TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14195-3:2024
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG
ANTIMON - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN
TỬ
Soils, rocks antimony ores - Part 3: Determination of
lead content. Atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 14195-3:2024 do Cục Địa chất Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và
Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghề công bố.
Bộ TCVN 14995 Đất, đá quặng antimon gồm các phần sau:
1
TCVN 14195-1:2024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
TCVN 14195-2:2024
Phần 2: Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp khối lượng
3
TCVN 14195-3:2024
Phần 3: Xác định hàm lượng chì. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG ANTIMON - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG CHÌ - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Soils, rocks antimony ores - Part 3: Determination of
lead content. Atomic absorption spectrometric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa xác định hàm lượng Chì (Pb) trong mẫu đất, đá quặng antimon có hàm
lượng từ 0,001 % đến 10 % (theo khối lượng).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định
mức.
TCVN 9924:2013, Đất, đá quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng
cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt.
3 Nguyên tắc
Mẫu sau khi phân hủy thành dung dịch bằng hỗn hợp axit clohidric và
axit nitric, hoặc hỗn hợp axit clohidric, axit nitric và
axit pecloric (tùy theo đặc điểm thành phần của mẫu) được hóa hơi, nguyên tử
hóa trong ngọn lửa axetylen - không khí. Đo độ hấp thụ của của vạch phổ đặc
trưng các nguyên tử tự do (thể khí) của nguyên tố chì ở trạng thái hơi, từ đó
tính được hàm lượng nguyên tố theo phương pháp đường chuẩn.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Axit clohidric HCl d = 1,19;
dung dịch (1+5) (theo
thể tích); 4 M;
4.2 Axit nitric HNO3
d = 1,40; dung dịch 1
% (theo thể tích);
4.3 Axit flohidric HF d = 1,14;
4.4 Axit pecloric HClO4
d = 1,68;
4.5 Chì kim loại hoặc chì nitrat;
4.6 Chất chuẩn gốc nguyên tố chì: 1000 mg/L loại dùng cho AAS
4.7 Dung dịch tiêu chuẩn làm việc: Từ dung dịch tiêu chuẩn gốc, chuẩn bị các dung dịch
tiêu chuẩn làm việc như sau:
Dung dịch A có nồng độ 100 mg/l (100 ppm): Lấy chính xác 10 ml dung
dịch tiêu chuẩn gốc cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng dung dịch
HNO3 1 % (4.2) (theo thể tích) (để tránh thủy phân) đến vạch, lắc kỹ.
Dung dịch B có nồng độ 10 mg/l (10 ppm):
Lấy chính xác 10 ml dung
dịch tiêu chuẩn A cho vào bình định mức 100 ml,
pha loãng băng dung dịch HNO3
1 % (theo thể tích) (4.2) (để tránh thủy phân) đến vạch, lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Cân phân tích có độ chính xác đến
0,0001 gam
5.2 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có các thông số như sau:
Khoảng bước sóng: 185 nm đến 900 nm
Đèn chì
Hệ thống ngọn lửa, đầu đốt
Hệ thống cung cấp khí đốt
Và các hệ thống phụ kiện cần thiết khác cho thiết bị hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Đèn catot rỗng chì
5.5 Cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 100 ml; 150 ml; 250 ml;
5.6 Chén teflon dung tích 10 ml; 25 ml; 50 ml;
5.7
Pipet chia vạch có dung dịch
1,0 ml; 2,0 ml; 5,0 ml;
5.8
Bình
định mức dung tích 50 ml; 100
ml; 250 ml;
5.9
Nắp kính thủy tinh;
5.10 Bình hút ẩm
Φ 25 cm;
5.11 Tủ sấy có thể đặt nhiệt
độ ở 105 °C ± 2 °C.
6 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Phân hủy mẫu
7.1.1 Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit clohidric và
axit nitric
Áp dụng để phân tích chì trong các mẫu không chứa Silic và chất hữu cơ
Cân (5.1) 0,5000 gam mẫu đã được sấy khô ở 105 °C trong 2 h cho vào cốc
thủy tinh chịu nhiệt 150 ml (5.5). Thấm ướt mẫu bằng một ít nước. Sau đó
thêm từ từ 20 ml axit clohidric HCl (d=1,19) (4.1). Đậy nắp kính thủy tinh (5.9),
giữ yên trong 10 min ÷ 15 min. Sau đó đun đến sôi nhẹ trên bếp trong
5 min. Để nguội bớt, thêm 5 ml ÷ 10 ml axit nitric HNO3
(d=1,40) (4.2). Tiếp tục đun đến sôi nhẹ, mở nắp kính (5.9) và cho bốc hơi đến khô. Cho
thêm 10 ml axit clohidric HCl (d=1,19) (4.1), đun và cô tiếp đến muối ẩm, lặp
lại 1 lần nữa. Tia nước tráng nắp kính (5.9) và thành cốc
(5.5). Cho 15 ml axit clohidric HCl (d=1,19) (4.1), đun nóng nhẹ để hoà tan
muối.
Chuyển toàn bộ dung dịch và cặn không tan vào bình định mức thủy tinh
50 ml (5.8) (hoặc 250 ml
nếu hàm lượng chì cao). Rửa sạch
cốc và pha loãng đến vạch bằng nước cất. Lắc đều dung dịch. Lọc dung dịch qua giấy lọc
chảy trung bình hoặc để lắng rồi lấy phần dung dịch trong bên trên để phân
tích.
Tiến hành làm đồng thời mẫu không quặng.và mẫu chuẩn
7.1.2 Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit flohidric, axit pecloric và axit nitric
Áp dụng để phân tích chì trong các mẫu có hàm lượng silic cao hoặc có mặt
chất hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển toàn bộ dung dịch và cặn không tan vào bình định mức 50 ml (5.8)
(hoặc 250 ml nếu hàm lượng chì cao). Rửa sạch chén và pha loãng đến
vạch bằng nước cất. Lắc đều dung dịch. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy trung
bình hoặc để lắng rồi lấy phần dung dịch trong bên trên để phân tích.
Tiến hành làm đồng thời mẫu không quặng và mẫu chuẩn.
Chuẩn bị dãy dung dịch
chuẩn
Nồng độ dãy dung dịch chuẩn của các nguyên tố được thành lập theo thứ tự
sau: 0 mg/l; 0,2 mg/l; 0,5 mg/l; 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 5,0 mg/l; 10,0 mg/l.
Lần lượt lấy chính xác một thể tích dung dịch A hoặc B theo chỉ dẫn ở Bảng
1 cho vào bình định mức 50 ml (5.8). Định mức dung dịch trong bình bằng
axit clohidric HCl (1+5) (4.1), lắc đều.
Có thể mở rộng phạm vi nồng độ của dãy dung dịch chuẩn căn cứ theo hướng
dẫn trong Bảng 2 (mục "Khoảng nồng độ tuân theo định luật Lambe-Bia")
Bảng 1 - Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn
Số
TT
Thể tích dung dịch A hoặc B (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dung dịch B
2
1,0
0,2
3
2,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch A
5
0,5
1,0
6
1,0
2,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
8
5,0
10,0
7.2 Tiến hành đo mẫu
Khởi động máy rồi đặt các thông số đo Pb có bước sóng 283,8 nm như chỉ
dẫn ở Bảng 2
Bảng 2 - Các thông số đo tối ưu trong phép đo
Pb
Thông số
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283,8
Khe sáng (nm)
0,7
Cường độ dòng đèn Catot (mA)
20
Lưu lượng khí Axetylen (ml/min)
2,66
Lưu lượng không khí (ml/min)
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 - 20
Sau đó tiến hành đo dãy dung dịch chuẩn, lần lượt từ nồng độ thấp đến nồng
độ cao. Đồ thị chuẩn sẽ được vẽ và xử lý ở phần mềm máy tính. Cuối cùng, đo
các mẫu phân tích. Nếu cường độ phổ hấp thụ của mẫu phân tích cao hơn cường độ phổ
hấp thụ của điểm cao nhất trong dãy chuẩn thì có thể pha loãng dung dịch phân
tích bằng HCl 4 M (4.1).
8 Tính kết quả
8.1 Tính hàm lượng Chì (Pb)
Nếu máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có phần mềm xử lý kết quả thì việc
tính toán sẽ được thực hiện trên máy, hàm lượng chì của mẫu,
tính theo phần trăm khối lượng được xác định theo công thức sau:
trong đó:
C: Nồng độ chì trong dung dịch tiêu chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (µg/ml);
Ac:
Cường độ phổ hấp thụ của dung dịch
chuẩn có nồng độ C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Thể tích dung dịch mẫu, tính bằng mililit (ml);
m: Lượng cân mẫu, tính bằng gam (g);
K: Hệ số pha loãng.
Kết quả được lấy chính xác đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
8.2 Sai lệch phép phân tích song song
Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả mẫu phân tích song song không vượt
quá giá trị độ lệch tương đối D trong Bảng 3:
trong đó:
D là độ chệch tương đối của hai kết quả phân tích song
song, (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xcs là kết quả phân tích mẫu song song;
là giá trị
trung bình của hai kết quả phân tích song song.
Bảng 3 - Độ lệch tương đối phép phân tích song
song
Hàm lượng Pb
(%)
D
(%)
Từ 0,001 đến nhỏ hơn 0,005
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Từ 0,01 đến nhỏ hơn 0,02
29
Từ 0,02 đến nhỏ hơn 0,05
26
Từ 0,05 đến nhỏ hơn 0,1
22
Từ 0,1 đến nhỏ hơn 0,2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Từ 0,5 đến nhỏ hơn 1
13
Từ 1 đến nhỏ hơn 2
10
Từ 2 đến nhỏ hơn 5
7
Từ 5 đến nhỏ hơn 10
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) Ngày tiến hành thử nghiệm;
e) Kết quả thử nghiệm;
f) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng kết
quả các mẫu lặp ở các cấp hàm lượng khác nhau
Cấp hàm lượng Pb (%)
Số hiệu mẫu
Kết quả xác nhận (%)
Kết quả KN lần 1 (%)
Kết quả KN lần 2 (%)
Kết quả KN lần 3 (%)
Sai số tương đối
(S1)
Sai số tương đối
(S2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001-<0,005
MS 01
0,003
0,003
0,002
0,004
0,00
40,00
28,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS 02
0,007
0,006
0,007
0,008
15,38
0,00
13,33
0,01-<0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,012
0,015
0,011
8,00
14,29
16,67
0,02-<0,05
MS 04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,026
0,029
7,69
3,77
7,14
0,05-<0,10
MS 05
0,059
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
0,056
1,71
3,33
5,22
0,10-<0,20
MS 06
0,172
0,175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,180
1,73
5,99
4,55
0,20-<0,50
MS 07
0,402
0,420
0,390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,38
3,03
6,73
0,50-<1,0
MS 08
0,741
0,730
0,756
0,760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
2,53
1,0-<2,0
MS 09
1,36
1,38
1,34
1,30
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,51
2,0-<5,0
MCS5
3,74
3,70
3,78
3,60
1,08
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0-<10,0
MCS4
6,76
6,70
6,86
6,60
0,89
1,47
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCNB - Sb:Pb/2018 Đất đá quặng antimon - Xác định hàm lượng Chì
(Pb) - Phương pháp hấp thụ nguyên tử
[2] T.C.N 01-HTNT/94 - Đất đá quặng - Phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử xác định hàm lượng đồng, chì, kẽm