TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14194-5:2024
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG ĐỒNG
- PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI VÀ MAGIE - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ COMPLEXON
Soils, rocks copper ores - Part 5: Determination of
calcium and magiesium content - Complexon titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 14194-5:2024 do Cục Địa chất Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề
nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ TCVN 14194 Đất, đá quặng đồng gồm các phần sau:
1
TCVN 14194-1:2024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
TCVN 14194-2:2024
Phần 2: Xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng số - Phương pháp
khối lượng
3
TCVN 14194-3:2024
Phần 3: Xác định hàm lượng titan
- Phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử
4
TCVN 14194-4:2024
Phần 4: Xác định tổng hàm lượng silic dioxit - Phương pháp khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 14194-5:2024
Phần 5: Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp chuẩn độ complexon
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG ĐỒNG - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
CANXI VÀ MAGIE - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ COMPLEXON
Soils, rocks copper ores - Part 5: Determination of
calcium and magiesium content - Complexon titrimetric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ complexon xác định hàm lượng
canxi oxit và magie oxit trong mẫu đất, đá quặng đồng có hàm lượng từ 0,5 %
(theo khối lượng) đến 30 % (theo khối lượng).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định
mức.
TCVN 9924:2013, Đất, đá quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho
các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt.
3 Nguyên tắc
Mẫu được phân hủy bằng cách nung chảy với kali hidroxit,
tách silic, nhôm, sắt, titan...dưới dạng kết tủa hidroxit bằng urotropin rồi
xác định canxi bằng phương pháp chuẩn độ complexon ở môi trường pH 13
-13,5 với chỉ thị chỉ thị fluresson, ở điểm tương đương dung dịch chuyển màu từ ánh
huỳnh quang xanh sang màu hồng sáng. Hàm lượng magie được xác định bằng phương
pháp chuẩn độ complexon khi chuẩn độ lượng canxi và magie ở pH 9,6
-10,5 với chỉ thị eriocrom T đen rồi trừ đi hàm lượng canxi được xác định
riêng.
4 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại siêu tinh
khiết phân tích và nước phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1 Axit nitric HNO3,
d=1,40;
4.2 Kali hidroxit KOH dạng hạt,
dung dịch 20 % mới pha. Hòa tan 200 gam
kali hidroxit trong nước rồi pha
loãng đến thể tích 1 lít
4.3 Axit clohidric HCl d=1,19,
dung dịch HCl 2 % (theo thể tích); dung dịch HCl (1+1); dung dịch HCl (1+20);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Amoni hidroxit NH4OH 25 %, dung dịch (1+1);
4.6 Kali xianua KCN dung dịch
5 %;
4.7 Urotropin, dung dịch 15 %. Hòa tan 75 gam urotropin trong
nước, pha loãng đến thể tích 500 ml; dung dịch 0,5 %. Hòa tan 2,5 gam urotropin
trong nước, pha loãng đến thể tích 500 ml.
4.8 Fluorexon
1 %: Nghiền nhỏ, trộn đều 1 gam fluorexon
với 100 g muối kali clorua tinh thể (4.13), bảo quản trong bình thủy tinh
màu nâu nút nhám ở nơi khô mát.
4.9 Dung dịch đệm amoni (NH4OH+NH4Cl) có
pH=10: Hòa tan 42 gam amoni clorua bằng nước cất nóng trong cốc thủy tinh dung
tích 500 ml, lọc qua giấy lọc định tính vào bình định mức dung tích
1000 ml. Thêm 432 ml dung dịch amoni hídroxit 25 %, định mức bằng
nước cất, lắc đều.
4.10 Bạc nitrat AgNO3 1 %. Hòa tan 1 gam bạc nitrat AgNO3 tinh thể trong bình 100 ml, định
mức bằng nước cất đến vạch, lắc đều, bảo quản trong bình thủy tinh tối màu, có
nút kín.
4.11 Chỉ thị Eriocrom T đen. Trộn
1 gam Eriocrom T đen với 100 gam kali clorua (4.13) và nghiền trong cối
sứ đến cỡ hạt 0,1 mm ÷ 0,2 mm. Bảo quản chỉ thị trong lọ có nút nhám
và để ở nơi khô mát.
4.12 Metyl dacam, dung dịch
0,1 %. Hòa tan 0,1 gam metyl da cam tinh thể trong bình 100 ml, định
mức bằng nước cất đến vạch, lắc đều, bảo quản trong bình thủy tinh tối màu, có
nút kín.
4.13 Kali
clorua KCl tinh
thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch EDTA 0,05 N tương ứng với 0,0028 gam CaO;
1 ml dung dịch EDTA 0,05 N tương ứng với 0,0020 gam MgO;
Độ chuẩn của dung dịch EDTA theo magie oxit được xác định bằng cách thiết
lập độ chuẩn của dung dịch theo canxi oxit rồi nhân với hệ số chuyển đổi từ CaO
sang MgO bằng 0,7182.
Độ chuẩn của dung dịch EDTA theo canxi oxit được xác định bằng canxi
cacbonat hoặc mẫu tiêu chuẩn thành phần theo các cách tiến hành của tiêu chuẩn
này.
Để xác định độ chuẩn của dung dịch EDTA theo canxi oxit
bằng canxi cacbonat, tiến hành như sau: Cân 5,0045 gam canxi cacbonat (loại
TKHH hoặc TKPT), đã được sấy khô ở 100 °C vào cốc dung tích 100 ml. Hòa
tan từ từ bằng 30 ml axit clohidric (1+1) (4.3). Chuyển toàn bộ
dung dịch vào bình định mức dung tích 1 lít, thêm nước cất đến vạch, lắc kỹ.
Dùng pipet lấy 25,0 ml dung dịch trên vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm
vào đó 40 ml dung dịch magie complexonat, 10 ml dung
dịch đệm amoniac có pH=10 (4.9), thêm nước cất đến thể tích xấp xỉ 100 ml, thêm
0,1 gam ÷ 0,2 gam chỉ thị ericrom T đen (4.11). Chuẩn độ bằng
dung dịch trilon B đến khi dung dịch trong bình nón chuyển từ màu đỏ nho sang
màu xanh nước biển. Ghi thể tích dung dịch trilon B tiêu tốn. Độ chuẩn của dung
dịch trilon B theo CaO được tính theo công thức sau:
Trong đó:
a: lượng CaO lấy để chuẩn độ, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đó tính được độ chuẩn của MgO:
Trong đó:
a: lượng CaO lấy để chuẩn độ, tính bằng gam (g);
V: thể tích dung dịch chuẩn EDTA tiêu tốn khi chuẩn độ (đã trừ mẫu trắng),
tính bằng mililit (ml);
0,7182: là hệ số chuyển đổi từ độ chuẩn của dung dịch theo CaO sang độ
chuẩn của dung dịch theo MgO.
5 Thiết bị, dụng cụ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001 gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Chén niken dung tích 30 ml ÷ 50 ml;
5.4 Cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 250 ml;
5.5 Bình định mức dung tích 250 ml;
5.6 Pipet bầu một nấc dung tích 50 ml;
100 ml;
5.7 Nắp kính thủy tinh;
5.8 Bình nón dung tích 250 ml;
5.9 Giấy chỉ thị công gô;
5.10
Tủ sấy có thể đặt nhiệt độ ở 105 °C ± 2 °C.
6 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Phân hủy mẫu và tách Silic
Cân (5.1) 0,5000 gam mẫu đã được sấy khô ở 105 °C đến khối lượng không
đổi, cho vào chén niken (5.3) đã có sẵn 4 gam ÷ 5 gam kali hidroxit
KOH (4.2) đã làm mất nước trên bếp điện hoặc trong lò nung (5.2) ở nhiệt độ 200
°C ÷ 300 °C. Tiến hành nung chảy trong lò (5.2) từ nhiệt độ
thấp đến khoảng 650 °C ÷ 700 °C và giữ ở nhiệt độ này trong 10 min ÷ 15 min
đến khi mẫu chảy thành một khối linh động đồng nhất. Lấy chén ra khỏi lò. Rửa
thành ngoài và đáy chén bằng dung dịch axit clohidric HCl 2 % (4.3). Đặt chén vào cốc chịu nhiệt 250 ml (5.4),
cẩn thận rót vào cốc 30 ml ÷ 50 ml nước
nóng, đậy cốc bằng nắp kính thủy tinh (5.7). Dùng đũa thủy tinh có đầu bọc nhựa
và vòi tia rửa sạch chén bằng dung dịch HCl (1+1)
(4.3) sau đó bằng nước cất nóng để lấy khối chảy ra khỏi chén. Thêm vào cốc 25 ml ÷ 30 ml axit
HCl (d=1,19) (4.3), khuấy đều cho tan hết kết tủa. Làm
bay hơi dung dịch trên bếp cách thủy hoặc cách cát. Thỉnh thoảng dùng đũa thủy
tinh khuấy đều dung dịch và làm tơi kết tủa, cô cạn dung dịch cho đến khi thu
được muối ẩm. Nếu quan sát thấy mẫu còn những hạt đen do mẫu chưa tan hết thì
thêm 10 ml HCl (d=1,19) (4.3) nữa và lại cô đến muối ẩm. Lặp
lại thao tác trên cho đến khi mẫu tan hoàn toàn.
Thêm 10 ml HCl d=1,19 (4.3), khuấy đều, tia rửa sạch thành cốc
bằng nước cất, đun nóng đến khoảng 70 °C, thêm 5 ml dung dịch gielatin 1 %
(4.4), khuấy kỹ trong 3 min, lại thêm tiếp 5 ml dung dịch gielatin 1 %
(4.4), tiếp tục khuấy đều trong 2 min, thêm khoảng 50 ml nước
cất nóng và để yên ở nhiệt độ trên khoảng 15 min.
Lọc dung dịch qua giấy lọc băng chảy chậm (Φ 11 cm) vào
bình định mức có dung tích 250 ml (5.5). Rửa kết tủa sạch bằng dung dịch HCl loãng (1+20) (4.3) cho đến khi giấy lọc hết màu vàng, sau đó rửa kết tủa
bằng nước cất nóng cho đến khi hết ion Cl-, thử bằng dung dịch bạc nitrat (AgNO3)
1 % (4.10). Để nguội, định mức đến vạch, lắc đều (dung dịch I), (Vđm1)
7.2 Xác định CaO
Dùng pipet (5.6) lấy chính xác 100 ml
(Vh1)
dung dịch sau khi tách loại SiO2
(dung dịch I) ở trên cho vào cốc
chịu nhiệt dung tích 250 ml (5.4). Thêm vài giọt axit nitric HNO3
d=1,40 (4.1). Đun sôi dung dịch trong 3 min + 5 min. Thêm 1 ÷ 2 giọt
metyl da cam 0,1 % (4.12) rồi trung hòa dung dịch bằng amoni hidroxit NH4OH
(1+1) (4.5) đến chuyển màu từ đỏ sang vàng, cho dư thêm vài giọt amoni hidroxit
NH4OH (1+1) (4.5) nữa để dung dịch chuyển sang màu nâu và xuất hiện
kết tủa vẩn đục. Hòa tan kết tủa bằng vài giọt axit clohidric HCl (1+1) (4.3). Thêm 15 ml ÷ 20 ml urotropin 15 % (4.7), đun dung
dịch đến bắt đầu sôi. Để yên dung
dịch trên bếp ấm 15 min ÷ 20 min cho đông tụ kết tủa.
Lọc nóng dung dịch qua giấy lọc chảy vừa vào bình định mức dung tích
250 ml (5.5). Rửa kết tủa bằng dung dịch urotropin 0,5 %
(4.7). Pha thêm nước cất đến vạch, lắc đều dung dịch (dung dịch II). (Vđm2)
Lấy chính xác 50 ml (Vh2) dung dịch II vào bình nón
dung tích 250 ml (5.8). Thêm từ từ, vừa thêm vừa lắc, từng lượng nhỏ đến
hết 20 ml dung dịch KOH 20 % (4.2), 10 giọt dung dịch kali xianua
KCN 5 % (4.6), thêm 30 mg ÷ 50 mg hỗn hợp chỉ thị fluorexon (4.8)
lắc đều. Chuẩn độ canxi bằng dung dịch EDTA (4.14) đến khi dung dịch mất ánh huỳnh
quang xanh chuyển sang màu hồng sáng. Ghi thể tích dung dịch chuẩn EDTA (4.14)
tiêu tốn (V1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Xác định tổng lượng CaO và MgO
Lấy chính xác 50 ml (Vh2) dung dịch II cho vào bình nón
dung tích 250 ml (5.8). Thêm 20 ml
dung dịch đệm amoni pH=10 (4.9),
10 giọt dung dịch KCN 5 % (4.6), 30 mg ÷ 50 mg chỉ thị eriocrom T đen (4.11). Chuẩn bằng
dung dịch EDTA (4.14) đến chuyển màu dung dịch từ đỏ nho sang xanh lam. Ghi thể
tích dung dịch EDTA (4.14) tiêu tốn (V2).
8. Tính kết quả
8.1 Tính hàm lượng canxi oxit và magie oxit
Hàm lượng Canxi oxit (CaO) của mẫu thử, tính theo phần trăm khối lượng
được xác định theo công thức như sau:
TCaO: Độ chuẩn của dung dịch EDTA theo canxi oxit,
tính bằng gam trên mililit (g/ml);
V1: Thể tích dung dịch chuẩn EDTA tiêu tốn cho
chuẩn độ canxi (đã trừ thể tích tiêu tốn cho chuẩn độ mẫu
trắng), tính bằng miiilit (ml);
Vđm1:
Thể tích dung dịch mẫu sau khi loại
Silic (dung dịch I), tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vđm2: Thể tích dung dịch mẫu định mức sau khi loại nhôm, sắt, titan (dung
dịch II), tính bằng mililit (ml);
Vh2: Thể tích dung dịch mẫu lấy để xác định canxi, tính bằng
mililit (ml);
G: Lượng cân mẫu, tính bằng gam (g).
Hàm lượng magie oxit (MgO) của mẫu thử, tính theo phần trăm khối lượng
được xác định theo công thức như sau:
Trong đó:
TMgO: Độ chuẩn của dung dịch EDTA theo magie oxit,
tính bằng gam trên mililit (g/ml);
V2: Thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn cho chuẩn độ tổng lượng canxi và
magie (đã trừ thể tích tiêu tốn cho chuẩn độ mẫu trắng), tính bằng mililit (ml):
V1: Thể tích dung dịch chuẩn EDTA tiêu tốn cho
chuẩn độ riêng canxi (đã trừ thể tích tiêu tốn cho chuẩn độ
mẫu trắng), tính bằng mililit (ml):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vh1: Thể tích dung dịch mẫu lấy ra để loại nhôm,
sắt, titan, tính bằng mililit (ml);
Vđm2: Thể tích dung dịch mẫu định mức sau khi loại nhôm, sắt,
titan (dung dịch II), tính bằng mililit (ml);
Vh2: Thể tích dung dịch mẫu lấy để xác định tổng canxi và magie, tính bằng
mililit (ml);
G: Lượng cân mẫu, tính bằng gam (g).
Kết quả được lấy chính xác đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
8.2 Sai lệch phép phân tích song song
Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả phân tích song song không vượt quá
giá trị độ lệch tương đối D trong bảng 1 và bảng 2:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xci là kết quả phân tích mẫu cơ bản;
Xcs là kết quả phân tích mẫu song song;
là
giá trị trung bình của hai kết quả phân tích song song.
Bảng 1 - Độ lệch tương đối phép phân tích song
song
Số
TT
Cấp hàm lượng CaO
D
(%)
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,5 đến nhỏ hơn 1,0
33
2
Từ 1,0 đến nhỏ hơn 2,0
25
3
Từ 2,0 đến nhỏ hơn 5,0
19
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
5
Từ 10,0 đến nhỏ hơn 20,0
8,9
6
Từ 20,0 đến nhỏ hơn 30,0
5,8
Bảng 2 - Độ lệch tương
đối phép phân tích song song
Số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
(%)
(%)
1
Từ 0,5 đến nhỏ hơn
2,0
30
2
Từ 2,0 đến nhỏ hơn 5,0
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5,0 đến nhỏ hơn 10,0
18
3
Từ 10,0 đến nhỏ hơn
20,0
13
4
Từ 20,0 đến nhỏ hơn 30,0
9,4
9 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) Ngày tiến hành thử nghiệm;
e) Kết quả thử nghiệm;
f) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1. Kết quả mẫu lặp xác định hàm lượng CaO
Cấp
Hàm lượng CaO
(%)
SHM
Kết quả xác nhận (%)
KQ KN
lần 1 (%)
KQ KN
lần 2 (%)
KQ KN
lần 3 (%)
SSTD (S1)
SSTD (S2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5-<1,0
MT1
0,5
0,45
0,50
0,45
10,53
0,00
10,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT 2
1,42
1,40
1,45
1,34
1,42
2,09
5,80
MT 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,93
2,01
1,79
2,56
1,50
10,08
2,0-<5,0
MT 4
2,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
2,29
2,52
0,42
5,11
MT 5
2,69
2,79
2,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,65
1,84
4,56
MC 2
2,74
2,85
2,79
2,51
3,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,76
MT 6
4,10
4,05
4,08
4,02
1,23
0,49
1,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT 7
5,09
5,03
5,14
4,75
1,19
0,98
6,91
MT 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
6,39
6,20
0,32
0,94
2,08
MC 1
9,03
8,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,71
1,00
0,77
3,61
Bảng 2. Kết quả mẫu lặp xác định hàm lượng
MgO
Cấp
hàm lượng MgO (%)
SHM
Kết quả xác nhận (%)
KQ KN
lần 1 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KQ KN
lần 3 (%)
SSTD (S1)
SSTD (S2)
SSTD (S3)
1,0-<2,0
MC 2
1,23
1,23
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
2,47
7,06
2,0-<5,0
MT 1
3,54
3,53
3,57
3,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
2,00
MT 2
3,54
3,47
3,65
3,57
2,00
3,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT 2
4,35
4,29
4,37
4,25
1,39
0,46
2,33
MT 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,21
4,29
4,35
0,95
0,94
2,33
MT 5
4,35
4,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,25
3,27
1,39
2,33
5,0-<10,0
MT 6
5,10
5,09
5,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,59
0,78
MT 7
5,10
5,03
5,14
4,75
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,11
MT 8
7,48
7,46
7,56
7,66
0,27
1,06
2,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,66
7,72
7,78
7,56
0,78
1,55
1,31
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] QTNB - Cu:Mg/2018 Đất, đá quặng đồng - Xác định hàm lượng Magie
(MgO) - Phương pháp chuẩn độ complexon;
[3] TCN 01-VII PTH/94 Đất đá quặng - Phương pháp xác định hàm lượng
oxit canxi
[4] TCN 01-VIII PTH/94 Đất đá quặng - Phương pháp xác định hàm lượng
oxit magie