Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13668-4:2023 về Chất lượng đất - Quy trình ngâm chiết để thử nghiệm hóa học đối với đất - Phần 4

Số hiệu: TCVN13668-4:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
ICS:13.080.05 Tình trạng: Đã biết

wdm = 100 × mD / mW

(1)

Trong đó:

wdm là hàm lượng chất khô, tính bằng phần trăm (%);

mD là khối lượng của mẫu đã được làm khô, tính bằng kilôgam (kg);

mw, là khối lượng của mẫu chưa sấy khô, tính bằng kilôgam (kg).

Hàm lượng nước (wH2O tính bằng %) được tính theo Công thức (2):

wH2O = 100 × (mw - mD )/ mD

(2)

CHÚ THÍCH: Nếu có các hợp chất bay hơi hoặc không n định trong mẫu đất thì không thể sử dụng phương pháp khối lượng để xác định chính xác hàm lượng nước.

7.4  Chuẩn bị phần mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m = 100 × mD / wdm

(3)

Sử dụng bộ chia mẫu (6.13) hoặc áp dụng phương pháp hình nón và chia tư đ chia mẫu.

CHÚ THÍCH: Việc chia mẫu hoặc chia tư mẫu có thể dẫn đến hao hụt các chất bán bay hơi (vô cơ và hữu cơ).

Theo yêu cầu tối thiểu về thể tích dịch rửa giải cho các mục đích phân tích, có thể cần sử dụng phần mẫu thử lớn hơn và thể tích chất ngâm chiết lớn hơn tương ứng. Sai lệch so với tiêu chuẩn này phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.

Nếu phép thử được thực hiện trên mẫu đã được làm khô trong không khí, sử dụng wdm,AD thay cho wdm để xác định khối lượng mẫu của phần mẫu thử.

8  Cách tiến hành

8.1  Thời gian ngâm chiết (thời gian tiếp xúc)

Quy trình ngâm chiết bao gồm ba giai đoạn xác định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giai đoạn B (giai đoạn cân bằng) từ (t0 + 4 h) đến (t0 + 44 h) chu kỳ cân bằng;

- Giai đoạn C (khoảng thời gian xác nhận) từ (t0 + 44 h) đến (t0 + 48 h) để xác minh điều kiện cân bằng.

 Tổng thời gian ngâm chiết (tiếp xúc) (A + B + C) là 48 h.

8.2  Dải pH

Thử nghiệm đầy đủ phải bao phủ dải pH từ pH 4 đến pH 12 (nghĩa là giá trị thấp nhất 4 và giá trị cao nhất 12) với tám giá trị pH được thử nghiệm, bao gồm cả pH tự nhiên (không bổ sung axit hoặc bazơ). Chênh lệch lớn nhất giữa hai giá trị pH liên tiếp không được vượt quá 1,5 đơn vị pH.

Để đảm bảo rằng có thể thu được các giá trị pH thích hợp trong một lần phân tích, có thể chuẩn bị các bình bổ sung, chỉ những bình có giá trị pH cuối cùng mong muốn được giữ lại để phân tích.

Dải pH bao phủ bởi phép thử có thể bị giới hạn trong di pH liên quan đến vật liệu cụ thể và vấn đề được xem xét. Dải pH cần bao trùm có thể phụ thuộc vào các đặc tính cụ thể của mẫu đất, thông tin có sẵn về mẫu và các yêu cầu của thử nghiệm, số lượng các mức pH được xem xét có thể được giảm xuống, ví dụ đối với mục đích của thử nghiệm độc học sinh thái tương ứng. Di pH liên quan thường từ pH 5 đến pH 9.

8.3  Phép thử nghiệm ngâm chiết

8.3.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.2  Chuẩn bị chất ngâm chiết

Xác định mức tiêu tốn axit hoặc bazơ để đạt được các giá trị pH liên quan là A (mol H+/kg chất khô) hoặc B (mol OH-/kg chất khô) và tổng thể tích chất ngâm chiết.

CHÚ THÍCH: Mức tiêu tốn axit hoặc bazơ đối với các giá trị pH được xem xét có thể thu được từ thông tin sẵn có, từ các quy trình sơ bộ trong Phụ lục B, hoặc từ thông tin trong Phụ lục C.

Tính thể tích VL của chất lỏng để thiết lập tỷ lệ L/S là 10 ± 0,2 (l/kg) đối với cỡ mẫu thử thực tế m (xem 7.4), bao gồm cả thể tích axit hoặc bazơ, theo Công thức (4)

(4)

Trong đó:

VL là thể tích chất ngâm chiết được sử dụng (I);

mD là khối lượng khô của phần mẫu thử (kg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

wH2O là hàm lượng nước của phần mẫu thử (%).

Chuẩn bị chất ngâm chiết từ CaCI2 0,001 mol/l (xem 5.1) và axit hoặc bazơ (5.4 hoặc 5.5) theo sự tiêu hao axit/bazơ để có pH quan tâm.

Chun bị chất ngâm chiết đã điều chỉnh bằng axit theo Công thức (5) và Công thức (6).

VL = Vd + VA

(5)

(6)

Trong đó:

VL là thể tích chất ngâm chiết đã chuẩn bị, tính bằng mililít (ml);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VA là thể tích axit cần dùng, tính bằng mililít (ml);

nA là lượng axit tiêu thụ để có pH cụ thể, tính bằng mol H+/kg chất khô;

mD, là khối lượng khô của phần mẫu thử, tính bằng gam (g) (xem 7.4);

CA là nồng độ của axit, tính bằng mol trên lít (mol/l) (xem 5.4).

Chuẩn bị chất ngâm chiết được điều chỉnh bằng bazơ theo Công thức (7) và Công thức (8):

VL = Vd + VB

(7)

(8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VL là thể tích chất ngâm chiết đã chuẩn bị, tính bằng mililít (ml);

Vd là thể tích của CaCI2 0,001 mol/L đã dùng, tính bằng mililít (ml);

VB là thể tích bazơ cần dùng, tính bằng mililít (ml);

nA là lượng bazơ tiêu thụ để có pH cụ thể, tính bằng mol OH-/kg chất khô;

mD là khối lượng khô của phần mẫu thử, tính bằng gam (g) (xem 7.4);

CB là nồng độ của bazơ, tính bằng mol trên lít (mol/l) (xem 5.5).

Chia thể tích VL của chất ngâm chiết thành 3 phần bằng nhau, VL/3.

8.3.3  Bước ngâm chiết

Tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ (22 ± 3) °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho một trong các phần mẫu thử vào bình (6.1) đã tráng rửa.

Bổ sung thể tích chất ngâm chiết VL/3, vào ba thời điểm khác nhau:

- Phần thứ nhất tại t0,

- Phần thứ hai tại t0 + 30 min;

- Phần thứ ba tại t0 + 2 h.

Đậy nắp bình và khuấy trộn huyền phù (xem 6.2) giữa mỗi lần thêm chất ngâm chiết. Đo và ghi lại độ pH (xem hướng dẫn bên dưới) và nếu quan sát thấy sự sai lệch so với độ pH dự kiến tại thời điểm đó, thì chuẩn bị thêm các bình đã điều chỉnh bằng axit/bazơ.

Cần tính đến sự phát sinh carbon dioxit khi sử dụng chất ngâm chiết có tính axit. Điều này có thể dẫn đến tích tụ áp suất. Khi điều này được dự kiến hoặc quan sát được, thì áp suất có thể được điều chĩnh bằng m bình một vài lần trong quá trình thử nghiệm. Tuy nhiên, quá trình sinh khí chính sẽ xy ra trong giai đoạn đầu tiên bổ sung axit.

Tiếp tục khuấy trộn sau lần bổ sung chất ngâm chiết cuối cùng cho đến t = t0 + 48 h.

Đo và ghi lại độ pH:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vì pH được đo trực tiếp trong huyền phù, nên cần rửa kỹ điện cực pH và làm khô ngay trước và giữa các lần sử dụng để không làm ô nhiễm huyền phù.

- Để đo pH, ngừng khuấy và để hỗn hợp lắng trong 5 min. Đo pH bằng cách đưa điện cực sạch vào phần ni phía trên.

- Giá trị pH đo được trước khi lọc ở t0 + 48 h sẽ là giá trị được chỉ định để phân tích dịch rửa giải.

- Ghi lại sai lệch pH giữa các khoảng thời gian t0 + 4 h và t0 + 44 h

CHÚ THÍCH 1: Đối với các giá trị pH cao (pH > 9), thì sự hấp thụ CO2 có thể ảnh hưởng đến việc ngâm chiết. Điều này có thể được giảm thiểu bằng cách giảm ti đa thời gian tiếp xúc với không khí trong quá trình xử lý.

CHÚ THÍCH 2: Giá trị pH ở t0 + 4 h được sử dụng đ kiểm tra xem việc chỉnh pH thích hợp bằng cách bổ sung axit hoặc bazơ đã đạt hay chưa.

CHÚ THÍCH 3: pH được đo trực tiếp trong bình ở t0 + 48 h trước khi lọc vì việc lọc có thể làm thay đổi độ pH trong dịch rửa giải.

Độ lệch giữa pH ở t0 + 44 h và pH ở t0 + 48 h không được vượt quá 0,3 đơn vị pH, là giới hạn để đạt đến điều kiện cân bằng. Nếu yêu cầu này không được đáp ứng thì việc này phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm. Nếu quá nhiều điểm thực nghiệm bị lệch (nhiều hơn ba trong số tám điểm), thì kết luận là phép thử này không thể áp dụng cho vật liệu đó.

CHÚ THÍCH 4: Khi điều kiện cân bằng là bắt buộc thực hiện đối với mục đích sử dụng cụ thể, nhưng không đáp ứng được trong thử nghiệm, thì có thể tiếp tục thử nghiệm đến tối đa 7 ngày đối với tất cả 8 điểm thực nghiệm (các giá trị pH đã chọn) để tránh kết hợp các kết quả ở 48 giờ với các kết quả ở thời gian ngâm chiết lâu hơn. Trong trường hợp này, độ lệch pH có thể được giới hạn ở 0,3 đơn vị pH trong 24 h qua (tối đa giữa ngày thứ sáu và ngày thứ bảy). Các điểm thực nghiệm không phù hợp với các điều kiện mới này sẽ không được sử dụng và thực tế này sẽ được đề cp trong báo cáo. Quy trình cụ thể này không phải là một phần của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để chất rắn dạng huyền phù lắng trong (15 + 5) min.

Chuyn phần nổi phía trên vào ống ly tâm (6.7). Các vật chứa ly tâm phải được chọn sao cho không hấp phụ (hoặc tách ra) các chất phân tích.

Có hai lựa chọn để ly tâm:

a) Ly tâm dịch rửa giải 30 min ở 2 000 g đến 3 000 g dùng máy ly tâm tốc độ cao (6.7)

b) Ly tâm dịch rửa giải 5 h ở 2 000 g đến 3 000 g trong bình thủy tinh bằng máy ly tâm tốc độ thấp hơn (6.7).

Phải làm mát để duy trì nhiệt độ ở (22 ± 3) °C.

CHÚ THÍCH 1: Dựa trên định luật Stoke, kết quả của cả hai phương pháp ly tâm được mong đợi là như nhau. Có thể áp dụng các kết hợp khác nhau giữa gia tốc ly tâm và thời gian với các điều kiện tương đương được tính toán liên quan đến đặc điểm kỹ thuật của roto (xem hướng dẫn trong Phụ lục E).

Giảm nhẹ tốc độ ly tâm để tránh tạo huyền phù trở lại. Thời gian gim tốc không được quá 20 min.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp các chất khối lượng nhẹ (ví dụ: các hạt than) vẫn ni sau khi ly tâm, có thể áp dụng phương pháp phin lọc sợi thủy tinh (6.5) đ loại b các hạt này hoặc để giảm độ đục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu chỉ đ đo các chất vô cơ, thì có thể bỏ qua bước ly tâm và dịch rửa giải đã gạn có thể được lọc trực tiếp bằng cách sử dụng màng lọc thích hợp (6.4) và thiết bị lọc chân không hoặc áp suất (6.3). khi việc lọc này không thể thực hiện được trong vòng ít hơn 1 h với lưu lượng dòng ít nhất là 30 ml/cm2/h, thì quy trình tách pha rắn - lỏng, phải xem xét và áp dụng cụ thể đối với từng trường hợp. Cần ghi lại chi tiết trong báo cáo thử nghiệm. Quy trình cụ thể này không bao gồm việc sử dụng các chất phụ gia.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các chất vô cơ, thường ly tâm trước dung dịch rửa giải ở 2 000g đến 3 000g trong 20 min trước khi lọc sử dụng bình thủy tinh có nắp vặn và lớp ph polytetrafluoroethylen (hoặc nếu có thể, sử dụng bình ngâm chiết trực tiếp) trước khí lọc. Có thể áp dụng tốc độ cao hơn hoặc thời gian dài hơn (xem Phụ lục E).

CHÚ THÍCH 4: Quy trình tách chất rn-lỏng cụ thể như vậy có thể bao gồm việc lắng, lọc trước trên bộ lọc thô hơn, ly tâm, lọc trên bộ màng lọc kích thước lớn, lọc ở áp suất cao, lọc ở áp suất tăng dần sau giai đoạn đầu không có áp suất, v.v...

CHÚ THÍCH 5: Một ví dụ về quy trình tách pha rắn-lỏng cụ thể được nêu trong Phụ lục A và đã được áp dụng cho các mẫu đất.

Xác định thể tích dịch rửa giải, VE, hoặc ghi lại thể tích của phần dung dịch đã dùng.

Đo ngay độ dẫn điện (nh bằng mS/m), nhiệt độ, DOC và pH của dịch rửa giải. Khuyến nghị đo độ đục, điện thế oxy hóa khử (Eh, tính bằng mv).

CHÚ THÍCH 6: Việc phân tích DOC trong dịch rửa giải là cn thiết, vì nồng độ DOC thường cho thấy có dao động lớn trên toàn dải pH áp dụng và việc này có liên quan đến cả việc tách ra các chất vô cơ cũng như các chất hữu cơ.

Tiến hành xử lý ngay với dịch rửa giải theo quy định trong 8.5.

8.4  pH tự nhiên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5  Chuẩn bị tiếp dịch rửa giải để phân tích

Nếu cần, chia dịch rửa giải thành một số lượng mẫu phụ thích hợp cho các phân tích hóa học khác nhau và bảo quản chúng phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).

Vì dịch rửa giải dùng cho các phân tích sinh học không chứa NaN3 (xem 5.1), nên sự phân hủy sinh học các chất hữu cơ có thể xy ra trong quá trình thử nghiệm và trong thời gian bảo qun dịch rửa giải. Do đó, nên thực hiện các phép phân tích sinh học đối với dịch rửa giải có chứa các chất hữu cơ càng sớm càng tốt sau khi hoàn thành thử nghiệm ngâm chiết.

8.6  Kiểm tra mẫu trắng

Các phép thử mẫu trắng phải được thực hiện trong các khoảng thời gian đều để kiểm tra mức độ thực hiện hoàn chỉnh quy trình thử nghiệm. Để thu được ba phép thử mẫu trắng khác nhau, thực hiện các quy trình trong 8.3 và 8.5 không có vật liệu rắn có bổ sung như sau:

a) C hai hàm lượng tối đa axit và bazơ vào chất ngâm chiết có thể tích tương tự như được sử dụng trong các phép thử;

b) Axit để thu được dung dịch có pH 4;

c) Bazơ đ thu được dung dịch có pH 12.

Dịch rửa giải của phép thử mẫu trắng phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau: trong dịch rửa gii của phép thử mẫu trắng, nồng độ của mỗi nguyên tố được xem xét phải nhỏ hơn 20 % nồng độ được xác định trong dịch rửa giải của vật liệu được thử nghiệm hoặc nhỏ hơn 20 % nồng độ trong dịch rửa giải của giá trị giới hạn mà kết quả đo sẽ được so sánh. Các nguyên tố được xem xét là tất cả các nguyên tố được xác định trong quá trình rửa giải của vật liệu được thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy định trên không đề cập đến bước sàng, bước nghiền hoặc bước tách. Để giảm thiểu sự ô nhiễm có thể xảy ra trong ba bước này, nên xử lý một phần đại diện của mẫu phòng thử nghiệm qua thiết bị sàng, thiết bị nghiền và qua thiết bị tách và loại bỏ vật liệu đỏ sau đó. Điều này không bao gồm tình huống được mô tả trong chú thích của 6.6.

9  Tính kết quả

Nồng độ của các chất trong dung dịch chiết được đo bằng các phương pháp phân tích thích hợp. Các nồng độ này được tính bằng mg/l. Kết quả cuối cùng là phần khối lượng, được tính trên cơ sở thể tích dung dịch chiết và khối lượng của phần mẫu thử được sử dụng tính bằng mg/kg chất khô.

Tính lượng chất ngâm chiết ra khỏi vật liệu, tính theo hàm lượng chất khô của vật liệu ban đầu, theo Công thức (9):

(9)

Trong đó:

A là sự tách ra của chất ở tỷ lệ L/S = 10 (mg/kg chất khô);

ρtonsti là nồng độ của một chất cụ thể trong dịch rửa giải (mg/l):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

wH2O là hàm lượng nước được tính từ Công thức (2);

mD là khối lượng của phần mẫu thử đã khô (kg);

ρH2O là khối lượng riêng của nước (thường là 1 kg/l).

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Địa chỉ của phòng thử nghiệm, tên của người chịu trách nhiệm;

c) Tất cả thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ về mẫu;

d) Thông tin về xử lý sơ bộ mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Loại chất ngâm chiết;

g) Lượng axit hoặc bazơ tiêu tốn để đạt được các giá trị pH liên quan tính bằng mol H+/kg chất khô và bằng mol OH-/kg chất khô, tương ứng;

h) Lực/tốc độ ly tâm, thời gian và kiểu loại bình được sử dụng, số đọc nhiệt độ;

i) Mô tả chi tiết về bước lọc và kết quả của các phép thử hấp phụ trên phin lọc được áp dụng nếu cần báo cáo về các hợp chất hữu cơ kỵ nước;

j) Các kết quả thử nghiệm bao gồm ít nhất pH, độ dẫn điện, các nồng độ đo được (mg/l), lượng chất tách ra (mg/kg chất khô) và giới hạn phát hiện đối với từng chất;

k) Mọi chi tiết tùy chọn bất kỳ hoặc bất kỳ sai lệch nào so với quy định của tiêu chuẩn này và hoạt động có thể ảnh hưởng đến kết quả.

11  Phân tích xác định

11.1  Yêu cầu chung

Do bước phân tích không có trong phạm vi của tiêu chuẩn này do đó phương pháp phân tích được áp dụng cùng với giới hạn định lượng phải được báo cáo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các nội dung sau phải được đưa vào báo cáo thử nghiệm:

- Ngày thực hiện phép thử trắng cuối cùng;

- Kết quả của phép thử trắng, bao gồm các yếu tố được xem xét đối với vật liệu được thử và các mức trên đó kết quả có thể được coi là hợp lệ, khi so sánh với các nồng độ đo được, tính bằng mg/L.

12  Đặc tính tính năng

Các đặc tính tính năng của phương pháp như được xác định trong đánh giá xác nhận so sánh của phương pháp US-EPA 1313 được đưa ra trong Phụ lục D. Phương pháp US-EPA 1313 có hiệu năng rất giống với hiệu năng của quy trình quy định trong tiêu chuẩn này cả về cách chuẩn bị mẫu (mẫu đất bị ô nhiễm được sử dụng để đánh giá xác nhận có cỡ hạt < 2 mm), thời gian cân bằng (48 h) và phạm vi áp dụng của các phương pháp này bao gồm cả đất. Sự khác biệt chính trong quy trình thử nghiệm này là bổ sung axit/bazơ vào huyền phù. Phương pháp US-EPA 1313 mô tả việc một bước bổ sung trong khi tiêu chuẩn này quy định việc bổ sung axit/bazơ trong ba bước. Phương pháp US-EPA 1313 sử dụng dải giá trị pH rộng hơn so với dải pH quy định trong tiêu chuẩn này và do đó, kết quả đánh giá xác nhận chỉ từ pH 4 đến pH 12 được sử dụng ở Phụ lục D. Do có sự tương đồng mạnh giữa phương pháp US-EPA 1313 và tiêu chuẩn này, nên giả định các dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập (xem Phụ lục D) có thể sử dụng cho tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ví dụ về quy trình tách pha chất lỏng/chất rắn đối với các mẫu đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phạm vi ban đầu của các thử nghiệm ngâm chiết bao gồm và đặc biệt là các chất rắn có chứa lượng muối hòa tan lớn. Tính khả thi của các phương pháp này có những hạn chế khi cần xác định độ hòa tan của các chất trong các mẫu đất, đặc biệt là khi kim loại nặng bị oxy hóa, hấp phụ hoặc liên kết hữu cơ khá k hòa tan trong các vật liệu đó. Mặc dù có độ hòa tan thấp, các kim loại nặng vẫn quan trọng theo quan điểm môi trường. Độ hòa tan “tinh khiết” của kim loại nặng trong mẫu đất bị ô nhiễm càng thấp thì ảnh hưởng tương đối của các phần hạt keo trong dịch rửa giải đến kết quả cuối cùng càng cao.

Đặc biệt trong trường hợp của các mẫu đất mịn giàu mùn nhưng ít chất điện ly, thì các bánh lọc được tạo ra trong quá trình lọc có các lỗ xốp rất mịn và ít chất keo lọt qua màng lọc. Do đó, việc sinh ra các bánh lọc này ảnh hưởng phần lớn đến “độ hòa tan” của kim loại nặng, được xác định bằng phương pháp này. Để có được kết quả có thể so sánh được, cần quy định các yếu tố xác định chiều cao của bánh lọc. Ngoài các đặc tính của mẫu, độ dày của bánh lọc chủ yếu được xác định bởi đường kính phin lọc và thể tích của dịch rửa gii được lọc. Sự hấp thụ của bánh lọc có thể được giảm bớt khi một phần dung dịch chiết được lọc.

A.2  Thiết bị

A.2.1  Bộ lọc áp suất, dùng cho màng lọc (đường kính 142 mm).

A.2.2  Màng lọc, cỡ lỗ 0,45 μm.

Nếu sử dụng kích thước cho màng lọc khác, thì thể tích cần lọc sẽ được sửa đổi theo bề mặt màng lọc; điều kiện tiên quyết là mối quan hệ giữa thể tích được lọc và bề mặt màng lọc được tuân thủ [mối quan hệ: thể tích khoáng 1 I cho bề mặt màng lọc 158 cm2 (đường kính 142 mm)].

A.2.3  Vật liệu hỗ trợ tiếp xúc (tiếp xúc với dịch chiết), bằng polytetrafluoroethylen.

A.3  Cách tiến hành

Để lắng các hạt lớn, để yên huyền phù 15 min sau khi lắc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng ly tâm (30 min ở 2 000g).

Gạn gần như hoàn toàn chất lỏng nổi phía trên vào màng lọc áp suất.

Sau 5 min lọc không áp suất, dùng áp suất 100 kPa để lọc nhanh. Nếu sau 15 min mà ít hơn 2/3 lượng dịch rửa giải đi qua màng lọc thì tăng áp suất lên 200 kPa. Nếu cần, tăng áp suất lên tối đa 350 kPa sau 30 min. Tiếp tục lọc cho đến khi tất cả phần nổi phía trên của quá trình ly tâm đi qua màng lọc. Nếu sau 2 h vẫn chưa lọc xong thì dừng quá trình lọc, thu lấy phần dịch lọc chưa hoàn chỉnh và chuẩn bị để phân tích.

Sử dụng quy trình này, có thể giảm đáng kể các sai số có thể xảy ra do tỷ lệ keo, kim loại nặng hòa tan trong dịch lọc. Sau đó, không gạn phần dịch lọc đầu tiên và cho luôn vào màng lọc, phương pháp này khá phổ biến trong một số phòng thí nghiệm.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Thực hiện và sử dụng phép thử nghiệm - Ảnh hưởng của pH lên việc ngâm chiết

B.1  So sánh chế độ vận hành phép thử với liên tục kiểm soát pH - Ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép thử nêu trong tiêu chuẩn này, điều kiện cân bằng được thiết lập tại các giá trị pH khác nhau, theo kết quả của phản ứng giữa lượng axit hoặc bazơ đã chọn trước và các phần mẫu thử đất. Thực hiện giảm kích thước mẫu để đạt đến điều kiện cân bằng nhanh.

Ngoài ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết, phép thử giải quyết ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết bằng cách kiểm soát liên tục pH (xem CEN/TS 14997) phù hợp đ kiểm soát độ hòa tan ở độ pH xác định chính xác. Thử nghiệm ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết bằng cách kiểm soát pH liên tục có thể phù hợp, đặc biệt khi các vật liệu được thử nghiệm có kh năng đệm rất thấp hoặc trong trường hợp đo ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết ở độ pH mà sự thay đổi nhỏ của pH dẫn đến thay đổi mạnh việc giải phóng chất. Hình B.1 cho thấy các xu hướng điển hình của việc điều chỉnh pH để trung hòa các vật liệu kiểm đến điểm cài đặt mong muốn (ví dụ: pH 5) bằng cách sử dụng chế độ pHstat (phần a) và chế độ ANC (phần b).

B.2  Biểu thị kết quả

Có thể thu được ba bần đồ họa thể hiện kết quả. Chúng cung cấp biểu thị trực quan về kết quả thử nghiệm theo xu hướng (xem B.3):

a) pH ở t0 + 48 h (xem 8.3.3) so với lượng axit/bazơ được thêm vào (đường ANC và BNC), biểu thị bằng mol H+/OH- trên kg chất khô;

b) Nồng độ của từng chất phân tích trong dịch rửa giải theo thang log, tính bằng miligam trên lít (mg/l), so với pH ở t0 + 48 h;

c) Nồng độ của mỗi chất được phân tích trong dịch rửa giải theo thang tuyến tính, tính bằng miligam trên lít (mg/l), so với lượng axit hoặc bazơ được thêm vào (mmol/H+/OH- trên kg chất khô).

Trong trường hợp cần đến các lượng ngâm chiết (Ux) (mg/kg đất khô), chúng có thể được tính trực tiếp bằng cách nhân nồng độ tính bằng miligam trên lít (mg/l) với giá trị L/S (thường là L/S = 10 l/kg vật liệu khô).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Những thay đổi pH điển hình trong hai chế độ thử nghiệm xác định ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết vật liệu kiểm ở pH cuối cùng khoảng 5

B.3  Phạm vi và giới hạn ứng dụng của thử nghiệm

Phép thử này cung cấp thông tin về ảnh hưởng của pH đến việc ngâm chiết trong các điều kiện thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này. Phép thử này không trực tiếp tính đến ảnh hưởng của các thông số khác, như ảnh hưởng của axit và bazơ khác với axit nitric/natri hydroxit được sử dụng trong thử nghiệm, có tính đến cacbon hữu cơ hòa tan, sự tạo phức, điều kiện oxy hóa khử.

Phương pháp thử này là phép thử thông số đặc trưng, như quy định trong EN 12920. Việc áp dụng riêng phương pháp thử này là không đủ để xác định tính chất ngâm chiết chi tiết của đất trong các điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH: Điều này thường yêu cầu áp dụng một số phương pháp thử nghiệm, mô hình hóa hành vi và xác nhận mô hình, như quy định trong EN 12920.

Do đó, với điều kiện là axit nitric/natri hydroxit được sử dụng trong thử nghiệm, cũng như các điều kiện thử nghiệm khác, có liên quan đến tình huống được xem xét, thử nghiệm này nhằm

a) Định tính và định lượng khả năng chịu được tác động của axit-bazơ của vật liệu thông qua nồng độ đo được, phụ thuộc vào pH và nồng độ axit/bazơ cần thiết để đạt đến pH cuối cùng đã định;

b) Xác định các xu hướng tác động hóa học và mức độ dễ tiêu của các chất tại các giá trị pH khác nhau trong các điều kiện thử nghiệm quy định trong thử nghiệm này. Các giá trị này có thể được sử dụng làm đu vào để lập mô hình tác động hóa học sử dụng các mô hình địa hóa (ví dụ: MINTEQA2, GEOCHEM WORKBENCH, PHREEQC, ECOSAT, ORCHESTRA, CHESS, SPEC, v.v...). Trong nhiều trường hợp, cũng cung cấp thông tin về việc kiểm soát độ hòa tan đặc thù và cơ chế giải phóng (ví dụ: xây dựng giả thuyết về cơ chế hòa tan);

c) Cung cấp cơ sở tham chiếu cho các phép thử ngâm chiết khác nhau, vì đã chứng minh được rằng pH là một trong những yếu tố kiểm soát chính để phân biệt các phép thử với nhau;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Cung cấp dữ liệu cho các mô hình, ví dụ, theo mối quan hệ sau: độ hòa tan = f (pH hoặc meq H+/g) trong bối cảnh hóa lý được liên kết với sự có mặt của các hợp chất khác trong vật liệu. Điều này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được với dữ liệu sẵn có.

Ngược lại, phép thử này không để:

- Định lượng phần tối đa có thể tách ra, vì các nồng độ thu được tương ứng với trạng thái ổn định gần với trạng thái cân bằng hóa học. Ví dụ, các giá trị thu được đối với độ pH thấp nhất và ở độ pH cao chỉ có thể được coi là phần tối đa kim loại và oxyanion có thể tách ra;

- Mô phỏng các tình huống thực tế trong các tình huống cụ thể, bởi vì, ngoài ra, cần có ít nhất thông tin về L/S thấp

B.4  Ví dụ: Xác định độ nhạy ngâm chiết đối với pH trên dải pH phù hợp với môi trường

Thử nghiệm cung cấp thông tin về độ nhạy ngâm chiết của các chất ra khỏi một vật liệu cụ thể đối với độ pH (xem B.2). Yếu tố này đã được tìm thấy là một thông số kiểm soát chính các chất trong hầu hết các vật liệu. Rõ ràng, dải pH liên quan đến một ứng dụng nhất định có thể bị giới hạn. Tuy nhiên, đối với các mục đích đặc trưng, thì dải pH đầy đủ từ ít nhất 4 đến 12 là quan trọng, vì các cách sử dụng thông tin khác nhau liên quan đến các pH khác nhau. Trong Hình B.2, ngâm chiết dưới ảnh hưởng của pH được minh họa cho cadmi (Cd) từ bùn thải. Có thể thu được chỉ th về độ lặp lại của phương pháp từ dữ liệu thử nghiệm lặp lại. Thử nghiệm được thực hiện với việc bổ sung axit/bazơ ban đầu. Hình B.2 cũng chỉ ra các dải pH điển hình của một số loại đất - “điều kiện của các tình huống”.

CHÚ DN

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y

Cd ngâm chiết ở L/S = 10 mg/kg

Chế độ bổ sung ban đầu

Nhân đôi

1

Phân hủy/bay hơi

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Đất tự nhiên

4

Đất vôi

5

Trạng thái xi măng bền vững của đất ô nhiễm

Hình B.2 - Minh họa nh hưng của pH lên sự ngâm chiết của đất đã được cải tạo từ bùn cống bị ô nhiễm kim loại nặng, như được trong khoảng pH từ 4 đến 12 (thử nghiệm được thực hiện có bổ sung axit/bazơ ban đầu) và việc sử dụng của chúng liên quan đến các trường hợp khác nhau trên vật liệu giống nhau

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định sơ bộ mức tiêu thụ axit/bazơ

C.1  Yêu cầu chung

Đề xác định lượng và nồng độ axit/bazơ, có thể sử dụng hai phương pháp:

a) Quy trình chuẩn độ để ước tính ANC và BNC (xem C.2);

b) Sự phân chia tùy ý lượng tiêu thụ tối đa axit/bazơ cho các giá trị pH cực đại (xem C.3).

C.2  Quy trình chuẩn độ để ước tính ANC và BNC

C.2.1  Thuốc thử

C.2.1.1  Axit nitric (mỗi lần phân tích), 0,1 mol/l đến 14,4 mol/l.

C.2.1.2  Natri hydroxit (NaOH) (hoặc kali hydroxit (KOH), xem CHÚ THÍCH trong 5.5, 0,1 mol/l đến 5 mol/l.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.2  Thiết bị

C.2.2.1  Bình làm bằng polypropylen (PP), PTFE hoặc polyethylen (PE).

C.2.2.2  Thiết bị khuấy hoặc khuy trộn, bộ khuấy từ, sử dụng que khuấy từ được phủ polytetrafluoroetylen (PTFE), hoặc thiết bị khuấy cơ học làm bằng thủy tinh hoặc PTFE

C.2.2.3  Máy chuẩn độ (tùy chọn).

C.2.3  Phần mẫu thử

Các phần mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với quy trình trong 7.4. Dựa trên tính không đồng nhất của mẫu, mà nên chọn cỡ phần mẫu thử là mD = 15 g, 30 g hoặc 60 g (khối lượng khô), với dung sai ± 1 g.

C.2.4  Cách tiến hành

C.2.4.1  Chuẩn bị

Cho các phần mẫu thử vào các bình đã tráng rửa, một bình để chuẩn độ axit và một để chuẩn độ kiểm. Thử nghiệm nhằm mục đích đạt được tỷ lệ L/S cuối cùng là 10 sau khi thêm axit hoặc bazơ. Nếu L/S vượt quá 11 do vật liệu tiêu thụ nhiều axit hoặc bazơ ở giá trị pH cụ thể, thì nên sử dụng axit hoặc bazơ mạnh hơn đ điều chỉnh pH.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V = 9 × mD - (mw - mD)

(C.1)

Trong đó:

mw là khối lượng phần mẫu thử chưa làm khô, tính bằng gam(g);

mD là khối lượng phần mẫu thử đã làm khô, tính bằng gam (g).

Ghi lại lượng nước V đã thêm vào.

CHÚ THÍCH: Nếu có sẵn thông tin về vật liệu liên quan đến ANC hoặc BNC, thì có thể sử dụng tỷ lệ L/S ban đầu khác để cho phép L/S cuối cùng giữ nguyên ≤ 11.

C.2.4.2  pH tự nhiên

Đặt hai bình đã được làm đầy lên thiết bị khuấy trộn. Khuấy trộn hoặc khuấy trong 1 h. Xác định pH của dịch rửa giải trực tiếp trong các bình sau khi để lắng 10 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thêm một phần axit (C.2.1.1), bằng tay hoặc sử dụng thiết bị chuẩn độ, vào một trong các bình từ C.2.4.1 và xác định pH trực tiếp trong bình sau 30 min. Ghi lại lượng và nồng độ axit đã thêm và độ pH thu được.

Lượng axít cần thiết để làm giảm độ pH khác nhau giữa các vật liệu, do đó, các phần ban đầu cần phải nhỏ để có thể thấy được mức độ của phản ứng đầu tiên của vật liệu.

Trong trường hợp nhu cầu axit cao, việc bổ sung thủ công axit mạnh khi bắt đầu xác định là thực tiễn và có thể sử dụng thời gian phản ứng ngắn hơn 30 min.

Tiếp tục thêm các phần axit và đo pH sau 0,5 h, lắc hoặc khuấy sau khi mỗi lần thêm. Lặp lại cho đến khi thu được toàn bộ dải pH từ pH tự nhiên (C.2.4.2) đến pH 4 hoặc thấp hơn và khoảng cách giữa các giá trị pH thu được nhỏ hơn 1,5 giá trị pH. Ghi lại lượng và nồng độ axit đã thêm và các giá trị pH thu được.

C.2.4.4  Bổ sung bazơ

Thêm một phần bazơ (C.2.1.2) vào các bình còn lại từ C.2.4.1 và xác định pH trực tiếp trong bình sau 30 min. Ghi lại lượng và nồng độ bazơ đã thêm và pH thu được.

Trong trường hợp nhu cầu bazơ cao, việc bổ sung thủ công bazơ mạnh khi bắt đầu xác định là thực tiễn và có thể sử dụng thời gian phản ứng ngắn hơn 30 min.

Trong trường hợp cần đến bazơ cao, việc bổ sung liên tục bazơ mạnh khi bắt đầu xác định là thực tế và có thể sử dụng thời gian phản hồi ngắn hơn 30 min.

Tiếp tục thêm các phần bazơ và đo pH sau 30 min, khuấy trộn hoặc khuấy sau khi thêm từng phần bazơ. Lặp lại cho đến khi thu được toàn bộ dải pH từ pH ban đầu (C.2.4.2) đến pH 12 hoặc cao hơn và khoảng cách giữa các giá trị pH thu được nh hơn giá trị pH 1,5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.5  Biểu thị kết quả

Dựng đường đồ thị pH so với lượng axit và bazơ, được biểu thị bằng mol H+/kg và mol OH-/kg

C.3  Sự phân đoạn tùy chọn của việc tiêu thụ axit/bazơ tối đa để có các giá trị pH cực đại

C.3.1  Yêu cầu chung

Đối với đất có khả năng axit-bazơ rất mạnh, việc thực hiện chuẩn độ thủ công có thể dẫn đến thời gian thử nghiệm kéo dài quá mức khi lượng tiêu thụ axit và bazơ tối đa đ đạt được lần lượt là pH 4 và pH 12. Trong quy trình này, pH tự nhiên và mức tiêu thụ và axit và bazơ ở pH 4 và pH 12 tương ứng được ước tính.

C.3.2  Thuốc thử

C.3.2.1  Axit nitric, 0,1 mol/l đến 14,4 mol/l.

C.3.2.2  Natri hydroxit (NaOH), 0,1 mol/l đến 5 mol/l.

C.3.2.3  Nước cất, nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (5 <pH <7), có độ dẫn điện < 0,5 mS/m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3.3.1  Bình làm bằng polypropylen (PP), PTFE hoặc polyetylen (PE)

C.3.5.2  Thiết bị khuấy hoặc khuấy trộn: bộ khuấy từ, sử dụng que khuấy từ phủ polytetrafluoroethylen (PTFE), hoặc một thiết bị khuấy cơ học, bằng thủy tinh hoặc PTFE.

C.3.3.3  Máy chuẩn độ

C.3.4  Phần mẫu thử

Chuẩn bị các phần mẫu thử theo 8.4. Dựa trên tính không đồng nhất của mẫu, nên chọn c phần mẫu thử mD = 15 g, hoặc 30 g hoặc 60 g (khối lượng khô) (với dung sai là ± 1 g).

C.3.5  Cách tiến hành

C.3.5.1  Chuẩn bị

Cho hai trong số các phần mẫu thử vào các bình đã tráng rửa, một bình để chuẩn độ axit và một để chuẩn độ kiểm. Thử nghiệm nhằm mục đích đạt được tỷ lệ L/S cuối cùng là 10 sau khi thêm axit hoặc bazơ. Nếu L/S vượt quá 11 do vật liệu tiêu thụ nhiều axit hoặc bazơ ở giá trị pH cụ thể, thì nên sử dụng axit hoặc bazơ mạnh hơn để điều chỉnh pH.

Thêm một lượng, V, nước đã loại khoáng vào bình để thiết lập tỷ lệ chất lỏng trên chất rắn (L/S) khoảng 9. Tính thể tích, V như sau, giả định khối lưng riêng của nước là 1 g/ml:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.2)

Trong đó:

mw là khối lượng của phn mẫu thử chửa làm khô, tính bằng gam (g);

mD là khối lượng của phần mẫu thử đã làm khô, tính bằng gam (g).

Ghi lại lượng nước V đã thêm vào.

CHÚ THÍCH: Nếu có sẵn thông tin về vật liệu liên quan đến ANC hoặc BNC, thì có thể sử dụng tỷ lệ L/S ban đầu khác đ cho phép L/S cuối cùng giữ nguyên 11.

C.3.5.2  pH tự nhiên

Đặt hai bình đã được làm đầy vào thiết bị khuấy. Lắc hoặc khuấy trong 1 h. Xác định pH của dịch rửa giải trực tiếp trong các bình sau khi để lắng 10 min.

C.3.5.3  Chuẩn độ bằng axit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu cần gim thời gian thực hiện đ hoàn thành điểm cuối cùng này, thì có thể giảm cỡ mẫu xuống dưới 0,5 mm (vì việc phân tích không thể biết trước được).

Nếu không có thiết bị chuẩn độ, có thể tiến hành chuẩn độ thủ công để đạt pH 4 càng sớm càng tốt, bao gồm cả thời gian chờ qua đêm để xác nhận các điểm đo cuối cùng.

Nếu cn giảm thời gian thực hiện để hoàn thành điểm cuối cùng này, thì có thể giảm cỡ mẫu xuống dưới 0,5 mm (vì việc phân tích không thể biết trước được).

C.3.5.4  Bổ sung bazơ

Chuẩn độ bình còn lại trong C.3.3 1 bằng bazơ (C.3.2.2) trong thiết bị chuẩn độ đặt ở pH 12. Xác nhận mức tiêu thụ bazơ trong khoảng thời gian chuẩn độ 24 h. Ghi lại lượng và nồng độ bazơ đã thêm và pH thu được.

Nếu không có thiết bị chuẩn độ, có thể tiến hành chuẩn độ thủ công để đạt pH 12 càng sớm càng tốt, bao gồm cả thời gian chờ qua đêm để xác nhận các điểm đo cuối cùng.

Nếu cần gim thời gian thực hiện để hoàn thành điểm cuối cùng này, thì có thể giảm cỡ mẫu xuống dưới 0,5 mm (vì việc phân tích không thể biết trước được).

C.3.6  Biểu thị kết quả

Mức tiêu thụ axit đ đạt đến pH 4 và mức tiêu thụ bazơ để đạt đến pH 12 được ghi lại cùng với pH tự nhiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chia lượng bazơ cho hai lần số lượng các giá trị pH dự định được kiểm tra trong dải pH kiểm (dải pH do kết quả của việc thêm bazơ).

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, nếu tìm các giá trị pH giữa pH tự nhiên và pH 4 và nếu lượng axit tiêu thụ tối đa là 5 mol/kg H+, thì chuẩn bị 10 dung dịch axit khác nhau có nồng độ từ 50 mmol/l H+ đến 500 mmol/l H+ ở các khoảng cách đều nhau.

CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này cho phép hạn chế việc đánh giá sai ANC và BNC và lựa chọn bảy dung dịch cần phân tích sau khi đạt được pH tĩnh. Điều này cũng cho phép lựa chọn các dung dịch dẫn đến cùng một giá trị pH, nghĩa là trong vùng pH tiềm năng tương ứng với khả năng đệm của vật liệu (ví dụ: cacbonat) được quan tâm.

CHÚ THÍCH 3: Do tính đệm của nền mẫu, mà các phn cách đều nhau thường không dẫn đến giá trị pH cuối cùng thích hợp. Việc tăng gp đôi số lượng bình cũng không thu được các giá trị pH cuối cùng có khoảng cách thích hợp. Bằng phép nội suy, có thể ước tính lượng thích hợp cần thiết từ đường đồ thị pH cuối cùng so với lượng tiêu thụ axit/bazơ.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập

D.1  Mẫu đất được sử dụng trong nghiên cứu so sánh liên phòng thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2  Kết quả so sánh liên phòng thử nghiệm

Đánh giá thống kê được thực hiện theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) sau khi chuyển đổi log của các kết quả thử nghiệm. Các giá trị trung bình, độ lệch chuẩn lặp lại (sr) và độ lệch chuẩn tái lập (sR) thu được được thể hiện trong Bảng D.1.

Bảng D.1 - Kết quả các nghiên cứu so sánh thử nghiệm liên phòng sự ngâm chiết phụ thuộc pH của các chất[5] từ đất ruộng bị ô nhiễm (CFS)

Nồng độ

Khoảng nồng độ

Phòng thí nghiệm

Thu được

Đã lọc

Được dùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nền mẫu

thông số

pH

tối thiểu
mg/l

tối đa
mg/l

%RSDr

RSDR%

p

Ngoại lệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng < DLT

tổng được dùng

1313

CFS

Sb

4,0

0,643 9

12,158

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

5,5

0,071 0

0,237 9

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

7,0

0,021 5

0,051 4

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

8,0

0,016 4

0,048 5

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

9,0

0,023 5

0,043 7

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

10,5

0,020 3

0,037 8

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

12,0

0,005 0

0,019 6

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

27

0

27

1313

CFS

As

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29,802

24

26

8

 

27

0

27

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,265 7

29

37

8

 

27

0

27

7,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,049 9

19

31

8

 

27

0

27

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,047 3

25

37

8

 

27

0

27

9,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,048 0

16

24

8

 

27

0

27

10,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,136 4

9

25

8

 

27

0

27

12,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,310 5

12

30

8

 

27

0

27

1313

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ba

4,0

0,022 2

0,040 8

13

19

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

5,5

0,020 1

0,048 5

9

36

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

7,0

0,058 7

0,128 5

7

36

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

8,0

0,059 5

0,122 5

6

20

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

9,0

0,064 0

0,106 6

4

14

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

10,5

0,097 7

0,194 1

13

22

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

12,0

0,005 5

0,018 2

27

35

8

 

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

1313

CFS

B

4,0

0,476 3

0,705 7

4

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

5,5

0,270 2

0,380 6

8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

7,0

0,139 9

0,202 6

7

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

8,0

0,099 9

0,156 4

8

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

9,0

0,091 2

0,174 0

7

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

10,5

0,123 1

0,172 8

5

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

12,0

0,059 5

0,1142

11

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

0

27

1313

CFS

Cd

4,0

324,156

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

15

8

 

27

0

27

5,5

138,777

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

25

8

 

27

0

27

7,0

18,800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

63

8

 

27

0

27

8,0

0,0707

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

233

8

 

27

0

27

9,0

0,0119

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

132

8

 

27

0

27

10,5

0,001 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51

68

8

 

27

0

27

12,0

0,001 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49

114

8

 

27

0

27

1313

CFS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

1 109,1

1 426,7

4

7

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

799,54

1 004,9

5

7

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,0

628,17

736,67

3

5

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0

586,717

705,716

2

5

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,0

563,234

712,348

2

6

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,5

535,989

666,371

3

6

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,0

526,177

670,362

3

7

8

 

27

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1313

CFS

Pb

4,0

49,477

72,739

5

10

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

5,5

40,576

74,852

12

19

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

7,0

0,610 3

18,290

17

42

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

8,0

0,105 9

11,816

26

112

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

9,0

0,067 0

0,306 8

15

53

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

10,5

0,126 8

11,254

45

80

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

12,0

30,297

128,551

32

50

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

0

27

1313

CFS

Mo

4,0

0,004 0

0,027 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47

8

 

27

0

27

5,5

0,003 6

0,012 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

8

 

27

0

27

7,0

0,007 5

0,018 0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

8

 

27

0

27

8,0

0,009 2

0,162 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

110

8

 

27

0

27

9,0

0,048 6

0,4620

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

114

8

 

27

0

27

10,5

0,497 6

12,453

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

8

 

27

0

27

12,0

11,946

18,864

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

8

 

27

0

27

1313

CFS

Se

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,205 6

0,292 5

6

11

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,094 9

0,170 9

12

17

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,058 8

0,104 8

14

16

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0761

0,165 2

14

19

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,096 9

0,179 2

9

19

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,233 4

0,558 1

9

28

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,305 2

0,676 5

12

21

8

 

27

0

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CFS

V

4,0

0,043 5

0,111 3

12

27

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

5,5

0,028 4

0,052 7

4

20

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

7,0

0,024 4

0,042 8

4

21

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

8,0

0,023 6

0,042 0

3

20

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

9,0

0,022 4

0,041 3

3

19

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

10,5

0,019 7

0,040 3

3

25

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

12,0

0,018 3

0,042 3

5

28

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

27

RSDr là độ lệch chuẩn lặp lại

RSDR là độ lệch chuẩn tái lặp

p là số phòng thí nghiệm còn lại trong đánh giá thống kê

CHÚ THÍCH 1 Tt cả các phòng thử nghiệm tiến hành mỗi phép thử lặp lại 3 lần với một phòng thí nghiệm (phòng thí nghiệm tham chiếu) tiến hành lp lại 6 lần.

CHÚ THÍCH 2 Không có phân tích ngoại lệ nào được thực hiện.

CHÚ THÍCH 3 Không có dữ liệu nào bị xóa khỏi phân tích (tức là “đã lọc”) do nồng độ trắng.

CHÚ THÍCH 4 Không có dữ liệu nào được “lọc do nguyên nhân”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 6 Đối với phép thử CEN, ch có thể tính được RSDr.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Tính thời gian ly tâm phụ thuộc vào tốc độ ly tâm và kích thước rôto

E.1  Yêu cầu chung

Trong 8.3.4 đưa ra hai phương án ly tâm dch rửa giải làm ví dụ (ly tâm trong 30 min 20 000g đến 30 000g bằng máy ly tâm tốc độ cao hoặc 5 h ở 2000g đến 3 000g). Kết quả của cả hai phương pháp ly tâm được cho là có thể tương đương. Phụ lục này đưa ra hướng dẫn để tính kết hợp thay thế khác của gia tốc ly tâm và thời gian liên quan đến đặc tính kỹ thuật của rôto để đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được (hiệu quả lọc) cho bất kỳ phương án nào khác được áp dụng.

E.2  Tính toán

Cần xem xét các nguyên tắc cơ bản sau đây đ đảm bảo các điều kiện ly tâm có thể so sánh được:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RCF = 0,000 01118. n2 .r

(E.1)

Tùy thuộc vào tốc độ rôto, mỗi rôto được đặc trưng bởi hệ số k, mô tả mức độ hiệu quả lắng cặn. Hệ số k càng nhỏ thì quá trình lắng càng hiệu quả. Thông thường, hệ số k của rôto được quy định trong biểu dữ liệu của nó và có thể được sử dụng đề tính thời gian ly tâm cần thiết để có được hiệu suất tương tự đối với các tốc độ rôto khác nhau.

Hệ số k có thể được tính toán bằng cách sử dụng Công thức (E.2):

(E.2)

Trong đó:

k là hệ số cụ thể của rôto;

rmax là bán kính lớn nhất của trục rôto tính bằng cm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n là tốc độ rôto tính bằng vòng/phút, n.min-1.

Hệ số k phải được xác định để so sánh cả hai tốc độ rôto. Thời gian ly tâm cần thiết để đạt được hiệu quả lắng như nhau được tính theo Công thức (E.3)

(E.3)

Trong đó:

ka là hệ số của rôto cụ thể ở tốc độ rôto a;

kb là hệ số của rôto cụ thể ở tốc độ rôto b;

tb là thời gian ly tâm ở tốc độ rôto b, tính bằng phút (min);

ta là thời gian ly tarri ở tốc độ rôto a, cần thiết để có được hiệu suất lắng tương tự như đối với tốc độ quay b trong khoảng thời gian tb, tính bằng phút (min).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Harmonisation of leaching/extraction tests, 1997. Studies in Environmental Science, 70 (eds. Van derSloot, H.A., Heasman, L, Quevauviller, Ph., Elsevier Science, Amsterdam), 292 pp.

[2] Van der Sloot H.A., Hjelmar O., Bjerre Hansen J., Woitke P., Lepom P., Leschber R., Bartet B., Debrucker N., Validation of CEN/TC 292 Leaching Tests and Eluate Analysis Methods PrEN 12457 parts 1-4, ENV 13370 and ENV 1250. In: Co-operation with CEN/TC 308, 2001, ECN-C-01-117

[3] Hund-Rinke K., Kördel W., Hennecke D.t Eisenträger A., Heiden S., Bioassays for the Ecotoxicological and Genotoxicological Assessment of Contaminated Soils (Results of a Round Robin Test). Part I. Assessment of a Possible Groundwater Contamination: Ecotoxicological and Genotoxicological Tests with Aqueous Soil Extracts, JSS - J. Soil & Sediments, 2(1), 2002, pp. 43-50

[4] Van der Sloot H.A., Harmonisation of leaching/extraction procedures for sludge, compost, soil and sediment analyses. Chapter 7. In: Single and Sequential Extraction Procedures for Soil and Sediment Fractionation Studies (ed. Quevauviller Ph., Royal Society of Chemistry), 2002, pp. 142-174

[5] Garrabrants A.C., Kosson D.S., Stefanski L., DeLapp R., Seignette P.A.F.B., van der Sloot H.A., Kariher P., Baldwin M., 2012) Interlaboratory Validation of the Leaching Environmental Assessment Framework (LEAF) Method 1313 and Method 1316. EPA-600/R-12/623.

[6] TCVN 6496 (ISO 11047), Chất lượng Đất - Xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì, kẽm, mangan, niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy - Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.

[7] TCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích lý-hóa

[8] ISO 15176, Soil quality - Characterization of excavated soil and other soil materials intended for reuse

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[10] ISO 17616, Soil quality - Guidance on the choice and evaluation of bioassays for ecotoxicological characterization of soils and soil materials

[11] ISO 18400-101, Soil quality - Sampling - Part 101: Framework for the preparation and application of a sampling plan

[12] ISO 18400-104, Soil quality - Sampling - Part 104: Strategies

[13] ISO 18400-105, Soil quality - Sampling - Part 105: Packaging, transport, storage and preservation of samples

[14] ISO 18400-202, Soil quality - Sampling - Part 202: Preliminary investigations

[15] ISO 18772, Soil quality - Guidance on leaching procedures for subsequent chemical and ecotoxicological testing of soils and soil materials

[16] ISO 23909, Soil quality - Preparation of laboratory samples from large samples

[17] EN 12920, Charactenzation of waste - Methodology for the determination of the leaching behaviour of waste under specified conditions

[18] CEN/TS 14429, Characterization of waste - Leaching behaviour tests - Influence of pH on leaching with initial acid/base addition

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Mục lục

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Nguyên tắc

5  Thuốc thử

6  Thiết bị, dụng cụ

7  Xử lý sơ bộ mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Tính kết qu

10  Báo cáo thử nghiệm

11  Phân tích xác định

12  Đặc tính tính năng

Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về quy trình tách pha chất lỏng/cht rắn đối với các mẫu đất

Phụ lục B (Tham khảo) Thực hiện và sử dụng phép thử nghiệm - Ảnh hưng của pH lên việc ngâm chiết

Phụ lục C (Tham khảo) Xác định sơ bộ mức tiêu thụ axit/bazơ

Phụ lục D (Tham khảo) Dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập

Phụ lục E (Tham khảo) Tính thời gian ly tâm phụ thuộc vào tốc độ ly tâm và kích thước rôto

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13668-4:2023 (ISO 21268-4:2019) về Chất lượng đất - Quy trình ngâm chiết để thử nghiệm hóa học và độc học sinh thái đối với đất và vật liệu giống đất - Phần 4: Ảnh hưởng của pH đến sự ngâm chiết khi bổ sung axit/bazơ ban đầu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


322

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.126.5
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!