TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1612 : 1975
CÁC THỬ NGHIỆM ẢNH HưỞNG CỦA YẾU TỐ
KHÍ HẬU –THỬ NGHIỆM NÓNG ẨM BIẾN ĐỔI CHU KÌ
Tests for climatic influence – Test for periodical variation of heat and
humidity
Tiêu chuẩn hay quy định chế độ thử nghiệm nóng ẩm biến đổi
chu kì dùng để kiểm tra đánh giá các tính năng của sản phẩm kĩ thuật điện, điện
tử do tác động của yếu tố khí hậu.
1. Phần chung
1.1. Mục đích thử nghiệm.
1.1.1. Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ bền chịu ẩm của sản phẩm khi
khai thác, vận chuyển và lưu kho; đồng thời kiểm tra chức năng và tính năng của
sản phẩm phụ thuộc độ ẩm trong môi trường có độ ẩm tương đối cao (tính bằng
phần trăm). có xẩy ra đọng sương.
Chú thích: Đặc điểm của môi trường thử nghiệm này nhiệt độ và
độ ẩm biến đổi, có đọng sương trên mặt sản phẩm. Sự suy giảm tính năng của sản
phẩm khi thử nghiệm là do ngấm ẩm qua các lỗ và khe hở, sự biến đổi áp lực hơi
nước chung quanh sản phẩm và ngấm nước. Yếu tố gia tốc là nhiệt độ cao và độ ẩm
tương đối cao.
2. Điều kiện thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Thử nghiệm nóng ẩm biến đổi chu kì có các giá trị
giới hạn của nhiệt độ là 25 và 400C. Độ ẩm tương đối của môi trường
thử nghiệm ghi trên điều 2.2.1. (Hình 1)
2.1.2. Thời gian thử nghiệm chọn trong dãy: 6, 12, 21, 56
chu kì (ngày).
Chú thích: lựa chọn thời gian thử nghiệm phụ thuộc vào điều
kiện môi trường khai thác, tính chất thử nghiệm (kiểm tra trong quá trình sản
xuất đã ổn định hay thử nghiệm sản phẩm mới) đối tượng thử nghiệm (linh kiện,
chi tiết hay thiết bị hoàn chỉnh). Nếu không có yêu cầu gì đặc biệt do người
đặt hàng hoặc tiêu chuẩn sản phẩm đề ra, chọn thời gian thử nghiệm theo bảng 1.
Bảng 1
Đối tượng thử nghiệm và môi trường
khai thác
Thời gian thử nghiệm (Số chu kỳ)
Khi thử nghiệm kiểm tra trong quá
trình sản xuất đã ổn định
Khi thử nghiệm sản phẩm mới thay
đổi kết cấu sử dụng vật liệu mới
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Linh kiện, chi tiết
Thiết bị hoàn chỉnh
a) Dự kiến làm việc, bảo quản ở môi trường có điều kiện tương
đối tốt như nhà xây, nền cao ráo, sạch, thoáng gió… như phòng thí nghiệm, xưởng
cơ khí…v.v
b) Dự kiến làm việc, bảo quản ở môi trường có mái che nắng
mưa, nền tương đối cao ráo.
c) Dự kiến làm việc, bảo quản ở môi trường có độ ẩm tương
đối luôn luôn cao như hầm mỏ, hay công trình ngầm, những xưởng sản xuất ẩm ướt
và những thiết bị làm việc lưu động.
21
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
21
56
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
2.2. Điều kiện thử nghiệm
2.2.1. Chu kì thử nghiệm bắt đầu ở nhiệt độ 25 ± 20C
và độ ẩm tương đối 95 ± 3%. Sau đó tăng nhiệt độ 40 r 20C trong thời gian 30
phút. Trong thời gian này phải xảy ra đọng sương trên bề mặt sản phẩm thử
nghiệm. Phần tiếp theo của chu kì giữ nhiệt độ không đổi 40 ±20C và
độ ẩm tương đối 95 ± 3% . Từ thời điểm đạt được cân bằng nhiệt ở nhiệt độ 40 ±
20C cho đến của chu kì không được để xảy ra hiện tượng đọng sương
trên mặt sản phẩm thử nghiệm. Thời gian có nhiệt độ 40 ± 20C kéo dài
16 giờ. Sau đó là thời gian làm lạnh đến 25 ± 20C trong 2,30 giờ của
cùng giữa môi trường thử nghiệm ở nhiệt độ 25 ± 20C và độ ẩm tương
đối 95 ± 3% trong 5 giờ.
Một chu kì thử nghiệm dài 24 giờ. Quá trình diễn biến của
một chu kì thử nghiệm và giới hạn dung sai trình bày trên hình 1.
2.3. Kí hiệu thử nghiệm:
2.3.1. Thử nghiệm nóng ẩm biển đổi chu kì có kí hiệu bằng
chữ CK, trị số ghi giá trị giới hạn trên của nhiệt độ thử nghiệm, trị số ghi số
chu kì (ngày) thử nghiệm và số tiêu chuẩn. Giữa hai trị số ghi nhiệt độ thử
nghiệm và chu kì thử nghiệm có gạch chéo.
Ví dụ thử nghiệm với giới hạn trên của nhiệt độ là 40oC
kéo dài 21 chu kỳ có kí hiệu.
CK 40/21 TCVN 1612: 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Có thể sử dụng bất kì tủ hoặc buồng (sau đây chỉ gọi
là buồng) có thiết bị điều khiển theo chương trình, thoả mãn các điều kiện ghi
trên điều 2.1.1. và 2.2.1 của tiêu chuẩn này (hình 1).
Không khí trong buồng phải lưu chuyển với tốc độ 0,2 đến
0,5m/s.
2.4.2. Nếu dùng cách phun nước để tạo độ ẩm trong buồng thử nghiệm
thì phải dùng nước đã lọc khoáng có điện trở suất ít nhất 500:m. Không được để
những giọt nước ngưng đọng trên thành, trần buồng rơi vào sản phẩm thử nghiệm.
2.4.3. Buồng thử nghiệm cần có đủ chỗ để đặt sản phẩm thử
nghiệm ở vị trí bình thường, có điều kiện đưa các dây nối điện vào và thao tác
các bộ phận điều khiển đo lường và thử nghiệm vận hành.
Thể tích không gian thử nghiệm của buồng ít nhất phải lớn
gấp 10 lần thể tích của sản phẩm thử nghiệm.
3. Trình tự thử nghiệm
3.1. Đo trước khi thử nghiệm:
3.1.1. Trước khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn này cần kiểm tra
bằng mắt và đo các tính năng điện, cơ... của sản phẩm thử nghiệm theo yêu cầu của
tiêu chuẩn kĩ thuật hoặc theo yêu cầu đặc biệt đối với sản phẩm đó. Những nhận
xét bằng mắt và kết quả đo lường phải ghi vào biên bản thử nghiệm. Sau đó mới
tiến hành thử nghiệm ở điều kiện nóng ẩm theo điều 3.2.l. đến 3.2.4.
3.2. Thử nghiệm nóng ẩm biến đổi chu kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Sản phẩm thử nghiệm được chuyển từ môi trường bình thường
sang môi trường thử nghiệm, trong đó có nhiệt độ 25 r 20C và độ ẩm tương đối 95
± 3%. Sau khi độ ẩm và nhiệt độ đạt đến tình trạng ổn định thì thí nghiệm được
coi là bắt đầu.
Chu kì thứ nghiệm diễn ra theo Hình 1.
3.2.3. Phương pháp kiểm tra các tính năng sản phẩm thử
nghiệm được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kĩ thuật hướng dẫn chế
tạo sản xuất.
3.2.4. Sau khi kiểm tra các tính năng lần của trong môi trường
thử nghiệm tiến hành quá trình hồi phục theo điều 3.3.1. rồi kiểm tra các tính
năng của sản phẩm thử nghiệm theo điều 3.3.2.
3.3. Quá trình hồi phục
3.3.1. Sản phẩm thử nghiệm được lấy ra khỏi buồng thử nghiệm
và đặt vào môi trường tiêu chuẩn để hồi phục trong thời gian từ l đến 2 giờ.
Thời gian chuyển sản phẩm sang môi trường hồi phục không dài quá 5 phút. Nếu
quá trình hồi phục được tiến hành ngay trong buồng thử nghiệm thì trước hết
giảm độ ẩm tương đối xuống 75 ± 50C trong thời gian 30 phút đồng
thời giảm nhiệt độ trong buồng đến 25 ± 20C
Điều kiện loại bỏ lớp ẩm ngưng đọng trên sản phẩm thử nghiệm
cũng như các điều kiện hồi phục khác có thể ghi trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện
kĩ thuật hướng dẫn chế tạo sản phẩm.
3.4. Đo lường sau khi thử nghiệm nóng ẩm biển đổi chu kì.
3.4.1. Sau khi hồi phục cần kiểm tra sản phẩm thử nghiệm
bằng mắt và đo lường các tính năng điện, cơ... theo yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc
điều kiện kỹ thuật đề ra đối với sản phẩm đó. Trước hết cần kiểm tra các tính năng
chịu ảnh hưởng của độ ẩm nhiều nhất thời gian kiểm tra tính năng nhiều nhất là
30 phút và tiến hành ngay sau quá trình hồi phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66