Chất phân
tích
|
Chế độ ESI
|
MDL (ppb)
|
Phạm vi báo
cáo (ppb)
|
Bisphenol A
|
Âm
|
2,8
|
10 đến 250
|
3.1.3 Bộ lọc (filter
unit)
Trong phương pháp này, một phin lọc
được đặt trong buồng trơ với dung môi được sử dụng như mô tả trong 7.4.
3.1.4 Thiết bị lọc (filtration
device)
Thiết bị được sử dụng để loại bỏ các hạt khỏi
dịch chiết có thể làm tắc nghẽn hệ thống sắc ký lỏng như được mô tả trong 7.4.
3.1.5 Phin lọc sợi
thủy tinh
(glass fiber filter)
Vật liệu sợi thủy tinh, xốp mà trên đó
giữ lại các phần hạt rắn có trong dịch chiết.
3.1.6 Xyranh (hypodermic
syringe)
Trong phương pháp này, dùng bơm thủy
tinh có đầu khóa Luer có khả năng giữ bộ lọc như mô tả trong 7.4.
3.1.7 Chiết chất lỏng có áp suất (pressurized
fluid extraction)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8 Phạm vi báo cáo (reporting
range) .
Khoảng nồng độ định lượng đối với chất
phân tích trong phương pháp này.
3.2 Các từ viết
tắt
3.2.1 BPA:
Bisphenol A
3.2.2 LC (liquid
chromatography): sắc ký lỏng
3.2.3 LCS/LCSD
(laboratory control spike/laboratory control spike duplicate): mẫu thêm chuẩn
kiểm soát phòng thí nghiệm/mẫu đúp thêm chuẩn kiểm soát phòng thí nghiệm
3.2.4 mM
(millimolar), 1 × 10-3 mol/L
3.2.5 MRM (multiple
reaction monitoring): giám sát phân mảnh nhiều lần
3.2.6 MS (matrix
spike): nền mẫu thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8 ND
(non-detection): không phát hiện
3.2.9 PFE
(pressurized fluid extraction): chiết chất lỏng có áp suất
3.2.10 PPB (parts
per billion): phần tỷ
3.2.11 QC (quality
control): kiểm soát chất lượng
3.2.12 RL (reporting
limit): giới hạn báo cáo
3.2.13 SD (relative
Standard deviation): độ lệch chuẩn
3.2.14 SRM (single
reaction monitoring): giám sát phân mảnh một lần
3.2.15 VOA (volatile
organic analysis): phân tích các chất hữu cơ bay hơi
4 Tóm tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 BPA và chất
thay thế (BPA-Da)
được xác định bằng thời
gian lưu và chuyển khối một lần SRM. Các chất cần phân tích và chất thay thế
được định lượng bằng cách sử dụng các chuyển khối SRM kết hợp với hiệu chuẩn
bên ngoài. Báo cáo cuối cùng đối với từng mẫu kèm theo nồng độ BPA và độ thu hồi chất thay
thế.
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Đây là phương
pháp dựa trên hiệu năng và được phép sửa đổi để cải thiện hiệu năng.
5.1.1 Do sự phát
triển nhanh chóng của thiết
bị và hóa học về
cột phân tích sắc ký, cho phép thay đổi đối với phép phân tích được mô tả trong
phương pháp này miễn là cho kết quả dữ liệu hiệu năng tốt hơn hoặc tương đương.
Mọi sửa đổi đều phải lập thành văn bản và dữ liệu hiệu năng thu được. Người sử
dụng dữ liệu thu được bằng phương pháp này phải hiểu biết về những thay đổi này
và đảm bảo dữ liệu hiệu năng tốt hơn hoặc tương đương.
5.2 Quá trình
tổng hợp BPA đầu tiên được ghi lại là phản ứng của phenol với axeton bởi
Zincke. BPA là một hóa chất công nghiệp rất quan trọng được sử dụng trong sản
xuất chất dẻo polycacbonat và nhựa epoxy. Nhựa và chất dẻo polycarbon được sử
dụng trong nhiều sản phẩm, bao gồm thiết bị điện và điện tử, ô tô, thiết bị thể
thao và an toàn, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có thể tái sử dụng và hộp đựng đồ
uống, tấm điện cho bảng mạch in, vật liệu tổng hợp, sơn, chất kết dính, chất
trám răng, lớp phủ bảo vệ và nhiều sản phẩm khác.
5.3 Nguồn BPA
trong môi trường chủ yếu là nguồn từ sự phân hủy nhựa và chất dẻo polycacbonat.
BPA không được Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ phân loại là tích lũy sinh học
và sẽ tự phân hủy sinh học. BPA đã được báo cáo là có tác động bất lợi đối với
các sinh vật sống dưới nước và có thể được thải ra môi trường nước trực tiếp ở
mức vết thông qua nước rỉ rác và nước
thải của nhà máy xử lý nước thải. Phương pháp này đã được nghiên cứu đối với
việc sử dụng với đất, bùn và chất rắn sinh học.
5.4 Việc ứng dụng
chất rắn sinh học đã cho thấy những lo ngại về BPA trong môi trường và cần có
phương pháp tiêu chuẩn để theo dõi nồng độ. Phương pháp này đã được nghiên cứu để
sử dụng với các loại đất khác nhau.
6 Cản trở
6.1 Những cản trở
đến phương pháp có thể do chất ô nhiễm trong dung môi, thuốc thử, dụng cụ thủy tinh và
các thiết bị khác tạo ra các phần lạ rời rạc hoặc làm tăng đường nền. Tất cả
các vật liệu này được chứng minh là không gây cản trở bằng cách phân tích các
mẫu trắng thuốc thử phòng thí nghiệm theo cùng điều kiện như đối với mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Sự cản trở
của nền mẫu có thể do chất ô nhiễm bị chiết đồng thời ra khỏi mẫu. Mức độ cản trở của
chất nền có thể thay đổi đáng kể so với nguồn mẫu, tùy thuộc vào các biến thể
của nền mẫu.
7 Thiết bị
7.1 Hệ thống
LC/MS/MS
7.1.1 Hệ thống sắc
ký lỏng (LC)
Cần có một hệ thống LC hoàn chỉnh để
phân tích mẫu. Phải sử dụng hệ thống LC có khả năng thực hiện ở lưu lượng dòng,
áp suất, nhiệt độ được kiểm soát, thể tích mẫu và các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
7.1.2 Cột phân tích
Phải sử dụng cột đạt được độ phân giải
tương đương. Thời gian lưu và thứ tự rửa giải có thể thay đổi tùy thuộc vào cột
được sử dụng và cần được theo dõi. Cột phân tích pha nghịch kết hợp các đặc
tính mong muốn của cột HPLC pha nghịch với khả năng tách các hợp chất phân cực
đã được sử dụng để xây dựng phương pháp này.
7.1.3 Hệ thống đo
hai lần khối phổ (MS/MS)
Hệ thống MS/MS có khả năng phân tích
giám sát phân mảnh nhiều lần (MRM), hoặc bất kỳ hệ thống nào có khả năng thực hiện
các yêu cầu của phương pháp thử này phải được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Hệ thống PFE
được sử dụng cho phương pháp thử này với các ống chiết có kích thước thích hợp.
Có sẵn các ống phù hợp với cỡ mẫu 10 g được sử dụng trong phương pháp này. Các
ống phải được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu khác có khả năng chịu được
các yêu cầu áp suất (> 2000 psi) cần thiết cho quy trình này. Phải sử dụng
thiết bị chiết chất lỏng với áp suất có thể đáp ứng các yêu cầu cần thiết trong
phương pháp thử này.
7.2.2 Phin lọc sợi thủy
tinh
7.2.3 Lọ (vial) màu
nâu,
dung tích 60 mL để chiết mẫu cho PFE.
7.3 Thiết bị làm
bay hơi dung môi hữu cơ
7.4 Thiết bị lọc
7.4.1 Xyranh thủy
tinh có đầu khóa Luer có thể giữ bộ lọc xyranh
7.4.1.1 Xyranh thủy tinh có đầu khóa
có dung tích 10 mL được khuyến cáo sử dụng, vì kết quả chiết mẫu 3 mL sau khi
xả ở đáy.
7.4.2 Bộ lọc. Sử dụng các
bộ lọc polyvinyliden fluorua (PVDF) với bộ lọc sơ bộ sợi thủy tinh để lọc các chất
chiết PFE.
7.4.3 Giải thích Bộ lọc được
sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu của phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Độ tinh khiết
của thuốc thử
Sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết
dùng cho phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật bằng sắc ký lỏng hiệu năng
cao (FIPLC) và hóa chất dùng cho quang phổ trong tất cả các phép thử. Trừ khi
có chỉ định khác, tất cả các thuốc thử phải tuân theo quy định của Ủy ban Thuốc
thử phân tích của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ[3]. Có thể sử dụng
các loại thuốc thử khác, miễn là có độ tinh khiết đủ cao để không ảnh hưởng đến
độ chính xác của
các phép đo.
8.2 Độ tinh
khiết của nước
Trừ khi có quy định khác, nước được sử
dụng phải là nước thuốc thử phù hợp với loại I theo TCVN 2117 (ASTM D1193). Cần phải chứng
minh rằng loại nước này không chứa các chất ô nhiễm ở nồng độ có thể gây cản trở quá
trình phân tích.
8.3 Khí. Khí nitơ (độ
tinh khiết > 97 %) và khí argon (độ tinh khiết > 99,999 %).
8.4 Axetonitril (CH3CN,
CAS # 75-05-8).
8.5 Etyl axetat (CH3COOC2H5,
CAS #14.1 -78-6).
8.6 2-Propanol (C3H8O, CAS #
67-63-0).
8.7 Metanol (CH3OH,
CAS # 67-56-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9 Bisphenol A (C15H16O2
2,2'-Bist4-hydroxyphenyl) propan, CAS # 80-05-7).
8.10 Bisphenol A (Propan-D6)
bisphenol A có đánh dấu đơteri trong đó hai gốc metyl chứa tất cả 2H.
8.10.1 Giải thích: BPA-D6 được sử
dụng làm chất thay thế trong phương pháp này.
8.11 Cát Ottawa (CAS #
14808-60-7) hoặc tương đương.
8.12 Chất làm khô
8.13 Natri sulfat (Na2SO4 CAS #
7757-82-6)
8.14 Natri clorua (NaCI, CAS #
7647-14-5)
9 Các mối nguy
9.1 An toàn phòng
thử nghiệm chuẩn được áp dụng cho phương pháp này. Người phân tích phải đeo
kính bảo hộ, găng tay và áo khoác phòng thử nghiệm khi làm việc trong phòng thí
nghiệm. Người phân tích phải đọc kỹ Phiếu dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) cho
tất cả các thuốc thử được sử dụng trong phương pháp thử này và phải được đào
tạo đầy đủ để thực hiện
phương pháp thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Làm sạch
dụng cụ thủy tinh
Tất cả các dụng cụ thủy tinh được rửa
bằng nước vòi nóng với chất tẩy rửa và tráng trong nước nóng, phù hợp với nước
loại 1 theo TCVN 2117 (ASTM D1193). Sau đó, dụng cụ thủy tinh được làm khô và
nung trong tủ sấy ở 250 °C từ 15 min đến 30 min. Các dụng cụ thủy tinh sau đó
được tráng rửa bằng axeton và metanol. Các dụng cụ thủy tinh đã làm sạch cần
được bảo vệ khỏi bị nhiễm bẩn bằng cách đặt trong tủ kín hoặc đậy bằng giấy bạc
đề giảm tạp chất xâm nhập vào bên trong.
10.2 Lấy mẫu
Mẫu phải được lấy vào các lọ thủy tinh
đã được làm sạch trước với nắp có lớp lót polytetrafluoroethylen (PTFE) đã được
chứng minh là không gây cản trở. Phương pháp
thử này yêu cầu cỡ mẫu ít nhất 10 g cho mỗi lần phân tích. Thu thập 100 g để cho phép lấy
mẫu kiểm tra chất lượng và phân tích lại. Các mẫu trắng hiện trường là cần
thiết để tuân theo các thực hành lấy mẫu thông thường.
10.3 Bảo quản
Bảo quản mẫu ở nhiệt độ từ 0
°C đến 6 °C kể từ khi lấy mẫu cho đến khi phân tích. Chiết mẫu trong vòng 14
ngày kể từ ngày thu thập mẫu. Nếu các mẫu khi nhận hoặc trong quá trình bảo quản trên 6
°C hoặc không được chiết trong vòng 14 ngày kể từ ngày thu thập, thì dữ liệu
được đánh giá và được ghi lại kèm theo dữ liệu mà chúng chưa được chiết trong
thời gian lưu giữ trước. Các dịch chiết mẫu được phân tích trong vòng 14 ngày
sau khi chiết hoặc dữ liệu được đánh giá và được ghi lại kèm theo dữ liệu mà
chúng chưa được phân tích trong thời gian lưu giữ trước.
11 Chuẩn bị LC/MS-MS
11.1 Điều kiện vận
hành LC, được sử dụng để xây dựng phương pháp này:
11.1.1 Thể tích bơm
của tất cả các mẫu và chất chuẩn hiệu chuẩn là 25 μL và bao gồm 50 % nước/50 %
metanol. Mẫu đầu tiên
được phân tích sau khi dựng đường chuẩn là mẫu trắng để đảm bảo không có hiện
tượng tồn lưu (hiệu ứng nhớ). Điều kiện gradient cho máy sắc ký lỏng được thể
hiện trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(min)
Lưu lượng
dòng
(μL/min)
Phần trăm CH3CN
Phần trăm
95 % nước: 5 % CH3CN
Phần trăm
100 mM NH4OAC trong 95 % nước: 5 % CH3CN
0
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
1
300
0
95
5
3
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
5
4
300
60
35
5
6
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
5
7
300
70
25
5
9
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
12
300
95
0
5
13
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
16
300
0
95
5
11.1.2 Nhiệt độ: Nhiệt độ cột
35 °C; ống mẫu: 20 °C.
11.1.3 Dung môi rửa:
60 % axetonitril/40 % 2 Propanol, dung môi rửa trước và sau khi bơm: 6 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.5 Các quy định
kỹ thuật rửa và làm sạch của nhà sản xuất dụng cụ cụ thể phải được tuân thủ để
loại bỏ hiện tượng sót mẫu trong phân tích.
11.2 Các thông số
của máy đo khối phổ
11.2.1 Để có được
số lượng điểm dữ liệu tối đa trên mỗi kênh SRM trong khi vẫn duy trì độ nhạy
thích hợp, cần tối ưu hóa các thông số tùy theo thiết bị. Mỗi pic phải có ít
nhất mười lần quét trên mỗi pic để định lượng đầy đủ. Các thông số thay đổi
liên quan đến thời gian lưu, chuyển khối SRM và năng lượng va chạm được nêu
trong Bảng 3. Các thông số của máy đo phổ khối lượng được sử dụng trong quá
trình xây dựng phương pháp này như sau:
Thiết bị được cài đặt ở nguồn phun
electron
Điện áp mao quản: 3,5 kV
Cone: Thay đổi tùy thuộc vào chất phân
tích (Bảng 3)
Extractor: 2 V
Lens RF: 0,2 V
Nhiệt độ nguồn: 180 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng khí loại dung môi: 800
L/h
Lưu lượng dòng khí Cone: 100 L/h
Độ phân giải khối phổ thấp 1:14,0
Độ phân giải khối phổ cao 1:14,0
Năng lượng ion 1: 0,6 V
Năng lượng đi vào: -1 V
Năng lượng va chạm: Thay đổi tùy thuộc
vào chất phân tích (Bảng 3)
Năng lượng ra: 1 V
Độ phân giải khối phổ thấp 2: 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng ion 2: 1,5 V
Bộ khuếch đại: 650 V
Máy đo Pirani cuvet khí: 0,60 Pa
Độ trễ giữa các kênh: 0,02 s
Độ trễ giữa các lần quét: 0,010 s
Số lần lặp lại: 1
Khoảng cách: 0 Dalton
Dwell: 0,05 s đến 0,1 s để tối ưu các
lần quét
Bảng 3 - Thời
gian lưu, chuyển khối SRM và các thông số của máy đo khối phổ
của
chất
phân tích cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ ESI
Thời gian
lưu
(min)
Chuyển khối
SRM
(mẹ >
sản phẩm)
Điện thế
Cone
(Vol)
Năng lượng
va chạm (eV)
BPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
227,3 > 212,2
40
18
BPA xác nhậnA
âm
4,2
227,3 >
133,1
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BPA-D6 (Thay thế)
âm
4,2
233,3 > 215,3
40
19
BPA-D6 xác nhậnA (Thay thế)
âm
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
25
A Chuyển
khối khẳng định là tùy chọn nhưng cần bổ sung để xác nhận định tính thêm.
12 Hiệu chuẩn và
chuẩn hóa
12.1 Máy đo khối
phổ phải được hiệu chuẩn theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất trước khi phân
tích. Để thu được các giá trị phân tích hợp lệ và chính xác trong giới hạn tin
cậy, các quy trình sau đây phải được tiến hành khi thực hiện phương pháp thử.
12.2 Hiệu chuẩn và
chuẩn hóa
Trước khi phân tích, hiệu chuẩn thiết bị sử dụng bảy chất chuẩn hiệu chuẩn có
chứa bảy mức nồng độ BPA và chất thay thế trước khi phân tích như được nêu
trong Bảng 4. Dung dịch gốc hiệu chuẩn được chuẩn bị từ chất chuẩn hoặc mua
dưới dạng dung dịch đã được chứng nhận. Dung dịch chuẩn gốc A (mức 7) chứa BPA
và chất thay thế được chuẩn bị ở nồng độ mức 7, và các phần của dung dịch đó
được pha loãng trong 50 % nước/50 % metanol để chuẩn bị các mức từ 1 đến 6. Các
bước sau đây sẽ tạo ra các dung dịch chuẩn với các giá trị nồng độ nêu trong
Bảng 4. Người phân tích phải ghi lại cẩn thận khối lượng thành phần ban đầu của
chất chuẩn tinh khiết và chính xác các khối lượng thông qua tính toán độ pha
loãng. Các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn không được lọc.
12.2.1 Chuẩn bị dung
dịch chuẩn gốc A (Mức 7) bằng cách cho 1,0 ml dung dịch đích và dung dịch thêm
chuẩn thay thế (12.4 và 12.6) vào bình định mức 25 mL và pha loãng bằng dung
dịch 50 % nước/50 % metanol thành 25 mL. Việc chuẩn bị chất chuẩn mức 7 có thể
được thực hiện bằng cách sử dụng các thể tích và nồng độ khác nhau của các dung
dịch gốc như đã được sử dụng trong phòng thí nghiệm riêng lẻ. Tùy thuộc vào
nồng độ gốc được chuẩn bị, phải đảm bảo độ hòa tan ở nồng độ đó.
12.2.2 Các phần dung
dịch A sau đó được pha loãng với 50 % nước/50 % metanol để chuẩn bị các mức
hiệu chuẩn mong muốn trong các lọ (vial) thủy tinh màu nâu 2 mL ở các nồng độ
như trong Bảng 4. Không lọc các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn. Các lọ chuẩn hiệu
chuẩn phải được sử dụng trong vòng 24 h để đảm bảo kết quả tối ưu. Dung dịch
chuẩn hiệu chuẩn gốc được thay thế sau 28 ngày nếu trước đó không bị loại bỏ vì
lỗi kiểm soát chất lượng.
12.2.3 Bơm từng
chất chuẩn hiệu chuẩn và thu lấy sắc ký đồ. Các đường hiệu chuẩn bên ngoài được
tạo ra từ các chất chuẩn hiệu chuẩn theo dõi quá trình chuyển khối SRM của từng
chất phân tích. Phần mềm hiệu chuẩn được sử dụng để định lượng chất phân tích
đích và chất thay thế. Sự chuyển khối SRM của mỗi chất phân tích
được sử dụng để định lượng và xác nhận. Việc sử dụng chuyển khối SRM để
khẳng định thêm so với kỹ thuật giám sát ion chọn lọc vì ion mẹ bị cô lập và
phân mảnh thành
ion
sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Nồng độ của
các chất chuẩn hiệu chuẩn (PPB)
Chất phân tích/
Chất
thay thế
LV1
LV2
LV3
LV4
LV5
LV6
LV7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20, RL
50
100
200
300
400
500
BPA-D6
(chất
thay thế)
20, RL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
300
400
500
12.2.4.1 Có thể sử
dụng hiệu chuẩn tuyến tính nếu hệ số xác định, r2 > 0,98
đối với chất phân tích. Điểm gốc bị loại ra và trọng số phù hợp 1/X được sử
dụng đối với các nồng độ thấp hơn. Nếu một trong các chuẩn hiệu chuẩn khác với điểm
cao hoặc thấp làm cho r2 của đường chuẩn <0,98, thì điểm
này phải được bơm lại hoặc dựng lại đường chuẩn mới. Nếu loại trừ điểm thấp
hoặc điểm cao, hoặc cả hai, thì đường chuẩn năm điểm tối thiểu có thể chấp nhận
được, phạm vi báo cáo phải được sửa đổi để phản ánh sự thay đổi này.
12.2.4.2 Có thể sử
dụng hiệu chuẩn bậc hai nếu hệ số xác định đối với chất phân tích, r2
> 0,99. Điểm gốc bị loại ra và trọng số phù hợp 1/X được sử dụng đối với các
nồng độ thấp hơn. Nếu một trong các chuẩn hiệu chuẩn khác với điểm cao hoặc thấp
làm cho r2 của đường
chuẩn <0,99, thì điểm này phải được bơm lại hoặc dựng lại đường chuẩn mới.
Nếu loại trừ điểm thấp hoặc điểm cao, hoặc cả hai, thì đường cong sáu điểm có
thể được chấp nhận bằng cách sử dụng hiệu chuẩn bậc hai. Đường chuẩn bảy điểm
ban đầu trên dải hiệu chuẩn được đề xuất trong trường hợp điểm thấp hoặc điểm
cao bị loại ra để có được hệ số xác định > 0,99. Trong trường hợp này, phạm
vi báo cáo phải được sửa đổi để phản ánh sự thay đổi này.
12.2.5 Thời gian lưu
của quá trình chuyển khối SRM phải nằm trong 5 % thời gian lưu của chất phản
tích trong chuẩn hiệu chuẩn điểm giữa. Chuẩn hiệu chuẩn điểm giữa được xác định
ở hoặc giữa các
Mức
3 và 5 trong Bảng 4 trong phương pháp này. Nếu không đạt, cần chỉnh lại
đường chuẩn để xác định có sự thay đổi về thời gian lưu trong quá trình phân
tích và bơm lại mẫu. Nếu thời gian lưu vẫn không chính xác của mẫu, coi chất
phân tích là chất chưa biết.
12.2.6 Chất chuẩn
kiểm tra hiệu chuẩn điểm giữa phải được phân tích ở cuối mỗi loạt 20 mẫu trong
vòng 24 h sau khi đường chuẩn ban đầu được tạo ra. Kiểm tra hiệu chuẩn cuối này
phải là chuẩn hiệu chuẩn đã được sử dụng để tạo đường chuẩn ban đầu. Các kết
quả từ chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn cuối phải có độ lệch phần trăm nhỏ hơn 35
% so với nồng độ tính toán của chất phân tích đích và chất thay thế. Nếu kết
quả không đáp ứng các tiêu chí này, cần khắc phục và tất cả các mẫu trong mẻ
phải được phân tích lại với đường chuẩn mới hoặc các kết quả bị ảnh hưởng phải
được đánh giá là không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp thử. Nếu
nhà phân tích kiểm tra lọ chứa chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn cuối và nhận thấy rằng
mẫu đã bị bay hơi có ảnh hưởng đến nồng độ, thì chất chuẩn kiểm tra
hiệu chuẩn cuối mới phải được thực hiện và phân tích. Nếu chất chuẩn kiểm tra
hiệu chuẩn cuối mới này có độ lệch phần trăm nhỏ hơn 35 % so với nồng độ tính
toán của chất phân tích mục tiêu và chất thay thế, thì kết quả phải được báo
cáo là không đủ tiêu chuẩn nếu tất cả các thông số kiểm soát chất lượng khác
được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1 Phân tích ít
nhất bốn lần lặp lại cho một mẫu có chứa hợp chất cần phân tích và chất thay
thế ở nồng độ bằng hoặc giữa mức 3 và mức 5 trong cát Ottawa. Phương pháp này
được thử nghiệm bằng cách sử dụng 10 g mẫu cát Ottawa với hàm lượng chất thay
thế trong mẫu là 125 ppb (μg/kg) và BPA là 125 ppb. Phải thực hiện từng lần lặp lại
qua phương pháp thử phân tích hoàn chỉnh.
12.3.2 Tính toán
phần trăm độ thu hồi trung bình và độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của bốn giá
trị và so sánh với các khoảng được chấp nhận của tiêu chí kiểm soát chất lượng
(QC) cho minh chứng ban đầu về hiệu năng nêu ở Bảng 5.
12.3.3 Nghiên cứu
này phải được lặp lại cho đến khi độ chụm của một thao tác và độ thu hồi trung
bình nằm trong giới hạn trong Bảng 5.
12.3.4 Các tiêu chí
chấp nhận QC đối với biểu hiện ban đầu về hiệu năng trong Bảng 5 là sơ bộ cho
đến khi một nghiên cứu hợp tác được thực hiện. Dữ liệu của một phòng thí nghiệm
được hiển thị trong phần độ chụm và độ chệch. Nhà phân tích phải biết rằng dữ
liệu hiệu năng được tạo từ dữ liệu của một phòng thí nghiệm có xu hướng chặt
chẽ hơn đáng kể so với dữ liệu được tạo từ dữ liệu của nhiều phòng thí nghiệm.
Phòng thí nghiệm phải tạo ra các tiêu chí chấp nhận QC nội bộ của riêng mình
đáp
ứng
hoặc vượt quá các tiêu chí trong phương pháp này. Tài liệu tham khảo về cách
tạo tiêu chí chấp nhận QC là
E2554 hoặc Method 8000B trong EPA SW-846.
12.4 Dung dịch
thêm chuẩn chất thay thế
12.4.1 Dung dịch
chuẩn chất thay thế có chứa BPA-De được thêm vào mỗi 10 g mẫu đất. Dung dịch
thêm chuẩn chất thay thế gốc được chuẩn bị trong metanol ở 12,5 ppm cho BPA-D6.
Chất thay thế được thêm vào mỗi mẫu để đạt được nồng độ 125 ppb (nghĩa là 100 μL
dung dịch metanol 12,5 ppm có chứa BPA-D6 được thêm vào mẫu đất 10 g). Kết quả
thu được đối với độ thu hồi chất thay thế phải nằm trong giới hạn của Bảng 5.
Nếu các giới hạn này không được đáp ứng, thì các kết quả bị ảnh hưởng phải được
đánh giá là không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp thử.
12.5 Mẫu trắng
phương pháp
12.5.1 Phân tích mẫu
trắng, cát Ottawa mỗi mẻ ít hơn hoặc bằng 20 mẫu. Chất thay thế được bổ sung
vào tất cả các mẫu ở nồng độ như trong 12.4. Nồng độ của chất cần phân tích có
trong mẫu trắng phải nhỏ hơn 3 lần giới hạn báo cáo. Nếu nồng độ của chất cần
phân tích cao hơn mức này, thì dừng phân tích mẫu cho đến khi loại bỏ được mức
bị nhiễm bẩn và mẫu trắng không bị nhiễm bẩn ở mức bằng hoặc cao hơn mức này
hoặc kết quả phải được nêu rõ có dấu hiệu mẫu trắng bị nhiễm bẩn và ghi rõ nồng
độ có trong mẫu trắng.
Bảng 5 - Tiêu
chí chấp nhận kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
ban đầu
Mẫu kiểm
soát phòng thí nghiệm
Độ thu hồi
(%)
Độ chụm
Độ thu hồi
(%)
Giới hạn
dưới
Giới hạn
trên
Giới hạn
dưới
Giới hạn
dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BPA
70
130
30
70
130
BPA-D6 (chất thay thế)
70
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
130
12.6 Mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm (LCS)
12.6.1 Để đảm bảo rằng
phương pháp thử được kiểm soát, phân tích LCS được chuẩn bị với BPA ở nồng độ
giữa mức 3 và mức 5 của đường chuẩn. Chất thay thế được thêm vào tất cả các mẫu
ở nồng độ nêu trong 12.4. Phương pháp này đã được kiểm tra ở 125 ppb BPA. LCS
được chuẩn bị theo phương pháp phân tích và được phân tích với mỗi mẻ ≤ 20 mẫu.
Chuẩn bị dung dịch thêm chuẩn gốc trong metanol có chứa BPA ở 12,5 ppm trong
metanol. Mẫu cát Ottawa được bổ sung dung dịch thêm chuẩn nền để đạt được nồng
độ 125 ppb đối với BPA (nghĩa là 100 μL dung dịch metanol có chứa BPA ở 12,5
ppm được thêm vào 10 g mẫu đất). Kết quả thu được đối với LCS phải nằm trong
giới hạn trong Bảng 5.
12.6.2 Nếu kết quả
không nằm trong các giới hạn này, thì dừng phân tích mẫu cho đến khi vấn đề
được khắc phục, hoặc tất cả các mẫu trong mẻ phải được phân tích lại hoặc kết
quả thử cho thấy dấu hiệu không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp
thử.
12.7 Mẫu thêm
chuẩn nền (MS)
12.7.1 Để kiểm tra
các cản trở trong nền mẫu cụ thể được thử, thực hiện ít nhất một mẫu MS đối với
10 mẫu hoặc ít hơn. Điều này được thực hiện bằng cách thêm chuẩn cho mẫu với
nồng độ BPA đã biết và thực hiện theo phương pháp phân tích. Chất thay thế được
thêm vào tất cả các mẫu ở nồng độ nêu trong 12.4. Mẫu được bổ sung dung dịch
thêm chuẩn nền để đạt được nồng độ 125 ppb đối với BPA (nghĩa là 100 μL dung
dịch metanol có chứa BPA ở 12,5 ppm được thêm vào 10 g mẫu đất).
12.7.2 Nếu nồng độ
thêm chuẩn cộng với nồng độ nền vượt quá nồng độ của chuẩn hiệu chuẩn mức 7,
thì mẫu phải được pha loãng đến mức gần điểm giữa của đường chuẩn. Mấu chất rắn
sinh học-và mẫu bùn có thể chứa hàm lượng BPA cao và có thể cần pha loãng nhiều
lần.
12.7.3 Tính phần
trăm độ thu hồi của mức thêm chuẩn (P) bằng cách sử dụng Công thức 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
A là nồng độ được tìm
thấy trong mẫu thêm chuẩn;
B là nồng độ được tìm
thấy trong mẫu không thêm chuẩn;
C là nồng độ chất phân tích trong dung
dịch thêm chuẩn;
Vs là thể tích mẫu được
sử dụng,
V là thể tích dung dịch thêm chuẩn
được bổ sung;
P là phần trăm độ thu hồi.
12.7.4 Phần trăm độ
thu hồi của chất thêm chuẩn phải nằm trong giới hạn trong Bảng 6. Nếu phần trăm
độ thu hồi không nằm trong các giới hạn này, có thể có cản trở của nền mẫu đã
chọn, việc loại bỏ nền mẫu hoặc tăng đáp ứng hoặc hiệu quả chiết, hoặc cả hai,
của chất phân tích có thể kém trong nền mẫu đất. Các kết quả phải được xác định
với dấu hiệu rằng chúng không nằm trong các tiêu chí hiệu năng của phương pháp
thử nghiệm, cần xác định độ thu hồi BPA và chất thay thế trong các mẫu thêm chuẩn
nền mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phân
tích/chất thay thế
Nồng độ thử
(ppb)
MS/MSD
Thu hồi (%)
Độ chụm
Giới hạn
dưới
Giới hạn
trên
RPD tối đa
(%)
BPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
130
30
BPA-D6 (chất thay
thế)
125
30
130
30
12.7.5 Các giới hạn
mẫu thêm chuẩn/mẫu lặp thêm chuẩn (MS/MSD) trong Bảng 6 là bước ban đầu cho đến
khi hoàn thành nghiên cứu liên phòng. Dữ liệu độ thu hồi thêm chuẩn nền mẫu đối
với mẫu cát Ottawa, bốn loại đất khác nhau, bùn và chất rắn sinh học được bao
gồm trong Điều 16. Dữ liệu độ thu hồi thêm chuẩn nền mẫu có thể thay đổi giữa
các loại đất được thử. Sự thay đổi nền mẫu giữa các loại đất khác nhau có thể
có xu hướng tạo ra các giới hạn kiểm soát rộng hơn đáng kể so với các giới hạn
do một phòng thí nghiệm tạo ra trong một nền mẫu đất. Phòng thí nghiệm nên tự
xây dựng các tiêu chí chấp nhận QC nội bộ đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chí
nêu trong Bảng 6 trong phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8 Phép đo lặp
lại
12.8.1 Để kiểm tra
độ chụm của các phép phân tích mẫu, thực hiện phân tích lặp lại một mẻ từ mười
mẫu trở xuống. Nếu mẫu chứa chất phân tích ở mức lớn hơn năm lần giới hạn phát
hiện của phương pháp, thì mẫu và mẫu lặp lại có thể được phân tích không thêm
chuẩn; nếu không, phải sử dụng MSD.
12.8.2 Tính chênh
lệch phần trăm tương đối (RPD) giữa các giá trị lặp lại (hoặc giá trị MS/MSD)
như trong Công thức 2. So sánh với giới hạn RPD trong Bảng 6.
(2)
Trong đó:
RPD là chênh lệch phần trăm tương đối;
MSR là độ thu hồi thêm chuẩn nền mẫu;
MSDR là độ thu hồi thêm
chuẩn nền mẫu hai lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Quy trình chiết
chất lỏng dưới áp suất
13.1 Trộn kỹ mẫu,
đặc biệt là các mẫu hỗn hợp. Lưu ý hình thức tổng thể của mẫu; ví dụ, có chứa
bao nhiêu nước hoặc pha lỏng và liệu các chất lạ như que củi, lá cây, đá, v.v...
Điều quan trọng là phải hỏi ý kiến
khách hàng về cách xử lý mẫu. Gạn và loại bỏ bất kỳ lớp nước nào nếu
khách hàng chỉ muốn phân tích phần rắn; nếu khách hàng yêu cầu phân tích cả hai
pha, thì đổ lớp chất
lỏng vào một vật chứa riêng biệt, đo và tiến hành quy trình chiết thích hợp. Trước khi
cân, loại bỏ vật lạ, trừ khi khách hàng có hướng dẫn khác.
13.2 Xác định khối
lượng khô của chất rắn trên mẫu đại diện để xác định nồng độ BPA theo chất khô.
Mẫu thử được sử
dụng để chiết phải khô trước khi chiết.
13.3 Ba kích thước
ống được áp dụng cho phương pháp thử này có sẵn cho hệ thống PFE: 11 mL, 22 mL
và 33 mL. Ống 33 mL bằng thể tích của ống chiết Soxhlet lớn nhất thường được sử
dụng cho phương pháp thử này. Nói chung, khi chọn cỡ ống chiết, chọn ống nhỏ
nhất chứa đủ mẫu để tạo ra kết quả chiết chính xác. Ống 11 mL chứa khoảng 10
g, ống 22 mL chứa khoảng 20 g và ống 33 mL chứa khoảng 30 g, tất cả đều tính
theo khối lượng khô. Tính đến bất kỳ chất làm khô cần thiết, tăng khối lượng
mẫu. Khi chuẩn bị mẫu, phải đảm bảo rằng chất làm khô và mẫu được trộn đều.
13.4 Cân mẫu vào
chén nung hoặc dĩa làm bay hơi, tùy thuộc vào mức tạp chất dự đoán, có tính đến
các mức hoặc giới hạn phát hiện mà khách hàng yêu cầu. Cỡ mẫu như sau: 1,5 g trở
xuống đối với chất cần phân tích có nồng độ cao, 10 g đối với mức trung bình và
20 g đối với phân tích mức thấp, tính theo chất khô. Phép phân tích này dựa trên
cỡ mẫu 10 g đối với đất và bùn và 1,5 g đối với chất rắn sinh học vì BPA thường
có ở nồng độ cao trong chất rắn sinh học và bùn. Ngoài ra, cần tính đến hàm
lượng nước của các mẫu để xác định lượng đất diatomit cần thiết để làm khô vừa
đủ và không làm quá tải ống chiết; tham khảo 13.3. Đảm bảo bao gồm tất cả các
mẫu QA/QC như trong mẫu trắng phương pháp, mẫu kiểm soát trong thử nghiệm và
mẫu thêm chuẩn.
13.5 Thêm chuẩn
cho từng mẫu với 100 μL dung dịch thêm chuẩn chất thay thế trong metanol
(12.4).
13.6 Đối với mỗi
mẫu thêm chuẩn chất nền và LCS/LCSD, đối với mỗi mẫu thử thêm 100 μL dung dịch
thêm chuẩn chất phân tích trong metanol có chứa BPA (12.6).
13.7 Tất cả các
nền mẫu phải được trộn với "chất làm khô" trước khi được đưa vào các
ống chiết. Chất làm khô do nhà sản xuất PFE khuyến nghị đã được sử dụng trong
phương pháp này. Chất này làm khô mẫu nhanh, chuyển hỗn hợp sang ống chiết sạch
hơn, chiết tốt hơn và ngăn ngừa sự tắc nghẽn cuối ống chiết, điều nảy thường
xảy ra khi natri sulfat được sử dụng để làm khô mẫu. Nếu mẫu có vẻ khô, dùng 4 g mẫu
với 1 g đất diatomit. Nếu mẫu có vẻ ướt, sử dụng 4 g mẫu đến 2 g đất diatomit.
Nếu mẫu là chất lỏng, dùng 5 g mẫu với 3 g đất diatomit. Trộn kỹ mẫu với đất
diatomit trong cối nhỏ hoặc đĩa làm bay hơi. Thêm đất diatomit và khuấy hỗn hợp
cho đến khi quan sát thấy kết cấu giống như cát.
13.8 Để chuẩn
bị 10 g mẫu, thu lấy các ống PFE 22 mL hoặc 33 mL với các nắp có kích thước
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.10 Đổ đầy chất
làm khô hoặc cát Ottawa vào ống chứa. Đậy kín ống chiết bằng cách vặn chặt nắp
bằng tay từng ống một. Không sử dụng cờ lê hoặc dụng cụ khác để vặn chặt nắp.
Nếu các ống chiết được đóng chặt, tình trạng quá áp có thể khiến hệ thống ngừng
hoạt động. Trước khi sử dụng vặn chặt nắp, cần kiểm tra đề chắc chắn rằng các
vòng chữ O màu trắng ở đúng vị trí và ở tình trạng tốt. Kiểm tra các vòng đệm
polyeter ete xeton (PEEK) bên trong nắp và thay thế nếu cần.
13.11 Nạp các ống
theo thứ tự số và treo các
ống theo chiều đứng trong các khe khay từ nắp trên của chúng. Nắp dưới cùng
chứa bộ lọc sợi thủy tinh.
13.12 Nạp các ống
rửa vào các khe rửa.
13.13 Đối với mỗi
lần cài đặt mẫu, nạp một lọ thu nhận 60 mL được đánh dấu vào vị trí khay lọ
tương ứng. Nhãn hoặc đánh dấu trong khoảng từ 34 mL đến 78 mL tính từ trên cùng
của lọ thu thập, nếu không cảm biến dung môi sẽ trả về lỗi khi cố gắng đọc mức
dung môi trong lọ và PFE sẽ di chuyển sang hàng tiếp theo của trình tự. Chuẩn
bị phương pháp trên PFE bằng cách sử dụng các điều kiện sau. (Các thông số này
dựa trên hệ thống PFE được sử dụng để xây dựng phương pháp này):
Áp suất: 6,9 x 106 Pa
Nhiệt độ: 75 °C
Thời gian làm nóng sơ bộ: 5 min
Thời gian gia nhiệt: 5 min
Thời gian tĩnh: 5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thổi: 60 s
Chu kỳ tĩnh: 2
Dung môi: Etyl axetat
13.14 Nếu loại dung
môi hoặc hỗn hợp dung môi trong bất kỳ chai nào đã thay đổi hoặc hệ thống PFE
không được sử dụng gần đây, các đường ống phải được rửa sạch bằng cách nhấn nút
“rửa” trên
bảng điều khiển trước khi sử dụng.
13.15 Nếu hệ thống
PFE được hoạt động/kiểm soát phương pháp, các ống chiết sẽ được thực
hiện theo thứ tự số. Dịch chiết sẽ được bơm vào lọ tiếp nhận tương ứng với cùng
số lượng cho đến khi tất cả các khe ống đã được nạp và chiết hoặc cho đến khi
không thể nạp hai ống trong một hàng. Nếu được chạy dưới sự kiểm soát theo lịch
trình, thì hệ thống PFE sẽ bơm dịch chiết của mỗi lọ vào lọ tiếp nhận tương ứng
được chỉ định trong
lịch trình.
13.16 Nếu nhìn thấy
có một lớp nước, thì bổ
sung natri clorua đến bão hòa lớp nước. Lắc trộn hỗn hợp và dung pipet để
loại bỏ lớp nước. Tất cả các mẫu được tiếp tục làm khô bằng natri sulfat để làm
khô dịch chiết etyl axetat. Natri sulfat được thêm vào và lắc dịch chiết, nếu
một số hoặc cho đến khi natri sulfat chảy tự do, mẫu đã đủ khô, nếu tất cả đều
bị vón cục, thì
thêm nhiều cho đến khi natri sulfat chảy tự do. Điều đó cho thấy dịch chiết đã
khô. Dịch chiết sau đó được chuyển định lượng sang lọ khác bằng cách rửa natri
sultat và lọ bằng etyl axetat để chuyển hoàn toàn. Dịch chiết etyl axetat sau
đó được cho bay hơi còn khoảng 3 mL với dòng nitơ thổi xuống để trên bếp cách
thủy ở 50 °C. Thêm 20 ml metanol, lắc đều và cho bay hơi còn khoảng 3 mL với
dòng nitơ thổi xuống và lặp lại với 20 ml metanol khác đề kết thúc trao đổi
dung môi. Sau đó, dịch chiết metanol 3 mL được lọc qua bộ lọc PVDF nêu trong
7.4 vào lọ 10 mL Kuderna-Danish (KD) hoặc lọ thủy tinh có chia vạch tương tự.
Lọ chiết PFE được rửa bằng hai lần liên tiếp, mỗi lần 3 mL metanol, được lọc
qua cùng bộ lọc vừa được sử dụng vào lọ KD. Bộ lọc sau đó được loại bỏ và không
được sử dụng lại. Dịch chiết metanol được giảm thể tích đến 1 mL khi thổi nitơ,
sau đó được pha loãng với 37,5 % metanol 62,5 % nước đến tổng thể tích 5 mL.
Nếu dịch chiết 50 % metanol/50 % nước thu được có kết tủa, như trường hợp của
dịch chiết sinh học rắn và bùn, thì được lọc qua bộ lọc PVDF trước khi phân
tích LC/MS/MS. Thể tích cuối cùng cho tất cả các dịch chiết 50 % metanol/50 % nước là
5 mL; một phần nhỏ sau đó được chuyển sang lọ LC để phân tích và phần còn lại
được bảo quản ở < 6 °C để phân tích lại, khi cần.
13.17 Bắt đầu phân
tích mẫu sau khi đường chuẩn được tạo ra như trong Điều 12. Thứ tự phân tích có
thể là mẫu trắng, mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm, mẫu thử, các mẫu lặp và mẫu
thêm chuẩn, tiếp theo là mẫu chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn cuối cùng.
14 Tính toán hoặc
diễn giải kết quả
14.1 Đối với phân
tích định tính BPA và chất thay thế, các chuyển khối SRM được xác định bằng
cách so sánh thời gian lưu của mẫu với thời gian lưu của chất chuẩn. Các đường chuẩn
bên ngoài được sử dụng để tính toán lượng BPA và chất thay thế. Tính nồng độ
theo μg/kg (ppb)
cho mỗi chất phân tích. Báo cáo có mặt BPA nếu kết quả bằng hoặc cao hơn giới
hạn báo cáo. Nếu nồng độ của chất phân tích được xác định là cao hơn dải hiệu
chuẩn, thì pha loãng mẫu với 50 % metanol/50 % nước để có được nồng độ gần điểm
giữa của dải hiệu chuẩn và
phân tích lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Xác định kết
quả theo đơn vị μg/kg (ppb)
trong mẫu dựa theo khối lượng khô đối với BPA và chất thay thế. Tính toán
nồng độ trong mẫu bằng cách sử dụng đường chuẩn tuyến tính hoặc hàm bậc hai được tạo ra.
Báo cáo phần trăm độ thu hồi cho chất thay thế trong tất cả các mẫu và phần trăm thu hồi cho BPA
trong tất cả các mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm và mẫu thêm chuẩn. Tất cả dữ
liệu không đáp ứng quy định kỹ thuật trong phương pháp thử phải được xác định
thích hợp.
Bảng 7 - Dữ
liệu độ thu hồi chất thay thế
-
Nồng độ đo
được của chất thêm chuẩn ppb từ 125 ppb
Cát
Mẫu đất ASTM SP-1
(Cát
Frederick)
ASTM Đất
CL-1
(Sét
Lean)
Độ chụm và
độ chính xác mẫu
BPA-D6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BPA-D6
Mẫu trắng
phương pháp 1
128,3
130,0
86,5
Mẫu trắng
phương pháp 2
122,6
128,3
81,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134,0
123,9
98,6
2
131,3
131,5
98,9
3
135,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
4
130,1
136,3
91,1
5
142,4
126,3
93,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123,5
137,2
96,1
Độ thu hồi trung bình
130,9
131,0
92,1
Phần trăm
thu hồi trung bình
104,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,6
Độ lệch
chuẩn
6,5
4,8
5,9
% Độ lệch
chuẩn tương đối
4,9
3,6
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ thêm chuẩn
từ 125 ppb
Đất ASTM
CH-1 (sét)
đất ASTM
ML-1 (limon)
Độ chụm và
độ chính xác của
mẫu
BPA-D6
BPA-D6
Mẫu trắng
phương pháp 1
122,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng phương pháp 2
130,5
93,6
1
132,1
98,1
2
117,7
88,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128,2
91,5
4
115,0
80,4
5
122,5
65,7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,8
Độ thu hồi trung bình
124,8
83,5
Phần trăm
thu hồi trung bình
99,8
66,8
Độ lệch
chuẩn
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% Độ lệch
chuẩn tương đối
5,0
13,6
Bảng 9 - Dữ liệu độ thu
hồi chất thay thế
Nồng độ đo được
của chất thêm chuẩn từ 3,9 ppm
Nồng độ đo được của
chất thêm chuẩn từ 3,2 ppm
Bùn
Chất rắn
sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BPA-D6
BPA-D6
Mẫu trắng
phương pháp 1
2,84
2,58
Mẫu trắng phương
pháp 2
2,96
2,49
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
2
3,17
2,27
3
2,88
2,51
4
3,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3,10
2,27
6
3,13
2,24
Độ thu hồi
trung bình
2,99
2,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,8
74,6
Độ lệch
chuẩn
0,13
0,14
% Độ lệch chuẩn
tương đối
4,30
5,66
16 Độ chụm và độ
chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2 Phương pháp
này được EPA CRL Hoa Kỳ sử dụng trên cát Ottawa, bùn, chất rắn sinh học và bốn
loại đất chuẩn ASTM (CH-1, ML-1, CL-1 và SP-1). Đất chuẩn ASTM CH-1 là đất sét
béo (CH) - Sét Vicksburg Buckshot, đất chuẩn ASTM ML-1 là limon (ML) -
limon Vicksburg, đất chuẩn ASTM CL-1 là thịt pha sét (CL) - sét Annapolis và
đất chuẩn ASTM SP-1 là cát (SP)-cát Frederick. Bùn (3,2 % chất rắn) và chất rắn
sinh học (26 % chất rắn) được thu gom tại một nhà máy xử lý nước thải gần đó.
Các mẫu đã được bổ sung chất thay thế BPA như tròng Điều 13. Bảng 7 đến Bảng 9 có
các độ thu hồi đối với chất thay thế và Bảng 10 đến Bảng 12 cho các
độ thu hồi đối với BPA. BPA có thể phổ biến trong môi trường, nếu nồng độ cao hơn
giới hạn báo cáo trong mẫu trắng phương pháp là giá trị trung bình của các nồng
độ đó, được liệt kê trong các bảng, được loại ra khỏi sáu mẫu có độ chính xác
và độ chụm.
Bảng 10 - Dữ
liệu độ thu hồi BPA
Cát
Đất ASTM
SP-1
(Cát
Frederick)
Đất ASTM
CL-1
(Sét
Lean)
Lượng thêm
chuẩn (ppb)
Lượng thêm
chuẩn (ppb)
Lượng thêm
chuẩn (ppb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125.0
125.0
đo được
(ppb)
đo được
(ppb)
đo được
(ppb)
Độ chụm và
độ chính xác của mẫu
BPA
BPA
BPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<RL
<RL
<RL
Mẫu trắng
phương pháp 2
<RL
<RL
<RL
1
126,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,9
2
130,7
134,3
100,2
3
132,2
133,0
96,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,0
138,3
104,1
5
138,1
130,1
100,9
6
120,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
Độ thu hồi
trung bình
128,3
133,6
99,4
Phần trăm
thu hồi trung bình
102,7
106,8
79,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
5,3
3,4
% Độ lệch chuẩn
tương đối
5,2
4,0
3,4
Mẫu trắng
được trừ đi từ 1-6
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Bảng 11 - Dữ
liệu độ thu hồi BPA
Đất ASTM
CH-1 (sét béo)
Đất ASTM
ML-1 (limon)
Lượng thêm
chuẩn (ppb)
Lượng thêm
chuẩn (ppb)
125.0
125.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đo được
(ppb)
Độ chụm và
độ chính xác của mẫu
BPA
BPA
Mẫu trắng
phương pháp 1
25,2
<RL
Mẫu trắng
phương pháp 2
26,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
133,8
102,2
2
130,4
103,8
3
115,9
105,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126,7
87,1
5
125,8
71,0
6
120,4
81,6
Độ thu hồi trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
Phần trăm
thu hồi trung bình
100,4
73,5
Độ lệch
chuẩn
6,5
14,1
% Độ lệch
chuẩn tương đối
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng
được trừ đi từ 1-6
25,9
—
Bảng 12 - Dữ
liệu độ thu hồi BPA
Bùn
Chất rắn
sinh học
Lượng thêm
chuẩn (ppm)
Lượng thêm
chuẩn (ppm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
Đo được
(ppm)
Đo được
(ppm)
Độ chụm và
độ chính xác của
mẫu
BPA
BPA
Mẫu trắng
phương pháp 1
1,08
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
0,80
1
2,65
2,37
2
2,75
1,93
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
4
2,82
1,93
5
3,05
1,94
6
2,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi trung bình
2,82
2,05
Phần trăm thu
hồi trung bình
72,2
64,0
Độ lệch
chuẩn
0,15
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,29
11,21
Mẫu trắng
được trừ đi từ 1-6
1,16
1,04
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] 40 CFR Part 136, Appendix B,
The Code of Federal Regulations Definition and Procedure for the Determination
of the Method Detection Limit
[2] EPA SW-846 Test methods for
evaluating solid waste, physical/chemical methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66