TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13943-16:2024
BS EN 14617-16:2005
ĐÁ NHÂN TẠO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 16: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, ĐẶC ĐIỂM HÌNH HỌC
VÀ CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
Agglomerated stone -
Test Methods
Part 16: Determination of dimensions, geometric characteristics and surface
quality
Lời nói đầu
TCVN 13943-16:2024 xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo BS EN
14617-16:2005
TCVN 13943-16:2024 do Viện Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Tiêu chuẩn TCVN 13943:2024 Đá nhân tạo - Phương pháp thử, bao gồm
các phần sau:
- TCVN 13943-1:2024 (BS EN 14617-1:2013) Phần 1: Xác định khối lượng
thể tích và độ hút nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-4:2024 (BS EN 14617-4:2012) Phần 4: Xác định độ mài
mòn;
- TCVN 13943-5:2024
(BS EN 14617-5:2012) Phần 5; Xác định độ bền đóng băng và tan băng;
- TCVN 13943-6:2024
(BS EN 14617-6:2012) Phần 6: Xác định độ bền sốc nhiệt;
- TCVN 13943-8:2024 (BS EN 14617-8:2007) Phần 8: Xác định độ bền lỗ
chốt;
- TCVN 13943-9:2024 (BS EN 14617-9:2005) Phần 9: Xác định độ bền va
đập;
- TCVN 13943-10:2024 (BS EN 14617-10:2012) Phần 10: Xác định độ bền
hóa học;
- TCVN 13943-11:2024 (BS EN 14617-11:2005) Phần 11: Xác định hệ
số giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 13943-12:2024
(BS EN 14617-12:2012) Phần 12: Xác định độ ổn định kích thước;
- TCVN 13943-13:2024 (BS EN 14617-13:2013) Phần 13: Xác định độ cách
điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-16:2024
(BS EN 14617-16:2005) Phần 16: Xác định kích thước, đặc điểm hình học và chất
lượng bề mặt.
ĐÁ NHÂN TẠO - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 16: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, ĐẶC ĐIỂM HÌNH HỌC VÀ CHẤT
LƯỢNG BỀ MẶT
Agglomerated stone - Test Methods
Part 16: Determination of dimensions, geometric characteristics and surface
quality
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định các đặc tính kích thước
(chiều dài, chiều rộng, độ dày, độ thẳng của các cạnh, độ vuông góc, độ phẳng bề
mặt) và chất lượng bề mặt của đá nhân tạo dạng mô-đun tấm ốp lát.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
2.1
Tấm ốp lát mô-đun (Modular
tile)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Xác định chiều dài và chiều rộng
3.1 Thiết bị, dụng cụ
Thước cặp calip, hoặc thiết bị thích hợp khác để đo chiều dài.
3.2 Mẫu thử nghiệm
Phải sử dụng mười viên mẫu để thử nghiệm.
3.3 Cách tiến hành
Đo chính xác đến 0,1 mm mỗi cạnh bên của mẫu được thử nghiệm, tại các vị
trí cách các góc 5 mm.
3.4 Biểu thị kết quả
Với mẫu hình vuông, kích thước trung bình của cạnh là trung bình cộng của
bốn giá trị đo. Kích thước trung bình của tổ mẫu thí nghiệm là trung bình cộng
của 40 giá trị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Tên của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp:
c) Mô tả của mẫu;
d) Tất cả các giá trị đo chiều dài và chiều rộng;
e) Kích thước trung bình cạnh của từng viên mẫu thí nghiệm hình vuông
và kích thước trung bình cạnh dài, rộng của mỗi viên mẫu hình chữ nhật;
f) Kích thước trung bình của 10 viên mẫu thí nghiệm hình vuông và kích
thước trung bình cạnh dài, rộng của 10 viên mẫu hình chữ nhật;
g) Sai lệch kích thước trung bình của cạnh, tính bằng phần trăm của mỗi
viên mẫu (hai cạnh hoặc bốn cạnh) so với kích thước làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Xác định chiều dày
4.1 Thiết bị, dụng cụ
Panme, đường kính từ 5 mm đến 10 mm, hoặc thiết bị thích hợp khác.
4.2 Mẫu thử nghiệm
Phải sử dụng mười viên mẫu để thử nghiệm.
4.3 Cách tiến hành
Đối với tất cả các mẫu, Kẻ hai đường chéo nối các góc và đo chiều dày tại
điểm dày nhất của bốn đoạn kẻ. Chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu là giá trị
trung bình của bốn vị trí đo, sai số đo lấy chính xác đến 0,1 mm.
4.4 Biểu thị kết quả
Đối với tất cả các viên mẫu, chiều dày trung bình của
từng viên mẫu là giá trị trung bình của 4 số đo. Chiều dày trung bình của tổ mẫu
thí nghiệm là giá trị trung bình của 40 giá trị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tên của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
c) Mô tả của mẫu;
d) Tất cả các giá trị đo chiều dày;
e) Chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu;
f) Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu với chiều dày làm việc
tính bằng phần trăm hoặc tính bằng milimét (theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm)
5 Xác định độ thẳng cạnh
5.1 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1
Độ thẳng cạnh (Straightness
of sides)
Chênh lệch độ thẳng tại điểm giữa của một cạnh nằm trong một mặt phẳng
của tấm.
Phép đo chỉ liên quan đến các cạnh thẳng của mẫu (Hình 1) và được tính
theo phần trăm, sử dụng công thức:
Trong đó
C là chênh lệch độ thẳng cạnh tại điểm giữa cạnh
đo;
L là chiều dài của cạnh được đo.
5.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ sơ (DF) được sử dụng để đo độ thẳng cạnh.
5.2.2 Tấm hiệu chuẩn, đạt độ chính xác về kích thước, thẳng cạnh và phẳng.
5.3 Mẫu thử nghiệm
Phải sử dụng mười viên mẫu để thử nghiệm.
5.4 Cách tiến hành
Chọn một thiết bị có kích thước thích hợp (5.2.1) để khi một viên mẫu
được đặt vào thiết bị, trên các vấu đỡ (SA, SB, SC), các vấu định vị (IA, IB, IC) các đều mỗi góc là 5mm trên cạnh đo. (Xem Hình 1.)
Đặt chính xác tấm hiệu chuẩn thích hợp (5.2.2) vào vị trí trên thiết bị
và điều chỉnh số đọc trên đồng hồ đo đến một giá trị xác định.
Tháo tắm hiệu chuẩn, đặt bề mặt thích hợp của viên mẫu lên các vấu định
vị trong thiết bị và ghi lại số đọc trên đồng hồ sơ đặt tại tâm của cạnh đo. Nếu
viên mẫu là hình vuông, xoay tấm để đo bốn lần. Lặp lại quy trình này cho từng
viên được kiểm tra. Trong trường hợp mẫu hình chữ nhật, sử dụng các dụng cụ
kích thước riêng biệt phù hợp để đo chiều dài và chiều rộng. Đo chính xác đến
0,1 mm.
5.5 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tên của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
c) Mô tả về mẫu;
d) Tất cả các giá trị đo độ thẳng cạnh của các cạnh;
e) Sai lệch độ thẳng cạnh lớn nhất tính theo phần trăm so với kích thước
làm việc.
6 Xác định độ vuông góc
6.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
6.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự sai lệch góc của viên mẫu khi được áp lên góc của tấm hiệu chuẩn
(xem Hình 3), độ vuông góc, tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó
δ là chênh lệch góc tính theo cạnh kề góc đo của viên mẫu so với cạnh của
tấm hiệu chuẩn (đo tại vị trí cách góc 5mm);
L là chiều dài của cạnh liền kề góc đo của viên mẫu
6.2 Thiết bị, dụng cụ
6.2.1 Thiết bị, dụng cụ như thể hiện trong Hình 1, hoặc bất kỳ thiết bị thích
hợp nào khác.
Đồng hồ sơ (DA) được sử dụng để đo độ vuông góc.
6.2.2 Tấm hiệu chuẩn, đạt độ chính xác về kích thước, thẳng cạnh và phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng mười viên mẫu để thử nghiệm.
6.4 Cách tiến hành
Chọn một thiết bị có kích thước thích hợp (6.2.1) để khi một viên mẫu
được đặt vào thiết bị, trên các vấu đỡ (SA, SB, SC), các vấu định vị (IA, IB, IC) cách đều mỗi góc có cạnh đo là 5mm trên cạnh đo. (Xem
Hình 1.) Chốt đẩy của đồng hồ sơ (Da) cũng
phải cách đều góc có cạnh được đo 5 mm. (Xem Hình 1.).
Đặt chính xác tấm hiệu chuẩn thích hợp (6.2.2) vào vị trí đo và điều chỉnh
số đọc trên đồng hồ đo đến một giá trị xác định.
Tháo tấm hiệu chuẩn, đặt bề mặt thích hợp của viên mẫu lên các vấu định
vị trong thiết bị và ghi lại số đọc trên đồng hồ sơ đặt tại tâm của cạnh đo. Nếu
viên mẫu là hình vuông, xoay tấm để đo bốn lần. Lặp lại quy trình này cho mỗi cạnh
của viên mẫu vuông. Lặp lại quy trình này cho từng viên mẫu được kiểm tra.
Trong trường hợp mẫu mẫu hình chữ nhật, sử dụng các dụng cụ có kích thước riêng
biệt phù hợp để đo chiều dài và chiều rộng. Đo chính xác đến 0,1 mm.
6.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tên của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tất cả giá trị đo độ vuông góc
e) Sai lệch độ vuông góc lớn nhất tính theo phần trăm so với kích thước
làm việc
7 Xác định độ phẳng mặt (cong và vênh)
7.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
7.1.1
Độ phẳng mặt (Surface
flatness)
Được xác định bằng các phép đo ở ba vị trí trên bề mặt của viên mẫu.
7.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch vị trí trung tâm trên mặt viên mẫu không cùng nằm trên mặt phẳng
của ba trong bốn gọc viên mẫu so với đường chéo của viên mẫu. (Xem Hình 4)
7.1.3
Độ cong cạnh mép (Edge
curvature)
Sai lệch vị trí mép cạnh của viên mẫu không cùng nằm trên mặt phẳng
ba trong bốn góc viên mẫu so với đường chéo của viên mẫu. (Xem Hình 5)
7.1.4
Độ vênh góc (Warpage)
Sai lệch vị trí của một góc không cùng nằm trên mặt phẳng của ba góc
kia so với đường chéo của viên mẫu. (Xem Hình 6)
7.2 Thiết bị, dụng cụ
7.2.1 Thiết bị, dụng cụ như thể hiện trong Hình 1, hoặc bất kỳ thiết bị thích
hợp nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Tấm
hiệu chuẩn phẳng hoàn toàn, bằng kim loại hoặc thủy tinh và dày ít nhất 10 mm
cho thiết bị được mô tả trong 7.2.1.
7.3 Mẫu thử nghiệm
Phải sử dụng mười viên mẫu để thử nghiệm.
7.4 Cách tiến hành
Chọn một thiết bị có kích thước phù hợp (7.2.1) và đặt tấm hiệu chuẩn
tương ứng (7.2.2) chính xác vào vị trí tỳ lên đỉnh của ba vấu đỡ được định vị
chính xác (SA, SB, SC). Tâm của mỗi vấu đỡ phải cách mặt của viên mẫu 10 mm
và hai đầu đo của đồng hồ (DE, DC) phải cách đều góc có cạnh viên mẫu 10 mm. Điều chỉnh
ba đồng hồ đo (DD, DE, DC) về giá trị xác định. (Xem Hình 1.)
Tháo tấm hiệu chuẩn, đặt bề mặt thích hợp của viên mẫu lên các vấu định
vị trong thiết bị và ghi lại số đọc trên đồng hồ sơ đặt tại tâm của cạnh đo. Nếu
viên mẫu là hình vuông, xoay tấm để đo bốn lần. Lặp lại quy trình này cho mỗi mẫu
thử được kiểm tra. Trong trường hợp mẫu hình chữ nhật, sử dụng các dụng cụ có
kích thước riêng biệt phù hợp. Ghi lại sai lệch lớn nhất về độ cong tâm (DD), độ
cong cạnh mép (DE) và độ vênh góc (DC) cho từng viên mẫu.
Đo chính xác đến 0,1 mm.
7.5 Biểu thị kết quả
Độ cong tâm được tính bằng phần trăm so với chiều dài đường chéo.
Độ cong cạnh tính theo phần trăm đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cạnh của mẫu hình vuông.
Độ vênh góc tính theo phần trăm so với chiều dài đường chéo. Các phép
đo đối với tám ốp lát có vấu đệm phải được biểu thị bằng milimét.
7.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn Tiêu chuẩn này;
b) Tên của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
c) Mô tả về mẫu;
d) Tất cả các giá trị đo độ cong tâm;
e) Tất cả các giá trị đo độ cong cạnh mép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Độ cong tâm lớn nhất, tính bằng phần trăm hoặc milimét (theo yêu cầu
của tiêu chuẩn sản phẩm) so với đường chéo được tính từ kích thước làm việc của
viên mẫu;
h) Độ cong cạnh mép lớn nhất, tính bằng phần trăm hoặc milimét (theo
yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm), so với đường chéo được tỉnh từ kích thước làm
việc của viên mẫu;
i) Độ vênh góc lớn nhất, tính bằng phần trăm hoặc milimét (theo yêu cầu
của tiêu chuẩn sản phẩm), so với đường chéo được tính từ kích thước làm việc của
viên mẫu.
8 Chất lượng bề mặt
8.1 Các thuật ngữ và định nghĩa về khuyết tật
bề mặt và các tác động có chủ ý
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
8.1.1
Nứt (Cracks)
Vết nứt trên bề mặt của viên mẫu có thể nhìn thấy
ở mặt trước hoặc mặt sau hoặc cả hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tách (Detachements)
Bất kỳ sự gián đoạn nào ở bề mặt tiếp xúc giữa cốt liệu và chất kết
dính có thể nhìn thấy.
8.1.3
Điểm khô (Dry spots)
Phần diện tích trên bề mặt của đá có độ xốp vi mô rõ ràng.
8.1.4
Lỗ châm kim (Pin hole)
Lỗ nhỏ trên bề mặt của viên mẫu.
8.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất xâm nhập không theo tác động chủ ý có thể nhìn thấy được.
8.1.6
Đốm hoặc vết (Specks or
spots)
Vết tương phản trên bề mặt viên mẫu, mắt thường
có thể nhìn thấy.
8.1.7
Lỗi trang trí (Decorating
fault)
Các lối rõ ràng trong trang trí, liên quan đến màu sắc hoặc thiết kế
tiêu chuẩn.
8.1.8
Sứt (Chip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.9
Cạnh không đều (Irregular
edge)
Những sự bất thường không theo tác động chủ ý nào dọc theo cạnh của một
viên mẫu, một cạnh xiên vượt quá dung sai.
8.1.10
Khuyết tật đánh bóng (chỉ đối với bề mặt được đánh bóng) (Polishing defect (only for polished surfaces))
Các vết gây ra không theo tác động chú ý ở các
vùng có độ bóng thấp hơn trên bề mặt đánh bóng.
CHÚ THÍCH: Để đánh giá được đây là sự trang trí chủ ý chấp nhận hay
khuyết tật, phải xem xét yêu cầu liên quan đến sản phẩm, vết nứt, cạnh bị gợn
hoặc sứt góc thì không thể là tác động chủ ý
8.2 Thiết bị, dụng cụ
8.2.1 Nguồn sáng đại diện cho ánh sáng trung bình
ban ngày, chẳng hạn như nguồn CIE[1] D 65, 70 W- R75/WDL-UVS (ví dụ: OSRAM 4QI-TS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Mẫu thử nghiệm
Phải kiểm tra tối thiểu mười viên mẫu.
8.4 Cách tiến hành
Xếp mặt chính các viên mẫu quay về phía người
quan sát với khoảng cách 1 m. Chiếu sáng chúng bằng nguồn sáng đã mô tả ở trên.
Quan sát bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực.
Việc chuẩn bị khu vực thử nghiệm và việc quan sát thử nghiệm không được
thực hiện bởi cùng một người.
Các tác động chủ ý trên bề mặt không coi là khuyết tật.
8.5 Biểu thị kết quả
Chất lượng bề mặt được biểu thị bằng tỷ lệ mẫu không có khuyết tật. Sự
biến đổi màu sắc trong cốt liệu đá tự nhiên không thể coi là "lỗi trang
trí".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn Tiêu chuẩn này;
b) Tên của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
c) Mô tả về mẫu;
d) Số viên mẫu đã kiểm tra;
e) Đánh giá theo các tiêu chí sử dụng;
f) Tỷ lệ mẫu không có khuyết tật.
Hình 1 - Thiết bị đo độ thẳng cạnh, độ vuông
góc và độ phẳng mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỉnh 2 - Độ thẳng cạnh
Hình 3 - Độ vuông góc
Hình 4 - Độ cong tâm
Hình 5 - Độ cong cạnh mép
Hình 6 - Độ vênh
góc