Vật liệu
|
Nhôm 2024-T3
|
Thép 4130
|
Đồng vàng
|
Magiê AZ31B
|
Hoàn toàn
|
Từng phần
|
Hoàn toàn
|
Từng phần
|
Từng phần
|
Hoàn toàn
|
Từng phần
|
Nhiệt độ (°C)
|
21,1
|
48,9
|
21,1
|
48,9
|
21,1
|
48,9
|
21,1
|
48,9
|
48,9
|
21,1
|
48,9
|
21,1
|
48,9
|
mm/năm
|
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dùng trên máy bay trực thăng thùng
chứa cố định
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
Loại không dùng trên máy bay trực thăng
thùng chứa cố địnha
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dùng trên máy bay trực thăng thùng
chứa cố địnhb
|
0,051
|
0,051
|
0,051
|
0,051
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,102
|
0,102
|
0,102
|
0,102
|
Dùng trên thùng chứa của máy bay
cánh bằngc
|
0,051
|
0,051
|
0,051
|
0,051
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thùng gàu máy bay trực thăng và ứng
dụng dưới mặt đấta
|
0,051
|
0,051
|
0,051
|
0,051
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
0,127
|
-
|
-
|
-
|
-
|
CHÚ THÍCH: Tốc độ ăn mòn hoàn toàn được
xác định bởi các thử nghiệm giảm trọng lượng
kéo dài trong 90 ngày. Tốc độ ăn mòn hoàn toàn là mức trung bình tối đa cho
phép của tất cả các lần thử nghiệm.
|
aCác thử nghiệm ăn mòn hoàn toàn đối với Magiê được thực hiện để thu được thông
tin hiệu suất. Các thử nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể không cần phải thực hiện
với nhôm hoặc Magiê.
bCác thử nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể được thực hiện đối với các mẫu
thử nghiệm nhôm hoặc Magiê; không cho
phép ăn mòn giữa các tinh thể.
cCác thử nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể được thực hiện đối với các mẫu
thử nghiệm nhôm; không cho phép ăn mòn. Các thử nghiệm ăn mòn hoàn toàn đối với
Magiê được thực hiện để thu được thông tin hiệu suất. Các thử nghiệm ăn mòn
giữa các tinh thể không cần phải thực hiện với nhôm.
|
4.1.5 Khả năng tương thích với các vật liệu phi kim loại
Nhà sản xuất phải công bố tác động của chất phụ gia cô đặc
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy đến độ cứng và thể tích của vật liệu phi
kim loại dùng làm bao bì. Khả năng tương thích của chất phụ gia cô đặc và dung
dịch chất phụ gia chữa cháy với các vật liệu phi kim loại được thử nghiệm theo quy định tại 4.6.
4.1.6 An toàn với môi trường
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được pha chế ở nồng độ tối đa
theo quy định của nhà sản xuất, khi sử dụng không được vượt quá các giới hạn độc
tính được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
Các giới hạn độc tính đối với động vật có vú được liệt kê
trong Bảng 2 dưới đây. Các giới hạn độc
tính đường miệng và trên da được dựa trên các yêu cầu của EPA (Hoa Kỳ), phải
ghi nhãn cảnh báo “THẬN TRỌNG”
trên nhãn mác và bảng dữ liệu an toàn sản phẩm. Chỉ số LD50 càng cao thì độc tính với miếng thử
nghiệm càng thấp.
Bảng 2 - Giới
hạn độc tính đối với chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy
Mẫu thử nghiệm
Độc tính đường miệng cấp tính
Độc tính trên da cấp tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích ứng da chính
Mắt chưa rửa
Mắt đã rửa
Chất phụ gia chữa cháy
LD50 > 500 mg/kg
LD50 > 2000 mg/kg
Kích ứng nhẹ trở xuống
Kích ứng nhẹ trở xuống
Điểm kích ứng chính < 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
LD50 > 500 mg/kg
LD50 > 2000 mg/kg
Điểm kích ứng chính < 5,0
Điểm kích ứng chính < 5,0
Điểm kích ứng chính < 5,0
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu LD50
sau 96h thử nghiệm. Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc phải bị phân hủy dễ dàng hoặc
có thể phân hủy được. Các thử nghiệm tính an toàn với môi trường được thực hiện
theo 4.7
4.1.7 Thông tin về các thử nghiệm trong mục
này được đưa vào các tài liệu của nhà sản xuất để cung cấp cho người sử dụng.
4.2 Thử nghiệm
tính chất vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Độ trộn
lẫn
4.2.2.1 Nhiệt độ nước và chất phụ gia chữa
cháy đậm đặc khi thử nghiệm được ổn định cho phù hợp theo Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3 - Nhiệt độ của chất phụ gia
chữa cháy đậm đặc và nước sử dụng trong thử nghiệm trộn lẫn
Nhiệt độ chất phụ gia chữa cháy đậm đặc, °C
Nhiệt độ nước, °C
4 ± 1
21 ± 1
21 ± 1
21 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4± 1
21 ± 1
4 ± 1
4.2.2.2 Đổ 500 ml nước tinh khiết được điều
chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm vào một cốc thủy tinh 1L.
4.2.2.3 Dùng máy khuấy, như minh họa trong
Hình 1 cho vào nước đến độ sâu quy định.
4.2.2.4 Điều
chỉnh tốc độ máy khuấy đến (60 ±10) r/min.
4.2.2.5 Lượng chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
cần thiết được điều chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm được đồ vào cốc nước trong
vòng 2 s.
4.2.2.6 Sau 10s (10 vòng khuấy), dừng quay
và kiểm tra chất lỏng bằng mắt thường. Nếu dung dịch đồng nhất, thời gian (số
vòng quay) được ghi lại và kết quả ghi nhận là hòa trộn được vào nước.
4.2.2.7 Nếu dung dịch không đồng nhất, tiếp
tục thực hiện lặp lại theo mục 4.2.2.6 cho đến khi tổng thời gian khuấy là 100s
(tổng số vòng khuấy là 100 vòng) hoặc dung dịch đồng nhất khi nhìn bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Trục
khuấy dùng cho thử nghiệm độ trộn lẫn.
4.2.3 Độ pH của chất phụ gia chữa cháy đậm
đặc.
Độ pH của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc được thử nghiệm
theo TCVN 6492.
4.2.4 Độ nhớt của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc.
4.2.4.1 Điều chỉnh nhiệt độ hai mẫu chất phụ
gia chữa cháy đậm đặc đến các nhiệt độ 2°C, 21 °C, và 49°C trước khi đo độ nhớt.
4.2.4.2 Một nhớt kể quay ở 60 r/min được sử
dụng để đo độ nhớt theo ASTM D 2196
4.2.4.3 Mỗi mẫu được đo độ nhớt ba lần, khuấy
nhẹ nhàng mẫu giữa các phép đo.
4.2.4.4 Kết quả đo là giá trị trung bình của
ba phép đo độ nhớt đối với mỗi mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chớp cháy trong cốc hở của chất phụ gia chữa cháy đậm
đặc được xác định theo TCVN 7498.
4.3 Thử nghiệm độ ổn định
4.3.1 Thử nghiệm đánh giá độ ổn định được
thực hiện trước khi xuất xưởng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.3.2 Lấy ba mẫu chất phụ gia chữa cháy đậm
đặc 19 L từ cùng một lô và bảo quản trong hộp kín như mô tả trong các Điều
4.3.5, 4.3.6, và 4.3.7 dưới đây.
4.3.3 Các mẫu được đánh số và ghi nhãn là
mẫu 1, mẫu 2 và mẫu 3.
4.3.4 Không được khuấy hoặc lắc mạnh các mẫu
vào bất kỳ thời điểm nào trong hoặc giữa các khoảng thời gian bảo quản.
4.3.5 Mẫu 1
a) Mẫu
1 được bảo quản ở nhiệt độ 41 °C ± 3°C trong vòng 30 ngày liên tục.
b) Khi kết thúc 30 ngày, Mẫu 1 được lấy ra từ môi trường có nhiệt độ 41 °C ± 3°C và ngay lập tức đưa vào bảo quản ở nhiệt độ 21 °C ± 2°C trong
vòng 168h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6 Mẫu 2
a) Mẫu
2 được bảo quản ở nhiệt độ 41 °C ± 3°C trong vòng 30 ngày liên tục theo cách thức
giống như Mẫu 1.
b) Khi kết thúc 30 ngày, ngay lập tức đặt Mẫu 2 vào môi trường có nhiệt độ -10°C ±
1°C.
c) Mẫu
2 được giữ trong môi trường lạnh này trong vòng 30 ngày liên tục.
d) Khi kết thúc 30 ngày trong môi trường lạnh, Mẫu 2 được lấy ra từ môi trường bảo quản -10°C ± 1°C và ngay lập tức được đặt vào một môi trường có nhiệt độ 21°C
± 2°C trong vòng 168h.
e) Xử lý, mở và kiểm tra Mẫu 2 theo Điều 4.3.8 dưới đây.
4.3.7 Mẫu 3
a) Mẫu 3 được bảo quản ở -10°C ± 1°C trong vòng 30 ngày liên tục.
b) Khi kết thúc 30 ngày, Mẫu
3 được lấy ra từ môi trường -10°C ± 1°C và ngay lập tức được đặt vào môi trường ở nhiệt độ 21 °C ± 2°C
trong vòng 168h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8 Xử lý, mở và kiểm tra chất phụ gia chữa cháy
đậm đặc
a) Khi kết thúc các giai đoạn bảo quản các mẫu trong các Điều 4.3.5, 4.3.6,
và 4.3.7, mỗi bình mẫu kín được xoay ngược bốn lần trong vòng 1 min.
b) Mỗi mẫu được mở và đổ chất phụ gia chữa cháy đậm đặc vào một bình mở nắp
và không khuấy trộn trong vòng 10 min để bong bóng nổi lên trên bề mặt.
c) Kiểm tra các mẫu và bình rỗng bằng mắt thường.
4.3.9 Kiểm tra dung dịch khi trộn sẵn
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy ở các nồng độ do nhà sản xuất quy định được đưa vào bảo quản và theo dõi trong 30 ngày.
4.4 Thử nghiệm
tính ăn mòn
4.4.1 Thử nghiệm đánh giá tính ăn mòn được
thực hiện trước khi xuất xưởng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.4.2 Sử dụng chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy ở các nồng độ tối
thiểu và tối đa theo
quy định của nhà sản xuất để thử nghiệm xác định độ ăn mòn với thép 4130, nhôm 2024-T3, đồng vàng UNS C27000 (65 % đồng, 35 % kẽm), và magiê AZ31B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Mẫu thử nghiệm
4.4.4.1 Đánh dấu và đo lường: Mẫu thử nghiệm có kích thước 25 x 102,6 x 3,2 (mm), mỗi mẫu được đánh dấu với một mã số nhận dạng duy nhất, được khoan vào điểm
giữa phía trên để luồn dây polyester bện qua dùng để treo mẫu thử nghiệm. Mẫu
được đo chiều dài, chiều rộng và chiều dày với độ chính xác đến 0,01 mm.
4.4.4.2 Mỗi thử nghiệm ăn mòn với chất phụ
gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ
gia chữa cháy được thực hiện bằng cách cho 03 mẫu hợp kim tiếp xúc với chất lỏng
thử nghiệm ở từng điều kiện thử nghiệm sau đây:
a) Ngâm hoàn toàn ở 21 °C ± 2°C;
b) Ngâm
hoàn toàn ở 49°C ± 2°C;
c) Ngâm
một phần ở 21 °C ± 2°C;
d) Ngâm một phần ở 49°C ± 2°C.
4.4.5 Làm sạch và sấy khô
4.4.5.1 Không sử dụng
tay trần để tẩy dầu mỡ bám trên các mẫu thử nghiệm để tránh nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.3 Các
mẫu thử nghiệm được làm lạnh đến nhiệt độ phòng, cân chính xác đến 0,1 mg và
ghi lại khối lượng trước khi cho tiếp xúc với dung dịch thử nghiệm.
4.4.6 Thiết lập thử nghiệm
4.4.6.1 Một mẫu thử nghiệm được treo bằng chiều
dài của dây mối nối ray Dacron bên trong một lọ thủy tinh 0,95 L theo cách sao
cho mẫu thử nghiệm không chạm vào các mặt hoặc đáy lọ.
4.4.6.2 Mỗi lọ chứa 0,8 L chất lỏng cho các
thử nghiệm ngâm hoàn toàn hoặc 0,4 L chất lỏng cho các thử nghiệm ngâm từng phần.
4.4.6.3 Đối với các thử nghiệm ngâm hoàn
toàn, mẫu thử nghiệm được hoàn toàn bao phủ bởi chất lỏng.
4.4.6.4 Đối với các thử nghiệm ngâm từng phần,
mẫu thử nghiệm được treo sao cho 50 phần trăm chiều dài mẫu với dung sai ± 2,5
mm được tiếp xúc với hơi nhiên liệu.
4.4.6.5 Mỗi
lọ được đóng chắc chắn bằng một nắp vít, ghi nhẵn với nhận dạng mẫu thử nghiệm
và ngày bắt đầu và đặt trong tủ ấm ở 21 °C hoặc 49°C, tùy thuộc vào điều kiện
thử nghiệm mong muốn.
4.4.7 Thời gian thử và hoàn thành thử nghiệm
4.4.7.1 Thời gian thử và hoàn thành thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7.2 Khi kết thúc giai đoạn thử nghiệm 90
ngày, các mẫu thử nghiệm được lấy ra khỏi chất lỏng và rửa sạch dưới vòi nước
chảy để loại bỏ phần chất lỏng bám vào mẫu.
4.4.7.3 Các mẫu thử nghiệm được chà sạch nhẹ
nhàng bằng bàn chải phi kim loại nhằm loại bỏ lớp cặn bám.
4.4.7.4 Các mẫu sau thử
nghiệm được làm sạch bằng hoá chất với quy trình tương tự tại 4.4.5.2.
Bảng 4 - Quy trình làm sạch mẫu thử
nghiệm ăn mòn
Hợp kim
Dung dịch làm sạch*
Thời gian ngâm (min)
Nhiệt độ dung dịch
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HNO3 nồng độ 70%
Từ 2 đến 3
Nhiệt độ phòng
Chà nhẹ nhàng bằng bàn chải phi kim loại hoặc miếng đệm sau
khi ngâm. Nếu màng ăn mòn không thể làm sạch bằng HNO3, xen kẽ với
việc ngâm 10 min trong dung dịch 2g CrO3 và 5g H3PO4 trong 93 ml dung dịch nước tinh
khiết 80°C đến 85°C.
Đồng
HCl nồng độ từ 15% đến 20%
Từ 2 đến 3
Nhiệt độ phòng
Chà nhẹ nhàng bằng bàn chải phi kim loại hoặc miếng đệm sau khi ngâm. Một nút cao su, Scotch Brite, hoặc
máy cọ hoặc máy chà có thể được sử dụng
để chà xát mẫu thử nghiệm có lớp vỏ cứng hoặc nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 g SnCl2 + 20 g SbCl3 trong 1L HCl đậm đặc
Từ 3 đến 5
Bình đá lạnh
* Loại bỏ dung dịch làm sạch khi thay đổi từ một sản phẩm sang sản phẩm
khác và khi các dung dịch làm sạch bị bẩn màu. Sử dụng hóa chất tẩy để làm sạch mẫu thử nghiệm magiê. Thận
trọng để ngăn ngừa tình trạng nhiễm bẩn chéo
4.4.7.5 Một mẫu thử nghiệm sạch, chưa qua sử
dụng được làm sạch theo cách tương tự tại cùng thời điểm để làm đối chứng giảm trọng lượng trong quá
trình làm sạch. Trọng lượng cuối cùng của mỗi mẫu thử nghiệm được xác định với
độ chính xác đến 0,1 mg.
4.4.8 Tốc độ ăn mòn
4.4.8.1 Tốc độ ăn mòn (Cr) trong mỗi năm
(mm/năm) được tính cho mỗi mẫu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cr: Tốc độ ăn mòn (mm/ năm);
Wti: Trọng lượng mẫu thử nghiệm ban đầu (mg);
Wtf: Trọng
lượng mẫu thử nghiệm cuối cùng (mg);
Wtc: Giảm trọng lượng của mẫu đối chứng (mg);
A:
Diện tích mẫu thử nghiệm (mm2);
t:
Thời gian tiếp xúc (giờ);
ρ:
Khối lượng riêng hợp kim [g/cm3] cụ thể như sau:
Thép 4130 = 7,86 g/cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm 2024-T3 = 2,77 g/cm3.
4.4.9 Kết quả
Kết quả thử nghiệm được tính trung bình cộng của các lần thử
lặp lại và làm tròn đến 0,001 mm/năm.
4.5 Thử nghiệm khả năng tương thích với
các vật liệu kim loại (khả năng ăn mòn giữa các tinh thể)
4.5.1 Thử nghiệm đánh giá khả năng tương
thích với các vật liệu kim loại được thực hiện trước khi xuất xưởng và được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.5.2 Nếu chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy được khuyến nghị sử dụng đối với các loại
máy bay cánh cố định, phải thử nghiệm khả năng ăn mòn giữa các tinh thể trên nhôm
2024-T3, và thử nghiệm trên Magnesium AZ31B đối với máy bay cánh xoay (trực
thăng).
4.5.3 Lấy ít nhất một mẫu thử nghiệm nhôm
2024-T3 tương ứng mỗi trạng thái tiếp xúc và nhiệt độ từ các thử nghiệm ăn mòn
hoàn toàn để thử nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể.
4.5.4 Mẫu
thử nghiệm được cắt lát như thể hiện trong Hình 2 dưới đây, dựng lên, đánh
bóng, và phủ một lớp nhôm oxit 0,3 micron tạo ra
một mẫu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5 Các mẫu thử nghiệm nhôm được đánh
bóng được khắc axit bằng thuốc thử Keller. Các mẫu thử Magiê được đánh bóng và
khắc axit bằng thuốc thử Nital, áp dụng các kỹ thuật luyện kim tiêu chuẩn.
4.5.6 Các mẫu thử nghiệm được kiểm tra bằng
kính hiển vi ở độ phóng đại 500x trên các mặt cắt ngang và dọc.
4.6 Thử nghiệm khả năng tương thích với
các vật liệu phi kim loại
4.6.1 Tổng quan
4.6.1.1 Thử nghiệm đánh giá khả năng tương
thích với các vật liệu phi kim loại được thực hiện trước khi xuất xưởng và được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.6.1.2 Tác động của chất phụ gia chữa cháy
đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy đến
độ cứng và thể tích của các vật liệu phi kim loại dưới đây được xác định theo
quy trình tại mục 4.6.2 đến 4.6.4:
a) Nhựa PVC loại 1 theo tiêu chuẩn CID A-A-55859A;
b) Chất bịt kín theo tiêu chuẩn AMS S-8802;
c) Chất bịt kín theo tiêu chuẩn MIL-PRF-81733D;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sợi thủy tinh với nhựa epoxy theo tiêu chuẩn SAE AMS C-9084;
f) Polyethylene mật độ cao theo tiêu chuẩn ASTM D 4976-04;
g) Polyolefin
dẻo theo tiêu chuẩn SAE AMS DTL-23053/5;
4.6.1.3 Mức độ thay đổi về độ cứng và thể
tích của các vật liệu thử nghiệm phải được báo cáo.
4.6.2 Thử nghiệm tiếp xúc mẫu
4.6.2.1 Các mẫu vật liệu thử nghiệm không được
tiếp xúc trước đó được đo lường để xác định thể tích và độ cứng như mô tả trong
Mục 4.6.3 và 4.6.4 trước và sau khi tiếp xúc với chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy như mô tả trong các Mục từ 4.6.2.2 đến
4.6.2.13 dưới đây.
4.6.2.2 Các
dung dịch được pha chế theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
4.6.2.3 Một chai miệng rộng có thể tích danh
định 125 ml, có thể bịt kín bằng một nắp vặn phi kim loại được sử dụng làm bình
thử nghiệm.
4.6.2.4 Một mẫu vật liệu phi kim loại có thể
tích từ 10 cm3 đến 20 cm3 được chuẩn bị với kích thước được
chọn để có thể đặt được trong bình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.6 Bình thử nghiệm được đậy kín và duy
trì ở nhiệt độ 21 °C trong quá trình thử nghiệm.
4.6.2.7 Mẫu
thử nghiệm được lấy ra khỏi chất phụ gia chữa cháy đậm đặc hoặc dung dịch chất
phụ gia chữa cháy mà không cần lau, rửa sạch, hoặc
sấy khô và được đặt trên nắp bình thử nghiệm trong 8h liên tục trong mỗi khoảng
thời gian 24h trong 5 ngày liên tục.
4.6.2.8 Bình thử nghiệm được đóng nắp trong
quá trình mẫu tiếp xúc không khí.
4.6.2.9 Khi kết thúc mỗi giai đoạn tiếp xúc
không khí, mẫu thử nghiệm được đưa lại về bình thử nghiệm.
4.6.2.10 Khi kết thúc năm giai đoạn thử nghiệm
kéo dài trong 24h, mẫu thử nghiệm được duy trì trong dung dịch trong vòng
48-63h.
4.6.2.11 Chu kỳ này được lặp đi lặp lại cho đến
khi mẫu trải qua bốn chu kỳ ở các điều kiện được mô tả tại
4.6.2.10.
4.6.2.12 Lượng chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
hoặc dung dịch bị hao hụt được bổ sung trong thời gian thử nghiệm để mẫu hoàn
toàn được ngâm khi trong dung dịch thử nghiệm.
4.6.2.13 Khi kết thúc giai đoạn thử nghiệm, mẫu
được lấy ra khỏi chất lỏng, rửa sạch bằng nước tinh khiết và phơi khô.
4.6.3 Thử nghiệm thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3.2 Các kết quả đo về thể tích được ghi
lại.
4.6.3.3 Thay đổi thể tích được tính toán và
báo cáo theo tỷ lệ phần trăm của thể tích ban đầu.
4.6.3.4 Giá trị trung bình của ba kết quả được
nhà sản xuất công bố tại tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
4.6.4 Thử nghiệm độ cứng
4.6.4.1 Độ cứng của các mẫu được xác định
theo ASTM D2240-15 hoặc TCVN 1595-1, trước và sau khi thực hiện phép thử với chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy, theo quy trình
được mô tả tại 4.6.2.
4.6.4.2 Đồng hồ đo Shore D được sử dụng đối
với sợi thủy tinh và Polyethylene mật độ cao.
4.6.4.3 Đồng hồ đo Shore A2 được sử dụng đối
với tất cả các vật liệu ngoại trừ sợi thủy tinh và Polyethylene mật độ cao.
4.6.4.4 Các kết quả đo độ cứng của mỗi mẫu
được ghi lại.
4.6.4.5 Sự thay đổi độ cứng được tính toán
và công bố tại tài liệu kỹ thuật của sản phẩm như là một tỷ lệ phần trăm của độ cứng ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Thử nghiệm an toàn với môi trường
4.7.1 Thử
nghiệm đánh giá an toàn với môi trường được thực hiện trước khi xuất xưởng và
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.7.2 Độc tính đối với động vật có vú
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được pha chế ở nồng độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất để sử dụng được
thử nghiệm theo các thử nghiệm của EPA OPPTS (Hoa Kỳ) hoặc một quy trình thử
nghiệm tương đương được cơ quan có
thẩm quyền chấp nhận:
a) OPPTS 870.1100, đối với độc tính đường miệng cấp tính;
b) OPPTS
870.1200, đối với độc tính trên da
cấp tính;
c) OPPTS
870.2400, đối với kích ứng mắt cấp tính;
d) OPPTS
870.2500, đối với kích ứng trên da cấp tính.
4.7.3 Tính độc hại đối với các loài thủy
sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.2 Thả
10 con cá hồi vân từ 45 ngày tuổi đến 75 ngày tuổi vào môi trường nước mềm có
chứa dung dịch chất phụ gia chữa cháy theo các cấp nồng độ khác nhau theo hướng
dẫn của nhà sản xuất trong vòng 96h ở nhiệt độ 12°C ± 1°C
theo quy định ASTM E 729.
4.7.3.3 Dung dịch chất phụ gia chữa cháy có kết quả đo LC50
được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận khi được thử nghiệm theo ASTM E 729 và sau
khi được đo lường sau 96h tiếp xúc tĩnh.
4.7.4 Khả năng phân hủy sinh học
4.7.4.1 Khả năng phân hủy của chất phụ gia
chữa cháy được xác định theo EPA OPPTS 835.3110 Mục M, thử nghiệm phát triển CO2 (thử nghiệm Sturm sửa đổi) hoặc thử
nghiệm tương đương được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
4.7.4.2 Thử nghiệm được tiến hành trong ít
nhất 28 ngày và được tiếp tục cho đến khi đạt được trạng thái bình ổn nghèo
oxy.
4.7.4.3 Thử nghiệm được dừng lại sau 42
ngày, ngay cả khi không đạt được trạng thái bình ổn.
4.7.4.4 Ít nhất một chất tham chiếu được sử dụng
để giám sát hoạt tính của chất cấy truyền
5 Yêu cầu
khả năng dập tắt đám cháy loại A và phương pháp thử nghiệm
5.1 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy loại
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử
nghiệm dập tắt đám cháy ván gỗ;
b) Thử
nghiệm dập tắt đám cháy cũi gỗ;
c) Thử
nghiệm dập tắt đám cháy than (đám cháy ngầm âm ỉ).
Chất phụ gia chữa cháy được coi là có khả năng dập tắt đám cháy loại A nếu vượt qua được một
trong các thử nghiệm tại 5.2 đến 5.4.
5.2 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ván gỗ
5.2.1 Khả năng dập tắt đám cháy ván gỗ của các dung dịch chất
phụ gia chữa cháy được kiểm tra, thử nghiệm bằng dung dịch được pha chế ở nồng
độ tối thiểu mà nhà sản xuất quy định sử dụng để dập tắt đám cháy ván gỗ 4-A
(theo quy trình chi tiết trong Mục này và ANSI/UL 711/CAN/ULC S508 đối với các
đám cháy loại A sử dụng ván gỗ 4-A kích thước 4,75 m x 4,75m).
5.2.2 Sử dụng lăng phun có lưu lượng 19 L/min phun dung dịch chất phụ gia chữa
cháy để dập cháy trong vòng 30s.
5.2.3 Tiếp tục quan sát trong vòng 15 min sau khi dập tắt
đám cháy, nếu không cháy lại thì đạt yêu cầu.
5.3 Thử nghiệm dập tắt đám cháy cũi gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Sử dụng lăng phun có lưu lượng 19 L/min phun có chế độ phun theo đề xuất
của nhà sản xuất dung dịch để dập cháy trong vòng 30s.
5.3.3 Tiếp tục quan sát trong vòng 15 min sau khi dập tắt
đám cháy, nếu không cháy lại thì đạt yêu cầu
5.4 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ngầm âm ỉ
(đám cháy than)
5.4.1 Khả năng dập cháy than của chất phụ gia chữa cháy được
thử nghiệm trong vòng 02 min theo lưu lượng do nhà sản xuất công bố.
5.4.2 Thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ bố trí thể hiện trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này.
5.4.2.1 01 thùng chứa dùng để đốt than có dung tích 208L với đường
kính 500 mm được đặt lơ lửng trên miệng một khay thu nước. Độ cao của đáy thùng
phải cách đáy khay 25 cm. Đáy thùng được làm ghi sắt dạng mắt lưới bằng thép
chéo góc để giữ than không bị tụt xuống dưới trong quá trình thử nghiệm. Khoảng
cách giữa ghi sắt và mép đáy của thùng là 10 cm. Khe hở giữa mặt đáy của thùng và khay thu nước phải đủ lớn cho phép không khí
lưu thông cung cấp oxy cho đám cháy.
5.4.2.2 Lượng than sử dụng để đốt được phủ đều bên trên ghi sắt với chiều dày là 10 cm. Khoảng
cách giữa đỉnh của lớp than với mép trống phải đủ cao để dung dịch phun không bị
tràn ra ngoài.
5.4.2.3 Kích
thước viên than phải phù hợp với mắt lưới của ghi sắt sao cho chúng không bị lọt
rơi xuống trong quá trình thử nghiệm.
5.4.2.4 Than được đốt bằng ống nung từ phía bên dưới ở khoảng cách
20 cm so với đáy của lớp than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.6 Khay thu nước có hình vuông, kích thước 710 x 710 x 150 mm.
5.4.2.7 Sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa
cháy với tỷ lệ trộn được nhà sản xuất công bố, đưa vào một bình nén cao áp có
dung tích 75L. Ở đầu ra phải lắp
van cầu có độ mở 1/4 dùng để điều chỉnh lưu lượng phun. Bình nén được trang bị
đồng hồ đo áp suất và lưu lượng. Khí nén sử dụng là ni tơ.
5.4.2.8 Lăng phun phải có góc nón 90 độ. Vị trí lăng phun phải
nằm bên trên, cách bề mặt của lớp than 27 cm. Nếu sử dụng lăng phun có thể điều
chỉnh góc nón phun thì phải điều chỉnh sao cho luồng phun phủ kín bề mặt lớp than trong thùng.
5.4.3 Quy trình thử nghiệm
5.4.3.1 Đổ than vào thùng, đốt với độ dày 10 cm.
5.4.3.2 Nạp dung dịch chất phụ gia chữa cháy vào bình tăng áp có hệ thống điều áp bằng ni
tơ. Kiểm tra thiết bị và lăng phun nhằm đảm bảo áp suất và lưu lượng phun theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.4.3.3 Đốt cháy than bằng ống nung. Khi quan sát thấy khói bốc lên
trên lớp than, để tiếp tục cháy tự do trong 60s.
5.4.3.4 Phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy thùng đốt sau khi kết
thúc thời gian cháy tự do.
5.4.3.5 Ngừng phun khi không còn dấu hiệu
cháy bằng cách kiểm tra không thấy khói bốc lên và nhiệt độ không tăng lên lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.7 Rửa sạch và làm khô các thiết bị để dùng cho lần thử nghiệm
tiếp theo.
5.4.3.8 Số lần thử nghiệm là 3 lần. Kết quả được lấy trung bình của
3 lần thử nghiệm
5.4.4 Đánh giá kết quả
5.4.4.1 Thử nghiệm được coi là thành công nếu đám cháy hoàn toàn được
dập tắt trong vòng 2 min.
5.4.4.2 Hiệu quả chữa cháy và cường độ phun được tính toán dựa trên
lượng dung dịch chất phụ gia được phun ra để chữa cháy
6 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy loại
B và phương pháp thử nghiệm
6.1 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy loại
B
Các chất phụ gia chữa cháy dùng cho đám cháy loại B phải được
tiến hành ít nhất một trong các thử nghiệm dập tắt đám cháy dưới đây (tùy theo
tính năng được nhà sản xuất công bố):
a) Thử
nghiệm dập tắt đám cháy chảy tràn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử
nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều (bằng hệ thống phun cố định hoặc lăng chữa
cháy);
d) Thử
nghiệm dập tắt đám cháy dung môi phân cực;
e) Thử
nghiệm trung hoà nhiên liệu;
Chất phụ gia chữa cháy được coi là có khả năng dập tắt đám
cháy loại B nếu vượt qua được một trong các thử nghiệm tại 6.2 đến 6.7.
6.2 Thử nghiệm dập tắt đám cháy nhiên liệu
chảy tràn
6.2.1 Dung dịch chất phụ gia chữa cháy phải dập tắt 100% đám cháy
có thời gian cháy tự do trung bình không quá 60s.
6.2.2 Diện tích cháy lại không được quá 1,15 m2 hoặc
25% diện tích nhiên liệu trong khoảng thời gian trung bình không quá 180s.
6.2.3 Bố trí thử nghiệm
6.2.3.1 Khay đốt: khay hình tròn có diện tích là 4,6 m2 hoặc đường kính là
2,43 m, thành khay cao 125 mm, độ dày thành khay là 6mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3 Nước chỉ được sử dụng để đảm bảo hoàn toàn bao phủ toàn bộ
đáy khay sao cho độ sâu so với điểm gồ cao nhất của đáy khay đốt không vượt quá
5mm.
6.2.3.4 Khay được làm sạch và làm mát trước khi sử dụng để thử nghiệm.
6.2.4 Thiết bị thử nghiệm
6.2.4.1 Lăng phun sử dụng là loại lăng phun theo đề xuất của nhà sản
xuất chất phụ gia chữa cháy đảm bảo cường độ
phun là 6,89 L/(m2.min).
6.2.4.2 Khi sử dụng lăng phun tạo bọt dạng trộn khí nén, cần thực hiện
bổ sung các thử nghiệm về chất lượng bọt theo tiêu chuẩn tương ứng.
6.2.5 Điều kiện thử nghiệm
6.2.5.1 Nhiệt độ dung dịch được điều chỉnh ở mức 20°C ± 3°C.
6.2.5.2 Nhiên liệu: 38 L heptane dạng thương phẩm loại 99%.
6.2.5.3 Nhiệt độ nhiên liệu không được thấp hơn 10°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Quy trình thử nghiệm
6.2.6.1 Nếu sử dụng lăng phun bọt dạng trộn khí nén, cần thực hiện
các phép thử về chất lượng bọt quy định tại mục 6.2.4.2 ở trên trước khi thử
nghiệm dập tắt đám cháy.
6.2.6.2 Nước pha dung dịch phải sạch, có thể là nước ngọt hoặc nước
biển tổng hợp (nếu được nhà sản xuất công bố).
6.2.6.3 Số lần thử nghiệm: 01 (một) lần thử với nước ngọt và 01 (một)
lần thử với nước mặn. Trong trường hợp kết quả trung bình của hai lần thử không
đạt yêu cầu, lặp lại thử nghiệm lần hai. Nếu trong hai lần thử kết quả không đạt
yêu cầu, có thể lặp lại thử nghiệm lần ba. Nếu lần thứ ba không đạt, ngừng thử
nghiệm.
6.2.7 Các bước thực hiện thử nghiệm
6.2.7.1 Kiểm tra khay đốt, đồ nước vào khay đốt theo quy định tại mục
6.2.3.3 ở trên.
6.2.7.2 Đổ 38L nhiên liệu đốt vào khay đốt, kiểm tra nhiệt độ khay đốt
và nhiên liệu.
6.2.7.3 Trong vòng 60s kể từ khi hoàn tất đổ nhiên liệu, thực hiện đốt
cháy nhiên liệu. Thời gian cháy tự do là 15s kể từ khi châm lửa.
6.2.7.4 Phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy để dập tắt đám cháy
trong vòng 90s kể từ khi bắt đầu phun. Đám cháy phải được dập tắt theo hướng dẫn
của nhà sản xuất chất phụ gia chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Đốt cháy lại
6.2.8.1 Sử dụng một ống nung có đường kính 300 mm và thành cao 50mm
chứa 1,1L Heptane đặt ở giữa khay đốt
thử nghiệm.
6.2.8.2 Trong vòng 15s sau khi kết thúc phun phụ dung dịch chất phụ
gia chữa cháy, đặt ống nung vào giữa khay đốt và đốt
cháy nhiên liệu bên trong khay nhỏ.
6.2.8.3 Thời gian đốt cháy lại được bắt đầu từ thời điểm ống nung thử
đốt cháy lại cho đến khi diện tích đám cháy lại loang rộng 25% diện tích khay.
6.2.9 Dữ liệu:
Các dữ liệu dưới đây phải được ghi
chép lại cho từng thử nghiệm:
6.2.9.1 Thời gian dập tắt đám cháy (giây)
6.2.9.2 Thời gian đốt cháy đến khi đám cháy loang rộng 25% diện tích
khay đốt (giây)
6.2.9.3 Nhiệt độ môi trường xung quanh (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.10 Cường độ phun dung dịch chất phụ gia
chữa cháy 6,89 L/(m2.min).
6.3 Thử nghiệm dập tắt đám cháy trong bể
chứa
6.3.1 Dung dịch chất phụ gia chữa cháy theo nồng độ tối thiểu quy
định của nhà sản xuất phải dập được các đám cháy có lớp nhiên liệu dày tối đa
50,8mm.
6.3.2 Sử dụng lăng phun nước chữa cháy đa tác dụng, điều chỉnh cường
độ phun đạt 10,9 L/(m2.min)
để phun theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất phụ gia chữa cháy. Trong trường hợp
sử dụng lăng phun bọt hòa không khí hoặc lăng phun bọt trộn khí nén, cần thực
hiện bổ sung các thử nghiệm về chất lượng bọt theo yêu cầu tiêu chuẩn TCVN
7278.
6.3.3 Dung dịch chất phụ gia chữa cháy được phun lên các đám cháy
thử nghiệm chất lỏng dễ cháy theo các bước diễn giải ở mục dưới đây của Điều này. Đám cháy phải được dập tắt hoàn
toàn trong quá trình phun. Nhiên liệu không bốc cháy lại khi sử dụng ngọn đuốc
rà trên bề mặt nhiên liệu đã được dập tắt trong vòng 30s.
6.3.4 Sau khi ngừng rà ngọn đuốc trên bề mặt nhiên liệu. Phép thử
cháy lại được coi là đạt yêu cầu nếu trong thời gian 3 min, đám cháy lại có diện
tích nhỏ hơn 0,92 m2, khu vực cháy bị dập tắt do tác động dung dịch chất phụ gia chữa cháy còn nằm trong khay đốt.
6.3.5 Bảo quản dung dịch chất phụ gia chữa cháy nhận được từ nhà sản xuất trước khi thử nghiệm ở nhiệt độ phòng trong vòng ít nhất 24h.
6.3.6 Sắp xếp và thực hiện thử nghiệm
6.3.6.1 Nhiên liệu đốt là heptane thương mại. Lượng nhiên liệu sử dụng
là 55L heptane (có thể điều chỉnh lên để tăng thời gian phun dập tắt đám cháy
sao cho độ dày lớp nhiên liệu không vượt quá 50,8mm. Nhiệt độ nhiên liệu không
được thấp hơn 10°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.3 Bố trí lăng phun:
a) Lăng
phun được phép bố trí ở phía trước (hướng thuận lợi để tiếp cận triển khai dập
tắt đám cháy) và ở vị trí bên trên bề mặt khay đốt.
b) Lăng
phun được phép cố định hoặc di chuyển trong quá trình phun.
c) Cho
đến khi 90% ngọn lửa được dập tắt, dung dịch chất phụ gia chữa cháy được phun từ
một hướng (phía trước) và phun trực tiếp lên bề mặt nhiên liệu;
d) Sau khi 90% ngọn lửa được dập tắt, có thể dùng lăng phun để phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy
từ hướng phía trước và một hướng bên cạnh vào thành phía trong lòng khay cho đến
khi ngọn lửa bị dập tắt;
e) Được
phép di chuyển lăng để phun mở rộng ra ngoài phạm vi của hướng dập cháy (theo
khả năng thao tác);
f) Không
được phép di chuyển lăng phun vượt qua thành khay để phun vào trong khay.
6.3.6.4 Đốt nhiên liệu.
Sau khi sắp xếp khay đốt và bố trí lăng phun, đổ nhiên liệu
vào khay và thực hiện châm lửa. Thời gian cháy tự do là 60s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sau
khi kết thúc thời gian cháy tự do, phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy trong thời gian 5 min.
b) Đám
cháy phải được dập tắt trong thời gian phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy
vào khay đốt.
c) Sau
khi đám cháy được dập tắt, giữ nguyên hiện trạng khay đốt để bề mặt nhiên liệu
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy không bị xáo trộn trong vòng 5 min.
6.3.6.6 Đánh lửa lại:
a) Trong
thời gian 5 min giữ nguyên hiện trạng, thực hiện phép thử đánh lửa lại 01 lần.
Phép thử được thực hiện sau khi kết thúc phun dập tắt đám cháy 02 min.
b) Dùng
ngọn đuốc rà bên trên, cách bề mặt nhiên liệu 25mm tại tất cả các điểm trong vòng 1 min.
c) Phép
thử được coi là thành công nếu nhiên liệu không cháy lại hoặc cháy lại nhưng
không duy trì tại một khu vực trong vòng quá 30s và ngọn lửa sau đó tự tắt.
6.3.6.7 Cháy lại:
a) Sau
khi giữ nguyên trạng khay đốt trong 5 min kể từ khi kết thúc quá trình phun dập
cháy và ngọn lửa đã tắt, nhẹ nhàng đặt ống nung vào trong lòng khay đốt cách
mép thành 0,76m tại khu vực có nguy cơ cháy lại cao nhất sao cho bề mặt chất lỏng
trong khay không bị xáo trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đổ
1,1L heptane vào trong lòng ống nung.
d) Đốt
cháy nhiên liệu trong ống nung trong khoảng 1 min.
e) Nhẹ
nhàng lấy ống nung ra khỏi khay đốt khi nhiên liệu trong khay đốt đang cháy.
f) Khi
ống nung đã được lấy ra, phép thử được đánh giá là đạt nếu trong vòng 3 min, diện
tích cháy loang không lớn hơn 0,92 m2 hoặc lớp chất phụ gia chữa cháy
tồn tại trên bề mặt khay tự chảy tràn bao phủ dập tắt ngọn lửa.
g) Sự
xuất hiện của các khu vực có đốm
lửa nhỏ, các ngọn lửa bập bùng, chớp cháy trong đó ngọn lửa cao hơn 0,6m và tự dập tắt nhưng tổng diện
tích có các ngọn lửa trên vượt quá 0,92 m2 thì kết quả thử nghiệm được
đánh giá là không đạt.
6.3.7 Cường độ phun
Cường độ phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy khi thử nghiệm là 10,19 L/(m2.min).
6.4 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều
bằng lăng chữa cháy
6.4.1 Chất phụ gia chữa cháy được đánh giá cho các ứng dụng hàng
không hoặc ứng dụng công nghiệp hoặc cả hai và chỉ được cấp chứng chỉ kiểm định
cho những ứng dụng đã được thử nghiệm thành
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Nhiên liệu
6.4.3.1 Chất phụ gia chữa cháy được đưa vào thử nghiệm để dập tắt
đám cháy trong một thử nghiệm đám cháy có nhiên liệu chảy tự do trong không
gian ba chiều. Sơ đồ bổ trí tháp đốt thể hiện trong Phụ lục C của tiêu chuẩn
này.
6.4.3.2 Đối với các ứng dụng hàng không (A), nhiên liệu được sử dụng
trong thử nghiệm là xăng máy bay phản lực hạng A.
6.4.3.3 Đối với các ứng dụng công nghiệp, nhiên liệu được sử dụng
trong thử nghiệm là heptane thương mại.
6.4.4 Điều chỉnh
dòng chảy nhiên liệu: Nhiên liệu cấp lên tháp đốt được điều chỉnh chảy tự do với lưu lượng là (13,25 ±1,9) L/min.
6.4.5 Tốc độ gió:
Tốc độ gió tối đa cho phép thực hiện thử nghiệm là 8 km/giờ.
6.4.6 Nước chứa trong khay chứa bên dưới có độ dày không được quá
101mm, phải là nước sạch có nhiệt độ dưới 38°C.
6.4.7 Cột tháp thẳng đứng cho phép nước và nhiên liệu chảy tự do từ
trên xuống. Nhiệt độ bề mặt tháp trước khi thử nghiệm không được cao quá 38°C.
6.4.8 Các bước chuẩn bị và đốt nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.8.2 Châm lửa và khởi động bơm nhiên liệu. Thời gian cháy tự do tối
thiểu là 45 s. Thời gian cháy tự do có thể kéo dài cho đến khi ngọn lửa phủ hết hoàn toàn các khay đốt ở hai mặt
tháp.
6.4.9 Phun dung dịch chất phụ gia chữa
cháy:
6.4.9.1 Sử dụng lăng phun nước chữa cháy đa tác dụng để phun theo hướng
dẫn của nhà sản xuất chất phụ gia chửa cháy. Trong trường hợp sử dụng lăng phun
bọt hòa không khí hoặc lăng phun bọt trộn khí nén, cần thực hiện bổ sung các thử
nghiệm về chất lượng bọt theo yêu cầu tiêu chuẩn TCVN 7278.
6.4.9.2 Đối
với ứng dụng hàng không, sử dụng lăng phun có lưu lượng 151 L/min. Thời gian dập tắt đám cháy không được vượt quá 20 s.
6.4.9.3 Đối
với ứng dụng công nghiệp, sử dụng lăng phun có lưu lượng 227 L/min. Thời gian dập tắt đám cháy
không được vượt quá 45 s.
6.4.10 Khoảng cách và vị trí di chuyển của
lăng phun
6.4.10.1 Điểm xuất phát phải cách tháp đốt tối
thiểu là 6,1 m
6.4.10.2 Điểm tiếp cận gần nhất với tháp đốt
tối thiểu là 3 m
6.4.10.3 Tại điểm tiếp cận gần nhất, lăng
phun được di chuyển sang trái hay phải với vòng cung không quá 1,52 m (sang
trái) và 1,52 m (sang phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều
bằng hệ thống phun cố định
6.5.1 Phép thử nghiệm dập đám cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố
định được thực hiện với nhiên liệu đốt là dầu
diesel.
6.5.2 Sắp xếp thử nghiệm
6.5.2.1 Sơ đồ bố trí tháp đốt thể hiện trong Phụ lục B của tiêu chuẩn
này.
6.5.2.2 Khay thử nghiệm hình vuông làm bằng thép, kích thước 2,15 m x 2,15 m x 0,3 m.
6.5.2.3 Khay đốt được đặt cân bằng trên nền đất sao cho chiều cao bề
mặt chất lỏng bên trong ổn định trong suốt quá trình kiểm định. Đáy khay được
phủ một lớp nước mỏng để làm phẳng đáy. Độ dày của lớp nước điều chỉnh sao cho
khoảng cách tối thiểu từ tính từ bề mặt nhiên liệu lên đến mép khay phải đạt
203 mm.
6.5.2.4 Nhiên liệu đốt là dầu diesel, độ dày lớp nhiên liệu trong
khay là 25 mm.
6.5.2.5 Khay đốt phải có đường xả nước nối với đường ống thoát bằng
cút vuông ở mép thành gần đáy khay.
6.5.2.6 Tháp đốt dạng tầng gồm 5 khay hình vuông có kích thước 300
mm x 300 mm đặt nghiêng theo hình dích dắc.
Tháp đốt phải được đặt chính giữa khay lớn bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.8 Ở thành phía dưới của khay nghiêng, tạo khe thoát có kích thước
6,35 mm x 61 mm cho phép nhiên liệu chảy đều
xuống khay bên dưới.
6.5.2.9 Nhiên liệu phải được chảy đều từ trên xuống khay lớn bên dưới
cho đến khi chạm vào đáy khay lớn.
6.5.2.10 Lưu lượng nhiên liệu chảy qua ống
phân phối phải được duy trì ở mức 7,6 L/min trong suốt quá trình thử nghiệm và phải được đo bằng đồng hồ đo lưu
lượng.
6.5.2.11 Đầu phun Sprinkler phải là loại phù
hợp theo TCVN 6305-1.
6.5.2.12 Số lượng đầu phun Sprinkler là 04
chiếc được bố trí ở độ cao 4,57 m ở khu vực gần bốn góc khay lớn.
6.5.3 Quy trình thử nghiệm được thực hiện
như sau:
6.5.3.1 Đốt cháy nhiên liệu trong khay;
6.5.3.2 Một phút sau khi lửa đã cháy bao trùm khay, bắt đầu bơm
nhiên liệu đến ống phân phối.
6.5.3.3 Ba mươi giây sau khi bơm nhiên liệu tạo thành dòng thác trên
ống phân phối, ngọn lửa bắt cháy đến các tầng của tháp và quan sát được bằng mắt,
bắt đầu phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy để dập cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Các tiêu chí đánh giá là đạt nếu:
- Không
có cháy ở các khay, lửa chỉ ở trong khu vực chứa đường ống phân
phối; hoặc
- Nếu
khay tầng dưới bị dập tắt, lửa chỉ cháy trong một khay trên tháp.
6.6 Thử nghiệm dập tắt đám cháy dung môi
phân cực
Lặp lại các phép thử tại mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 với nhiên liệu
đốt là Ethanol.
6.7 Thử nghiệm trung hòa nhiên liệu
6.7.1 Phép thử trung hoà nhiên liệu sử dụng để kiểm tra khả năng
trung hòa và giảm khả năng bắt cháy của nhiên liệu khi hoà với chất phụ gia chữa
cháy. Nhiên liệu sau khi được trung hoà không bị bắt cháy.
6.7.2 Vật liệu thử nghiệm:
6.7.2.1 Khay thép dày 6,35 mm có kích thước 1200 mm x 1200 mm x 202 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.3 Các loại nhiên liệu theo mục 6.7.3.
6.7.2.4 Nước sạch cần thiết để đáp ứng tỷ lệ nồng độ quy định của
nhà sản xuất.
6.7.2.5 Thiết bị châm lửa tạo ra một ngọn lửa tối thiểu dài 25 mm.
6.7.3 Danh sách nhiên liệu.
Những nhiên liệu sử dụng cho phép thử trung hoà bao gồm:
a) Heptane;
b) Xăng
không chì theo TCVN 6776;
c) Xăng
hoà với 10 phần trăm Ethanol;
d) Dầu
diesel theo TCVN 5689;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4 Bố trí thử nghiệm
6.7.4.1 Rửa khay thử nghiệm bằng nước sạch và phơi khô.
6.7.4.2 Đổ toàn bộ lượng nhiên liệu từ dụng cụ đong thử nghiệm vào
khay.
6.7.4.3 Đổ toàn bộ chất phụ gia chữa cháy vào khay trộn vào nhiên liệu
trong vòng 1 min.
6.7.5 Bổ sung nước bằng cách phun vào
khay, sử dụng tia nước để khuấy trộn. Sau khi bổ sung đủ lượng nước theo yêu cầu,
dừng khuấy.
6.7.6 Quy trình thử nghiệm
6.7.6.1 Sau khi hoà trộn và dừng khuấy 1 min, sử dụng thiết bị châm
lửa rà ngọn lửa trên bề mặt dung dịch trong khay trong vòng 1 min. Nếu nhiên liệu
không bắt cháy thì đạt yêu cầu.
6.7.6.2 Lặp lại thử nghiệm châm lửa trên bề mặt dung dịch trong khay
sau 2 h. Nếu nhiên liệu không bắt cháy thì đạt yêu cầu.
6.7.7 Tính năng chấp nhận được: Chất phụ gia chữa cháy được coi là
đạt nếu tất cả các phép thử với nhiên liệu liệt kê tại 6.7.3 đều đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy có
điện áp
Các chất phụ gia chữa cháy không bắt buộc phải có khả năng dập
tắt đám cháy có điện áp. Trường hợp chất phụ gia chữa cháy được nhà sản xuất
công bố có khả năng dập tắt đám cháy có điện áp và được sử dụng với mục đích dập
cháy đối với các thiết bị điện chưa ngắt điện hoặc tích điện thì phải thực hiện thử nghiệm theo quy
định của Điều này. Đối với các trường hợp dập cháy thiết bị điện không có điện
hoặc đã được ngắt điện, khả năng dập tắt đám cháy của dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được đánh giá theo các phép thử dập tắt đám cháy loại A, loại B (đám cháy ba chiều), và cháy pin.
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy sử dụng cho đám cháy có điện
áp phải được công bố theo một trong các phép thử sau đây:
- Thử nghiệm bằng bình chữa cháy;
- Thử
nghiệm thủ công;
- Thử
nghiệm với hồ quang điện;
Việc thử nghiệm được thực hiện theo Điều 6.2 đến 6.4
7.2 Thử nghiệm bằng bình chữa cháy
7.2.1 Việc sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy được nạp sẵn
vào trong các bình chữa cháy thiết kế riêng cho việc dập tắt đám cháy có điện
áp được đánh giá theo các quy định tại Điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bình
chữa cháy được phun vào mục tiêu quy định trong thời gian 15s ở khoảng cách là
0,92 m tính từ đầu phun đến bề mặt thiết bị có điện áp;
c) Trong
suốt quá trình, dòng điện phản hồi đến bình chữa cháy không được vượt quá 250 μA.
7.2.2 Các chất phụ gia chữa cháy được đánh giá để xác định xem tác
nhân tổng hợp có đủ lớn để mở rộng
ra ngoài khoảng cách có thể gây nguy cơ điện giật hay không.
7.2.3 Bình chữa cháy thử nghiệm có dung tích tối đa 9,5L được phun
vào vách đứng từ khoảng cách là 0,92 m.
a) Tối
thiểu một nửa dung dịch chứa trong bình chữa cháy phải đến được vách đứng;
b) Dòng
phun không được vượt qua khoảng cách 0,92. m từ đầu phun đến tấm thép;
c) Chất
phụ gia chữa cháy phun ra từ khoảng
cách quy định trong Mục 3 của Điều này phải đạt yêu cầu thử nghiệm độ dẫn điện
theo quy định của TCVN 7026.
7.2.4 Dung dịch chất phụ gia chữa cháy được kiểm tra ở cả nồng độ tối thiểu và tối đa theo
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
7.2.5 Chỉ nhân viên chữa cháy đã được huấn luyện mới được phép sử
dụng các bình chữa cháy loại này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Việc đánh giá khả năng dập tắt đám cháy có điện áp của chất
phụ gia chữa cháy với thử nghiệm thao tác bằng tay phải tuân thủ các quy định tại
Điều này.
7.3.2 Chất phụ gia chữa cháy được kiểm tra với thiết bị chữa cháy
và thiết bị trộn do nhà sản xuất chỉ định nhằm đảm bảo luồng phun phù hợp nhất
với lưu lượng tối đa.
7.3.3 Cấu hình thiết bị thử nghiệm và chất phụ gia chữa cháy được
chuẩn bị cho thử nghiệm phải tuân theo
tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.4 Các thử nghiệm được tiến hành bằng cách sử dụng dung dịch chất
phụ gia đậm đặc pha với
nước sạch ở nồng độ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.5 Các thử nghiệm được tiến hành trong nhà và nhiệt độ môi trường
trên 5°C. Nếu được thử nghiệm ngoài trời, tốc độ gió phải nhỏ hơn 8 km/h.
7.3.6 Thử nghiệm được thực hiện theo TCVN 7026 và được điều chỉnh theo Tiêu
chuẩn này.
a) Quy
mô thử nghiệm được điều chỉnh phù hợp với hoạt động dập tắt đám cháy có dòng điện một chiều hoặc
xoay chiều;
b) Mục
tiêu làm bằng đồng 0,3 m x
0,3 m được thay thế bằng cầu dao ngắt
kết nối 138 kV hoặc cầu dao thường dùng
trong trạm biến áp theo cấp điện áp;
c) Cầu
dao ngắt kết nối được nối một đầu với nguồn điện có khả năng cung cấp điện áp
thử nghiệm mong muốn và được cách ly với mặt đất bằng cọc sứ cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một
đầu dây dẫn đồng phải nhô ra phía trước đầu lăng phun 25,4 mm;
- Đầu
còn lại của dây được nối với nguồn tiếp đất thông qua hai đồng hồ đo điện vạn
năng để đo dòng điện;
- Một
đồng hồ đo điện vạn năng được đặt thang đo mA và chiếc còn lại đặt thang đo µA.
e) Hai
đồng hồ đo điện vạn năng được bố trí sao cho đọc được kết quả đo dòng điện, một
theo thang mA và một theo thang µA.
f) Các
phép đo hiện tại được ghi lại trong mỗi thử nghiệm, sau khi ổn định các giá trị đọc.
g) Thiết
bị phun được lắp cố định một chỗ trên giá đỡ thử nghiệm để đảm bảo an toàn. Khoảng
cách từ đầu vòi phun đến cầu dao điện phải tuân theo quy định trong Bảng 5 cho
từng mức điện áp.
h) Lăng
phun phải đặt đúng hướng đảm bảo luồng phun phun trúng thiết bị thử nghiệm.
i) Phải
sử dụng lưu lượng lớn nhất theo thiết kế của lăng phun.
j) Lăng
phun được điều chỉnh sao cho dòng phun chụm lại nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc trộn với nước theo tỷ lệ
trộn được nhà sản xuất công bố.
m) Dung
dịch chất phụ gia chữa cháy đậm đặc được phun vào thiết bị thí nghiệm tối thiểu
trong 90s.
n) Lặp
lại thử nghiệm với các khoảng cách gần hơn cho đến khi dòng điện rò qua luồng
phun vượt ngưỡng 250 µA.
o) Phải
thực hiện thử nghiệm ba lần và lấy kết quả dòng điện rò trung bình.
p) Kết
quả thử nghiệm có thể chấp nhận được nếu
dòng điện rò đo được cao nhất nhỏ hơn 250 µA ở mức 75 phần trăm của khoảng cách
thử nghiệm được nêu trong Bảng 5.
q) Các
thử nghiệm VI và VII được nêu trong Bảng 5 được thực hiện bằng cách sử dụng
phun sương mù với góc phun cố định tối thiểu là 30 với kết quả chấp nhận được
xác định như sau:
- Từ
110 đến 138 kV: < 250 µA ở khoảng cách 4,6 m;
- Từ
139 kV đến 765 kV: < 250 µA ở
khoảng cách 9,2 m.
r) Bảng
5 được sử dụng để phân cấp với khả năng dập tắt đám cháy có điện áp đối với chất phụ gia chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Mức điện áp
Khoảng cách từ vị trí an toàn khi
vận hành
(m)
Khoảng cách từ vị trí thử nghiệm
Kiểu Phun
(m)
I
< 400V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia nước đặc
2,3
II
< 35 kV
7,6
Tia nước đặc
5,7
III
< 110 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia nước đặc
17,1
IV
< 220 kV
38,1
Tia nước đặc
28,6
V
< 500 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia nước đặc
30,861
VI
< 110 kV
4,6
Phun sương 30 độ
VII
220-500 kV
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Những
dữ liệu sau được ghi chép lại trong quá trình thử nghiệm:
- Nồng
độ phụ gia và dung dịch nước;
- Các
thiết bị, mô hình ứng dụng và tỷ lệ;
- Nhiệt
độ môi trường và điều kiện gió;
- Độ
nhớt, độ dẫn điện của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia
chữa cháy;
- Dòng
điện rò đo được bao gồm mức cao nhất và mức trung bình;
- Áp
lực và lưu lượng nước;
- Khoảng
cách dòng điện rò đạt mức 250 µA.
7.4 Thử nghiệm với hồ quang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Khi thử nghiệm phải theo dõi lượng nhiệt toả ra và sự phát
sinh các sản phẩm dễ cháy.
7.4.3 Bố trí thử nghiệm
a) Thử
nghiệm được sắp xếp bố trí trong nhà.
b) Lắp
một sợi cáp đồng 250 mm2 mới, loại 600 V, sử dụng vật liệu sinh khói
thấp và không chứa Halogen, vào trong hộp phân phối bê tông đúc sẵn loại B-3.6
bố trí sao cho tạo ra lỗi lệch pha tạo ra hồ quang với dòng điện đạt 2 kA ở điện
áp thử nghiệm là 480 VAC.
c) Các
thử nghiệm được tiến hành bằng cách sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy đậm
đặc được lấy mẫu pha với nước sạch ở nồng độ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
d) Ghi
chép lại kết quả đo độ nhớt và độ dẫn điện. Thực hiện thử nghiệm sáu lần để
tính kết quả triệt tiêu hồ quang trung bình. Trong đó có ba thử nghiệm được tiến hành với nước và ba thử
nghiệm với dung dịch chất phụ gia chữa cháy.
e) Chiều
dài tối đa của sợi cáp 250 mm2 phải đạt 7,6 m.
- Sợi
cáp 250 mm2 được kết nối với nguồn điện 480 V một
chiều.
- Sử
dụng một cuộn cảm biến đấu nối tiếp giữa nguồn điện áp tại điểm cáp bị lỗi
trong hộp kiểm tra để điều khiển dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
sợi cáp được lắp đặt ở dưới
cùng của hộp bê tông với các đầu tiếp điểm của mỗi sợi cáp được đặt sao cho khe
hở không khí phải đạt 25,4 mm ở vị trí nằm giữa các phần bị tước vỏ sợi cáp.
f) Kích
thước bên trong của hộp bê tông
phải đạt 840 x 610 x 610 mm (chiều dài x chiều rộng x độ sâu).
g) Lắp
một đồng hồ đo nhiệt lượng phía trên hộp bê tông để đo nhiệt lượng sản sinh
trong quá trình đánh lửa hồ quang.
h) Thời
gian đánh lửa hồ quang được tính từ khi bắt đầu cho đến khi tia lửa hồ quang tự
tắt hoặc đạt trạng thái ổn định.
i) Dung
dịch chất phụ gia chữa cháy được phun từ độ cao 152,4 mm so với sợi cáp xuống ngọn lửa hồ quang bên
trong hộp bê tông.
j) Phải
thực hiện đo lượng khí cháy liên tục kể từ trước khi đánh lửa 2 min kéo dài
thêm 5 min sau khi cường độ phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy đã đạt được mức
yêu cầu.
k) Kết quả thử nghiệm được đánh giá đạt dựa trên tiêu chí hồ
quang bị triệt tiêu.
l) Các
dữ liệu sau được ghi chép lại gồm:
- Thời
gian đánh lửa hồ quang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt
độ môi trường;
- Nhiệt
lượng;
- Video
(ở độ phân giải cao và tốc độ quay bình thường).
8 Yêu cầu khả năng giảm nồng độ hơi,
khí cháy và phương pháp thử nghiệm
8.1 Yêu cầu khả năng giảm nồng độ hơi,
khí cháy
Các chất phụ gia chữa cháy không bắt buộc phải có khả năng làm giảm nồng độ hơi, khí
cháy.
Trong trường hợp nhà sản xuất công bố chất phụ gia chữa cháy
có khả năng làm giảm nồng độ hơi, khí cháy và được sử dụng với mục đích ngăn ngừa
nguy cơ cháy, nổ do hơi, khí cháy tạo thành thì phải thực hiện thử nghiệm theo Điều 8.3.
Phép thử khả năng làm giảm nồng độ hơi, khí cháy với chất phụ gia chữa cháy được coi là đạt
yêu cầu nếu nồng độ LEL dưới 5% và đo khí CO dưới 25 ppm.
8.2 Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu
phun sương cao áp được sử dụng là loại có lưu lượng tối đa là 5 lít/min.
c) Máy
bơm cao áp được sử dụng là loại có lưu lượng đạt tối thiểu 5 lít/min tại áp suất là 25 bar.
d) Sử
dụng đồng hồ đo khí và nồng độ nổ LEL để thực hiện đo nồng độ khí và hơi nhiên
liệu trong quá trình thử nghiệm.
e) Nhiên
liệu sử dụng thử nghiệm gồm xăng A92 theo TCVN 6776 và dầu DO theo TCVN 5689.
Thực hiện 03 phép thử với từng loại nhiên liệu. Lượng nhiên liệu cần dùng cho một
lần thử nghiệm là 1 lít.
f) Quần
áo bảo hộ và các thiết bị bảo hộ cá nhân.
8.3 Quy trình thử nghiệm
a) Điều
kiện thử nghiệm xem tại 6.2.5.
b) Kiểm
tra khay đảm bảo độ sạch và khô, đo nhiệt độ thành khay. Ghi chép lại các thông
số.
c) Đổ
01 lít nhiên liệu vào trong khay sao cho ướt hết diện tích đáy và thành khay. Đậy
nắp bằng nhựa phủ kín khay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khởi
động bơm phun dung dịch chát phụ gia chữa cháy qua đầu phun sương cao áp gắn
trên nắp nhựa trong 5 min.
f) Mở
nắp, sử dụng đồng hồ đo khí và nồng độ LEL kiểm tra nồng độ khí ở các vị trí
cách đáy khay 50 mm. Ghi chép lại các kết quả.
g) Lặp
lại phép thử 03 lần để tính kết quả trung bình.
9 Hiệu quả chữa cháy và những hạn chế
khi sử dụng
9.1 Hiệu quả chữa cháy
Chất phụ gia chữa cháy được sử dụng để khống chế, dập tắt
đám cháy loại A, loại B và có thể
làm giảm nồng độ hơi, khí cháy, loại trừ các nguy cơ cháy, nổ. Về cơ chế chữa cháy, các chất này có tác dụng ức chế, làm
mát, giảm cường độ cháy, giảm bay hơi nhiên liệu, cung cấp thuộc tính cách nhiệt
cho nhiên liệu khi chịu tác động bức xạ nhiệt hoặc tác động trực tiếp từ ngọn lửa.
Chất phụ gia chữa cháy có thể làm giảm đáng kể sức căng bề mặt của nước và tăng
cường khả năng thâm nhập và lan truyền của nước. Những chất này cũng có thể
nâng cao các đặc tính làm mát, nhũ tương hỏa và tạo bọt.
9.2 Những hạn chế khi sử dụng
9.2.1 Không được trộn lẫn các loại chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
khác nhau, hoặc dung dịch của chúng và các loại chế phẩm khác, trừ khi được nhà
sản xuất cho phép. Sự pha trộn giữa những chất phụ gia chữa cháy có thể dẫn đến
phản ứng phụ, khiến cho các dung dịch hoặc hệ thống chữa cháy không hiệu quả
khi sử dụng.
9.2.2 Việc sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy phải tuân theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và phù hợp với loại đám cháy mà chất phụ gia chữa
cháy có thể dập tắt (loại A, loại B), có cơ chế dập cháy phù hợp với mục đích sử
dụng trong thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Lưu ý khi sử dụng chữa cháy đám cháy
loại B
9.2.4.1 Chỉ sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy để dập tắt các đám cháy loại nhiên liệu
không hòa tan trong nước. Đối với đám cháy nhiên liệu phân cực phải sử dụng chất
phụ gia chữa cháy đã được cấp chứng nhận theo phép thử với đám cháy dung môi
phân cực theo quy định của tiêu chuẩn này.
9.2.4.2 Các bình chữa cháy xách tay hoặc hệ thống chữa cháy cố định
sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy để dập tắt những đám cháy tại các khu
vực nấu ăn có liên quan đến môi trường dễ cháy (dầu và mỡ thực vật hoặc động vật)
được kiểm định và chứng nhận theo tiêu chuẩn ANSI/UL 300 đối với các hệ thống
chữa cháy cố định và TCVN 7026 đối với các bình chữa cháy xách tay.
9.2.5 Lưu ý khi sử dụng chữa cháy đám cháy
loại D
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy không được sử dụng đối với
đám cháy loại D, ngoại trừ các trường hợp đề nghị sử dụng với mục đích cụ thể
và được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
9.2.6 Lưu ý khi sử dụng chữa cháy đám cháy
thiết bị điện có điện áp (đám cháy có điện áp)
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy có những hạn chế tương tự
như nước để dập tắt những đám cháy liên quan đến thiết bị điện. Khi sử dụng
dung dịch chất phụ gia chữa cháy dập tắt đám cháy thiết bị điện có điện áp, phần
cặn dung dịch còn lại sau khi khô có thể tạo thành mối nguy hiểm khi thiết bị
hoạt động trở lại.
10 Yêu cầu đối với phương tiện chữa
cháy
10.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Yêu cầu đối với thiết bị cung cấp
10.2.1 Bể chứa
Nhà sản xuất phải ghi rõ “được phép chứa dung dịch chất phụ
gia chữa cháy đã pha trộn để sẵn sàng sử dụng”.
10.2.2 Trang thiết bị riêng biệt
Trong trường hợp các bể chứa di động không phải là một phần
trong hệ thống thiết bị, hoặc trong trường hợp chất phụ gia chữa cháy được chứa
đựng riêng biệt để sử dụng với nước từ các bể di động hoặc với nước từ các nguồn
cung cấp khác, thì bể chứa được kết nối với thiết bị định lượng trên hệ thống
chữa cháy, được lắp đặt theo NFPA 1901.
10.3 Sử dụng trong các hệ thống chữa
cháy
10.3.1 Các nhóm nguy cơ cháy được phân loại theo quy định của
TCVN 3890. Tiêu chuẩn này bổ sung thêm một số nhóm nguy cơ cháy và cường độ
phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy, được liệt kê trong Bảng 6
10.3.2 Tính toán lượng chất phụ gia chữa
cháy
10.3.2.1 Nguyên tắc tính toán lượng chất phụ
gia chữa cháy sử dụng cho hệ thống phun cố định được căn cứ theo một hoặc một
nhóm các phương thức chữa cháy, được nhà sản xuất công bố và được cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.3 Trong trường hợp chất phụ gia chữa
cháy được yêu cầu sử dụng kết hợp nhiều phương thức chữa cháy khác nhau, khối
lượng chất phụ gia chữa cháy được sử dụng là khối lượng tính toán tương ứng với
phương pháp chữa cháy mang lại hiệu quả lại cao nhất.
10.3.3 Cách tính toán lượng chất phụ gia chữa cháy khi sử dụng chữa
cháy theo cơ chế tạo bọt được quy định tương tự như với chất tạo bọt theo TCVN
7336.
Bảng 6 - Phân nhóm nguy cơ cháy và cường độ phun dung
dịch chất phụ gia chữa cháy
Nguy cơ
Phương pháp thử
Cường độ phun
Hệ thống thu bụi than
Mục 5.4
8,2 mm/min (8,2 L/(m2.min))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 5.4
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Phía trước nồi hơi: thiết bị đốt/mồi lửa dùng dầu
Mục 6.4
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Hệ thống sấy không khí tái sinh
Mục 6.4
22,4 mm/min (24,5 L/(m2.min))
Ống thu gom bụi và khí đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2 mm/min (8,2 L/(m2.min))
Bộ chỉnh lưu máy biến áp
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Khu vực Turbine phát điện
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
12,2 mm/min (12,23 L/(m2.min))
Hệ thống ống dẫn dầu bôi trơn
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng bi máy phát điện Turbine
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Máy phát điện khẩn cấp
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Nồi hơi phụ trợ
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 6.2, 6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
CHÚ THÍCH 1: Đối với các dạng đám cháy đặc trưng không được
áp dụng theo Bảng 6, cường độ phun chữa cháy thực tế được xác định bằng thực
nghiệm, do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm theo mục 6.2, 6.3 và 6.4 dùng
xác định hiệu quả chữa cháy thủ công với thiết bị di động. Với hệ thống cố định,
sử dụng thử nghiệm theo mục 6.5 để đánh giá hiệu quả sử dụng chữa cháy.
10.3.4 Cách tính toán lượng chất phụ gia chữa
cháy dùng để trung hoà nhiên liệu được quy định như sau:
10.3.4.1 Khối lượng nhiên liệu chất chứa
trong không gian đủ điều kiện cháy được tính toán như sau:
Mc = Mf - Mtc - Mk - Mth
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mf : Khối lượng nhiên liệu chứa trong kho chứa theo thiết kế
Mtc: Khối lượng nhiên liệu bị tiêu hao do cháy (tạo hơi và
cháy)
Mk: Khối lượng nhiên liệu chứa trong khu vực kín không đủ điều
kiện cháy
Mth: Khối lượng nhiên liệu được thu hồi vào hầm chứa an toàn
trong trường hợp cháy.
Tùy thuộc vào thiết kế và thực trạng các thông số đầu vào
khác nhau nên người thiết kế phải thực hiện phân tích để tính toán chính xác Mc.
Tuy nhiên, công việc này không dễ dàng bởi các kịch bản dùng trong thiết kế xây dựng chưa lường
hết được các tình huống có thể xảy ra. Chính vì vậy tùy thuộc vào cấp độ nguy
hiểm, người thiết kế có thể tính toán dựa trên tỷ lệ % của Mf.
Trong một số trường hợp được tính bằng 100% Mf.
10.3.4.2 Lượng chất phụ gia cần thiết
Lượng chất phụ gia cần thiết được xác định từ công thức
trung hoà nhiên liệu và tỷ lệ trộn.
VÍ DỤ:
Từ công thức trung hoà: Chất phụ gia chữa cháy/ nhiên liệu/
nước = 1/ 8/ 40, ta tính ra tỷ lệ chất phụ gia cần thiết là 2,5% và tính được
lượng chất phụ gia chữa cháy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để dập cháy với đám cháy B, tỷ lệ trộn cần sử dụng là 3%
(4)
Từ (3) và (4) sẽ tính được lượng dung dịch 3% cần thiết để
trung hoà toàn bộ nhiên liệu
(5)
10.3.4.3 Cường độ phun
Tra cứu Bảng 6 bên trên để xác định cường độ phun quy định
theo tiêu chuẩn này.
Tra cứu TCVN 7336 để xác định cường độ phun.
Lựa chọn cường độ phun có giá trị cao nhất.
Trong một số trường hợp cần tính toán cường độ phun dựa trên
kết quả thực nghiệm. Nếu kết quả chỉ ra cường độ phun thấp hơn quy định tại TCVN
7336 thì lựa chọn giá trị theo quy định tại TCVN 7336, nếu cao hơn thì sử dụng
kết quả thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng được tính toán, tương tự như thiết kế hệ thống chữa
cháy bằng nước sao cho trong vòng 10 min
phải phun hết lượng dung dịch chất phụ gia chữa cháy cần thiết để chữa cháy và
trung hoà toàn bộ lượng nhiên liệu chứa trong không gian đủ điều kiện cháy.
10.3.4.5 Áp suất hoạt động
Áp suất hoạt động tính toán tương tự cho hệ thống nước sau
khi loại trừ tổn thất áp suất sau bộ trộn.
10.3.4.6 Dự trữ chất phụ gia chữa cháy tối
thiểu
Hệ số an toàn là 2,5
Dự trữ chất phụ gia chữa cháy = 2,5 x lượng chất phụ gia tính tại (3)
(6)
Dự trữ nước tối thiểu:
Dự trữ nước tối thiểu phải bằng lượng nước cần thiết để hoà
trộn toàn bộ dự trữ chất phụ gia chữa cháy tối thiểu (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.5 Các hệ thống chữa cháy cố định.
Các hệ thống chữa cháy cố định được sử dụng được kiểm định,
thử nghiệm, và bảo trì theo quy định.
10.3.6 Hàng năm, các chất phụ gia chữa cháy được bảo quản trong hệ
thống cố định được lấy mẫu và gửi tới nhà sản xuất hoặc phòng thí nghiệm đủ
năng lực để kiểm tra, đánh giá tình trạng chất lượng.
11 Đóng gói, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng
11.1 Tổng quan
Việc đóng gói chất phụ gia chữa cháy được tuân theo các quy
định về vận chuyển vật liệu qua đường bộ và đường hàng không.
11.2 Thiết bị chứa
Thiết bị chứa phải tuân theo các yêu cầu của UL162, Mục 5.2.1,
các bình chứa phi kim loại phải tuân thủ
theo thử nghiệm bảo quản nhanh của UL 162, Mục 22.3.
11.3 Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Chất phụ gia chữa cháy không được bảo
quản ở nhiệt độ dưới 0°C hoặc trên 49°C.
11.3.3 Trường hợp chất phụ gia chữa cháy có thể trộn trước với nước
trong quá trình bảo quản, nhà sản xuất phải ghi rõ trên bao bì và điều kiện bảo
quản, thời hạn bảo quản tương ứng.
11.4 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin theo yêu cầu tại
tiêu chuẩn này, TCVN 13457-1. Những thông tin sau ghi trên nhãn mác, được gắn cố
định vào bình chứa chất phụ gia chữa cháy:
a) Tên
và địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Tên
sản phẩm, số lô, và ngày sản xuất;
c) Mục đích sử dụng và thông số kỹ thuật khi sử dụng dưới dạng biểu đồ phù
hợp với Bảng 7, tất cả các bình chứa phải có thông tin phù hợp. Nếu một vài ứng
dụng của sản phẩm chưa được chứng nhận thì nhãn mác phải ghi rõ điều này;
d) Tỷ
lệ trộn khuyến nghị của nhà sản xuất đối với mỗi ứng dụng được chứng nhận;
e) Cường
độ phun với mỗi ứng dụng được chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hướng
dẫn cấp cứu và sơ cứu;
h) Thể
tích chất phụ gia chữa cháy trong bình chứa;
i) Tổ
chức kiểm định.
Bảng 7 - Nhãn điển hình
Ứng dụng chữa cháy
Nồng độ được chứng nhận
Cường độ phun được chứng nhận
Cơ quan kiểm định
Đám cháy cũi gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy ván gỗ
Đám cháy than
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy nhiên liệu chảy tràn
Đám cháy trong bể chứa
Đám cháy 3 chiều sử dụng lăng chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy 3 chiều sử dụng hệ thống phun cố định
Đám cháy dung môi phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung hòa nhiên liệu
Phụ lục A
(Quy định)
Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám
cháy ngầm âm ỉ (đám cháy than)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Bộ mô hình
thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố định
Hình B.1 - Thiết bị thử nghiệm dập tắt đám cháy
ba chiều bằng hệ thống phun cố định
Phụ lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH C.1 - Vị trí bắt đầu thử nghiệm.
HÌNH C.2 - Chi tiết tấm kim loại
góc.
Ghi chú:
RSC (Rectangle Solid Core): Thanh gia cường dạng thép hộp chữ
nhật để đỡ các mặt phẳng;
RSA (Runway Safety Area): Tấm hàn gờ quanh thành khay (kiểu
nằm ngang) để tạo ra hành lang an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH C.4 - Sơ đồ tháp cháy và máng nước.
HÌNH C.5 - Độ cao cạnh bên của tháp
cháy (bỏ qua máng nước)
HÌNH C.6 - Sơ đồ tháp chữa cháy (bỏ
qua mặt bích trên)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN
5330:2010 Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN
7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp
cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag.
[4] ASTM
E729 - 96 (2014) Standard Guide for Conducting Acute Toxicity Tests on Test
Materials with Fishes, Macroinvertebrates, and Amphibians (Hướng dẫn thử nghiệm
độc tính cấp tính trên vật liệu thử nghiệm với cá, động vật không xương sống và
động vật lưỡng cư).
[5] NFPA
18 Standard on Wetting Agents (Tiêu chuẩn về chất chữa cháy gốc nước, ấn bản 2021).
[6] NFPA 18A Water Additives for Fire Control and Vapor Mitigation (Phụ gia
chữa cháy dùng để kiểm soát đám cháy và làm giảm sự hình thành hơi, khí dễ cháy, ấn bản 2017).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung và các phương pháp thử
nghiệm
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Thử
nghiệm tính chất vật lý
4.3 Thử nghiệm độ ổn định
4.4 Thử nghiệm tính ăn mòn
4.5 Thử nghiệm khả năng tương thích với
các vật liệu kim loại (khả năng ăn mòn giữa các tinh thể)
4.6 Thử nghiệm khả năng tương thích với
các vật liệu phi kim loại
4.7 Thử nghiệm an toàn với môi trường
5 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy loại
A và phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ván gỗ
5.3 Thử nghiệm dập tắt đám cháy cũi gỗ
5.4 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ngầm âm ỉ (đám cháy than)
6 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy loại
B và phương pháp thử nghiệm
6.1 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy loại
B
6.2 Thử nghiệm dập tắt đám cháy nhiên liệu
chảy tràn
6.3 Thử nghiệm dập tắt đám cháy trong bể
chứa
6.4 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều
bằng lăng chữa cháy
6.5 Thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều
bằng hệ thống phun cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Thử nghiệm trung hòa nhiên liệu
7 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy có điện áp và phương pháp thử nghiệm
7.1 Yêu cầu khả năng dập tắt đám cháy có điện áp
7.2 Thử nghiệm bằng bình chữa cháy
7.3 Thử nghiệm thủ công
7.4 Thử nghiệm với hồ quang điện
8 Yêu cầu khả năng giảm nồng độ hơi,
khí cháy và phương pháp thử nghiệm
8.1 Yêu cầu khả năng giảm nồng độ hơi,
khí cháy
8.2 Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Hiệu quả chữa cháy và những hạn chế
khi sử dụng
9.1 Hiệu quả chữa cháy
9.2 Những hạn chế khi sử dụng
10 Yêu cầu đối với phương tiện chữa
cháy
10.1 Yêu cầu chung
10.2 Yêu cầu đối với thiết bị cung cấp
10.3 Sử dụng trong các hệ thống chữa cháy
11 Đóng gói, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng
11.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Bảo quản
11.4 Ghi nhãn
Phụ lục A (Quy định) - Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám
cháy ngầm âm ỉ (đám cháy than)
Phụ lục B (Quy định) - Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám
cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố định
Phụ lục C (Quy định) - Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám
cháy ba chiều (3D)
Thư mục tài liệu tham khảo