Chất phân
tích
|
MDL (ng/kg)
|
Phạm vi báo
cáo (ng/kg)
|
TTPC
|
32,7
|
250 - 10
000
|
A Chữ viết tắt
xem trong 3.3.
|
Bảng 2 - Nồng
độ của các chất chuẩn hiệu chuẩn (ng/L)
Nồng độ (ng/L)
LV1
LV2
LV3
LV4
LV5
LV6
LV7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TTPC
25
50
100
200
400
600
800
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thi áp dụng phiên bàn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2117 (ASTM D1193), Nước thuốc
thử - Yêu cầu kỹ thuật
ASTM D2777, Practice for
determination of precision and bias of applicable test methods of committee D19
on water (Xác định độ chụm và độ chệch của các phương pháp thử của Ban kỹ
thuật D19 về nước)
ASTM D5681, Terminology for waste
and waste management (Thuật ngữ về chất thải và quản lý chất thải)
ASTM D5847, Practice for writing
quality control specifications for standard test methods for water analysis
(Các quy định kỹ thuật kiểm soát chất lượng đối với các phương pháp thử tiêu chuẩn
để phân tích nước).
ASTM E2554, Practice for estimating
and monitoring the uncertainty of test results of a test method using control
chart techniques (Ước tính và theo dõi độ không đảm bảo của các kết quả thử
nghiệm của phương pháp sử dụng kỹ thuật biểu đồ kiểm soát)
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1 Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ASTM D5681.
3.2 Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mẫu kiểm soát chất lượng và
chất chuẩn bao gồm
trong quy trình phân tích.
3.2.2 Mẫu kiểm tra giới hạn báo cáo (Reporting
limit check sample, RLCS).
Mẫu này để xác minh rằng nếu chất phân
tích có ở giới hạn báo cáo, thì sẽ được xác định.
3.3 Từ viết tắt:
3.3.1 CCC (continuing
calibration check): Kiểm tra hiệu chuẩn liên tục
3.3.2 IC (initial
calibration): Hiệu chuẩn ban đầu
3.3.3 LC (liquid
chromatography): Sắc ký lỏng
3.3.4 LCS/LCSD
(laboratory control sample/laboratory control sample duplicate): Mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm/mẫu lặp kiểm soát phòng thí nghiệm
3.3.5 MDL (method detection
limit): Giới hạn phát hiện của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7 mM (milimolar):
milimol, 1 × 10-3 mol/L
3.3.8 MRM (multiple
reaction monitoring): Giám sát phân mảnh nhiều lần
3.3.9 MS/MSD (matrix
spike/matrix spike duplicate): Mẫu thêm chuẩn/mẫu lặp thêm chuẩn
3.3.10 NA (not available):
Không có sẵn
3.3.11 ND (non-detection):
Không phát hiện
3.3.12 P&A (precision
and accuracy): Độ chụm và độ chính xác
3.3.13 PPT (parts per
trilion): Phần tỷ
3.3.14 QA (quality
assurance): Đảm bảo chất lượng
3.3.15 QC (quality
control): Kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.17 RLCS (reporting
limit check sample): Mẫu kiểm tra giới hạn báo cáo
3.3.18 RSD (relative
Standard deviation): Độ lệch chuẩn tương đối
3.3.19 RT (retention
time): Thời gian lưu
3.3.20 SDS (safety data
sheets): Phiếu dữ liệu an toàn
3.3.21 SRM (single
reaction monitoring): Giám sát phân mảnh một lần
3.3.22 SS (surrogate
standard): Chuẩn thay thế
3.3.23 TC (target
compound): Hợp chất đích
3.3.24 TTPC:
(tri-n-butyl)n-tetradecylphospho clorua
3.3.25 VOA (volatile
organic analysis); Phân tích hữu cơ bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Các điều kiện thực
hiện nêu trong phương pháp thử này đã được sử dụng thành công trong việc xác định
TTPC trong mẫu đất; tuy nhiên, phương pháp thử này dựa trên hiệu năng và có thể
sử dụng các điều kiện khác để thực hiện phương pháp này với điều kiện là thu được các
mục tiêu chất lượng dữ liệu phù hợp. Việc đề cập đến tên thương mại hoặc nhà
cung cấp chỉ dùng với mục đích cung cấp thông tin. Có thể sử dụng thiết bị, nguồn
cung cấp, chất chuẩn hoặc thuốc thử bất kỳ với điều kiện đã được chứng
minh việc đáp ứng các tiêu chí thực hiện của phương pháp.
4.2 Để phân tích TTPC,
các mẫu được chuyển đến phòng thí nghiệm được bảo quản trên đá lạnh và được
phân tích trong vòng 14 ngày sau khi lấy mẫu. Chuyền 2 g mẫu vào lọ (vial) VOA,
dung dịch thêm chuẩn TTPC được cho vào mẫu nền thêm chuẩn và mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm trước khi bổ sung axeton. Tại thời điểm này, có thể bổ sung đồng
vị đánh dấu trong chất thay thế TTPC, được người sử dụng phương pháp đưa vào nếu
khách hàng yêu cầu. Sau đó thêm 15 mL axeton và lắc thủ công hoặc lắc vortex
khoảng 1 min. Mẫu được để
lắng,
sau đó được lọc qua bộ lọc xyranh màng nylon giữ lại chất rắn, thêm 5 mL nước
loại 1 theo TCVN 2117 (ASTM D1193) vào dịch chiết đã lọc và sau đó phân tích bằng
LC/MS/MS. Tất cả các nồng độ được ghi lại chỉ trong giới hạn báo cáo theo khối
lượng chất khô.
4.3 Các TTPC được xác định
bằng cách so sánh việc chuyển khối giám sát phân mảnh một lần (SRM) và các chuyển
khối SRM xác nhận của nó nếu tương quan với chuyển khối SRM chất chuẩn đã biết
(Bảng 3) và được định lượng bằng cách sử dụng hiệu chuẩn bên ngoài. Báo cáo cuối
cùng đối với từng mẫu liệt kê nồng độ TTPC, nếu được phát hiện hoặc RL, nếu
không được phát hiện, tính bằng ng/kg (chất khô), và độ thu hồi chất thay thế,
nếu có.
Bảng 3 - Thời
gian lưu, ion SRM và các thông số khối phổ của chất phân tích cụ thể
Hóa chất
Ban đầu/xác
nhận
Chuyển khối
SRM
Cone (V)
Năng lượng
va chạm (eV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ diện
tích SRM Ban đầu/Xác nhận
TTPC
Ban đầu (định
lượng)
399,5 → 229,3
40
45
NA
Xác nhận lần
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
46
8,1
0,92
Xác nhận thứ
hai
399,5 → 343,5
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Phương pháp thử này
đã được Phòng thí nghiệm khu vực 5 Chicago (CRL), EPA Mỹ xây dựng.
5.2 Các TTPC có thể được
sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm công nghiệp và thương mại như chất trừ sinh
vật hại. Các sản phẩm có chứa TTPC đã được chấp nhận dùng để kiểm soát tảo,
vi khuẩn và nấm trong hệ thống nước công nghiệp. TTPC không tồn tại trong nước
nhưng có thể lắng đọng trong trầm tích ở nồng độ cần quan tâm. Do đó, cần có
phương pháp xác định nhanh, dễ thực hiện để xác định nồng độ TTPC ở các mức vết
trong các nền mẫu đất khác nhau để tìm hiểu các nguồn và các mức nồng độ có
trong các loại đất và trầm tích bị ảnh hưởng.
5.3 Phương pháp này đã
được sử dụng để xác định TTPC trong cát, đất mặt thương mại và bốn loại đất chuẩn
ASTM (Bảng 4).
6 Cản trở
6.1 Tất cả các dụng cụ
thủy tinh phải được rửa bằng nước
nóng với chất tẩy rửa và tráng bằng nước nóng và nước cất. Sau đó, dụng cụ thủy
tinh được làm khô và nung trong tủ ở 250 °C từ 15 min đến 30 min. Tất cả các dụng
cụ thủy tinh được tráng rửa hoặc siêu âm hoặc tráng rửa và siêu âm trong
axeton, n-propanol, hoặc axetonitril, hoặc hỗn hợp của chúng.
6.2 TTPC không phải là
chất ô nhiễm thường có trong phòng thí nghiệm, trừ khi TTPC được phân tích hoặc
nền mẫu có chứa TTPC. TTPC bám dính vào dụng cụ thủy tinh và xyranh sau khi rửa
dụng cụ thủy tinh. Rửa dụng cụ thủy tinh bằng axeton, n-propanol hoặc
axetonitil, hoặc cả hai, hoặc siêu âm để loại bỏ TTPC. Tất cả các vật liệu và
nguồn cung cấp thường xuyên được chứng minh là không có chất cản trở và TTPC bằng
cách phân tích các mẫu trắng phòng thí nghiệm trong cùng điều kiện như với mẫu.
Nếu mặt, thì cần thực hiện các biện pháp để loại bỏ ô nhiễm hoặc dữ liệu phải
được đảm bảo và không được trừ ô nhiễm mẫu trắng.
6.3 Tất cả các thuốc thử
và dung môi phải có độ tinh khiết dùng cho phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ
thực vật hoặc cao hơn để giảm thiểu các vấn đề về chất cản trở.
6.4 Sự cản trở nền mẫu
có thể do các chất ô nhiễm có trong mẫu gây ra. Mức cản trở nền mẫu có thể thay
đổi đáng kể tùy thuộc vào các nền mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng xyranh bằng
polypropylen dùng một lần để lọc mẫu và dùng lọ LC bằng polypropylen có nắp bằng
polyetylen đã được chứng minh là đáp ứng các tiêu chí hiệu năng của phương pháp
và có thể được sử dụng.
Bảng 4 - Dữ
liệu độ thu hồi của một phòng thí nghiệm trong sáu loại đất
Mẫu
Cát Ottawa
(thêm chuẩn
2500 ng/kg)
Cát ASTM
Frederick (thêm chuẩn 2500 ng/kg)
Sét ASTM
(thêm chuẩn
2500 ng/kg)
MB 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< RL
< RL
MB 2
< RL
< RL
< RL
P&A 1
2074.5
2121.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P&A 2
2244.6
2145.9
1482.3
P&A 3
2286.4
2171.3
1364.2
P&A 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2215.4
1543.9
P&A 5
2192.1
2038.5
1545.7
P&A 6
1953.1
2079.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi
trung bình (ng/kg)
2138.1
2128.6
1479.3
% thu hồi
trung bình
85.5
85.1
59.2
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.7
66.5
RSD (%)
5.8
3.0
4.5
Mẫu
Cát Ottawa
(thêm chuẩn
2500 ng/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét ASTM
(thêm chuẩn
2500 ng/kg)
MB 1
<RL
<RL
<RL
MB 2
<RL
<RL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P&A 1
394.6
790.2
1764.4
P&A 2
986.4
783.2
1750.1
P&A 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
772.4
1758.9
P&A 4
392.4
774.9
1771.6
P&A 5
435.3
791.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P&A 6
375.5
751.7
1778.3
Độ thu hồi
trung bình (ng/kg)
395.1
777.4
1747.2
% thu hồi
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.1
69.9
Độ lệch chuẩn
20.8
14.8
44.0
RSD (%)
5.3
1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết bị, dụng cụ
7.1 Hệ thống LC/MS-MS
7.1.1 Hệ thống sắc ký lỏng, cần có hệ thống
LC hoàn chỉnh để phân tích mẫu, bao gồm hệ thống bơm mẫu, hệ thống bơm dung môi
có khả năng trộn dung môi, ngăn chứa mẫu có khả năng duy trì nhiệt độ cần thiết
và ngăn cột được kiểm soát nhiệt độ. Phải sử dụng hệ thống LC có khả năng thực
hiện dòng chảy, áp suất, nhiệt độ được kiểm soát, thể tích mẫu và các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
7.1.2 Cột phân tích. Cột C18 pha
đảo đã được sử dụng để xây dựng
phương pháp này. Có thể sử dụng
cột bất kỳ nếu cho độ phân giải thích hợp. Thời gian lưu và thứ tự rửa giải có
thể thay đổi phụ thuộc vào cột được sử dụng và cần được theo dõi.
7.2 Hệ thống đo hai lần khối phổ. Sử dụng hệ
thống MS/MS có khả năng phân tích giám sát phân mảnh nhiều lần (MRM) hoặc hệ thống
bất kỳ có thể đáp ứng được các yêu cầu trong phương pháp thử này.
7.3 Pipet có dung tích thích hợp, dung tích
10 μl, 20 μl, 100 μl và 1000 μl; 5 ml và 10
ml.
7.3.1 Đầu tip pipet, bằng
popypropylen không có các chất có thể tách ra hoặc lớp phủ lưu giữ ít với các
kích thước khác nhau.
7.4 Dụng cụ định mức bằng thủy tinh
loại A
7.5 Thiết bị lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Nên sử dụng xyranh thủy
tinh 20 mL có khóa vì cỡ mẫu 20 mL được sử dụng trong phương pháp thử này.
7.5.3 Bộ lọc. Các bộ lọc nylon được
sử dụng để lọc các mẫu.
7.6 Lọ (vial), lọ lấy mẫu tự
động 2 ml có septum PTFE/silicon hoặc tương đương.
7.7 Lọ VOA, dung tích 40 ml.
8 Thuốc thử và vật
liệu thử
8.1 Độ tinh khiết của thuốc thử
Sử dụng các thuốc thử dùng cho phân
tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và
hóa chất dùng cho quang phổ trong tất cả các phép thử. Trừ khi có quy định
khác, tất cả các thuốc thử phải tuân theo quy định của Ủy ban Thuốc thử phân
tích của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ về thuốc thử[3]. Có thể sử dụng các
loại thuốc thử khác, miễn là có độ tinh khiết đủ cao để không ảnh hưởng đến độ
chính xác của các phép đo.
8.2 Độ tinh khiết của nước
Trừ khi có quy định khác, nước được sử
dụng phải là nước thuốc thử phù hợp với Loại I của TCVN 2117 (ASTM D1193). Cần phải chứng minh
rằng loại nước này không chứa các chất ô nhiễm ở nồng độ gây cản trở cho vào
quá trình phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Axeton (CAS # 67-64-1)
8.5 Axetonitril (CAS # 75-05
8).
8.6 Metanol (CAS # 67-56-1).
8.7 Amoni axetat (CAS #
631-61-8).
8.8 2-Propanol (rượu
isopropyl, CAS # 67-63-0).
8.9 Cát Ottawa (CAS #
14608-60-7).
8.10 (tri-n-butyl)-n-tetradecylphosphoni
clorua
(CAS # 81741-28-8).
9 Các mối nguy
9.1 An toàn phòng thử
nghiệm chuẩn được áp dụng cho phương pháp này. Người phân tích phải đeo kính bảo
hộ, găng tay và áo khoác phòng thử nghiệm khi làm việc trong phòng thí nghiệm.
Người phân tích phải đọc kỹ Phiếu dữ liệu an toàn vật liệu (SDS) cho tất cả các
thuốc thử được sử dụng trong phương pháp thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
Mẫu được lấy vào các vật chứa bằng thủy
tinh có nắp lót màng polytetrafluoroetylen. Như một phần của chương trình đảm bảo
chất lượng tổng thể cho phương pháp thử này, lấy các mẫu trắng hiện trường tiếp
xúc với các điều kiện hiện trường giống như mẫu được thu thập và phân tích theo
phương pháp thử này để đánh giá khả năng ô nhiễm hiện trường. Phương pháp này sử
dụng 2 g mẫu để phân tích. Nếu sử dụng cỡ mẫu khác thì cần thay đổi lượng chất
chuẩn cần thiết. Có thể sử dụng các tài liệu của EPA SW-846 về hướng dẫn lấy mẫu.
Các mẫu phải được vận chuyển trên đá lạnh. Khi nhận mẫu, thực hiện đo nhiệt độ
và nhiệt độ mẫu phải nhỏ hơn 6 °C. Nếu nhiệt độ lớn hơn 6 °C, thì nhiệt độ mẫu
phải được ghi lại kèm theo dữ liệu. Mẫu phải được bảo quản trong tủ lạnh từ 0 đến
6 °C từ khi lấy mẫu cho đến khi phân tích. Mẫu phải được phân tích trong vòng
14 ngày sau khi thu thập. Chưa có nghiên cứu nào về thời gian bảo quản được thực
hiện trên các nền mẫu đất khác nhau được tiến hành trong phương pháp thử này.
Thời gian lưu trữ có thể thay đổi tùy thuộc vào nền mẫu và các phòng thí nghiệm
cần xác định thời gian lưu giữ mẫu.
11 Chuẩn bị LC/MS-MS
11.1 Điều kiện vận hành LC
11.1.1 Bơm tất cả các chất
chuẩn và mẫu với thể tích 50 μL. Có thể sử dụng các thể tích khác để tối ưu hóa
các điều kiện. Chất chuẩn và dịch chiết mẫu phải trong hỗn hợp dung dịch
axeton-nước (75:25). Trong trường hợp có sự khác biệt lớn về nồng độ giữa các mẫu,
thì nên phân tích mẫu trắng sau mẫu có nồng độ cao và trước mẫu pha loãng để giảm
thiểu việc chuyển tiếp chất phân tích giữa các lần bơm. Tuy nhiên, không được
có hiện tượng chuyển tiếp chất phân tích giữa các mẫu. LC được sử dụng để xây dựng
phương pháp thử này có dòng chảy qua thiết kế kim của LC. Các điều kiện
gradient đối với sắc ký lỏng được nêu trong Bảng 5.
11.2 Điều kiện kiểm
soát mẫu LC
11.2.1 Dung môi rửa kim
bơm: 60 % axetonitril/40 % 2-propanol. Rửa 8 s trước và sau khi bơm. Thực hiện
theo quy định của nhà sản xuất để loại bỏ mẫu bị tồn lưu.
11.2.2 Nhiệt độ cột
35 °C và nhiệt độ buồng mẫu 15 °C.
11.2.3 Rửa nắp bằng
dung môi 50 % metanol/50 % nước. Thời gian: 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 Để có được số
lượng các điểm dữ liệu tối đa trên mỗi kênh SRM trong khi vẫn duy trì độ nhạy
thích hợp, các thông số có thể được tối ưu hóa theo thiết bị được sử dụng.
Mỗi pic yêu cầu ít nhất mười lần quét trên mỗi pic để định lượng thích hợp. Các
thông số liên quan đến thời gian lưu, chuyển khối SRM, năng lượng cone, năng lượng
va chạm được nêu trong Bảng 3. Các thông số của máy đo khối phổ được sử dụng trong quá
trình xây dựng phương pháp này như sau:
Thiết bị được cài đặt trong nguồn phun
electron dương.
Điện áp mao quản: 1 kV.
Cone: Thay đổi tùy thuộc vào chất phân
tích.
Extractor: 2 V.
Nhiệt độ nguồn: 150 °C.
Nhiệt độ khi loại dung môi: 500 °C.
Lưu lượng dòng khí loại dung môi: 900 L/h.
Lưu lượng dòng khí Cone: 150 Uh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải khối phổ thấp 1: 3.
Độ phân giải khối phổ cao 1:14.
Năng lượng lon 1:1.
Năng lượng đầu vào: 1.
Năng lượng va chạm: Thay đổi tùy thuộc
vào chất phân tích.
Năng lượng đầu ra: 1.
Độ phân giải khối phổ thấp 2: 2,8.
Độ phân giải khối phổ cao 2:14.
Năng lượng ion 2:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ khuếch đại: 512,82.
Độ trễ quét: 0,003 s.
Bảng 5 - Các
điều kiện gradient cho sắc lý lỏng
Thời gian
(min)
Lưu lượng
(mL/min)
Tỷ lệ phần trăm 95 %
nước: 5 % axetonitril
Phần trăm
axetonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,3
95
0
5
1
0,3
95
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,4
0
95
5
11
0,4
0
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,4
95
0
5
15
0,4
95
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Chuẩn
bị chuẩn hiệu chuẩn
Dung dịch
LV1
LV2
LV3
LV4
LV5
LV6
LV7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
25 μL
50 μL
100 μL
200 μL
400 μL
600 μL
800 μL
1000 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
975 μL
950 μL
900 μL
800 μL
600 μL
400 μL
200 μL
0 μL
A Dung dịch
A: dung dịch gốc mức 8 được chuẩn bị theo 12.2 và nồng độ ở Bảng
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Hiệu chuẩn và chuẩn
hóa
12.1 Máy đo khối phổ
phải được hiệu chuẩn theo quy định kỹ thuật của nhả sản xuất trước khi phân
tích. Giá trị phân tích đáp ứng các tiêu chí của phương pháp thử đạt được bằng
cách sử dụng các quy trình dưới đây. Chuẩn bị tất cả các dung dịch trong phòng
thí nghiệm bằng dụng cụ định mức bằng thủy tinh loại A.
12.2 Hiệu chuẩn và
chuẩn hóa. Trước khi phân tích mẫu, hiệu chuẩn thiết bị sử dụng 8 chất chuẩn hiệu
chuẩn TTPC nêu trong Bảng 2. Dung dịch chuẩn gốc hiệu chuẩn được chuẩn bị trực
tiếp từ các dung dịch thêm chuẩn chất cần phân tích để đảm bảo tính nhất quán.
Dung dịch chuẩn gốc A chứa TTPC được chuẩn bị ở nồng độ mức 8 và các phần
dung dịch này được pha loãng để chuẩn bị dung dịch có nồng độ mức 1 đến mức 7.
Các bước sau đỏ tạo ra các dung dịch chất chuẩn với các giá trị nồng độ được
nêu trong Bảng 2. Người phân tích phải ghi lại cẩn thận khối lượng thành phần
ban đầu của chất chuẩn tinh khiết và chính xác các khối lượng thông qua tính
toán độ pha loãng, cần tối
thiểu năm mức hiệu chuẩn khi sử dụng đường chuẩn tuyến tính và sáu mức hiệu chuẩn
được khi sử dụng đường chuẩn bậc hai. Đường chuẩn tám điểm ban đầu có thể được
sử dụng cho phép giảm các điểm hiệu chuẩn mức thấp hơn nếu thiết bị của phòng
thí nghiệm riêng lẻ không thể đạt được các giới hạn phát hiện thấp. Việc này phải
thu được ít nhất một đường chuẩn năm điểm hoặc sáu điểm. Không gặp phải vấn đề
nào khi sử dụng đường chuẩn tám điểm để xây dựng phương pháp thử này.
12.2.1 Dung dịch
chuẩn gốc hiệu chuẩn A (mức 8, Bảng 2) được chuẩn bị trực tiếp từ dung dịch
thêm chuẩn chất cần phân tích để đảm bảo tính nhất quán. Cho 500 μL dung dịch
thêm chuẩn chất cần phân tích TTPC (100 μg/L, 12.7) vào bình định mức 50 mL và
pha loãng bằng hỗn hợp axeton:nước (75:25) đến 50 mL. Việc chuẩn bị dung dịch chuẩn
mức 8 có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các thể tích và nồng độ thích hợp
của dung dịch gốc theo quy trình chuẩn của phòng thí nghiệm cụ thể.
12.2.2 Các lượng
dung dịch A sau đó được pha loãng bằng hỗn hợp axetonmước (75:25) để chuẩn bị các
mức hiệu chuẩn mong muốn trong lọ LC thủy tinh màu nâu dung tích 2 mL (Bảng 6).
Các lọ hiệu chuẩn phải được sử dụng trong vòng 24 h để đảm bảo kết quả tối ưu.
Không lọc các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn.
12.2.3 Bơm từng dung
dịch chuẩn và thu được sắc ký đồ. Kỹ thuật hiệu chuẩn bên ngoài được sử dụng để
theo dõi quá trình chuyển khối SRM
ban đầu và xác nhận của TTPC. Phần mềm hiệu chuẩn được sử dụng để định lượng
các chất cần phân tích và chất thay thế bằng cách sử dụng quá trình chuyển khối
SRM ban đầu. Tỷ lệ của vùng chuyển khối SRM ban đầu/xác nhận được đưa ra trong Bảng
3 và sẽ thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện điều chỉnh riêng lẻ. Tỷ lệ diện
tích chuyển khối SRM ban đầu/xác nhận phải nằm trong khoảng 35 % so với tỷ lệ
diện tích chuyển khối SRM ban đầu/xác nhận của phòng thử nghiệm riêng lẻ được
chấp nhận. Chuyển khối SRM ban đầu
của TTPC được sử dụng để định lượng và chuyển khối SRM xác nhận được dùng để
xác nhận. Điều này xác nhận thêm bằng cách tách riêng ion mẹ, tạo thành ba ion
sản phẩm qua sự phân mảnh và mối tương quan với thời gian lưu trong chất chuẩn
hiệu chuẩn.
12.2.4 Tùy thuộc vào
độ nhạy và các vấn đề gây cản trở nền phụ thuộc vào loại mẫu, quá trình chuyển khối
SRM xác nhận có thể được sử dụng làm quá trình chuyển khối SRM ban đầu để định
lượng trong quá trình phân tích. Điều này phải được diễn giải trong báo cáo
cùng với dữ liệu kèm theo. Sau đó, tỷ lệ ion ban đầu/xác nhận mới sẽ được xác định
nếu việc chuyển khối SRM được sử dụng để định lượng và xác nhận. Tỷ lệ diện
tích chuyển khối SRM ban đầu/xác nhận mới bắt buộc phải nằm trong khoảng 35 % tỷ
lệ diện tích chuyển khối SRM ban đầu/xác nhận mới của phòng thí nghiệm.
12.2.5 Nên tham khảo
hướng dẫn sử dụng phần mềm hiệu chuẩn để sử dụng phần mềm một cách chính xác.
Phương pháp định lượng được cài đặt theo hiệu chuẩn bên ngoài sử dụng diện tích
pic theo đơn vị ppt. Nồng độ có thể được tính toán bằng cách sử dụng phần mềm hệ
thống dữ liệu để tạo ra hồi quy tuyến tính hoặc đường chuẩn bậc hai. Không khuyến
khích sử dụng đường chuẩn phải đi qua gốc tọa độ (X = 0, Y = 0).
12.2.6 Có thể sử dụng
hiệu chuẩn tuyến tính nếu hệ số xác định, r2 ≥ 0,98 đối với
chất phân tích. Điểm gốc bị loại ra và trọng số phù hợp 1/X được sử dụng cho
các nồng độ thấp hơn. Nếu một trong các chuẩn hiệu chuẩn khác với điểm trên hoặc
dưới làm cho r2 của đường chuẩn < 0,98, thì điểm này phải được
bơm lại hoặc dựng lại đường chuẩn mới. Mỗi điểm hiệu chuẩn được sử dụng để tạo
đường chuẩn phải có phần trăm độ lệch nhỏ hơn 30 % so với đường chuẩn được tạo.
Nếu điểm trên hoặc dưới hoặc cả hai bị loại, thì đường chuẩn tối thiểu năm điểm
có thể chấp nhận được nhưng phạm vi báo cáo phải được sửa đổi để phản ánh sự
thay đổi này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.8 Khoảng thời
gian lưu của quá trình chuyển khối SRM phải nằm trong khoảng 5 % thời gian lưu của
chất phân tích có trong chất chuẩn hiệu chuẩn điểm giữa. Nếu không, cần dựng lại
đường chuẩn để xác định xem có sự trôi thời gian lưu trong quá trình phân tích
và mẫu có cần được bơm lại hay không. Nếu thời gian lưu vẫn không chính xác
trong mẫu, thì coi chất phân tích là chất chưa biết.
12.2.9 Chuẩn kiểm
tra hiệu chuẩn điểm giữa phải được phân tích vào cuối mỗi mẻ 30 mẫu trong vòng
24 h sau khi đường chuẩn ban đầu được tạo; các tiêu chí trong hệ thống chất lượng
của từng phòng thí nghiệm có thể hạn chế số lượng mẫu. Việc kiểm tra hiệu chuẩn
cuối này, sử dụng lọ (vial) mới nguyên vẹn, được lấy từ cùng một dung dịch
chuẩn hiệu chuẩn đã được sử dụng để tạo ra đường chuẩn ban đầu. Các kết quả từ
chất chuẩn kiểm tra hiệu
chuẩn cuối phải có phần trăm độ lệch nhỏ hơn 30 % so với nồng độ chất cần phân
tích. Nếu kết quả không đáp ứng các tiêu chí này, cần thực hiện khắc phục và
phân tích lại tất cả các mẫu trong mẻ dựa trên đường chuẩn mới hoặc các kết quả
bị ảnh hưởng được
đánh giá cho thấy không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp. Nếu người
phân tích kiểm tra lọ chứa chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn cuối và nhận thấy rằng
mẫu bị bay hơi có ảnh hưởng đến nồng độ hoặc có bất thường khác, thì chuẩn bị
chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn cuối mới và phân tích lại. Nếu chất chuẩn kiểm
tra hiệu chuẩn cuối mới này có độ lệch phần trăm nhỏ hơn 30 % so với nồng độ chất
cần phân tích, thì kết quả có thể được báo cáo là không đạt chất lượng.
12.3 Nếu phòng
thí nghiệm chưa thực hiện phép thử trước đó hoặc nếu có sự thay đổi lớn trong hệ
thống đo, ví dụ: người phân tích mới, thiết bị mới, v.v...thì phải thực hiện
đánh giá chất lượng thiết bị bao gồm giới hạn phát hiện phương pháp (MDL), xác định
khoảng hiệu chuẩn và xác định độ chụm và độ chệch để chứng minh năng lực của
phòng thí nghiệm.
12.3.1 Phân tích ít
nhất bốn lần lặp lại trên một mẫu cát thêm chuẩn chứa các TTPC ở nồng độ chiết
trong khoảng hiệu chuẩn từ mức 3 đến mức 6. Nồng độ dịch chiết 250 ng/L hoặc
2500 ng/kg (dựa theo 2 g mẫu cát) đã được sử dụng để thiết lập các tiêu chí của
tiêu chuẩn này. Nền mẫu và hóa chất phải tương tự như nền mẫu được sử dụng
trong phương pháp thử này. Mỗi lần lặp lại phải được thực hiện toàn bộ phương
pháp thử bao gồm các bước chiết và chuẩn bị mẫu.
12.3.2 Tính phần
trăm độ thu hồi trung bình và độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của bốn giá trị này
và so sánh với khoảng chấp nhận được của tiêu chí chấp nhận QC đối với hiệu
năng trong Bảng 7.
12.3.3 Nghiên cứu
này cần được lặp lại cho đến khi thu được độ chụm đơn lẻ và độ thu hồi trung bình
nằm trong giới hạn nêu trong Bảng 7. Nếu nồng độ khác với nồng độ khuyến nghị
được sử dụng, thì tham khảo ASTM D5847 để biết thông tin về việc áp dụng thử
nghiệm F và phép thử t trong việc đánh giá khả năng chấp nhận của giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn.
Bảng 7 - Tiêu
chí chấp nhận QC
CHÚ THÍCH 1 Dữ liệu ở bảng 7 là sơ bộ
cho đến khi nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng liên phòng được hoàn thiện.
Chất phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh chứng
ban đầu về hiệu
năng
Độ thu hồi
mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm
(%)
Độ thu hồi
(%)
Độ chụm
Giới hạn dưới
Giới hạn
trên
% RSD tối
đa
Giới hạn kiểm
soát dưới (LCL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn kiểm
soát trên (UCL)
%
TTPC
2500
70
130
30
70
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4 Dung dịch chất
thay thế thêm chuẩn
12.4.1 Dung dịch chất
thay thế thêm chuẩn có chứa TTPC (D29) được đánh dấu đồng vị hoặc các chất chuẩn
đánh dấu đồng vị tương tự được bổ sung vào tất cả các mẫu. Nồng độ của chất
thay thế cần giống với nồng độ của chất thêm chuẩn. Tại thời điểm xây dựng
phương pháp này chưa có sẵn các TTPC đánh dấu. Các tiêu chí QA/QC sẽ do phòng
thí nghiệm tự thiết lập và phải tương tự như chất phân tích TTPC đích không được
đánh dấu là chất đối chiếu được đánh dấu đồng vị.
12.5 Mẫu trắng
phương pháp
12.5.1 Chuẩn bị mẫu
trắng phương pháp cho mỗi dãy 30 mẫu trong 2 g cát Ottawa để kiểm tra ô nhiễm
trong quá trình chuẩn bị và chiết mẫu. Nồng độ của chất cần phân tích trong mẫu
trắng phải nhỏ hơn một nửa giới hạn báo cáo hoặc dữ liệu phải được đánh giá là
có giá trị trắng và giới hạn báo cáo phải được tăng lên ít nhất ba lần so với
giá trị mẫu trắng.
12.6 Mẫu kiểm tra
giới hạn báo cáo (RLCS)
12.6.1 Đối với mỗi mẻ
phân tích hoặc trong vòng 24 h phân tích cần thực hiện trên một mẫu kiểm tra giới
hạn báo cáo. Mẫu kiểm tra giới hạn báo cáo được xử lý giống như mẫu kiểm soát
phòng thử nghiệm được thêm chuẩn ở mức bằng hoặc gần (1 đến 2 lần) giới hạn báo
cáo. Nồng độ RLCS có thể được báo cáo thấp hơn giới hạn báo cáo vì mức thêm chuẩn
bằng hoặc gần giới hạn báo cáo. Mẫu này để kiểm tra xem các chất phân tích có ở
giới hạn báo cáo hay không và cần được xác định. Các giới hạn độ thu hồi đối với
RLCS là 35 % đến 150 %, nếu bất kỳ chất phân tích nào nằm ngoài các giới hạn
này, thì lỗi QC được giải thích bằng dữ liệu kèm theo.
12.6.2 Cho 2 g cát
Ottawa vào lọ VOA 40 ml. Mẫu được thêm chuẩn bằng 50 μL dung dịch kiểm tra giới
hạn báo cáo 10 μg/L trong hỗn hợp 75 % axeton/25 % nước (được chuẩn bị bằng
cách pha loãng từ dung dịch 100 μg/L dung dịch thêm chuẩn đích) được bổ sung
vào mẫu kiểm tra giới hạn báo cáo để chuẩn bị 250 ng/kg (25 ng/L trong 20 nl dịch
chiết) TTPC trong 2 g mẫu cát. Mẫu sau đó được chiết và chuẩn bị theo Điều 13.
12.7 Mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm (LCS)
12.7.1 Phân tích ít nhất
một LCS với TTPC ở nồng độ chiết ở mức giữa. Nên sử dụng nồng độ TTPC ở nồng độ
chiết trong dải hiệu chuẩn của mức 3 đến mức 6. Nồng độ dịch chiết 250 ng/L hoặc
2500 ng/kg (dựa trên 2 g mẫu cát), đã được sử dụng để đánh giá các tiêu chí chấp
nhận QC trong
phương
pháp này. LCS được chuẩn bị theo phương pháp phân tích và được phân tích cho từng
mẻ ≤ 30 mẫu. Chuẩn bị dung dịch
thêm chuẩn gốc. Dung dịch thêm chuẩn đích được chuẩn bị bằng cách chuẩn bị dung
dịch 100 μg/L trong hỗn hợp 75 % axeton/25 % nước từ chất chuẩn gốc đậm đặc. Nồng
độ dung dịch chuẩn gốc đậm đặc có thể dao động khi chuẩn bị từ chất chuẩn gốc
nguyên chất, thường từ 50 đến 100 mg/L TTPC trong hỗn hợp 75 % axeton/25 % nước.
Cho 2 g cát Ottawa vào lọ VOA 40 mL. Mẫu được bổ sung 50 μL dung dịch thêm chuẩn
đích 100 μg/L và sau đó được thực hiện qua bước chuẩn bị mẫu trong điều 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.3 Nếu kết quả
không nằm trong các giới hạn này, thì dừng phân tích mẫu cho đến khi thực hiện
xong hành động khắc phục giải quyết sự cố. Các mẫu bị trong mẻ bị ảnh hưởng cần
được phân tích lại hoặc kết quả được đánh dấu để biết rằng chúng
không đáp ứng các tiêu chí hiệu năng của phương pháp.
12.8 Mẫu thêm chuẩn
(MS)
12.8.1 Để kiểm tra
các chất gây cản trở trong nền mẫu cụ thể đang được thử, thực hiện MS trên ít
nhất một mẻ dưới 30 mẫu bằng cách bổ sung mẫu với nồng độ TTPC đã biết và thực
hiện theo phương pháp phân tích. Mẻ phân tích đối với phương pháp này là 30 mẫu
hoặc ít hơn, cứ 30 mẫu bổ sung thì cần đến một bộ mẫu kiểm soát chất lượng. Chuẩn
bị dung dịch thêm chuẩn chất nền gốc. Chuẩn bị dung dịch thêm chuẩn đích trong
75 % axeton:25 % nước từ chuẩn gốc đậm đặc. Bổ sung 50 μL dung dịch gốc này vào
2 g mẫu để có được nồng độ TTPC 2500 ng/kg trong mẫu.
12.8.2 Nếu nồng độ
thêm chuẩn cộng với nồng độ nền vượt quá nồng độ của chuẩn hiệu chuẩn mức 8,
thì mẫu phải được pha loãng khi sử dụng hỗn hợp 75 % axeton:25 % nước đến mức gần
điểm giữa của đường chuẩn.
12.8.3 Tính phần
trăm độ thu hồi của mức thêm chuẩn (P) theo Công thức 1:
(1)
Trong đó
A là nồng độ tìm thấy
trong mẫu thêm chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ của chất phân tích trong mẫu
thêm chuẩn;
V là thể tích của dung
dịch thêm chuẩn.
12.8.4 Phần trăm độ
thu hồi của chất thêm chuẩn phải nằm trong các giới hạn trong Bảng 8. Nếu phần
trăm độ thu hồi không nằm trong các giới hạn này, thì có thể có cản trở từ nền
mẫu. Trong trường hợp này, tất cả các mẫu trong mẻ được phân tích bằng phương
pháp không bị ảnh hưởng bởi nhiễu nền hoặc kết quả phải chỉ ra rằng chúng không
nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp thử. Trong một số trường hợp, nồng
độ thêm chuẩn chất nền có thể nhỏ so với nồng độ trong mẫu gốc. Trong trường hợp
này, mẫu có thể được thêm chuẩn ở mức cao hơn hoặc dữ liệu thu được có thể được
giải thích kèm theo dữ liệu rằng mức thêm chuẩn là không đáng kể so với nồng
độ được tìm thấy trong mẫu gốc.
12.8.5 Các giới hạn
lặp lại mẫu thêm chuẩn/mẫu lặp thêm chuẩn (MS/MSD) trong Bảng 8 được tạo ra từ
nghiên cứu của một phòng thí nghiệm sử dụng dữ liệu trong Điều 16. Các giới hạn
trong Bảng 8 là ban đầu cho đến khi có đầy đủ nghiên cứu xác nhận của nhiều
phòng thí nghiệm. Sự thay đổi nền mẫu giữa các loại đất khác nhau có thể có xu
hướng tạo ra các giới hạn kiểm soát rộng hơn đáng kể so với các giới hạn được tạo
ra đối với phương pháp thử này. Mỗi phòng thí nghiệm nên xác định các tiêu chí chấp
nhận QC của mình đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chí nêu trong phương pháp thử
này.
12.8.5.1 Mỗi phòng thử
nghiệm cần tạo ra các tiêu chí chấp nhận QC nội bộ của mình sau khi phân tích từ
15 mẫu đến 20 mẫu nền của một nền mẫu đất cụ thể. Các tài liệu tham khảo về việc
tạo ra các tiêu chí chấp nhận QC là ASTM D5847, ASTM D2777, ASTM E2554 hoặc
Method 8000 trong EPA SW-846.
12.9 Mẫu lặp thêm
chuẩn
12.9.1 Để kiểm tra
độ chụm của các phép phân tích mẫu, cần phân tích lặp lại hai lần với từng mẻ
dưới 30 mẫu. Đối với từng mẻ 30 mẫu bổ sung cần đến loạt mẫu kiểm soát chất lượng
hoàn chỉnh. Nếu mẫu chứa chất phân tích ở mức lớn hơn 5 lần giới hạn báo cáo của
phương pháp, thì mẫu và mẫu lặp lại có thể được phân tích mà không thêm chất
chuẩn; nếu không, cần sử dụng mẫu thêm chuẩn/mẫu lặp thêm chuẩn.
12.9.2 Tính chênh lệch
phần trăm tương đối (RPD) giữa các giá trị lặp lại (hoặc giá trị MS/MSD) theo
Công thức 2. So sánh với giới hạn RPD trong Bảng 8.
Bảng 8 - Tiêu
chí chấp nhận MS/MSD QC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phân
tích
Nồng độ
thêm chuẩn
ng/kg
Độ thu hồi
MS/MSD
(%)
Độ chụm RPD
(%)
Giới hạn dưới
Giới hạn
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
70
130
30
(2)
Trong đó
RPD là độ phần trăm chênh
lệch tương đối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSD là nồng độ đo được
trong mẫu QC lặp lại hai lần thêm chuẩn nền (tính phần trăm chênh lệch tương đối
lặp lại hai lần sử dụng mẫu có nồng độ lặp lại hai lần).
12.9.3 Nếu kết quả
vượt quá giới hạn độ chụm (Bảng 8), thì phân tích lại mẻ thử hoặc các kết quả
được ghi rõ là không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp thử.
13 Cách tiến hành
13.1 Phương pháp
thử này dựa trên cỡ mẫu 2 g cho mỗi lần phân tích. Các mẫu phải được phân tích
trong vòng 14 ngày sau khi thu thập. Nếu mẫu được nhận hoặc bảo quản ở nhiệt độ
trên 6 °C, hoặc không được phân tích trong vòng 14 ngày sau khi thu thập, thì cần
phải ghi rõ kèm theo dữ liệu.
13.2 Mỗi mẻ mẫu
(ít hơn hoặc bằng 30) phải có ít nhất hai mẫu trắng phương pháp, mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm, mẫu thêm chuẩn và mẫu kiểm tra giới hạn báo cáo.
13.3 Trong phòng
thí nghiệm, cho 2 g mẫu vào lọ VOA 40 mL. Sau đó, từng mẫu kiểm soát phòng thí
nghiệm, mẫu kiểm tra giới hạn báo cáo, mẫu thêm chuẩn được bổ sung các hợp chất
đích trong Điều 12. Sau đó, các mẫu được lắc kỹ, tùy thuộc vào đất, để trộn các
dung dịch đã thêm chuẩn.
13.4 Bổ sung 15 mL
axeton cho tất cả các mẫu và lắc bằng tay/vortex trong 1 min. Sau khi trộn, để mẫu
trong lọ lắng xuống. Lọc phần nổi phía trên lọ sang bộ lọc xyranh có màng lọc
nylon để loại bỏ các hạt trong mẫu và để lại chất rắn. Thêm 5 ml nước vào dịch
chiết axeton. Phần chất lỏng được chuyển sang lọ LC và đậy nắp lọ. Thể tích cuối
cùng của dung dịch ước tính là 20 ml được dùng để định lượng.
13.5 Tất cả các mẫu
được lọc qua bộ lọc xyranh có bộ lọc nylon, sử dụng xyranh thủy tinh đã được
làm sạch. Chú ý rằng xyranh này đã được làm sạch bằng nước, axeton, 2-propanol
hoặc axetonitril hoặc cả hai trước khi sử dụng. Bộ lọc không cần phải tráng rửa
trước khi sử dụng.
13.6 Xyranh phải
được làm sạch giữa mỗi lần lọc. Cách làm sạch xyranh giữa các lần lọc: trước
tiên rửa sạch với ít nhất năm thể tích nước, ba thể tích axeton, ba thể tích
2-propanol, ba thể tích axetonitril và cuối cùng tráng bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Tính toán hoặc diễn
giải kết quả
14.1 Đối với việc
phân tích định lượng TTPC, sự chuyển khối SRM được xác định bằng cách so sánh
thời gian lưu trong mẫu với thời gian lưu của chất chuẩn. Các TTPC cần tìm được xác định bằng cách
so sánh sự chuyển khối SRM ban đầu của mẫu và quá trình chuyển khối SRM xác nhận
của nó nếu tương quan với chuyển khối SRM của chất chuẩn đã biết. Có hai chuyển
khối xác nhận có sẵn đối với TTPC (Bảng 3). Tỷ lệ ion SRM ban đầu/xác nhận phải
đáp ứng các tiêu chí của phương pháp định lượng ± 35 %. Tỷ lệ ion SRM ban đầu/xác
nhận là giá trị trung bình của các mức riêng rẽ của tỷ lệ ion SRM ban đầu/xác
nhận ở từng mức trong đường chuẩn trong ngày phân tích. Tỷ lệ này sẽ thay
đổi phụ thuộc vào các thông số thu nhận thiết bị và phải được kiểm tra cho từng
mẻ mẫu. Các đường chuẩn bên ngoài được sử dụng để tính toán lượng TTPC. Tính nồng
độ bằng ng/kg (theo chất khô, ppt) cho TTPC. TTPC có thể được báo cáo nếu có mặt
bằng hoặc cao hơn giới hạn báo cáo. Nếu nồng độ của chất phân tích được xác định
cao hơn dài hiệu chuẩn, thì mẫu được pha loãng với dung dịch 75 % axeton/25 %
nước để có được nồng độ gần bằng điểm giữa của dải hiệu chuẩn và phân tích lại.
14.1.1 Nếu không có
chuyển khối xác nhận đối với chất phân tích (tham khảo Bằng 3) hoặc các tỷ lệ ion không đáp ứng
các tiêu chí thì kết luận chất được xác định là chưa biết.
14.2 Ví dụ về cách
tính nồng độ mẫu được báo cáo:
14.2.1 Nồng độ của mẫu
được tính bằng Công thức 3
(3)
Trong đó
Cs là nồng độ của chất
cần xác định trong mẫu, tính bằng ng/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích của mẫu,
tính bằng L
Wd là khối lượng khô của
mẫu, tính bằng kg.
14.2.2 Việc phân
tích TTPC có thể yêu cầu việc pha loãng từng mẫu. Ví dụ về cách tính được đưa
ra trong Công thức 4.
(4)
Trong đó
Vf là thể tích cuối
cùng;
Vi là thể tích ban đầu;
Cu là nồng độ chưa hiệu
chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Báo cáo
15.1 Xác định kết
quả theo đơn vị ng/kg (ppt) trong mẫu đất dựa theo khối lượng chất khô. Tính nồng
độ chất phân tích trong mẫu bằng cách sử dụng đường chuẩn tuyến tính hoặc hàm bậc
hai được tạo ra. Tất cả dữ liệu không đáp ứng quy định kỹ thuật trong phương
pháp thử phải được chứng nhận thích hợp.
16 Độ chụm và độ chệch
16.1 Việc xác định
độ chụm và độ chệch được Phòng thí nghiệm khu vực Chicago (CRL) EPA Vùng 5 của
Mỹ thực hiện và được áp dụng để xác định độ chụm và độ chệch như được mô tả
trong ASTM D2777 để nghiên cứu xác nhận trong phòng thí nghiệm.
16.2 Phương pháp
thử này đã được CRL thử trên cát Ottawa và bổn loại đất chuẩn ASTM (CH-1, ML-
1, CL-1 và SP-1). Đất chuẩn ASTM CH-1 là đất sét béo, (CH) là đất sét Vicksburg
Buckshot; đất chuẩn ASTM ML- 1 là limon (ML) - limon Vicksburg, đất chuẩn ASTM
CL-1 là đất ít sét (CL) - đất sét Annapolis, và đất chuẩn ASTM SP-1 là cát (SP)
- cát Frederick. Các mẫu đã được bổ sung các TTPC ở nồng độ 2500 ng/kg như
trong Điều 12. Bảng 4 chứa các thông tin về độ thu hồi TTPC trên cát Ottawa, đất
chuẩn ASTM, đất mặt thương mại.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] 40 CFR Part 136, Appendix B,
The Code of Federal Regulations Definition and Procedure for the Determination
of the Method Detection Limit
[2] EPA SW-846 Test methods for
evaluating solid waste, physical/chemical methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66