
0,635
0,635
0,634
0,634
0,633
0,633
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,632
72
0,631
0,631
0,630
0,630
0,629
0,629
0,628
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,627
0,626
73
0,626
0,625
0,625
0,624
0,623
0,623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,622
0,621
0,621
74
0,620
0,619
0,619
0,618
0,618
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,616
0,616
0,615
0,615
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
0,614
0,613
0,613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,611
0,611
0,610
0,610
0,609
0,609
76
0,608
0,607
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,606
0,605
0,605
0,604
0,603
0,602
0,602
77
0,601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
0,599
0,598
0,598
0,597
0,596
0,596
0,595
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,594
0,593
0,592
0,592
0,591
0,590
0,590
0,589
0,588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,587
0,587
0,586
0,585
0,584
0,584
0,583
0,582
0,581
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
0,580
0,579
0,578
0,578
0,577
0,576
0,576
0,575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,574
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
0,573
0,572
0,571
0,571
0,570
0,570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,568
0,567
0,567
82
0,566
0,565
0,564
0,564
0,563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,562
0,561
0,560
0,559
83
0,558
0,558
0,557
0,556
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,555
0,554
0,553
0,552
0,552
84
0,551
0,550
0,549
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,548
0,547
0,546
0,546
0,545
0,544
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
0,543
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,541
0,540
0,539
0,539
0,538
0,537
0,536
0,535
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,534
0,533
0,532
0,531
0,530
0,529
0,528
0,527
0,527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,526
0,525
0,524
0,523
0,522
0,521
0,520
0,519
0,518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
0,517
0,516
0,515
0,514
0,513
0,512
0,511
0,510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,508
89
0,507
0,506
0,505
0,504
0,503
0,502
0,501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,499
0,498
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0,497
0,496
0,495
0,494
0,493
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,491
0,490
0,489
0,488
91
0,487
0,486
0,485
0,484
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,482
0,481
0,480
0,479
0,478
92
0,476
0,475
0,474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,472
0,471
0,470
0,469
0,468
0,467
93
0,466
0,464
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,462
0,460
0,459
0,458
0,457
0,456
0,455
94
0,454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,451
0,450
0,448
0,447
0,446
0,444
0,443
0,442
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,441
0,440
0,438
0,437
0,436
0,434
0,433
0,431
0,430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
0,427
0,426
0,424
0,423
0,422
0,420
0,418
0,417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,414
97
0,413
0,411
0,410
0,408
0,406
0,405
0,403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
0,399
98
0,397
0,395
0,393
0,392
0,390
0,388
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,384
0,382
0,380
99
0,379
0,377
0,375
0,374
0,372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,367
0,365
0,363
0,362
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,360
0,357
0,356
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,351
0,348
0,346
0,345
0,342
0,339
101
0,338
0,336
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,331
0,328
0,326
0,325
0,322
0,320
0,317
102
0,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,312
0,310
0,307
0,305
0,303
0,301
0,299
0,297
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,293
0,291
0,289
0,287
0,285
0,283
0,281
0,279
0,277
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,275
0,273
0,272
0,271
0,269
0,267
0,266
0,264
0,262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
0,259
0,258
0,257
0,255
0,253
0,251
0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,247
0,246
106
0,245
0,243
0,242
0,241
0,239
0,238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,236
0,234
0,233
107
0,232
0,231
0,230
0,229
0,228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,225
0,224
0,223
0,222
108
0,221
0,220
0,219
0,218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,216
0,215
0,214
0,213
0,212
109
0,210
0,209
0,208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,206
0,205
0,204
0,203
0,202
0,202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,198
0,198
0,197
0,196
0,195
0,194
0,193
0,192
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,190
0,189
0,188
0,187
0,186
0,185
0,184
0,184
0,183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,182
0,181
0,180
0,179
0,178
0,177
0,176
0,175
0,174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
0,172
0,171
0,171
0,170
0,169
0,169
0,167
0,166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164
114
0,163
0,163
0,162
0,161
0,160
0,159
0,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,156
0,155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
0,155
0,154
0,153
0,152
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,148
0,147
0,146
0,145
116
0,144
0,143
0,142
0,141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,138
0,137
0,136
0,135
0,134
117
0,133
0,132
0,131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,129
0,128
0,126
0,125
0,124
0,123
118
0,122
0,121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,119
0,118
0,117
0,115
0,114
0,113
0,112
119
0,111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,109
0,108
0,107
0,106
0,104
0,103
0,102
0,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,099
0,098
0,097
...
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Số đọc bộ đếm hiển thị số tương
đương = (1,012 - số hiển thị) 1410
Bảng
C.4 - Số bù trừ đối với chiều cao xylanh theo bảng hướng dẫn và sự thay đổi đối
với nhiệt độ không khí đầu vào khi áp suất khí quyển dưới 29,92 in.HgA
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ không khí đầu vào tính theo °C
và °F.
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được xây dựng cho áp suất khí
quyển tính theo insơ và phần mười của insơ thủy ngân. Chỉ liệt kê các giá trị
chuyển đổi sang kPa đối với các giá trị áp suất (in.Hg) chẵn.
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ không khí đầu vào đã liệt kê cho
từng áp suất khí quyển sẽ được dùng để đo O.N hoặc như một chỉ
dẫn để điều chỉnh nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 4 Để xác định số đo chiều cao xylanh cho cường độ gõ tiêu chuẩn
tại áp suất khí quyển dưới 29,92 in.Hg thì:
CỘNG hiệu chỉnh bộ đếm hiển thị số đã nêu vào số đọc bộ
đếm hiển thị số trong bảng.
TRỪ hiệu chỉnh số
hiển thị đã nêu từ số đọc hiển thị trong bảng.
CHÚ THÍCH 5: Để chuyển đổi số đo
chiều cao xylanh của động cơ đã quan sát tại áp suất khí quyển thường về áp suất bằng 29,92 in.Hg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển in.Hg (kPa)
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
Hiệu chỉnh
Bộ đếm số
250
247
244
241
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233
230
227
225
21,0 (71,1)
Hiển thị số
0,178
0,176
0,174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,170
0,168
0,166
0,164
0,162
0,160
IAT, °C
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
222
219
216
213
211
206
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
197
22,0 (74,5)
Hiển thị số
0,158
0,156
0,154
0,152
0,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,146
0,144
0,142
0,140
IAT, °C
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT, °F
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194
191
188
185
183
180
177
174
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0 (77,9)
Hiển thị số
0,138
0,136
0,134
0,132
0,130
0,128
0,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,122
0,120
IAT, °C
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT, °F
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
Bộ đếm số
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
157
155
152
149
146
143
141
24,0 (81,3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
0,116
0,114
0,112
0,110
0,108
0,106
0,104
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, °C
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
IAT, °F
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
Bộ đếm số
138
135
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
124
121
118
115
113
25,0 (84,6)
Hiển thị số
0,098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,094
0,092
0,090
0,088
0,086
0,084
0,082
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, °F
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
Bộ đếm số
110
107
104
101
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
90
87
85
26,0 (88,0)
Hiển thị số
0,078
0,076
0,074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070
0,068
0,066
0,064
0,062
0,060
IAT, °C
19,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
22,0
22,8
23,9
24,4
25,6
26,1
27,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
69
70
72
73
75
76
78
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
82
79
76
73
71
68
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
57
27,0 (91,4)
Hiển thị số
0,058
0,056
0,054
0,052
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,046
0,044
0,042
0,040
IAT, °C
27,8
28,9
29,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,1
31,7
32,8
33,3
34,4
35,5
IAT, °F
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
86
88
89
91
92
94
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
51
48
45
43
40
37
34
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0 (94,8)
Hiển thị số
0,038
0,036
0,034
0,032
0,030
0,028
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
0,020
IAT, °C
36,1
36,7
36,8
38,3
39,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,1
41,7
42,8
43,3
IAT, °F
97
98
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
104
106
107
109
110
Bộ đếm số
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
17
15
12
9
6
3
1
29,0 (98,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,016
0,014
0,012
0,010
0,008
0,006
0,004
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAT, °C
43,9
45,0
45,6
46,7
47,2
48,3
48,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,6
51,7
IAT, °F
111
113
114
116
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
122
123
125
A Để đặt bộ đếm số sao cho số đọc bộ đếm
phía dưới được bù đến 29,92 in.Hg, đặt vị trí của núm điều chỉnh sao cho bộ đếm
phía dưới tách ra (các vị trí khác 1), thay đổi chiều cao xylanh của động cơ
sao cho các số đọc bộ đếm phía trên và dưới chênh nhau bằng giá trị đã nêu
trong bảng đối với áp suất khí quyển và sau đó chuyển vị trí núm điều chỉnh sang vị trí
1.
Số đọc bộ đếm phía trên phải lớn hơn số đọc đã bù
phía dưới đối với áp suất khí quyển nhỏ
hơn 29,92 in.Hg.
Số đọc bộ đếm phía trên phải nhỏ hơn số đọc đã bù
phía dưới đối với áp suất lớn hơn 29,92 in.Hg.
Bảng
C.5 - Sự bù trừ cho chiều cao xylanh và các thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào
đối với áp suất khí quyển trên 29,92 in.HgA
CHÚ THÍCH 1: Để xác định số đo chiều cao xylanh để có
cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển trên 29,92 in.Hg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG hiệu chỉnh hiển thị đã nêu
với số đọc hiển thị trong bảng.
CHÚ THÍCH 2: Để chuyển đổi số đo chiều cao xylanh của
động cơ đã quan sát tại áp suất khí quyển đến áp suất bằng 29,92 in.Hg:
CỘNG hiệu chỉnh bộ đếm hiển thị
số đã nêu với số đọc bộ đếm hiển thị số của động cơ đã quan sát.
TRỪ hiệu chỉnh hiển thị đã nêu từ số đọc hiển thị của
động cơ đã quan sát.
Áp suất khí quyển in.Hg (kPa)
0,0
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
Hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
8
11
13
16
19
22
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0 (101,6)
Hiển thị số
0,002
0,004
0,006
0,008
0,010
0,012
0,014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,020
IAT, °C
52,2
52,8
53,9
54,4
55,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,2
57,8
58,9
59,4
IAT, °F
126
127
129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
133
135
136
138
139
A Để đặt bộ đếm số sao cho số đọc bộ
đếm phía dưới được bù đến 29,92 in.Hg, đặt vị trí của núm điều chỉnh sao cho bộ đếm
phía dưới tách ra (các vị trí khác 1), thay đổi chiều cao xylanh của động cơ
sao cho các số đọc bộ đếm phía trên và dưới chênh nhau bằng giá trị đã nêu
trong bảng đối với áp suất khí quyển và sau đó chuyển vị trí núm điều chỉnh
sang vị trí 1.
Số đọc bộ đếm phía trên phải lớn hơn số đọc đã bù
phía dưới đối với áp suất khí
quyển nhỏ hơn
29,92 in.Hg.
Số đọc bộ đếm phía trên phải nhỏ hơn số đọc đã bù
phía dưới đối với áp suất lớn hơn 29,92 in.Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ, định nghĩa
4 Tóm
tắt phương pháp
5 Ý
nghĩa và sử dụng
6 Các
yếu tố gây nhiễu
7 Thiết
bị, dụng cụ
8 Thuốc
thử và các chất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Lắp
đặt thiết bị và động cơ và các điều kiện vận hành tiêu chuẩn
11
Các đặc tính
thay đổi của phép thử
12 Chuẩn
hoá động cơ
13 Kiểm
tra tính năng của động cơ
14 Quy
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng
15 Quy
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi
16 Tỷ
số nén
17 Quy
trình chặn trên-dưới của máy phân tích octan
18 Tính
O.N - Quy trình chặn trên-dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Độ
chụm và độ chệch
Phụ lục A (Quy định) Thông tin về các mối nguy hại
Phụ lục B (Quy định) Bảng pha trộn nhiên liệu chuẩn
Phụ lục C
(Quy định) Các bảng hướng dẫn cho cường độ kích nổ không đổi