TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13665-2:2023
ISO
17734-2:2013
XÁC ĐỊNH CÁC HỢP CHẤT NITƠ HỮU CƠ TRONG KHÔNG KHÍ BẰNG SẮC
KÝ LỎNG VÀ KHỐI PHỔ - PHẦN 2: AMIN VÀ AMINOISOXYANAT SỬ DỤNG DẪN XUẤT
DIBUTYLAMIN VÀ ETYL CLOROFORMAT
Determination
of organonitrogen compounds in air using liquid chromatography and mass
spectrometry - Part 2: Amines and aminoisocyanates using
dibutylamine and ethyl chloroformate derivatives
Lời nói đầu
TCVN 13665-2:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO 17734-2:2013.
TCVN 13665-2:2023 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13665 (ISO 17734), Xác định
các hợp chất nitơ hữu cơ trong không khí bằng sắc ký lỏng và khối
phổ gồm các phần
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13665-2:2023 (ISO
17734-2:2013), Phần 2: Amin và aminoisoxyanat sử dụng dẫn xuất dibutylamin và
etyl cloroformat.
Lời giới thiệu
Trong nhiều ứng dụng, khi coi
isoxyanat là chất gây ô nhiễm tại nơi làm việc, cũng cần phải điều tra sự hiện
diện của aminoisoxyanat và amin. Trong quá trình nhiệt phân polyuretan (PUR)
không chỉ các isoxyanat mà các amin và aminoisoxyanat cũng được hình thành [1] [2] [3] [4] [5] [6]
Việc xác định các isoxyanat trong môi
trường làm việc có sử dụng DBA làm thuốc thử đã được trình bày như là một
phương pháp mạnh mẽ [xem TCVN 13665-1 (ISO 17734-1)]. Việc sử dụng phương pháp
DBA và dẫn xuất hóa với etyl clorofomat trong quy trình làm việc tiếp theo làm
cho việc xác định đồng thời các amin, aminoisoxyanat và isoxyanat là khả thi [6] [7]
Để định lượng các dẫn xuất của amin và
aminoisoxyanat cần thiết phải có các chất chuẩn nhưng chỉ chứa ít
diamin. Không thể phân tích trực tiếp các aminoisoxyanat vì chúng phản ứng với
nhau. Trong phương pháp này đã sử dụng detector nitơ đặc hiệu để đỉnh lượng các
dẫn xuất amin và aminoisoxyanat trong dung dịch chuẩn. Kỹ thuật này được dùng
đã trở thành công cụ
hữu hiệu cùng với đặc tính hóa khối phổ (MS) trong việc tạo điều kiện tốt cho sản xuất
các dung dịch chuẩn [6].
XÁC ĐỊNH CÁC
HỢP CHẤT NITƠ HỮU CƠ TRONG KHÔNG KHÍ BẰNG SẮC KÝ LỎNG VÀ KHỐI PHỔ - PHẦN 2:
AMIN VÀ AMINOISOXYANAT SỬ DỤNG DẪN XUẤT DIBUTYLAMIN VÀ ETYL CLOROFORMAT
Determination
of organonitrogen compounds in air using liquid chromatography and mass
spectrometry - Part 2: Amines and
aminoisocyanates using dibutylamine and ethyl chloroformate derivatives
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có thể được
dùng cho xác định đồng thời các amin như 4,4’-metylendiphenyldiamin (4,4’-MDA),
2,4- và 2,6-toluendiamin 2,4- và 2,6-TDA và 1,6-hexametylendiamin (1,6-HDA), và
các hợp chất có chứa isoxyanat và nhóm amin, như 4,4'-methylenediphenyl
aminoisoxyanat (4,4’-MAI), 2,4-, 4,2- và 2,6- toluen aminoisoxyanat (2,4-, 4,2-
và 2,6-TAI) và 1,6-hexametylen aminoisoxyanat (1,6-HAI). Phương pháp cũng phù hợp
cho thu mẫu amin và aminoisoxyanat cả pha khí và pha hạt. Giới hạn phát hiện của
thiết bị đối với amin là khoảng 5 nmol/mẫu và đối với aminoisoxyanat khoảng 0,3
nmol/mẫu. Với mẫu không khí 15 l, giới hạn phát hiện đối với TDA là 0,4 ng/m3
và đối với TAI là 0,03 ng.m-3.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thi áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp
cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
ISO 16200-1, Workplace air quality-
Sampling and analysis of volatile organic compounds by solvent desorption/gas
chromatography - Part 1: Pumped sampling method (Chất lượng không khí tại
nơi làm việc - Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi bằng cách giải
hấp dung môi/sắc ký khí - Phần 1: Phương pháp lấy mẫu bơm)
3 Nguyên tắc
Phương pháp cho phép lấy mẫu và phân
tích đồng thời amin, aminoisoxyanat và isoxyanat. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến
amin và aminoisoxyanat, bởi vì isoxyanat được trình bày trong TCVN 13665-1 (ISO
17734-1).
Các mẫu được thu thập bằng cách hút một
thể tích không khí đã biết thông qua một bình hấp thụ theo sau là một bộ lọc.
Bình hấp thụ chứa 10 ml di-n-butylamin (DBA) 0,01 mol/l trong toluen và bộ lọc
là phin lọc sợi thủy tinh không có chất bắt dính. Sau khi lấy mẫu, các dẫn xuất
isoxyanat-DBA và amin-etyl cloroformat (ET) có đánh dấu deuteri (được sử dụng
làm chuẩn nội) được thêm vào các dung dịch mẫu. Thuốc thử dư và dung môi bị bay
hơi và mẫu được hòa tan trong axetonitril. Các mẫu được phân tích bằng cách sử
dụng LC pha ngược và phun electron (ESP) - phát hiện MS, theo dõi các ion dương
tính. Định lượng được thực hiện bằng cách định lượng các ion được chọn.
Xác định định lượng và định tính có thể
được thực hiện bằng các kỹ thuật LC-MS khác nhau. Có thể sử dụng LC-CLND
(detector nitơ phát quang hóa học), hoặc LC-UV (detector tia cực tím) cho
isoxyanat thơm, aminoisoxyanat và amin để xác định các nồng độ cao hơn. Chất
chuẩn có thể được đặc tính bằng cách sử dụng LC-MS/CLND. Để đặc tính hóa của
các hợp chất bay hơi, có thể sử dụng
sắc ký khí GC - detector nhạy nhiệt (TSD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 -
Nguyên tắc của phương pháp
4 Thuốc thử và vật
liệu
4.1 Thuốc thử
DBA
Di-n-butylamin cấp phân tích có sẵn
trên thị trường.
4.2 Thuốc thử
etyl cloroformat
Etyl cloroformat cấp phân tích có sẵn
trên thị trường.
4.3 Dung dịch thuốc
thử
Trong bình thể tích 1 l, pha loãng
1,69 ml DBA trong toluen và làm đầy đến vạch mức. Các dung dịch được ổn định và
không cần chú ý đặc biệt trong quá trình bảo quản.
4.4 Natri
hydroxit, 5 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Pyridin, cấp phân tích
4.6 Dung môi
Dung môi thuốc thử, điển hình là
toluen và các dung môi khác, như axetonitril và metanol, phải có chất lượng sắc
ký lỏng.
4.7 Axit formic,
axit formic đậm đặc, cấp phân tích.
4.8 Etanol,
nguyên chất, siêu tinh khiết 99,5 %.
4.9 Các pha động
HPLC
4.9.1 LC-MS
Pha động yếu (pha động A) bao gồm nước/axetonitril
(phần thể tích 95/5) và axit formic 0,05 %. Pha động mạnh (pha động B) bao gồm
nước/axetonitril/metanol (phần thể tích 5/70/25) và axit formic 0,05 %. Các pha
động được khử khí trước khi sử dụng.
4.9.2 LC-CLND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dung dịch tiêu chuẩn
5.1 Hợp chất chuẩn
Các hợp chất chuẩn là cần thiết để xác
định LC-MS. Đối với các amin có bán sẵn, các dẫn xuất etyl clorofomat (ET) dễ
dàng được chuẩn bị bằng cách dẫn xuất hóa trực tiếp với ET được sử dụng làm chuẩn
hiệu chuẩn. Các dẫn xuất aminoisoxyanat được chuẩn bị bằng cách phản ứng một của
các nhóm isoxyanat với DBA và các nhóm còn lại với ethanol. Hỗn hợp dẫn xuất được
tạo thành phải được đặc tính hóa trước khi sử dụng làm chuẩn hiệu chuẩn.
Các dẫn xuất isoxyanat, aminoisoxyanat
và amin không có bán sẵn có thể được tạo ra từ chất chuẩn hỗn tạp hoặc từ sự
nhiệt phân của PUR. Ngoài ra, có thể mua các dung dịch chuẩn.
5.2 Dẫn xuất amin và
amin đánh dấu deuteri
Chuẩn hiệu chuẩn được chuẩn bị bằng
cách thêm chuẩn các lượng cân chính xác amin (ca 0,1 mmol) trong 100 ml toluen.
Dung dịch được pha loãng thêm đến ca 0,01 μmol/ml, 5 ml dung dịch toluen được thêm
chuẩn với thể tích phù hợp dung dịch amin để xây dựng đường hiệu chuẩn. Sau đó
thực hiện quy trình theo mô tả ở 8.2.
Quy trình tổng hợp các dẫn xuất như
sau:
1) Pha loãng 10 mmol amin và amin đánh
dấu deuteri trong 20 ml toluen. Sau đó, thêm 150 μl pyridin và 40 ml NaOH 5
mol/l. Sau đó vừa thêm từng giọt 1,5 ml ET vừa khuấy.
2) Sau 10 min, tách pha toluen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Dẫn xuất
aminoisoxyanat
5.3.1 Chuẩn bị
Hai quy trình, A và B được
dùng để làm giàu hỗn hợp dẫn xuất aminoisoxyanat khác nhau. Ví dụ, nhóm
isoxyanat trong 2,4-TDI có hoạt tính khác nhau và có thể tạo thành hai dẫn xuất
khác nhau.
Trong quy trình A: Hòa tan 0,5 mmol
isoxyanat (HDI, 2,4 và 2,6-TDI, và 4,4'-MDI) trong 50 ml isooctan. Thêm 0,5
mmol DBA hòa tan trong isooctan trong điều kiện khuấy liên tục vào dung dịch
isoxyanat. Sau 30 min, thêm dư ethanol vào dung dịch. Để hỗn hợp phản ứng trong
16 h. Làm bay hơi dung dịch đến khô kiệt và hòa tan trong metanol.
Trong quy trình B: Hòa tan 0,5 mmol
isoxyanat (2,4 -TDI) trong 50 ml isooctan. Thêm 0,5 mmol etanol hòa tan trong
isooctan trong điều kiện khuấy liên tục vào dung dịch isoxyanat. Sau 16 h, DBA
dư đã hòa tan trong isooctan được thêm vào dung dịch. Để hỗn hợp phản
ứng trong 1 h. Làm bay hơi dung dịch trong điều kiện dòng nitơ nhẹ. Phần còn lại
được hòa tan trong metanol.
Dung dịch được đặc tính hóa như mô tả ở
5.3.2.
5.3.2 Đặc tính hóa
Các dung dịch được pha loãng trong
metanol đến nồng độ thích hợp và được đặc tính hóa trên LC-MS và được định lượng
trên LC-CLND. Kỹ thuật này đặc hiệu với nitơ và bất kỳ hợp chất nào chứa
nitơ cũng có thể được sử dụng làm chuẩn ngoại, ví dụ như caffein. Kỹ thuật này
được sử dụng trong một số ứng dụng. [8][9][10]
5.4 Sản phẩm nhiệt
phân của polyuretan (PUR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình nhiệt phân của PUR,
isoxyanat, aminoisoxyanat và amin không phải là sản phẩm thương mại được tạo
thành. Vật liệu PUR có thể nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp. Các sản phẩm phân hủy
phát thải được thu vào bình hấp thụ (dãy bộ lọc) có chứa DBA 0,5 mol/l và tiếp
theo quy trình như mô tả trong 7.2. Các dung dịch được đặc tính hóa như được mô
tả trong 5.4.2.
5.4.2 Đặc tính hóa
Dữ liệu định tính thu được với LC-MS.
Dữ liệu cấu trúc thu được cùng với dữ liệu LC-CLND giúp tính nồng độ của các
thành phần khác nhau trong dung dịch. Dung dịch mẫu đặc trưng và pha loãng được
sử dụng làm chuẩn hiệu chuẩn cho LC-MS.
5.5 Tính bền các
dẫn xuất của amin và aminoisoxyanat
Các dung dịch amin-ET và các dẫn xuất
aminoisoxyanat-DBA-ET (MDA, 2,4- và 2,6-TDA, HDA, MAI, 4- 4,2- và 2,6-TAI, và
HAI) đã được tìm thấy ổn định trong toluen, axetonitril và metanol trong 6
tháng (lưu giữ trong tủ lạnh, tối)
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Dụng cụ lấy mẫu
Lấy mẫu không khí qua bình hấp thụ tiếp
sau là phin lọc.
6.1.1 Phin lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Giá đỡ phin lọc
Sử dụng giá đỡ phin lọc polypropylen
13 mm với các kết nối khóa Luer.
6.1.3 Bình hấp thụ
thấp
Một bình hấp thụ thấp bao gồm một ống
đầu vào thon. Khớp hai phần sao cho khoảng cách giữa đầu vào và đáy bình nhận từ
1 mm đến 2 mm. Giá đỡ bộ lọc được gắn vào đầu ra của bình hấp thụ, bằng cách sử
dụng một bình hấp thụ với một khớp nối khóa Luer trên đầu ra. Ngoài ra, giá đỡ
bộ lọc được gắn vào đầu ra của bình hấp thụ bằng ống mềm.
6.1.4 Bơm lấy mẫu, phù hợp các
yêu cầu của ISO 13137, có khả năng duy trì lưu lượng dòng ở mức 1 l/min
để lấy mẫu phin lọc hấp thụ và 0,2 l/min để lấy mẫu không dung môi trong quá
trình khoảng thời gian lấy mẫu.
6.1.5 Ống
Sử dụng ống cao su có chiều dài và đường
kính phù hợp để đảm bảo phù hợp với khả năng chống rò rỉ cho cả máy bơm và đầu
ra của thiết bị lấy mẫu.
6.1.6 Bẫy hơi
Sử dụng bẫy hơi có đường kính trong là
17 mm và chiều dài 140 mm chứa đầy than hoạt tính (với kích thước hạt trung
bình <3 mm) giữa thiết bị lấy mẫu và bơm lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng đồng hồ đo lưu lượng cầm tay
có khả năng đo lưu lượng dòng thích hợp với độ chính xác chấp nhận được.
6.3 Hệ thống sắc
ký lỏng
Trong này phương pháp, hệ thống LC nhỏ
được sử dụng để cải thiện độ nhạy, giảm thiểu các bảo dưỡng trên MS, và để giảm
thiểu sự tiêu tốn pha động. Hệ thống LC nhỏ được mô tả trong đoạn dưới đây. Nếu
muốn, hệ thống này có thể được thay thế bằng một hệ thống LC thông thường.
6.3.1 Thiết bị lấy
mẫu tự động
6.3.1.1 LC-MS
Thực hiện trên cột bằng nạp đầy từng
phần vòng lặp (thường là tổng thể tích 10 μl) bơm vòng 2 μl giữa 4 + 4 μl nước/metanol/axetonitril
tỷ lệ 50/30/20. Bất kỳ thiết bị lấy mẫu tự động nào có bán trên thị trường có khả năng bơm
nạp từng phần và bơm mẫu có độ chụm và độ chính xác chấp nhận được đều có thể
được sử dụng.
6.3.1.2 LC-CLND
Thực hiện trên cột bằng nạp đầy từng
phần vòng lặp (thường là tổng thể tích 10 μl) bơm vòng 2 μl giữa 4 + 4 μl metanol/nước
tỷ lệ 50/50. Tất cả thiết bị lấy mẫu tự động có bán trên thị trường
có khả năng bơm nạp từng phần và bơm mẫu có độ chụm và độ chính xác được chấp
nhận đều có thể sử dụng.
6.3.2 Hệ thống bơm
(LC-MS và LC-CLND)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Cột phân tích
(LC-MS và LC-CLND)
Cần có cột HPLC có khả năng
tách các chất phân tích khác nhau.
VÍ DỤ Ví dụ về một cột
phù hợp là PepMap® C181) (50 mm x 1,0 mm với cỡ
hạt 3 μm).
6.3.4 Ống
Sử dụng ống ngắn (<40 cm) với đường
kính trong nhỏ (thường ID <0,1
mm).
6.3.5 Detector
6.3.5.1 LC-MS
Bất kỳ MS hiện đại nào được trang bị
giao diện phun electron mạnh và ổn định sẽ có hiệu năng cần thiết. Xác định MS
được thực hiện với ion hóa áp suất không khí, giám sát các ion dương. Để định lượng,
các ion được chọn và giám sát. Quang phổ đầy đủ thu được bằng cách sử
dụng quét liên tục (thường là 50 amu đến 1500 amu) để nhận diện các isoxyanat
chưa biết. Nếu muốn, một detector UV có thể được sử dụng nối tiếp, đặt trước MS.
Detector UV cần được trang bị một cuvet vi dòng (thường là 300 nl) để giảm thiểu
việc mở rộng dải
pic.
6.3.5.2 LC-CLND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Bồn siêu âm
Siêu âm mẫu là cần thiết để đảm bảo rằng
các dẫn xuất isoxyanat-DBA được hòa tan trong dung dịch chiết và mẫu còn lại
sau khi bay hơi được hòa tan phù hợp trong dung môi được thêm vào.
6.5 Thiết bị bay
hơi
Thiết bị bay hơi của dung môi mẫu là cần
thiết, tốt nhất là máy ly tâm chân không. Quy trình bay hơi nhẹ nhàng là cần
thiết vì nguy cơ bay
hơi khó khăn có thể dẫn đến mất các dẫn xuất isoxyanat-DBA dễ bay hơi nhất.
6.6 Dụng cụ thủy
tinh,
cốc thủy tinh và bình thể tích (Bình thể tích cần phù hợp với ISO 1042).
7 Lấy mẫu không khí
7.1 Chuẩn bị
phòng thí nghiệm trước lấy mẫu
7.1.1 Làm sạch thiết
bị lấy mẫu
Các bình hấp thụ cần được tháo rời và
ngâm trong dung dịch tẩy rửa kiềm trong tối thiểu 2 h. Phần trên phải được rửa
sạch bằng dung dịch tẩy rửa kiềm, nước tinh khiết và cuối cùng là nước khử ion.
Nếu vòi phun bị tắc, đặt nó trong bồn
siêu âm, và sau đó tiếp tục với quy trình làm sạch. Phần dưới cần được làm sạch
trong máy rửa trong phòng thí nghiệm. Cả hai phần cần được sấy khô trong lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Chuin lọc và
các miếng đệm cần được d.1.2 Chui
Chuẩn bị các ống chứa 10 ml 0,01 mol/l
DBA làm dung dịch thuốc thử cho các bình hấp thụ. Nếu pha khí và pha hạt được thu
thập riêng biệt, chuẩn bị các ống chứa
10 ml DBA 0,01 mol/l làm ống dung dịch chiết cho các bộ lọc.
7.2 Chuẩn bị
trước lấy mẫu tại hiện trường
Lắp ráp hệ thống lấy mẫu với hộp lọc có chứa phin lọc
sợi thủy tinh được kết hợp với đầu ra của bình hấp thụ. Chuyển dung dịch thuốc
thử sang bình hấp thụ.
Hiệu chuẩn bơm với hệ thống lấy mẫu
phin lọc bình hấp thụ trong hệ thống, sử dụng đồng hồ đo lưu lượng di động. Đổ
đầy bình hấp thụ với lượng dung dịch thuốc thử thích hợp trong quá trình hiệu chuẩn.
Lưu lượng lấy mẫu cần đạt 1 L/min.
7.3 Thu thập
mẫu không khí
7.3.1 Nhiệm vụ đo
Để liên kết kết quả đo với các giá trị giới hạn
phơi nhiễm nghề nghiệp, lấy mẫu trong vùng thở của người lao động. Để minh họa nguy
cơ phơi nhiễm, lấy mẫu tĩnh tại mọi nơi làm việc nơi các isoxyanat có thể được
phát thải vào không khí và công nhân có khả năng bị phơi nhiễm. Điều quan trọng
là cần bao phủ các hoạt động
không được thực hiện thường xuyên, ví dụ như sửa chữa và bảo dưỡng. Sự khác biệt
về vật liệu và các biến động theo từng mẻ là những yếu tố cũng cần được tính đến
khi lấy mẫu. Thu thập đủ số lượng mẫu để thực hiện đánh giá phơi nhiễm đại diện.
Lấy mẫu cố định/tĩnh có thể được thu
thập dưới dạng mẫu nền hoặc mẫu phản ánh nguồn phát thải trong trường hợp xấu nhất.
Các mẫu nền thường được thu thập ở độ cao vùng đầu, có tính đến chiều cao vùng
đầu của vị trí công nhân trong khi thực hiện các nhiệm vụ công việc. Các mẫu để
phát hiện các nguồn phát thải hoặc các tình huống xấu nhất thường được thu thập
gần
các
quy trình làm việc và không nhất thiết phải đại diện cho sự phơi nhiễm của người
lao động mà để xác định các "điểm nóng" nơi các chất trong quy trình
làm việc có phát thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định vị hệ thống lấy mẫu, gắn vào công
nhân với đầu vào trong vùng thở để lấy mẫu cá nhân, hoặc tĩnh cho các mẫu khu vực. Kết nối
máy bơm với hệ thống lấy mẫu và đặt một bẫy hơi than hoạt tính giữa máy bơm và
hệ thống lấy mẫu để bảo vệ máy bơm khỏi hơi dung môi. Đảm bảo rằng thiết bị
không làm xáo trộn hoạt động công việc và bình hấp thụ có thể được giữ ở vị trí thẳng
đứng trong toàn bộ thời gian lấy mẫu.
Khi đã sẵn sàng để bắt đầu lấy mẫu, bật
máy bơm. Ghi lại thời gian lấy mẫu. Vào cuối thời gian lấy mẫu, đo lưu lượng.
Tráng sạch bình hấp thụ với
DBA 0,01 mol/l trong toluen. Chuyển dung dịch rửa cùng với dung dịch
hấp thụ vào ống và nhúng phin lọc sợi thủy tinh vào dung dịch lấy mẫu hoặc ống dung
dịch chiết bằng nhíp. Nếu phin lọc được chuyển sang dung dịch chiết, có thể xác
định lượng isoxyanat trong pha hạt đi qua bình hấp thụ (tức là các hạt khoảng
0,01 μm đến 1,5 μm), tách biệt với pha khí và các hạt lớn (>1,5 μm) được lấy
mẫu trong bình hấp thụ. Để biết minh họa về quy trình lấy mẫu, xem Hình 2. Tính
thể tích được hút qua thiết bị lấy mẫu từ thời gian lấy mẫu và lưu lượng lấy mẫu
trung bình. Tổng thời gian lấy
mẫu bị giới hạn (khoảng 30 min), trừ khi dung dịch thuốc thử được đổ đầy trong
quá trình lấy mẫu.

CHÚ DẪN
1 Dung dịch hấp
thụ được rót vào bình hấp thụ
2 Đo lưu lượng
và bơm lấy mẫu được hiệu chuẩn với 1 l/min
3 Lấy mẫu không
khí
4 Đo lưu lượng
khí
5 Dung dịch hấp
thụ và được chuyển vào ống thử nghiệm.
Phin lọc cũng được chuyển vào ống dung dịch hấp thụ hoặc ống dịch chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 M.4 họa
Từ mỗi loạt mẫu, cần có một số thích hợp,
ví dụ: 3, các mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng phòng thí nghiệm và mẫu trắng
hóa chất.
Mẫu trắng hiện trường là các mẫu đã được
xử lý chính xác giống như các mẫu khác ngoài hiện trường, ngoại trừ việc không
có không khí nào được hút qua. Mẫu trắng phòng thí nghiệm sẽ hữu ích để xác định
xem có bị nhiễm bẩn hay không, nếu xảy ra trong phòng thí nghiệm hoặc tại hiện
trường.
Mẫu trắng hóa chất là toluen tinh khiết nhưng
không thêm chuẩn nội trong quá trình làm việc.
7.5 Nguyên
liệu nguồn
Từ mỗi địa điểm làm việc, thu
thập các mẫu nguyên liệu thô nghi ngờ phát thải amin, aminoisoxyanat và
isoxyanat trong quá trình vận hành công việc. Thu thập và thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm tiếp theo đối với các vật liệu đã biết hoặc nghi ngờ phát thải
amin, aminoisoxyanat và isoxyanat để đánh giá phơi nhiễm. Thử nghiệm có thể bao
gồm chiết, gia nhiệt hoặc xử lý vật liệu khác, càng giống với vận hành công việc
ban đầu càng tốt.
7.6 Vận chuyển
mẫu
Các ống có chứa các mẫu DBA-toluen cần
được vận chuyển trong các hộp nhựa riêng lẻ và tốt nhất là giữ ở vị trí thẳng
đứng. Các ống dung dịch lấy mẫu nên được đặt ngoài bất kỳ nguyên liệu thô nào được
thu thập. Cần tuân thủ các quy định về vận chuyển vật liệu nguy hại (nguy hiểm)
khi thích hợp.
8 Chuẩn bị mẫu phòng
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi trình tự mẫu (thường là 50 mẫu),
một số mẫu bao gồm mẫu trắng hiện trường, hai mẫu trắng hóa chất, hai mẫu
trắng chuẩn nội và một số chuẩn hiệu chuẩn thích hợp. Mẫu trắng chuẩn
nội là các dung dịch thuốc thử từ cùng một mẻ với dung dịch thuốc thử được sử dụng
để lấy mẫu không khí thêm chuẩn với chuẩn nội trong quy trình làm việc. Mẫu trắng
hóa chất là toluen tinh khiết mà không cần bổ sung chuẩn nội trong quy trình
làm việc.
8.2 Quy trình thực
hiện
Để chuẩn bị chuẩn hiệu
chuẩn, lấy 10 ml dung dịch toluen có chứa DBA 0,01 mol/l, được thêm chuẩn với
các dẫn xuất amin và aminoisoxyanat đến nồng độ thích hợp cho đường cong hiệu
chuẩn. Đối với xác định isoxyanat đồng thời, dẫn xuất isoxyanat-DBA được thêm
vào dung dịch chuẩn [xem TCVN 13665-1 (ISO 17734-1)]
Khi nhận được các mẫu từ hiện trường,
thêm các dẫn xuất amin được đánh dấu-deuteri (chuẩn nội) cho các mẫu không khí,
cho các dung dịch chuẩn, cho các mẫu trắng hiện trường và mẫu trắng chuẩn nội.
Đối với xác định isoxyanat đồng thời, dẫn xuất isoxyanat đánh dấu-deteri được
thêm vào các dung dịch chuẩn (xem TCVN 13665-1 (ISO 17734-1). Đặt các mẫu trong
bồn siêu âm trong 15 min. Nếu các dung dịch mẫu chứa các phin lọc, đặt các mẫu
vào máy ly tâm trong 10 min (3000 r/min). Lấy các dung dịch mẫu từ các phin lọc
bằng pipet vào các ống mới. Cacbamat este được tạo thành do quy trình tạo dẫn
xuất hai pha bằng cách thêm 3 ml NaOH 5 mol/l, 10 μl pyridin và 50 μl etyl
cloroformat.
Mẫu được lắc trong 15 min và pha hữu cơ được
phân tách và bay hơi đến khô kiệt. Hòa tan dư lượng trong 0,5 ml axetonitril và
đặt chúng vào bồn siêu âm trong 15 min.
9 Cài đặt thiết bị
9.1 Chương trình
HPLC (LC-MS)
Để xác định đồng thời các dẫn xuất DBA
của monoisoxyanat và diisoxyanat, có thể sử dụng thành phần pha động sau:
- Lưu lượng dòng: 100 μl/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20 min đến 25 min: cân bằng lại
ở 40 % pha động B.
Nếu một hoặc một vài dẫn xuất được xác
định, có thể thực hiện rửa giải isocratic hoặc rửa giải gradient với
thành phần pha động thích hợp.
9.2 Chương trình
HPLC [LC-detector nitơ phát quang hóa học (LC-CLND)]
Để định lượng các dẫn xuất DBA trong
các dung dịch chuẩn tham chiếu được chuẩn bị trong phòng thí nghiệm, thường là
nồng độ cao hơn, có thể sử dụng thành phần pha động sau:
- Lưu lượng dòng: 100 μl/min;
- 0 min đến 20 min: gradient tuyến
tính từ 40 % pha động D đến 100 % pha động D;
- 20 min đến 25 min: cân bằng lại
ở 40 % pha động D.
Tùy thuộc vào tính chất của các chất
phân tích trong mẫu, có thể sử dụng rửa giải mạnh hơn, yếu hơn hoặc isocratic.
9.3 Máy khối phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để định lượng, giám sát các ion được
chọn, ví dụ: ion phân tử [MH]+, nhưng các ion điển hình khác có thể
được sử dụng. Đối với các dẫn xuất DBA, các ion được tạo thành điển hình là
[MH]+, [(DBA)H]+ (m/z = 130), [(DBA)CO]+ (m/z
= 156), [MH-129]+, và [MNa]+.
Các ion điển hình cho dẫn xuất amin là
[MH]+, [MNa]+, [M-46]+
và [M-92]+.
Các ion điển hình cho dẫn
xuất aminoisoxyanat là [MH]+, [MNa]+, [M-46]+
và [M-192]+, [(DBA)H]+ (m/z=130), và [(DBA)CO]+
(m/z=156) (Xem Phụ lục B.4)
Xác định isoxyanat chưa xác định,
quang phổ đầy đủ thu được bằng cách sử dụng quét liên tục (thường là 50 amu đến
1 500 amu).
10 Xử lý dữ liệu
10.1 Nhận dạng
Để nhận dạng, thời gian lưu của các
pic mẫu trong sắc ký ion đã chọn được so sánh với các chuẩn và các chuẩn nội.
10.2 Đường hiệu
chuẩn
Các diện tích pic của dẫn xuất amin và
aminoisoxyanat và chuẩn nội được đo, và tính tỷ lệ. Tỷ lệ so với nồng độ được vẽ
đồ thị. Có thể đạt được hệ số tương quan bằng 0,98 hoặc tốt hơn. Các giá trị dưới
0,98 sẽ làm tăng độ không đảm bảo, như được tính trong 11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Định lượng
Định lượng được thực hiện bằng cách so
sánh tỷ lệ diện tích của pic mẫu và chuẩn nội với biểu đồ hiệu chuẩn.
11 Xác định các đặc
tính tính năng
11.1 Yêu cầu
chung
Việc đo nồng độ amin, aminoisoxyanat
và isoxyanat trong không khí tại nơi làm việc liên quan đến độ không đảm bảo có
thể được biểu thị dưới độ không đảm bảo kết hợp (xem EN 482 [11] hoặc Tài liệu tham
khảo [12]). Do đó, một đánh giá độ không đảm bảo phải được thực hiện theo một
hoặc các định nghĩa khác về độ không đảm bảo này. Trong cả hai trường hợp, điều
này bao gồm việc xác định các đóng góp độ không đảm bảo được đánh giá bằng các
thử nghiệm mô phỏng hiện trường và trong phòng thí nghiệm hoặc từ thông tin hiện
có. Các giá trị thu được của độ không đảm bảo đo sau đó có thể được so sánh với
các tiêu chí được đặt trước, ví dụ như các giá trị trong EN 482[11]
hoặc các giá trị được xác định trong quy định liên quan.
11.2 Đóng
góp và tiêu chí độ không đảm bảo có liên quan
Đóng góp độ
không đảm bảo
Đại lượng
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu
Vsam
11.3.2
Lưu lượng mẫu - hiệu chuẩn
qcal
Độ không đảm bảo tương đối < 2 %
Lưu lượng mẫu - biến động
∆q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lấy mẫu
t
Độ không đảm bảo tương đối < 0,1%
Nhiệt độ trong quá trình lấy mẫu
T
Độ không đảm bảo tương đối < 4 %
Áp suất trong quá trình lấy mẫu
p
Độ không đảm bảo tương đối < 2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
msam
11.3.3
Độ bền chất phân tích trong quá
trình lưu giữ
kAS
Không có sự khác biệt đáng kể giữa kết
quả phân tích mẫu trước và sau khi lưu giữ
Hiệu quả phản ứng/chiết
ERE
>90 ở giá trị giới hạn với độ
không đảm bảo tương đối < 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mCS
Độ không đảm bảo tương đối < 2 %
Hiệu chuẩn thiếu phù hợp
LOF
Dư lượng tương đối trong phạm vi hiệu
chuẩn < 3 %; ở giá trị giới
hạn < 2 %
Đáp ứng độ trôi giữa các hiệu chuẩn
DR
< 3%
Độ chụm phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1 %
Độ chọn lọc
s
Hệ số phân giải >1
Mức trắng
mBL
11.3.4
<50 ng với độ không đảm bảo tương
đối < 5 %
Các biến động giữa
các phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5
Độ không đảm bảo tương đối < 7,5
%
11.3 Đánh
giá các đặc tính tính năng (theo cách tiếp cận chi tiết trong Tài liệu tham khảo
[12])
11.3.1 Hiệu
quả thu thập - liên quan đến phân bố kích thước hạt
Để mô tả đầy đủ về các yêu cầu hiệu suất
và thử nghiệm được thực hiện, xem Tài liệu tham khảo [18].
11.3.2 Lấy mẫu
không khí
11.3.2.1 Thể tích lấy
mẫu
Thể tích không khí được lấy mẫu được
tính trên cơ sở đo lưu lượng mẫu trước và sau khi lấy mẫu, như được quy định
trong ISO 16200-1, theo Công thức (1).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Vsam là thể tích
không khí được lấy mẫu (thường tính bằng mililit);
qstart là lưu lượng mẫu
tại thời điểm bắt đầu giai đoạn lấy mẫu (thường tính bằng mililit trên phút);
qend là lưu lượng
mẫu tại thời điểm cuối
giai đoạn lấy mẫu;
t là thời gian lấy mẫu (tính bằng
phút).
Độ không đảm bảo trong thể tích không
khí được lấy mẫu được xây dựng từ sự đóng góp từ
- Các phép đo lưu lượng mẫu trước và
sau khi lấy mẫu,
- Các phép đo thời gian lấy mẫu, và
- Sự thay đổi lưu lượng trong suốt thời
gian lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)
Trong đó số hạng cuối cùng thể hiện sự
đóng góp độ không đảm bảo do sự thay đổi lưu lượng dòng trong quá trình lấy mẫu.
11.3.2.2 Thời gian lấy
mẫu
Thời gian lấy mẫu, t, có thể được
đo trong vòng ± 0,5 min. Đối với thời gian lấy mẫu là 8 h, độ không đảm bảo
tương đối do phép đo t là khoảng 0,1 % và có thể bỏ qua.
11.3.2.2 Sự thay đổi
lưu lượng dòng trong quá trình lấy mẫu
Lưu lượng dòng trong quá trình lấy mẫu là không
biết. Độ không đảm bảo do sự thay đổi lưu lượng dòng trong quá trình lấy mẫu có
thể được ước tính bằng cách giả định phân bố đồng đều bằng Công thức (3).

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chuyển đổi nồng độ theo STP, cần biết
về nhiệt độ và áp suất trung bình thực tế trong quá trình lấy mẫu. Độ không đảm bảo trong
các giá trị của T và p được sử dụng để chuyển đổi có thể thu được
từ:
- Các phép đo thực tế, có tính đến độ
không đảm bảo trong hiệu chuẩn của các cảm biến nhiệt độ và áp suất được sử dụng,
sử dụng Công thức (4):

(4)
Trong đó
ucal là độ không đảm bảo
do hiệu chuẩn cảm biến;
Smeas là độ lệch
chuẩn của các phép đo nhiệt độ/áp suất;
n là số phép đo nhiệt độ/áp suất;
- Kiến thức về cực trị của nhiệt độ và
áp suất trong quá trình lấy mẫu, giả sử chúng được phân phối đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5)
Thông thường, số hạng đầu tiên sẽ được
bỏ qua so với số hạng thứ hai.
11.3.2.5 Độ không đảm
bảo kết hợp của thể tích mẫu
Các đóng góp độ không đảm bảo ở trên được kết
hợp để tạo ra độ không đảm bảo trong thể tích mẫu được chuyển đổi theo SPT bằng
Công thức (6).

(6)
Trong đó
là nhiệt độ trung bình trong quá trình lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Phân
tích
11.3.3.1 Khối lượng lấy mẫu
Khối lượng isoxyanat trong các mẫu
không khí có thể được biểu thị bằng Công thức (7).

(7)
Ecoll là hiệu suất
thu thập;
∆S là sự thay đổi của
thiết bị lấy mẫu;
kAS là độ ổn định
của chất phân tích trong mẫu;
ERE là hiệu suất
phản ứng/chiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3.2 Độ ổn định
phân tích
Độ ổn định phân tích phải được thiết lập
bằng thực nghiệm để bảo quản trong các điều kiện (thời gian, nhiệt độ, môi trường)
điển hình cho từng phòng thí nghiệm. Các thử nghiệm phải được thực hiện ở mức
isoxyanat tương ứng với nồng độ tương đương với giá trị giới hạn.
Tại thời điểm t = 0 và thời
gian t, mỗi mẫu n phải được phân tích trong các điều kiện lặp lại (n
= 6). Đối với cả hai lần, các mẫu phải được chọn ngẫu nhiên từ một mẻ mẫu đại
diện để giảm thiểu sự khác biệt về nồng độ hệ thống có thể xảy ra. Như thử nghiệm
tính ổn định (không ổn
định), một thử nghiệm t sẽ được thực hiện (độ tin cậy 95 %, hai phía). Độ
không đảm bảo của việc xác định tính ổn định bao gồm những đóng góp từ
- Giải hấp (một phần ngẫu nhiên của
hiệu suất giải hấp),
- Hiệu chuẩn (phần ngẫu nhiên của
hiệu chuẩn),
- Độ chụm phân tích, và
- Tính không đồng nhất của mẻ mẫu.
Như vậy, sự đóng góp của việc xác định
kAS đã được kết
hợp trong các đóng góp khác và
không cần xem xét.
12.3.3.3 Hiệu suất phản
ứng/chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ không đảm bảo trong nồng độ
của CRM,
- Độ lệch chuẩn của độ thu hồi
trung bình, và
- Sự sai lệch giữa khối lượng
isoxyanat trong CRM và khối lượng trung bình của isoxyanat.
Độ không đảm bảo được xác định bằng
Công thức (8):

(8)
Trong đó
mCRM là khối lượng
isoxyanat trong CRM;
là độ không đảm bảo trong khối lượng
isoxyanat trong CRM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ lệch chuẩn của giá trị trung bình của kết
quả đo lặp.
Số hạng thứ hai, đại diện cho độ không
đảm bảo do sự sai lệch đáng kể giữa khối lượng được chứng nhận và xác định, có
thể được bỏ qua nếu
- Độ chệch không đáng kể về mặt
thống kê ở mức 95 %, và
- Hiệu chính được áp dụng cho độ
chệch.
Nếu CRM không có sẵn, cần sử
dụng chất có chất lượng đo cao nhất hiện có.
11.3.3.4 Khối lượng phân tích
chưa hiệu chính của hợp chất
Độ không đảm bảo trong khối lượng phân
tích chưa hiệu chính của một hợp chất được xác định bởi
- Độ không đảm bảo trong nồng độ
của các chất chuẩn độ hiệu chuẩn được sử dụng,
- Sự thiếu phù hợp của hàm hiệu
chuẩn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chụm của phân tích, và
- Tính chọn lọc của hệ thống sắc
ký.
11.3.3.5 Chuẩn hiệu
chuẩn
Độ không đảm bảo về nồng độ isoxyanat
trong các chất chuẩn hiệu chuẩn được sử dụng phụ thuộc vào loại chất chuẩn hiệu
chuẩn được sử dụng.
Đối với các chuẩn hiệu chuẩn bao gồm các
dung dịch trong toluen hoặc axetonitril, độ không đảm bảo được xây dựng từ những
đóng góp từ
- Độ tinh khiết của isoxyanat;
điều này thường được biết đến từ các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất là độ
tinh khiết tối thiểu, p:
- P = 99 %, độ không đảm bảo
tương đối do tạp chất được cho bởi (100 - p) %; hoặc
- p ≥ 99 %, có thể ước tính độ không đảm bảo tương
đối giả thiết phân bố đồng đều bằng Công thức (9):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ không đảm bảo trong các lượng cân
của các hợp chất và dung
dịch, tức là độ không đảm bảo của các lượng cân được sử dụng.
Đóng góp thứ hai thường được biểu thị
cho lượng cân khác nhau sử dụng Công thức (10).

(10)
Trong đó
ubal là độ không đảm
bảo trong các lượng cân được sử
dụng.
Nếu phương pháp này được sử dụng để
xác định các hợp chất khác trừ isoxyanat, nồng độ isoxyanat trong các hóa chất
được sử dụng và độ không đảm bảo của nó phải được thiết lập và sử dụng trong đánh
giá độ không đảm bảo ở trên.
11.3.3.6 Thiếu sự phù
hợp của hàm hiệu chuẩn
Độ không đảm bảo do thiếu phù hợp của
hàm hiệu chuẩn có thể được tính cho nồng độ liên quan (tương ứng với khối lượng
isoxyanat được lấy mẫu ở giá trị giới hạn) từ phần dư của hàm hiệu chuẩn thu được
bởi hồi quy tuyến
tính bình phương nhỏ nhất có trọng số về nồng độ isoxyanat trong chuẩn hiệu chuẩn
sử dụng Công thức (11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó
mregr là khối lượng
isoxyanat được tính từ phương trình hồi quy ở mức chuẩn hiệu chuẩn tương ứng gần nhất với
khối lượng isoxyanat đại diện cho một mẫu ở giá trị giới hạn;
mstd là khối lượng
isoxyanat có trong chuẩn hiệu chuẩn tương ứng;
ρ là lượng dư tương đối cho mức nồng độ cụ thể.
CHÚ THÍCH Sự thiếu phù hợp của
hàm hiệu chuẩn sẽ đóng góp vào độ không đảm bảo do chiết hoặc phản ứng không đầy
đủ nếu hiệu suất này khác biệt đáng kể so với 1. Trong trường hợp đó, bất kể có áp dụng hiệu
chính cho phản
ứng/chiết không hoàn toàn hay không, không cần phải tính đến độ không
đảm bảo do thiếu phù hợp của hàm hiệu chuẩn trong đánh giá độ không đảm bảo.
11.3.3.7 Sự trôi trong
đáp ứng của detector
Độ không đảm bảo do độ trôi đáp ứng, DR, có thể được
ước tính từ dữ liệu về sự khác biệt tương đối trong đáp ứng giữa các lần hiệu
chuẩn tiếp theo bằng Công thức (12).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
rn là đáp ứng của
detector cho một chuẩn hiệu chuẩn tương ứng gần nhất với khối lượng isoxyanat đại
diện cho một mẫu ở giá trị giới
hạn;
n là số lượng các phân tích lặp.
11.3.3.8 Độ chụm của
phân tích
Độ không đảm bảo do độ chụm của phân
tích được xác định bằng cách phân tích trong các điều kiện lặp lại của các chất
chuẩn hiệu chuẩn của cùng một thành phần; tối thiểu phải thực hiện sáu phân
tích lặp. Độ không đảm bảo sau đó được tính toán sử dụng Công thức (13).

(13)
Trong đó
Sanal là độ lệch
chuẩn của các đáp ứng lặp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đánh giá độ không đảm bảo, đóng
góp này đã được kết hợp trong các đóng góp từ việc xác định hiệu suất giải hấp
và không cần phải được tính đến.
11.3.3.9 Tính chọn lọc
phân tích
Hệ thống tách được sử dụng (cột sắc ký
lỏng, chương trình gradient) phầi được tối ưu hóa để giảm thiểu độ không đảm bảo
do sự đồng rửa giải (không được
chú ý) của các chất gây nhiễu tiềm ẩn.
Độ phân giải, R, của hệ thống sắc ký lỏng được dùng,
được đưa ra theo Công thức (14) phải tốt hơn 1. Trong trường hợp đó, độ không đảm
bảo tối đa do đồng rửa giải là 2,5 %. Đóng góp độ không đảm bảo điển hình sau
đó sẽ là ± 0,7 %.

(14)
Trong đó
∆tr là sự khác biệt về thời
gian lưu của isoxyanat và chất gây nhiễu (tính bằng giây);
wB là chiều rộng
pic ở một nửa chiều
cao của pic (tính bằng giây), với chỉ số dưới B tham chiếu đến isoxyanat;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3.10 Độ không đảm
bảo kết hợp trong khối lượng phân tích của isoxyanat
Các đóng góp trên được kết hợp để đưa
ra độ không đảm bảo về khối lượng
phân tích của isoxyanat không bao gồm độ không đảm bảo do sự không chính xác bằng
cách sử dụng Công thức (15):

(15)
11.3.3.11 Độ không đảm
bảo kết hợp trong khối lượng mẫu của isoxyanat
Những đóng góp được đưa ra trong 11.3.3.4 đến
11.3.3.8 và trong 11.3.3.10 được kết hợp để tạo ra độ không đảm bảo về khối lượng
isoxyanat trong mẫu không khí bằng Công thức (16).

(16)
11.3.4 Khối
lượng hợp chất trong mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(17)
Trong đó
sBL là độ lệch
chuẩn của các kết quả phân tích lặp;
bBL là độ dốc của
hàm hiệu chuẩn ở mức đáp ứng
mẫu trắng.
Nếu đáp ứng mẫu trắng dưới 3 lần độ nhiễu
của detector tại thời gian lưu isoxyanat, thì mức độ trắng và độ không
đảm bảo của nó phải được tính từ mức nhiễu
của detector bằng cách sử dụng độ dốc của hàm hiệu chuẩn ngoại suy thành đáp ứng
bằng zero với giả thiết phân phối đồng đều, sử dụng Công thức (18) và (19):

(18)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
r0 là mức độ nhiễu;
b0 là độ dốc của hàm hiệu chuẩn ở mức đáp ứng
bằng zero.
11.3.5 Đóng
góp của độ không đảm bảo giữa các phòng thí nghiệm
Các quy trình được mô tả ở trên không hạn
chế nhưng cho phép các thay đổi có thể có trong cách tiếp cận giữa các phòng
thí nghiệm. Kết quả là những đóng góp độ không đảm bảo bổ sung có thể được định
lượng bằng cách so sánh liên phòng thí nghiệm liên quan đến
- Quy trình đo hoàn chỉnh bao gồm lấy mẫu, và
- Phần phân tích của quy trình đo.
Các so sánh giữa các phòng thí nghiệm
phải được tổ chức, theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), sử dụng các mẫu có đủ tính đồng
nhất để đảm bảo rằng sự đóng góp vào độ không đảm bảo giữa các phòng thí nghiệm
do tính không đồng nhất là không đáng kể. Trong thực tế, độ không đảm bảo do
tính không đồng nhất < 2 % thường sẽ là đủ.
11.3.6 Độ
không đảm bảo kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(20)
Trong đó
ubl là đóng góp độ
không đảm bảo giữa các phòng thí nghiệm.
11.3.7 Độ
không đảm bảo mở rộng
Độ không đảm bảo mở rộng trong C
ở mức tin cậy 95 % thu được bằng cách nhân uc(Cm) với hệ số phủ là 2.
11.3.8 Độ
không đảm bảo từ các tiêu chí tính năng
Khi kết hợp các yếu tố độ không đảm bảo được quy định
cho các đặc tính tính năng (11.2), sẽ dẫn đến kết quả xấu nhất. Kết quả là
độ không đảm bảo tương đối kết hợp, được tính như được mô tả trong 11.3.6 sẽ
khoảng 10 %. Độ không đảm bảo mở rộng sẽ bằng 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Đặc tính tính năng
A.1 Ước tính độ
không đảm bảo
Dữ liệu dưới đây về những đóng góp độ
không đảm bảo được lấy từ Tài liệu tham khảo [6] và [13] đến [17], khảo sát được
thực hiện trong đánh giá xác nhận giá trị sử dụng theo phương pháp đã mô tả và các
ước tính.
Bảng A.1 - Những
đóng góp độ không đảm bảo
Đóng góp độ
không đảm bảo
Độ không đảm
bảo
%
Nhận xét
Thể tích mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu không khí 15 min với lưu
lượng dòng 1 l/min
Lưu lượng mẫu - hiệu chuẩn
2
Đặc điểm kỹ thuật thiết bị hiệu chuẩn
Lưu lượng mẫu - biến động
3
Ước tính
Thời gian lấy mẫu
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trong quá trình lấy mẫu
1
Ước tính
Áp suất trong quá trình lấy mẫu
1
Ước tính
Khối lượng chất
phân tích (cân)
Khối lượng chất
phân tích (CLND)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng amin trong các chất chuẩn
hiệu
chuẩn
được xác định bằng cách
cân các hợp chất. Hàm lượng aminoisoxyanat được xác định bằng LC-CLND.
Sự ổn định phân tích trong quá
trình lưu giữ
Không đáng
kể
Xem Tài liệu tham khảo [13], [14] và
[15].
Hiệu suất phản ứng/chiết
6
Ước lượng, không có sẵn dữ liệu
Khối lượng amin trong các chất chuẩn hiệu
chuẩn (cân)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng aminoisoxyanat trong các chất
chuẩn hiệu chuẩn (CLND)
10
Hiệu chuẩn thiếu phù hợp
1
Độ trôi đáp ứng giữa các lần hiệu chuẩn
Không đáng
kể
Độ trôi của thiết bị được hiệu chính
bằng cách sử
dụng
các chuẩn nội (xem Tài liệu tham khảo [6] và [7]).
Độ chụm phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
Không đáng
kể
LC-MS cung cấp các phép xác định độ
chọn lọc cao
Mức trắng
Không đáng
kể
Sự biến động giữa
các phòng thí nghiệm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Độ không đảm
bảo kết hợp
Độ không đảm bảo kết hợp của nồng độ
amin được ước tính là 12 %. Độ không đảm bảo kết hợp của nồng độ aminoisoxyanat
được ước tính là 16 %.
A.3 Độ không đảm
bảo mở rộng
Bằng cách sử dụng hệ số phủ là 2, độ
không đảm bảo mở rộng của nồng
độ amin và aminoisoxyanat là 24 % và 32 %. Sẽ có thêm một đóng góp độ không đảm
bảo, cho đến nay không được tính đến, từ hiệu suất thu thập, nếu thu thập theo
một quy ước lấy mẫu là bắt buộc.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ
B.1 Ví dụ 1: Dung
dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
X tR, tính bằng min
CHÚ THÍCH 1 Theo dõi SIR
22 ion phân tử khác nhau [MH+] và sau đó m/z = 130 và ion 156 amu được
thực hiện
CHÚ THÍCH 2 Chiều cao pic
về thời gian lưu, tR được điều chỉnh thành 100 % (tỷ lệ tùy ý).
Hình B.1 -
LC-MS của dung dịch chứa dẫn xuất isoxyanat-DBA, aminoisoxyanat-ET-DBA, và amin-ET khác
nhau 0,15
μg/ml
B.2 Ví dụ 2: Hàn
trong các tấm kim loại ô
tô phủ PUR
Một mẫu không khí đã được thu thập
trong quá trình hàn khí kim loại (MAG) trên ô tô phủ PUR trong một cửa hàng sửa
chữa ô tô. Việc lấy mẫu được thực hiện cao hơn 20 cm so với điểm hàn trong 2
min với lưu lượng lấy mẫu là 1 l/min.
Mẫu không khí chứa các isoxyanat, amin và
aminoisoxyanat sau đây (xem Hình B.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Metyl isoxyanat (MIC): 67 μg/m3;
- Phenyl isoxyanat (PhI): 11 μg/m3;
- 2,6-Toluen diisoxyanat (TDI): 120 μg/m3
- 2,4- (TDI): 190 μg/m3;
- 2,6-Toluen aminoisoxyanat (TAI): 540
μg/m3
- 2,4-TAI: 390 μg/m3
- 4,2-TAI: 820 μg/m3
- 2,6-Toluen diamin (TDA): 67 μg/m3
- 2,4-TDA: 270 μg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X tR, tính bằng min
CHÚ THÍCH Chiều cao
pic được điều chỉnh đến 100 % (tỷ
lệ tùy ý).
Hình B.2 - Sắc
ký đồ LC-MS-SIR của mẫu không khí với thời gian lưu, tR, được mô tả trong Ví dụ 2
B.3 Ví dụ 3: Hàn
trong các ống cách nhiệt PUR
Một mẫu không khí đã được thu thập
trong quá trình hàn ngoài trời trong các đường ống sưởi ấm của
quận, được cách nhiệt bằng bọt PUR nền MDI. Hai đường ống được nối với nhau, và
trước khi hàn, bọt đã được loại bỏ khoảng 20 cm từ mỗi đầu của đường ống. Mẫu được thu thập
trên điểm hàn 20 cm đến 40 cm gần vùng thở của công nhân.
Mẫu không khí chứa các isoxyanat,
aminoisoxyanat và amin sau đây (xem Hình B.3):
- Axit isoxyanic (ICA): 870 μg/m3
- Metyl isoxyanat (MIC): 42 μg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4,4'-Metylenediphenyl diisoxyanat (MDI):
1100 μg/m3;
- 2,4-MDI: 260 μg/m3;
- MDI -3 Vòng: 3 μg/m3;
- Metylenediphenyl diamin (MDA): 120 μg/m3
- Metylenediphenyl aminoisoxyanat (MAI): 720
μg/m3

CHÚ DẪN
Y C, tính bằng μg/m3
6 4,4'-Metylenediphenyl
diisoxyanat (MDI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 2,4’-MDI
2 Metyl
isoxyanat (MIC)
8 MDI-3 Vòng
3 Phenyl
isoxyanat (PhI)
Phần được thu thập trong bình hấp thụ
4 Metylenediphenyl
diamin (MDA)
Phần được thu thập trên phin lọc sợi
thủy tinh
5 Metylenediphenyl
aminoisoxyanat (MAI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Ví dụ 4: Khối
phổ của các dẫn xuất amino-ET, aminoisoxyanat-ET-DBA và isoxyanat-DBA
Phép đo khối phổ cung cấp
thông tin có giá trị của các hợp chất có trong một mẫu. Việc xác định các dẫn xuất được
thực hiện có thể do các mẫu phân mảnh đặc trưng. Đối với các dẫn xuất DBA, các
ion hình thành điển hình là [MH]+, [(DBA)H]+ (m/z = 130),
[(DBA)CO]+ (m/z = 156), [MH-129]+, và [MNa]+
Các ion điển hình cho dẫn xuất amin là
[MH]+, [MNa]+,
[M-46]+ và [M-92]+.
Các ion điển hình cho dẫn xuất
aminoisoxyanat là [MH]+, [MNa]+, [M-46]+
và [M-192]+, [(DBA)H]+ (m/z=130), và [(DBA)CO]+
(m/z=156) (xem Hình B.4).

CHÚ DẪN
X m/z
Y cường độ
tương đối (RI), tính bằng
phần trăm
Hình B.4 - Cường độ
tương đối (RI) phổ khối lượng LC-ESP của HDA-ET (A), HAI-ET-DBA (B), và HDI-DBA
(C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Skarping G., Dalene M., Mathiasson
L, Trace analysis of airborne 1,6-hexamethylenediisoxyanate and the related
aminoisoxyanate and diamine by glass capillary gas chromatography. J. Chromatogr.
A. 1988, 435 pp. 453-468
[2] Tinnerberg H., Spanne M., Dalene
M., Skarping G., Determination of Complex Mixtures of Airborne Isoxyanates and
Amines - Part 3.
Methlenediphenyl Diisoxyanate, Methylenediphenylamino Isoxyanate and
Methylenediphenyldiamine and Structural Analogues after Thermal Degradation of
Polyurethane. Analyst (Lond.). 1997, 122 (3), pp. 275-278
[3] Tinnerberg H., Karlsson
D., Dalene M.,
Skarping G., Determination of toluene diIsoxyanate in air using di-n-butylamine
and 9-N-methylaminomethyl-antracene as derivatization reagents. J. Liq. Chrom.
Rel. Technol. 1997, 20
(14), pp. 2 207-2 219
[4] Renman L, Sangö C., Skarping G.,
Determination of isoxyanate and aromatic amine emissions from thermally
degraded polyurethanes in foundaries. Am. Ind. Hyg. Assoc. J. 1986, 47 pp. 621-627
[5] Rosenberg C., Direct determination
of isoxyanates and amines as degradation products in the industrial production
of polyurethane-coated wire. Analyst (Lond.). 1984, 109 pp. 859-866
[6] Karlsson D., Dahlin J., Skarping
G., Dalene M., Determination of isoxyanates, aminocyanates and amines in air
formed during the thermal degradation of polyurethane. J. Environ. Monit. 2002,
4
pp.
216-222
[7] Tinnerberg H., Spanne M., Dalene
M., Skarping G., Determination of Complex Mixtures of Airborne Isoxyanates and
Amines - Part 2.
Toluene Diisoxyanate and Aminoisoxyanate and Toluenediamine After Thermal
Degradation of a Toluene Diisoxyanate-Polyurethane. Analyst. 1996, 121
(8), pp. 1 101-1 106
[8] ASTM D4629-02, Standard Test
Method for Trace Nitrogen in Liquid Petroleum Hydrocarbons by Syringe/lnlet
Oxidative Combustion and Chemiluminescence Detection, American Society for
Testing and Materials
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ENV 12260:2003, Water quality
- Determination of nitrogen - Determination of bound nitrogen
, following oxidation to nitrogen
oxides
[11] EN 482:2012, Workplace exposure
- General requirements for the performance of procedures for the measurement of
chemical agents
[12] EN 13205:2002, Workplace
atmospheres- Assessment of performance of instruments for measurement of
airborne particle concentrations
[13] Karlsson D., Spanne M., Dalene
M., Skarping G., Determination of Complex Mixtures of Airborne Isoxyanates and
Amines - Part 4. Determination of Aliphatic Isoxyanates as Dibutylamine
Derivatives Using Liquid Chromatography and Mass Spectrometry. Analyst (Lond.).
1998, 123 (1), pp. 117-123
[14] Karlsson D., Dalene M., Skarping
G., Determination of Complex Mixtures of Airborne Isoxyanates and Amines - Part
5. Determination of low molecular weight aliphatic isoxyanates as dibutylamine
derivatives. Analyst. 1998, 123 pp. 1 507-1 512
[15] Karlsson D., Dalene M., Skarping
G., Marand A., Determination of isocyanic acid in air. J. Environ. Monit. 2001,
3 pp. 432-436
[16] Taylor E.W., Qian M.G., Dollinger G.D.,
Simultaneous On-Line Characterization of Small Organic Molecules Derived from
Combinatorial Libraries for Identity, Quantity, and Purity by Reversed-Phase
HPLC with Chemiluminescent Nitrogen, UV, and Mass Spectrometric Detection. Anal.
Chem. 1998, 70 (16), pp. 3 339-3 347
[17] Karlsson D., Spanne M., Dalene
M., Skarping G., Airborne thermal degradation products of polyurethane coatings
in car repair shops. J. Environ. Monit. 2000, 2 (5), pp. 462-469
[18] ISO 1042, Laboratory glassware
- One-mark volumetric flasks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] TCVN 13665-1 (ISO 17734-1), Xác
định các hợp chất
nitơ hữu cơ trong không khí bằng sắc ký lỏng và khối phổ. Phần 1: Isoxyanat sử
dụng dẫn xuất dibutylamin;
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thuốc thử và
vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị, dụng
cụ
7 Lấy mẫu không
khí
8 Chuẩn bị mẫu
phòng thí nghiệm
9 Cài đặt thiết
bị
10 Xử lý dữ liệu
11 Xác định các
đặc tính tính năng
Phụ lục A (Tham khảo) Đặc tính tính
năng
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66