TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
175:2015
ISO
334:2013
NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH TỔNG
- PHƯƠNG PHÁP ESCHKA
Solid mineral
fuels - Determination of total sulfur - Eschka method
Lời nói đầu
TCVN 175:2015 thay thế TCVN 175:1995
TCVN 175:2015 hoàn toàn tương đương
với ISO 334:2013
TCVN 175:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 27 Nhiên
liệu
khoáng
rắn
biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phương pháp tham khảo khác so với
phương pháp qui định trong
tiêu chuẩn này được nêu tại
TCVN 4916:2007 (ISO
351:1996).
Hiện nay đã sẵn có các phương pháp sử dụng thiết bị dùng để xác định
nhanh hơn hàm lượng lưu huỳnh tổng. Nếu sử dụng phương pháp như vậy, thì điều quan trọng
là chứng minh được phương pháp đó không có độ chệch, khi so sánh với phương pháp
chuẩn này, và
phương pháp đó có các mức về độ lặp lại và độ tái
lập bằng hoặc tốt hơn so với các giá trị qui định trong phương pháp chuẩn (xem Điều 9).
NHIÊN LIỆU
KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH TỔNG - PHƯƠNG
PHÁP ESCHKA
Solid mineral
fuels - Determination of total sulfur -- Eschka
method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương
pháp chuẩn để xác định hàm
lượng lưu huỳnh tổng của than đá,
than nâu, linhit và cốc bằng
phương pháp Eschka.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4919 (ISO 687), Nhiên liệu khoáng rắn - Than cốc
- Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích chung
TCVN 8620-1 (ISO 5068-1), Than nâu và than non
- Xác định hàm lượng ẩm - Phần 1: Phương
pháp khối lượng gián tiếp xác định
hàm lượng ẩm toàn phần
TCVN 11152 (ISO 11722), Nhiên liệu khoáng rắn - Than
đá - Xác định hàm
lượng ẩm trong mẫu
thử phân tích chung bằng
cách làm khô trong nitơ)
ISO 5069-2, Brown coals and lignites -
Principles of sampling -
Part 2: Sample preparation for determination of
moisture content and
for general analysis (Than nâu và than non - Nguyên tắc lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu để xác định hàm lượng ẩm và cho các
phép phân tích chung)
ISO 13909-4, Hard coal and coke
- Mechanical sampling - Part 4: Coal - Preparation of test samples
(Than đá và cốc - Lấy mẫu cơ giới -
Phần 4: Than -
Chuẩn bị mẫu thử)
3 Nguyên tắc
Phần mẫu thử được nung trong môi trường oxy hóa với hỗn hợp
Eschka tại 800 °C để loại các chất dễ cháy và chuyển lưu huỳnh
thành sulfat. Sau đó chiết bằng dung
dịch axit clohydric và xác định theo phương pháp khối lượng bằng kết tủa với bari clorua.
4 Thuốc thử
Cảnh báo - Cẩn thận khi thực hiện các thao
tác với các thuốc thử,
trong đó nhiều loại có tính độc và ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Hỗn hợp Eschka
Trộn đều hai phần khối lượng bột
nhẹ magie oxit với một phần khối lượng natri
(hoặc kali) carbonat khan. Hỗn hợp này được sàng qua sàng thử
nghiệm có cỡ lỗ danh nghĩa bằng 212 μm.
4.2 Axit clohydric
Đậm đặc ρ bằng khoảng 1,18 g/ml, xấp xỉ 36 % (khối lượng).
4.3 Dung dịch
kali sulfat
Cân chính xác đến 0,1 mg,
khoảng 2 g kali sulfat, đã sấy khô trước
tại nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C. Hòa tan trong nước và pha loãng đến 1 L.
4.4 Bari clorua, dung
dịch xấp xỉ 85
g/L
Hòa tan 100 g bari clorua dihidrat trong nước và
pha loãng đến 1 L. Trước khi
dùng phải
lọc
qua giấy lọc mịn đã rửa axit hai
lần hoặc đệm giấy lọc.
4.5 Dung dịch chỉ thị
metyl đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Amoniac
Dung dịch đậm đặc, không nhỏ
hơn 25 % (khối lượng).
4.7 Bạc nitrat, dung dịch 17 g/L
Hòa tan 17 g bạc nitrat trong nước và
pha loãng đến 1 L. Bảo
quản trong chai thủy tinh tối
màu.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cân phân tích
Có khả năng cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2 Dụng cụ thủy tinh chia độ
Phù hợp với các yêu cầu loại A
trong tiêu chuẩn tương ứng hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò có khả năng duy trì nhiệt độ tại
800 °C ± 25 °C. Thông gió
qua lò múp phải đạt khoảng 5 lần/1 min.
5.4 Chén nung
Chén nung làm bằng platin,
silica hoặc sứ tráng men, có dung tích xấp xỉ 25 ml.
5.5 Tấm cách nhiệt
Dày 6 mm, bằng silica
(hoặc vật liệu chịu lửa thích hợp khác) dễ dàng đặt trong lò múp (5.3).
5.6 Chén Gooch
Chén làm bằng sứ tráng men hoặc
thủy tinh thiêu kết.
5.7 Tủ sấy
Tủ có khả năng duy trì nhiệt độ tại 130 °C ± 10 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử là mẫu phân tích chung được
chuẩn bị theo ISO
13909-4 hoặc ISO 5069-2, tương ứng. Mẫu được trải thành lớp mỏng đều, trong khoảng thời gian ngắn nhất để độ ẩm đạt cân bằng với độ ẩm môi trường
của phòng thử
nghiệm (đây là điều quan trọng
đặc biệt đối với than nâu và
linhít).
Trước khi bắt đầu phân tích, phải trộn đều mẫu thử
trong thời gian ít nhất là 1 min.,
tốt nhất là bằng
dụng cụ cơ học.
Nếu các kết quả sẽ được tính chuyển
sang trạng thái khác ngoài trạng thái "khô không khí" (xem Điều 8) thì sau khi cân
phần mẫu thử (7.1)
sử dụng phần còn lại của mẫu thử để xác định hàm
lượng ẩm theo phương
pháp mô tả trong TCVN
4919 (ISO 687), TCVN 11152 (ISO 11722), hoặc TCVN 8620-1
(ISO 5068-1), nếu thích
hợp.
7 Cách tiến hành
7.1 Phần mẫu
thử
7.1.1 Đối với than
Lấy phần mẫu thử có khối lượng theo
Bảng 1 (theo hàm lượng lưu
huỳnh tổng dự kiến),
cân chính xác đến 0,1 mg.
Bảng 1 - Phần
mẫu thử của than
Hàm lượng lưu huỳnh tổng dự kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
g
< 5
1,0
từ 5 đến 10
0,5
> 10
0,25
7.1.2 Đối với cốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Nạp mẫu
vào chén
Lót đều lên đáy chén nung (5.4) một lượng
0,5 g hỗn hợp Eschka (4.1) đã cân chính xác đến 0,1 mg. Trộn kỹ mẫu thử với 2,5 g hỗn hợp
Eschka đã cân chính xác đến 0,1 mg
trong cốc phù hợp. Chuyển hỗn hợp sang chén nung dung tích 25 ml. Dàn phẳng hỗn hợp
bằng cách gõ nhẹ chén lên
bàn, rồi phủ lên trên và
dàn đều 1,0 g hỗn hợp Eschka
đã cân chính xác đến 0,1 mg.
Cân 4 g hỗn hợp Eschka, lấy từ đó ra các
phần 0,5 g và 1 g dùng làm lớp đáy và lớp bề mặt. Có thể dùng một ống thủy tinh nhỏ để lấy từng mẻ hỗn
hợp Eschka 0,5 g và 1 g mà không cần cân. Lớp hỗn hợp Eschka ở đáy chén đặt
dưới phần hỗn hợp mẫu sẽ giảm sự ăn
mòn lên bề mặt sứ,
do đó khi chiết sulfat bằng
nước nóng sẽ đạt được
hoàn toàn ngay cả khi bề mặt sứ bị hư hỏng.
7.3 Đốt mẫu
7.3.1 Đối với than
Đặt chén nung đã nạp mẫu (số lượng
chén phụ thuộc khả năng chứa của lò múp) vào lò múp nguội (5.3) và nâng nhiệt
độ lên tới 800 °C ± 25 °C trong khoảng
1 h, tiếp tục duy trì nhiệt độ đó
ít nhất khoảng 1,5 h nữa.
Lấy chén (hoặc các
chén) ra và để nguội.
CHÚ THÍCH: Chén được làm nguội từ từ để tránh nứt, vỡ; muốn vậy, khi lấy ra khỏi lò
đặt chén lên tấm đế chịu lửa, xốp
nhẹ.
7.3.2 Đối với cốc
Đặt chén nung (hoặc các chén nung) đã nạp mẫu lên tấm
cách nhiệt nguội (5.5) và đưa vào lò múp (5.3) ở nhiệt độ 800
°C ± 25 °C duy trì nhiệt độ này
ít nhất thêm 1,5 h nữa.
Lấy chén (hoặc các
chén) ra và để nguội. Xem
Chú thích tại 7.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển hỗn hợp đã nung từ chén
vào cốc dung tích 400 ml có
chứa 25 ml đến 30 ml nước.
Nếu vẫn còn các hạt chưa cháy thì phải ngừng lại và làm lại thí nghiệm. Rửa kỹ
chén nung bằng 50 ml nước nóng, và
cho phần nước rửa vào cốc thử.
7.5 Chiết
mẫu
Đậy nắp thủy tinh lên cốc thử,
sau đó nghiêng nắp thủy tinh,
cẩn thận cho
vào một lượng (thường cần đến 17 ml)
axit clohydric (4.2) đủ để hòa tan chất rắn.
Đun nóng để chất rắn tan
hoàn toàn. Đun
sôi trong 5 min. để đuổi khí carbonic rồi tiến hành lọc.
Thu gom phần nước lọc vào bình tam giác dung tích 400 ml.
CHÚ THÍCH: Nên dùng giấy lọc loại trung bình để rửa
axit hai lần hoặc khuyến cáo dùng đệm giấy lọc để lọc nhanh.
Để chuẩn bị đệm giấy lọc, đặt những miếng giấy lọc đã rửa
axit hai lần có diện tích khoảng
1 cm2 vào đáy cốc có sẵn nước, rồi lắc cho đến khi giấy bị phân rã hoàn
toàn. Đặt một phễu lọc hình nón bằng sứ 25 mm vảo phễu 75 mm, bịt cuống phễu bằng ngón
tay và đổ thêm nước vào phễu đến khi phần nón chìm trong nước
và cuống phễu đầy nước. Lắc
cho bột giấy lên trên phần hình uốn, đủ tạo thành một lớp đệm dầy 5 mm, làm
phẳng đệm này
bằng thanh thủy tinh đầu bẹp. Bỏ ngón tay nút
cuống phễu để tháo hết nước thừa, dùng thanh thủy tinh đầm nhẹ quanh viền
đệm giấy lọc. Rửa lần cuối với nước và đệm lọc đã sẵn sàng để sử dụng.
Rửa bộ lọc năm lần bằng nước nóng, mỗi lần 20 ml.
Đổ lẫn nước lọc với nước rửa vào cốc rồi
cho vào 2 hoặc 3 giọt chỉ thị metyl đỏ (4.5), sau đó cẩn thận cho
dung dịch amoniac (4.6) vào
cho đến khi chất chỉ thị đổi màu và vết xuất hiện kết tủa. Cho
thêm axit clohydric (4.2) vừa đủ để hòa tan kết tủa và sau
đó thêm 1 ml axit
clohydric.
7.6 Kết tủa
bari sulfat
Sau khi chiết, nếu cần thì pha loãng dung dịch
đến 200 ml rồi
đậy cốc thử bằng nắp thủy tinh. Đun
cho đến khi dung
dịch sôi, rồi giảm dần đến khi
dung dịch ngừng sôi.
Sau đó dùng pipet cho 10 ml dung dịch bari clorua nguội (4.4) trong khoảng 20 s, sao cho
dung dịch bari clorua rơi đúng giữa dung dịch nóng khi đang khuấy. Giữ dung dịch ở
dưới điểm sôi khoảng 30
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lọc trọng lực
qua lớp giấy lọc mịn không tro có
đường kính từ 100 mm đến 125 mm đã được rửa axit hai lần. Gấp cẩn
thận giấy lọc và đặt
vào phễu
nghiêng 60° có rãnh và cuống dài, để cho trong quá trình lọc chất
lỏng vẫn ngập đầy cuống phễu.
b) Lọc trọng lực
qua đệm giấy lọc được làm bằng giấy lọc không tro đã được rửa axit hai lần
(xem Chú thích tại 7.5).
c) Lọc hút qua
lớp đệm lọc bằng lớp sợi khoáng
đặt trong chén Gooch (5.6). Trước khi lọc, sấy chén và đệm lọc ở nhiệt độ 130
°C ± 10 °C trong 1 h rồi cân chính
xác đến 0,1 mg.
Rửa kết tủa bằng nước nóng,
sử dụng lượng nước không lớn hơn 250 ml, tới khi 20 ml nước rửa cuối cùng không
còn màu trắng đục với dung dịch
bạc nitrat (4.7) thì
ngừng.
Nếu sử dụng phương pháp a) hoặc b), đặt giấy lọc ướt hoặc
đệm lọc ướt vào chén (5.4) đã được nung và cân trước rồi đặt lên tấm chịu nhiệt
(5.5).
Nếu sử dụng phương pháp b), sau khi
chuyển đệm giấy lọc vào chén, lau sạch phễu bằng hai nửa của tấm giấy lọc không tro rồi đặt giấy đó vào chén
cùng với đệm. Cho chén nung từ từ vào lò múp (5.3) tại nhiệt độ
800 °C ± 25 °C và nung
trong thời gian 15 min. Làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân chính xác đến 0,1 mg.
Nếu sử dụng phương pháp c), làm khô chén Gooch
(5.6) và đệm lọc tại nhiệt độ 130
°C ± 10 °C trong 1 h. Làm nguội trong
bình hút ẩm rồi cân lại
chính xác đến 0,1 mg.
7.7 Phép thử
trắng
Thực hiện phép thử trắng theo cùng
trình tự như đối
với phép xác định
nhưng không có phần mẫu thử (như mô tả tại 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 và 7.6). Dùng pipet một
vạch cho 25,0 ml dung dịch kali sulfat (4.3) vào phần lọc trước khi cho dung dịch chỉ thị metyla đỏ
(4.5) như đã mô tả tại 7.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh, wS, của mẫu thử, tính theo
phần trăm khối lượng,
được xác định
theo công thức
(1)

(1)
trong đó:
m1
là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam;
m2
là khối lượng bari sulfat thu được
trong phép xác định, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng bari sulfat thu được
trong thí nghiệm trắng, tính bằng
gam;

là nồng độ khối lượng của dung dịch
kali sulfat
(4.3) tính bằng gam/lit.
CHÚ THÍCH: Nguồn gốc của các hệ số sử dụng trong
công thức được nêu ở Phụ lục A
Kết quả báo cáo là trung bình cộng của
hai lần xác định, tính chính xác đến 0,1 % (khối lượng). Các kết quả thí nghiệm
mô tả ở tiêu chuẩn này được tính ở trạng thái
"khô không khí". Tính kết quả ở những trạng
thái khác được trình bày ở TCVN 318
(ISO 1170).
9 Độ chụm
9.1 Độ lặp lại
Các kết quả của phép xác
định hai lần, tiến
hành ở các thời điểm khác nhau,
trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một người làm trên cùng một thiết bị,
với những phần mẫu lấy từ cùng một
mẫu thử, không được chênh lệch nhau lớn hơn 0,05 % giá trị tuyệt
đối.
9.2 Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các phần
sau:
a) sự nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp
áp dụng - viện
dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 175
(ISO 334)];
c) các kết quả và đơn vị tính kết quả.
Phụ lục A
(tham khảo)
Nguồn gốc của các hệ số được sử dụng trong
tính toán tại Điều 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Khối lượng nguyên tử tương đối
Nguyên tố
Ký hiệu
Khối lượng
nguyên tử tương đối
Bari
Ba
137,33
Oxy
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali
K
39,098
Lưu huỳnh
S
32,06
Khối lượng, tính bằng gam, của bari sulfat
tương đương với 25 ml dung dịch kali sulfat, xác định
theo công thức
(A.1):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
là nồng độ
khối lượng của dung dịch
kali sulfat, tính bằng
gam/lit.
Như vậy, hàm lượng lưu huỳnh, wS, của mẫu tính bằng phần trăm khối lượng xác định theo công
thức (A.2)

(A.2)
trong đó:
m1
là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam;
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
là khối lượng bari sulfat thu được trong
phép
thử
trắng, tính bằng
gam;
Do đó

(A.3)