TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13457-1:2022
PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY - CHẤT CHỮA CHÁY GỐC NƯỚC - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CHẤT PHỤ GIA
Fire
protection - Wetting Agents - Part 1: Technical
requirements and testing methods for Water Additives
Lời nói đầu
TCVN 13457-1 : 2022 do Cục Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY - CHẤT CHỮA CHÁY GỐC NƯỚC - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI
VỚI CHẤT PHỤ GIA
Fire
protection - Wetting Agents - Part 1:
Technical requirements and testing methods for Water Additives
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử nghiệm đối với chất phụ gia chữa cháy (gốc nước) được
sử dụng để chữa cháy, làm mát, ngăn chặn cháy lan đối với đám cháy loại A, loại
B hoặc làm giảm nồng độ hơi, khí cháy, ngăn ngừa nguy cơ cháy có thể xảy ra.
Tiêu chuẩn cũng có thể áp dụng để đánh giá các chất phụ gia chữa cháy khác dùng
để pha với nước với các cơ chế chữa cháy nhũ tương hóa nhiên liệu
(bọc phân tử chất cháy) và khiến chúng không bắt cháy; các chất tạo bọt chữa
cháy (không bắt buộc) sử dụng cho đám cháy loại A, B. Tiêu chuẩn này không dùng
để đánh giá các chất làm chậm cháy và chất gel chống cháy.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu, đối với tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 1595-1 (ISO 7619-1) Cao su lưu
hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết
bị đo độ cứng (Độ cứng Shore);
TCVN 3753 (ASTM D 97-11) Sản phẩm dầu
mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc;
TCVN 4878 (ISO 3941) Phòng cháy và chữa
cháy - Phân loại cháy;
TCVN 5689:2018 Nhiên liệu điêzen (DO)
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 6492 (ISO 10523) Chất lượng nước -
Xác định pH;
TCVN 6776:2018 Xăng không chì - Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7278-1 (ISO 7302-1) Chất chữa
cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 1: yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt
chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hòa tan được với
nước;
TCVN 7278-2 (ISO 7203-2) Chất chữa
cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 2: yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt
chữa cháy độ nở trung bình và cao dùng phun lên bề mặt chất lỏng không hòa tan được
với nước;
TCVN 7278-3 (ISO 7203-3) Chất chữa
cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt
chữa cháy độ nở thấp dùng phun
lên bề mặt chất lỏng cháy hoà tan được với nước;
TCVN 7336 Phòng cháy chữa cháy- Hệ thống
Sprinkler tự động- Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
TCVN 7498 (ASTM D 92 - 02B) Bi tum - Phương
pháp xác định điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị thử cốc hở Cleveland;
TCVN 8286-1 (ISO 7539-1) Ăn mòn kim loại
và hợp kim - Thử ăn mòn ứng suất - Phần 1: Hướng dẫn chung về phương pháp thử;
ISO 2592 Petroleum and related
products - Determination of flash and fire points - Cleveland open cup method
(Dầu mỏ và các sản phẩm liên quan - Xác định điểm chớp cháy và cháy - Phương
pháp cốc hở Cleveland)
NFPA 1901 Standard for Automotive Fire
Apparatus (Tiêu chuẩn cho thiết bị trên ô tô chữa cháy);
ANSI/UL 300 Standard for Fire Testing
of Fire Extinguishing Systems for Protection of Commercial Cooking Equipment
(Thử nghiệm hệ thống chữa cháy để bảo vệ các thiết bị nấu ăn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NACE TM 0169/ASTM G31-21 Standard
Guide for Laboratory Immersion
Corrosion Testing of Metals (Hướng dẫn tiêu chuẩn để kiểm tra độ ăn mòn khi
ngâm trong phòng thí nghiệm của kim loại);
ASTM D2240 - 15 Standard Test Method
for Rubber Property - Durometer Hardness (Tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm độ
cứng cao su - sử dụng máy đo độ cứng).
UL 162 Standard for Foam Equipment and
Liquid Concentrates (Tiêu chuẩn thiết bị tạo bọt và chất tạo bọt)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa về phân loại đám cháy nêu trong TCVN 4878 và các các thuật ngữ và định nghĩa
sau:
3.1
Khả năng phân hủy sinh học (biodegradability)
Khả năng phân hủy các chất hữu cơ
thông qua tác động của vi sinh vật.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng, hoặc hỗn hợp các chất lỏng,
hoặc chất lỏng có chứa chất rắn hòa tan hay dạng huyền phù (ví dụ như sơn,
vec-ni, sơn mài, v.v... nhưng không bao gồm các chất được phân loại theo cách
khác dựa vào đặc tính nguy hiểm của chúng) tạo ra hơi cháy được ở nhiệt độ
không quá 60,5°C khi tiến
hành thử bằng thiết bị cốc kín, hoặc không quá 65,6°C khi tiến
hành thử bằng thiết bị cốc hở, thường được coi là điểm chớp cháy.
3.3
Chất lỏng dễ cháy (combustible
liquid)
Các chất lỏng, ngoại trừ chất lỏng
cháy được, có
điểm chớp cháy
và điểm cháy nhỏ hơn điểm sôi.
CHÚ THÍCH: Điểm sôi là điểm mà tại đó
không thể tiếp tục đạt được tốc độ tăng nhiệt độ theo ISO 2592 đối với việc xác
định điểm cháy.
3.4
Nồng độ (concentration)
Tỷ lệ chất tan có trong dung dịch hoặc
hàm lượng chất không tan phân tán trong dung dịch hoặc hỗn hợp. Thông thường,
người ta hay sử dụng nồng độ % (số gam chất tan trong 100 gam dung dịch).
VÍ DỤ: Dung dịch chất phụ gia chữa cháy loại
3%, được trộn theo tỷ lệ 3g chất phụ gia với 97g nước trong 100g dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phun (discharge device)
Thiết bị được thiết kế để phun nước hoặc
dung dịch chất chữa cháy trong một mô hình định trước (thiết bị có thể cố định
hoặc điều chỉnh được).
VÍ DỤ: Hệ thống Sprinkler, Drencher hoặc các
lăng chữa cháy,...
3.6
Bộ trộn (ejector)
Thiết bị sử dụng nguyên lý Venturi để
đưa chất phụ gia chữa cháy hòa vào dòng nước theo tỷ lệ xác định.
3.7
Nhũ tương hóa (emulsification)
Quá trình hình thành một nhũ tương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất nhũ hóa (emulsifier)
Là chất trung gian làm cho hai hay nhiều
thành phần của chất lỏng phân tán đều trong dung dịch.
3.9
Chất nhũ tương (emulsion)
Là các chất lỏng (hai hay nhiều chất)
không hòa tan vào nhau khi trộn lẫn phân tán đều trong dung dịch.
3.10
Tác động chữa cháy gián tiếp (indirect
attack)
Các hoạt động liên quan đến việc sử dụng
các chất chữa cháy để giảm sự tích tụ nhiệt sinh ra từ đám cháy mà không cần
phun trực tiếp chất chữa cháy lên nhiên liệu cháy.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ gây chết trung bình của một chất
độc có thể làm chết
50 % số lượng các cá thể được làm thí nghiệm trong một khoảng thời gian quy định.
LC50 thường được dùng để
đánh giá độc tính của các chất độc dạng lỏng hoặc chất độc tan trong dung dịch
nước.
3.12
Liều lượng gây chết trung bình (LD50,
median lethal dose)
Liều lượng gây chết trung bình của một
chất độc có thể làm chết 50 % số lượng các cá thể được làm thí nghiệm
trong một khoảng thời gian quy định.
3.13
Độ trộn lẫn (miscibility)
Mức độ hòa trộn của các chất lỏng ở mọi tỷ
lệ, tạo thành một dung dịch đồng nhất.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hóa học thuộc phân loại chất chữa
cháy gốc nước, khi được trộn vào nước sẽ tạo ra dung dịch chất phụ gia chữa
cháy.
3.15
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc (water
additive concentrate)
Hóa chất do nhà sản xuất cung cấp khi
pha với nước tạo ra chất phụ gia chữa cháy.
3.16
Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy
(water additive solution)
Hỗn hợp đồng nhất hình thành sau khi
trộn chất phụ gia chữa cháy vào nước.
3.17
Tỷ lệ trộn
(proportioning)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18
Chất hoạt hóa bề mặt (surface
active agent)
Một tác nhân hóa học có tác dụng
làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch.
3.19
Nước biển tổng hợp hoặc nhân tạo (synthetic
or artificial sea water)
Dung dịch có thành phần theo khối lượng
gồm: 1,1% Magiê Clorua Hexahydrat; 0,16% Canxi Clorua Dihydrat; 0,4% Natri
Sulfat dạng khan; 2,5% Natri Clorua, và 95,84 % nước tinh khiết.
3.20
Đám cháy ba chiều (đám cháy
3D,three-dimensional fire)
Đám cháy nhiên liệu lỏng chảy tự do từ
độ cao thẳng đứng, rơi trên thiết bị hoặc cấu trúc liên quan xuống một đám cháy bề
mặt tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21
Giới hạn nồng độ nổ dưới (LEL, lower
explosive limit)
Giá trị nồng độ tối thiểu của hơi, khí
dễ cháy trong hỗn hợp với không khí mà có khả năng nổ khi bị tác động bởi nguồn nhiệt
thích hợp.
4 Yêu cầu chung và
các phương pháp thử nghiệm
4.1 Yêu cầu
chung
4.1.1 Tính chất vật
lý
4.1.1.1 Điểm đông đặc
Điểm đông đặc của chất phụ gia chữa
cháy cô đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy không được cao hơn điểm đông đặc
của nước khi thử nghiệm theo 4.2.1.
4.1.1.2 Độ trộn lẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.3 Độ pH
Độ pH của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
ở 18°C ± 2,7°C
phải nằm trong phạm vi từ 6 đến 9 khi được thử nghiệm theo 4.2.3.
4.1.1.4 Độ nhớt
Nhà sản xuất phải công bố độ nhớt của
chất phụ gia cô đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy dưới dạng độ nhớt tuyệt
đối. Độ nhớt của chất phụ gia cô đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy được thử
nghiệm theo quy định tại 4.2.4.
4.1.1.5 Nhiệt độ chớp
cháy
Nhà sản xuất phải công bố nhiệt độ chớp
cháy của chất phụ gia cô đặc. Nhiệt độ chớp cháy của chất phụ
gia cô đặc được thử nghiệm theo quy định tại 4.2.5.
4.1.2 Độ ổn định
Các mẫu chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
không được tách lớp, lắng cặn khi kết thúc mỗi thử nghiệm nêu tại 4.3.5, 4.3.6,
và 4.3.7.
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy không
bị tách lớp hoặc lắng cặn trong bình kín ở các nồng độ tối thiểu và tối đa tại
nhiệt độ 21 °C ± 3°C, trong suốt quá trình thử nghiệm nêu tại 4.3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung
dịch chất phụ gia chữa cháy có tốc độ ăn mòn không vượt quá so với tốc độ ăn
mòn cho phép được liệt kê trong Bảng 1 dưới đây khi được thử nghiệm theo 4.4.
4.1.4 Khả năng tương thích với
các vật liệu kim loại (khả năng ăn mòn giữa các tinh thể)
Không có hiện tượng ăn mòn giữa các
tinh thể khi thử nghiệm theo 4.5.
Bảng 1 - Tốc
độ ăn mòn cho phép tối đa cho các chất phụ gia chữa cháy
Vật liệu
Nhôm
2024-T3
Thép 4130
Đồng vàng
Magiê AZ31B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng phần
Hoàn toàn
Từng phần
Từng phần
Hoàn toàn
Từng phần
Nhiệt độ
(°C)
21,1
48,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,9
21,1
48,9
21,1
48,9
48,9
21,1
48,9
21,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm/năm
Chất phụ gia chữa
cháy đậm đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng trên
máy bay trực thăng thùng chứa cố định
0,127
0,127
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
0,127
0,127
Dung dịch
chất phụ gia chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng trên
máy bay trực thăng thùng chứa cố địnhb
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,051
0,051
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
0,102
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,102
Dùng trên
thùng chứa của máy bay cánh bằngc
0,051
0,051
0,051
0,051
0,127
0,127
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
-
-
-
-
Thùng gàu
máy bay trực thăng và ứng dụng dưới mặt đấta
0,051
0,051
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
0,127
0,127
0,127
0,127
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aCác thử nghiệm ăn
mòn hoàn toàn đối với Magiê được thực hiện để thu được thông tin hiệu
suất. Các thử nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể không cần phải thực hiện với nhôm hoặc Magiê.
bCác thử
nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể được thực hiện đối với các mẫu thử nghiệm
nhôm hoặc Magiê; không cho phép ăn mòn giữa các tinh thể.
cCác thử
nghiệm ăn mòn giữa các tinh thể được thực hiện đối với các mẫu thử nghiệm
nhôm; không cho phép ăn mòn. Các thử nghiệm ăn mòn hoàn toàn đối với Magiê được
thực hiện để thu được thông tin hiệu suất. Các thử nghiệm ăn mòn giữa các
tinh thể không cần phải thực hiện với nhôm.
4.1.5 Khả năng tương thích
với các vật liệu phi kim loại
Nhà sản xuất phải công bố tác động của
chất phụ gia cô đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy đến độ cứng và thể tích
của vật liệu phi kim loại dùng làm bao bì. Khả năng tương thích của chất phụ gia
cô đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy với các vật liệu phi kim loại được thử nghiệm theo quy
định tại 4.6.
4.1.6 An toàn với
môi trường
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung
dịch chất phụ gia chữa cháy được pha chế ở nồng độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất,
khi sử dụng không được vượt quá các giới hạn độc tính được cơ quan có thẩm quyền
chấp nhận.
Các giới hạn độc tính đối với động vật
có vú được liệt kê trong Bảng 2 dưới
đây. Các giới hạn độc tính đường miệng và trên da được dựa trên các yêu cầu của
EPA (Hoa Kỳ), phải ghi nhãn cảnh báo “THẬN TRỌNG” trên nhãn mác và bảng dữ liệu
an toàn sản phẩm. Chỉ số LD50 càng cao thì độc
tính với miếng thử nghiệm càng thấp.
Bảng 2 - Giới
hạn độc tính đối với chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch
chất phụ gia chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc tính đường
miệng cấp tính
Độc tính
trên da cấp tính
Kích ứng mặt
chính
Kích ứng da
chính
Mắt chưa rửa
Mắt đã rửa
Chất phụ gia chữa cháy
LD50
> 500 mg/kg
LD50
> 2000 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích ứng nhẹ
trở xuống
Điểm kích ứng
chính < 5,0
Nếu kích ứng
nặng hơn, khuyến nghị sử dụng thiết bị bảo hộ và các quy trình bốc xếp an
toàn
Dung dịch
LD50
> 500 mg/kg
LD50
> 2000 mg/kg
Điểm kích ứng
chính < 5,0
Điểm kích ứng
chính < 5,0
Điểm kích ứng
chính < 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7 Thông tin về
các thử nghiệm trong mục này được đưa vào các tài liệu của nhà sản xuất để cung
cấp cho người sử dụng.
4.2 Thử nghiệm
tính chất vật lý
4.2.1 Điểm đông đặc
của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc được xác định theo TCVN 3753.
4.2.2 Độ trộn lẫn
4.2.2.1 Nhiệt độ nước
và chất phụ gia chữa cháy đậm đặc khi thử nghiệm được ổn định cho phù hợp theo
Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3 - Nhiệt
độ của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và nước sử dụng trong thử nghiệm trộn lẫn
Nhiệt độ chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc, °C
Nhiệt độ nước,
°C
4 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 ± 1
21 ± 1
4 ± 1
4± 1
21 ± 1
4 ± 1
4.2.2.2 Đổ 500 ml nước
tinh khiết được điều chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm vào một cốc thủy tinh 1L.
4.2.2.3 Dùng máy khuấy,
như minh họa trong Hình 1 cho vào nước đến độ sâu quy định.
4.2.2.4 Điều chỉnh tốc
độ máy khuấy đến (60 ±10) r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.6 Sau 10s (10
vòng khuấy), dừng quay và kiểm tra chất lỏng bằng mắt thường. Nếu dung dịch đồng
nhất, thời gian (số vòng quay) được ghi lại và kết quả ghi nhận là hòa trộn được
vào nước.
4.2.2.7 Nếu dung dịch
không đồng nhất, tiếp tục thực hiện lặp lại theo mục 4.2.2.6 cho đến khi tổng thời
gian khuấy là 100s (tổng số vòng khuấy là 100 vòng) hoặc dung dịch đồng nhất
khi nhìn bằng mắt thường.
4.2.2.8 Nếu dung dịch
không đồng nhất sau khi thử theo 4.2.2.7, kết quả ghi nhận là không thể hoà
tan.


Hình 1 - Trục
khuấy dùng cho thử nghiệm độ trộn lẫn.
4.2.3 Độ pH của chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc.
Độ pH của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
được thử nghiệm theo TCVN 6492.
4.2.4 Độ nhớt của
chất phụ gia chữa cháy đậm đặc.
4.2.4.1 Điều chỉnh
nhiệt độ hai mẫu chất phụ gia chữa cháy đậm đặc đến các nhiệt độ 2°C, 21 °C, và
49°C trước khi đo độ nhớt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.3 Mỗi mẫu được
đo độ nhớt ba lần, khuấy nhẹ nhàng mẫu giữa các phép đo.
4.2.4.4 Kết quả đo là
giá trị trung bình của ba phép đo độ nhớt đối với mỗi mẫu.
4.2.5 Nhiệt độ chớp
cháy của chất phụ gia chữa cháy đậm đặc.
Nhiệt độ chớp cháy trong cốc hở của chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc được xác định theo TCVN 7498.
4.3 Thử nghiệm
độ ổn định
4.3.1 Thử nghiệm
đánh giá độ ổn định được thực hiện trước khi xuất xưởng và được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
4.3.2 Lấy ba mẫu chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc 19 L từ cùng một lô và bảo quản trong hộp kín như mô
tả trong các Điều 4.3.5, 4.3.6, và 4.3.7 dưới đây.
4.3.3 Các mẫu được
đánh số và ghi nhãn là mẫu 1, mẫu 2 và mẫu 3.
4.3.4 Không được
khuấy hoặc lắc mạnh các mẫu vào bất kỳ thời điểm nào trong hoặc giữa các khoảng
thời gian bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mẫu 1 được bảo quản ở nhiệt độ 41 °C ± 3°C
trong vòng 30 ngày liên tục.
b) Khi kết thúc 30 ngày, Mẫu 1 được lấy ra từ môi
trường có nhiệt độ 41 °C ± 3°C và ngay lập tức đưa vào bảo quản ở nhiệt
độ 21 °C ± 2°C trong vòng 168h.
c) Xử lý, mở và kiểm tra Mẫu 1 theo Điều
4.3.8 dưới đây.
4.3.6 Mẫu 2
a) Mẫu 2 được bảo quản ở nhiệt độ 41 °C ± 3°C
trong vòng 30 ngày liên tục theo cách thức giống như Mẫu 1.
b) Khi kết thúc 30 ngày, ngay lập tức
đặt Mẫu 2 vào môi
trường có nhiệt độ -10°C ± 1°C.
c) Mẫu 2 được giữ trong môi trường lạnh này
trong vòng 30 ngày liên tục.
d) Khi kết thúc 30 ngày trong môi trường
lạnh, Mẫu 2 được lấy ra từ môi
trường bảo quản -10°C ± 1°C và ngay lập tức được đặt vào một môi trường
có nhiệt độ 21°C ± 2°C trong vòng 168h.
e) Xử lý, mở và kiểm tra Mẫu 2 theo Điều
4.3.8 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mẫu 3 được bảo quản ở -10°C ± 1°C trong
vòng 30 ngày liên tục.
b) Khi kết thúc 30 ngày, Mẫu 3 được lấy
ra từ môi trường -10°C ± 1°C và ngay lập tức được đặt vào môi trường ở
nhiệt độ 21 °C ± 2°C trong vòng
168h.
c) Xử lý, mở và kiểm tra Mẫu 3 theo Điều
4.3.8 dưới đây.
4.3.8 Xử lý, mở và kiểm tra
chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
a) Khi kết thúc các giai đoạn bảo quản
các mẫu trong các Điều 4.3.5, 4.3.6, và 4.3.7, mỗi bình mẫu kín được xoay ngược
bốn lần trong vòng 1 min.
b) Mỗi mẫu được mở và đổ chất phụ gia chữa
cháy đậm đặc vào một bình mở nắp và không khuấy trộn trong vòng 10 min để bong
bóng nổi lên trên bề mặt.
c) Kiểm tra các mẫu và bình rỗng bằng mắt
thường.
4.3.9 Kiểm tra dung
dịch khi trộn sẵn
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy ở các nồng độ
do nhà sản xuất quy định được đưa vào bảo quản và theo dõi trong 30 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Thử nghiệm
đánh giá tính ăn mòn được thực hiện trước khi xuất xưởng và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
4.4.2 Sử dụng chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy ở các nồng độ tối thiểu và tối
đa theo quy định của nhà sản xuất để thử nghiệm xác định độ ăn mòn với thép
4130, nhôm
2024-T3,
đồng vàng UNS C27000 (65 % đồng, 35 % kẽm), và magiê AZ31B.
4.4.3 Thử nghiệm
tác động ăn mòn của chất phụ gia chữa
cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy ở các nồng độ tối
thiểu và tối đa theo quy định của nhà sản xuất được tiến hành theo một trong các
tiêu chuẩn NACE TM0169 / ASTM G31-21, TCVN 8286-1 (ISO 7539-1) hoặc theo 4.4.4
đến 4.4.9 của Điều
này.
4.4.4 Mẫu thử nghiệm
4.4.4.1 Đánh dấu và
đo lường: Mẫu thử nghiệm
có kích thước 25 x 102,6 x 3,2 (mm), mỗi
mẫu được đánh dấu với một mã số
nhận dạng duy nhất, được khoan vào điểm giữa phía trên để luồn dây polyester bện
qua dùng để treo mẫu thử nghiệm. Mẫu được đo chiều dài, chiều rộng và chiều dày
với độ chính xác đến 0,01 mm.
4.4.4.2 Mỗi thử nghiệm
ăn mòn với chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy được thực hiện bằng cách cho 03 mẫu hợp kim
tiếp xúc với chất lỏng thử nghiệm ở từng điều kiện thử nghiệm sau đây:
a) Ngâm hoàn toàn ở 21 °C ± 2°C;
b) Ngâm hoàn toàn ở 49°C ± 2°C;
c) Ngâm một phần ở 21 °C ± 2°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Làm sạch và sấy
khô
4.4.5.1 Không sử dụng
tay trần để tẩy dầu mỡ bám trên các mẫu thử nghiệm để tránh nhiễm bẩn.
4.4.5.2 Mỗi mẫu thử
nghiệm được tẩy dầu mỡ, rửa lại bằng nước sạch, sau đó làm sạch bằng hóa chất
như mô tả trong Bảng 4 bên dưới, tiếp tục rửa lại bằng nước tinh khiết, lau để
loại bỏ màng nước và sấy khô ở nhiệt độ 50°C đến 55°C trong 15 đến 30 min.
4.4.5.3 Các mẫu thử
nghiệm được làm lạnh đến nhiệt độ phòng, cân chính xác đến 0,1 mg và ghi lại khối
lượng trước khi cho tiếp xúc với dung dịch thử nghiệm.
4.4.6 Thiết lập thử
nghiệm
4.4.6.1 Một mẫu thử
nghiệm được treo bằng chiều dài của dây mối nối ray Dacron bên trong một lọ thủy
tinh 0,95 L theo cách sao cho mẫu thử nghiệm không chạm vào các mặt hoặc đáy lọ.
4.4.6.2 Mỗi lọ chứa
0,8 L chất lỏng cho các thử nghiệm ngâm hoàn toàn hoặc 0,4 L chất lỏng cho các
thử nghiệm ngâm từng phần.
4.4.6.3 Đối với các
thử nghiệm ngâm hoàn toàn, mẫu thử nghiệm được hoàn toàn bao phủ bởi chất lỏng.
4.4.6.4 Đối với các
thử nghiệm ngâm từng phần, mẫu thử nghiệm được treo sao cho 50 phần trăm chiều
dài mẫu với dung sai ± 2,5 mm được tiếp xúc với hơi nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7 Thời gian thử
và hoàn thành thử nghiệm
4.4.7.1 Thời gian thử
và hoàn thành thử nghiệm
Các lọ chứa chất lỏng thử nghiệm (ba lọ
ứng với mỗi kiểu tiếp xúc và nhiệt độ) không được khuấy trộn trong vòng 90
ngày.
4.4.7.2 Khi kết thúc
giai đoạn thử nghiệm 90 ngày, các mẫu thử nghiệm được lấy ra khỏi chất lỏng và rửa
sạch dưới vòi nước chảy để loại bỏ phần chất lỏng bám vào mẫu.
4.4.7.3 Các mẫu thử
nghiệm được chà sạch nhẹ nhàng bằng bàn chải phi kim loại nhằm loại bỏ lớp cặn
bám.
4.4.7.4 Các mẫu sau
thử nghiệm được làm sạch bằng hoá chất với quy trình tương tự tại 4.4.5.2.
Bảng 4 - Quy
trình làm sạch mẫu thử nghiệm ăn mòn
Hợp kim
Dung dịch
làm sạch*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
dung dịch
Lưu ý
Nhôm
HNO3
nồng độ 70%
Từ 2 đến 3
Nhiệt độ phòng
Chà nhẹ nhàng bằng bàn chải phi kim
loại hoặc miếng đệm sau khi ngâm. Nếu màng ăn mòn không thể làm sạch bằng HNO3,
xen kẽ với việc ngâm 10 min trong dung dịch 2g CrO3 và 5g H3PO4 trong 93
ml dung dịch nước tinh khiết 80°C đến 85°C.
Đồng
HCl nồng độ từ
15% đến 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ phòng
Chà nhẹ nhàng bằng bàn chải phi kim loại hoặc
miếng đệm sau khi
ngâm.
Một nút cao su, Scotch Brite, hoặc máy cọ hoặc máy chà có thể được sử dụng để chà
xát mẫu thử nghiệm
có
lớp vỏ cứng hoặc nặng.
Thép
50 g SnCl2 + 20 g SbCl3 trong 1L
HCl đậm đặc
Từ 3 đến 5
Bình đá lạnh
* Loại bỏ dung dịch làm sạch khi
thay đổi từ một sản
phẩm sang sản phẩm khác và khi các dung dịch làm sạch bị bẩn màu. Sử dụng hóa
chất tẩy để làm sạch mẫu
thử nghiệm magiê. Thận trọng để ngăn ngừa tình trạng nhiễm bẩn chéo
4.4.7.5 Một mẫu thử
nghiệm sạch, chưa qua sử dụng được làm sạch theo cách tương tự tại cùng thời điểm
để làm đối chứng giảm
trọng lượng trong quá trình làm sạch. Trọng lượng cuối cùng của mỗi mẫu thử
nghiệm được xác định với độ chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.8.1 Tốc độ ăn mòn
(Cr) trong mỗi năm (mm/năm) được tính cho mỗi mẫu như sau:

(1)
Trong đó:
Cr: Tốc độ ăn mòn (mm/
năm);
Wti: Trọng lượng
mẫu thử nghiệm ban đầu (mg);
Wtf: Trọng lượng mẫu
thử nghiệm cuối cùng (mg);
Wtc: Giảm trọng
lượng của mẫu đối chứng (mg);
A: Diện tích mẫu thử
nghiệm (mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ: Khối lượng riêng hợp
kim [g/cm3] cụ thể như sau:
Thép 4130 = 7,86 g/cm3;
Đồng vàng = 8,53 g/cm3;
Nhôm 2024-T3 = 2,77 g/cm3.
4.4.9 Kết quả
Kết quả thử nghiệm được tính trung
bình cộng của các lần thử lặp lại và làm tròn đến 0,001 mm/năm.
4.5 Thử
nghiệm khả năng tương thích với các vật liệu kim loại (khả năng ăn mòn giữa các
tinh thể)
4.5.1 Thử nghiệm
đánh giá khả năng tương thích với các vật liệu kim loại được thực hiện trước
khi xuất xưởng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.5.2 Nếu chất phụ
gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy được khuyến nghị sử dụng
đối với các loại máy bay cánh cố định, phải thử nghiệm khả năng ăn mòn giữa các
tinh thể trên nhôm 2024-T3, và thử nghiệm trên Magnesium AZ31B đối với máy bay
cánh xoay (trực thăng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4 Mẫu thử nghiệm
được cắt lát như thể hiện trong Hình 2 dưới đây, dựng lên, đánh bóng, và phủ một lớp nhôm
oxit 0,3 micron tạo ra một mẫu thử nghiệm.

Hình 2 - Mẫu thử nghiệm
ăn mòn giữa các tinh thể
4.5.5 Các mẫu thử
nghiệm nhôm được đánh bóng được khắc axit bằng thuốc thử Keller. Các mẫu thử Magiê
được đánh bóng và khắc axit bằng thuốc thử Nital, áp dụng các kỹ thuật luyện
kim tiêu chuẩn.
4.5.6 Các mẫu thử
nghiệm được kiểm tra bằng kính hiển vi ở độ phóng đại 500x trên các mặt cắt ngang
và dọc.
4.6 Thử nghiệm
khả năng tương thích với các vật liệu phi kim loại
4.6.1 Tổng
quan
4.6.1.1 Thử nghiệm đánh
giá khả năng tương thích với các vật liệu phi kim loại được thực hiện trước khi
xuất xưởng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.6.1.2 Tác động của
chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy đến độ cứng
và thể tích của các vật liệu phi kim loại dưới đây được xác định theo quy trình
tại mục 4.6.2 đến 4.6.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chất bịt kín theo tiêu chuẩn AMS
S-8802;
c) Chất bịt kín theo tiêu chuẩn
MIL-PRF-81733D;
d) Cao su cloropren theo tiêu chuẩn SAE
AMS 3208M;
e) Sợi thủy tinh với nhựa epoxy theo tiêu
chuẩn SAE AMS C-9084;
f) Polyethylene mật độ cao theo tiêu chuẩn ASTM D
4976-04;
g) Polyolefin dẻo theo tiêu chuẩn
SAE AMS DTL-23053/5;
4.6.1.3 Mức độ thay đổi
về độ cứng và thể tích của các vật liệu thử nghiệm phải được báo cáo.
4.6.2 Thử
nghiệm tiếp xúc mẫu
4.6.2.1 Các mẫu vật
liệu thử nghiệm không được tiếp xúc trước đó được đo lường để xác định thể tích
và độ cứng như mô tả trong Mục 4.6.3 và 4.6.4 trước và sau khi tiếp xúc với chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy như mô tả trong
các Mục từ 4.6.2.2 đến 4.6.2.13 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.3 Một chai miệng
rộng có thể tích danh định 125 ml, có thể bịt kín bằng một nắp vặn phi kim loại
được sử dụng làm bình thử nghiệm.
4.6.2.4 Một mẫu vật
liệu phi kim loại có thể tích từ 10 cm3 đến 20 cm3 được
chuẩn bị với kích thước được chọn để có thể đặt được trong bình thử nghiệm.
4.6.2.5 Mẫu thử nghiệm
được đặt trong bình và chất phụ gia chữa cháy đậm đặc hoặc dung dịch thử nghiệm
được đổ đầy vào bình để mẫu hoàn toàn được ngâm trong bình.
4.6.2.6 Bình thử nghiệm
được đậy kín và duy trì ở nhiệt độ 21 °C trong quá trình thử nghiệm.
4.6.2.7 Mẫu thử nghiệm
được lấy ra khỏi chất phụ gia chữa cháy đậm đặc hoặc dung dịch chất phụ gia chữa cháy mà
không cần lau, rửa sạch, hoặc sấy khô và được đặt trên nắp bình thử nghiệm
trong 8h liên tục trong mỗi khoảng thời gian 24h trong 5 ngày liên tục.
4.6.2.8 Bình thử nghiệm
được đóng nắp trong quá trình mẫu tiếp xúc không khí.
4.6.2.9 Khi kết thúc
mỗi giai đoạn tiếp xúc không khí, mẫu thử nghiệm được đưa lại về bình thử nghiệm.
4.6.2.10 Khi kết thúc
năm giai đoạn thử nghiệm kéo dài trong 24h, mẫu thử nghiệm được duy trì trong dung
dịch trong vòng 48-63h.
4.6.2.11 Chu kỳ này được
lặp đi lặp lại cho đến khi mẫu trải qua bốn chu kỳ ở các điều kiện được
mô tả tại 4.6.2.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.13 Khi kết thúc
giai đoạn thử nghiệm, mẫu được lấy ra khỏi chất lỏng, rửa sạch bằng nước tinh khiết
và phơi khô.
4.6.3 Thử
nghiệm thể tích
4.6.3.1 Thể tích của
mẫu được đo lường đến độ chính xác 1 cm3 bằng sự dịch chuyển chất lỏng
trước và sau khi tiếp xúc với chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất
phụ gia chữa cháy theo mô tả tại 4.6.2.
4.6.3.2 Các kết quả
đo về thể tích được ghi lại.
4.6.3.3 Thay đổi thể
tích được tính toán và báo cáo theo tỷ lệ phần trăm của thể tích ban đầu.
4.6.3.4 Giá trị trung
bình của ba kết quả được nhà sản xuất công bố tại tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
4.6.4 Thử
nghiệm độ cứng
4.6.4.1 Độ cứng của
các mẫu được xác định theo ASTM D2240-15 hoặc TCVN 1595-1, trước và sau khi thực
hiện phép thử với chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa
cháy, theo quy trình được mô tả tại 4.6.2.
4.6.4.2 Đồng hồ đo
Shore D được sử dụng đối với sợi thủy tinh và Polyethylene mật độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.4.4 Các kết quả
đo độ cứng của mỗi mẫu được ghi lại.
4.6.4.5 Sự thay đổi độ
cứng được tính toán và công bố tại tài liệu kỹ thuật của sản phẩm như là một tỷ lệ phần
trăm của độ cứng ban đầu.
4.6.4.6 Giá trị trung
binh của ba kết quả được ghi lại.
4.7 Thử nghiệm
an toàn với môi trường
4.7.1 Thử nghiệm
đánh giá an toàn với môi trường được thực hiện trước khi xuất xưởng và được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
4.7.2 Độc tính đối
với động vật có vú
Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung
dịch chất phụ gia chữa cháy được pha chế ở nồng độ tối đa theo quy định của nhà
sản xuất để sử dụng được thử nghiệm theo các thử nghiệm của EPA OPPTS (Hoa Kỳ)
hoặc một quy trình thử nghiệm tương đương được cơ quan có thẩm quyền
chấp nhận:
a) OPPTS 870.1100, đối với độc tính đường
miệng cấp tính;
b) OPPTS 870.1200, đối với độc tính trên
da cấp tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) OPPTS 870.2500, đối với kích ứng
trên da cấp tính.
4.7.3 Tính độc hại
đối với các loài thủy sinh
4.7.3.1 Dung dịch chất
phụ gia chữa cháy được pha chế ở nồng độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất
để sử dụng được thử nghiệm với cá hồi vân chưa trưởng thành (cá bột), theo
EPA OPPTS 850.1075, ASTM E 729 (Hoa Kỳ) hoặc một quy trình thử nghiệm tương
đương được cơ quan có thẩm quyền
chấp nhận.
4.7.3.2 Thả 10 con cá
hồi vân từ 45 ngày tuổi đến 75 ngày tuổi vào môi trường nước mềm có chứa dung dịch
chất phụ gia chữa cháy theo các cấp nồng độ khác nhau theo hướng dẫn của nhà sản
xuất trong vòng 96h ở nhiệt độ 12°C
± 1°C theo quy định
ASTM E 729.
4.7.3.3 Dung dịch chất phụ
gia chữa cháy có kết quả đo LC50 được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận
khi được thử nghiệm theo ASTM E 729 và sau khi được đo lường sau 96h tiếp xúc
tĩnh.
4.7.4 Khả năng phân
hủy sinh học
4.7.4.1 Khả năng phân
hủy của chất phụ gia chữa cháy được xác định theo EPA OPPTS 835.3110 Mục M, thử
nghiệm phát triển CO2 (thử nghiệm
Sturm sửa đổi) hoặc thử nghiệm tương đương được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
4.7.4.2 Thử nghiệm được
tiến hành trong ít nhất 28 ngày và được tiếp tục cho đến khi đạt được trạng thái
bình ổn nghèo oxy.
4.7.4.3 Thử nghiệm được
dừng lại sau 42 ngày, ngay cả khi không đạt được trạng thái bình ổn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu khả năng dập
tắt đám cháy loại A và phương pháp thử nghiệm
5.1 Yêu cầu khả năng
dập tắt đám cháy loại A
Các phép thử nghiệm với đám cháy loại
A áp dụng với dung dịch chất phụ gia chữa cháy bao gồm:
a) Thử nghiệm dập tắt đám cháy
ván gỗ;
b) Thử nghiệm dập tắt đám cháy
cũi gỗ;
c) Thử nghiệm dập tắt đám cháy
than (đám cháy ngầm âm ỉ).
Chất phụ gia chữa cháy được coi là có khả năng
dập tắt đám cháy loại A nếu vượt qua được một trong các thử nghiệm tại 5.2 đến
5.4.
5.2 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy ván gỗ
5.2.1 Khả năng dập tắt đám cháy ván gỗ của các dung
dịch chất phụ gia chữa cháy được kiểm tra, thử nghiệm bằng dung dịch được pha
chế ở nồng độ tối thiểu mà nhà sản xuất quy định sử dụng để dập tắt đám cháy
ván gỗ 4-A (theo quy trình chi tiết trong Mục này và ANSI/UL 711/CAN/ULC S508 đối
với các đám cháy loại A sử dụng ván gỗ 4-A kích thước 4,75 m x 4,75m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Tiếp tục quan sát trong vòng 15 min sau khi dập
tắt đám cháy, nếu không cháy lại thì đạt yêu cầu.
5.3 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy cũi gỗ
5.3.1 Khả năng dập tắt đám
cháy cũi gỗ của các dung dịch chất phụ gia chữa cháy được kiểm tra, thử nghiệm
bằng dung dịch được pha chế ở nồng độ tối thiểu mà nhà sản xuất quy định sử dụng
để dập tắt đám cháy cũi gỗ 4A theo TCVN 7026.
5.3.2 Sử dụng lăng phun có lưu lượng 19 L/min phun có
chế độ phun theo đề xuất của nhà sản xuất dung dịch để dập cháy trong vòng 30s.
5.3.3 Tiếp tục quan sát trong vòng 15 min sau khi dập
tắt đám cháy, nếu không cháy lại thì đạt yêu cầu
5.4 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy ngầm âm ỉ (đám cháy than)
5.4.1 Khả năng dập cháy than của chất phụ gia chữa
cháy được thử nghiệm trong vòng 02 min theo lưu lượng do nhà sản xuất công bố.
5.4.2 Thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ
bố trí thể hiện trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.4.2.1 01 thùng chứa dùng để đốt than
có dung tích 208L với đường kính 500 mm được đặt lơ lửng trên miệng một khay
thu nước. Độ cao của đáy thùng phải cách đáy khay 25 cm. Đáy thùng được làm ghi
sắt dạng mắt lưới bằng thép chéo góc để giữ than không bị tụt xuống dưới trong
quá trình thử nghiệm. Khoảng cách giữa ghi sắt và mép đáy của thùng là 10 cm. Khe hở giữa mặt đáy
của thùng và khay thu nước phải đủ lớn cho phép không khí lưu thông cung cấp
oxy cho đám cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3 Kích thước
viên than phải phù hợp với mắt lưới của ghi sắt sao cho chúng không bị lọt rơi xuống trong
quá trình thử nghiệm.
5.4.2.4 Than được đốt bằng ống nung từ
phía bên dưới ở khoảng cách 20 cm so với đáy của lớp than.
5.4.2.5 Sử dụng thiết
bị đo nhiệt độ dạng cặp nhiệt để theo dõi quá trình cháy của than.
5.4.2.6 Khay thu nước có hình vuông,
kích thước 710 x 710 x 150 mm.
5.4.2.7 Sử dụng dung dịch chất
phụ gia chữa cháy với tỷ lệ trộn được nhà sản xuất công bố, đưa vào một bình
nén cao áp có dung tích 75L. Ở đầu ra phải lắp van cầu có độ mở 1/4 dùng để điều chỉnh
lưu lượng phun. Bình nén được trang bị đồng hồ đo áp suất và lưu lượng. Khí nén
sử dụng là ni tơ.
5.4.2.8 Lăng phun phải có góc nón 90 độ.
Vị trí lăng phun phải nằm bên trên, cách bề mặt của lớp than 27 cm. Nếu sử dụng
lăng phun có thể điều chỉnh góc nón phun thì phải điều chỉnh sao cho luồng phun
phủ kín bề mặt lớp
than trong thùng.
5.4.3 Quy trình thử nghiệm
5.4.3.1 Đổ than vào thùng, đốt với độ
dày 10 cm.
5.4.3.2 Nạp dung dịch chất phụ gia chữa cháy vào
bình tăng áp có hệ thống điều áp bằng ni tơ. Kiểm tra thiết bị và lăng phun nhằm
đảm bảo áp suất và lưu lượng phun theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.4 Phun dung dịch chất phụ gia chữa
cháy thùng đốt sau khi kết thúc thời gian cháy tự do.
5.4.3.5 Ngừng phun khi không
còn dấu hiệu cháy bằng cách kiểm tra không thấy khói bốc lên và nhiệt độ không
tăng lên lại.
5.4.3.6 Ghi chép lại các thông số như
tỷ lệ trộn, thời gian phun, lưu lượng, áp suất.
5.4.3.7 Rửa sạch và làm khô các
thiết bị để dùng cho lần thử nghiệm tiếp theo.
5.4.3.8 Số lần thử nghiệm là 3
lần. Kết quả được lấy trung bình của 3 lần thử nghiệm
5.4.4 Đánh giá kết quả
5.4.4.1 Thử nghiệm được coi là
thành công nếu đám cháy hoàn toàn được dập tắt trong vòng 2 min.
5.4.4.2 Hiệu quả chữa cháy và
cường độ phun được tính toán dựa trên lượng dung dịch chất phụ gia được phun ra
để chữa cháy
6 Yêu cầu khả năng dập
tắt đám cháy loại B và phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất phụ gia chữa cháy dùng cho
đám cháy loại B phải được tiến hành ít nhất một trong các thử nghiệm dập tắt
đám cháy dưới đây (tùy theo tính năng được nhà sản xuất công bố):
a) Thử nghiệm dập tắt đám cháy chảy
tràn;
b) Thử nghiệm dập tắt đám cháy
trong bể chứa;
c) Thử nghiệm dập tắt đám cháy ba
chiều (bằng hệ thống phun cố định hoặc lăng chữa cháy);
d) Thử nghiệm dập tắt đám cháy
dung môi phân cực;
e) Thử nghiệm trung hoà nhiên liệu;
Chất phụ gia chữa cháy được coi là có
khả năng dập tắt đám cháy loại B nếu vượt qua được một trong các thử nghiệm tại
6.2 đến 6.7.
6.2 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy nhiên liệu chảy tràn
6.2.1 Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy phải dập tắt 100% đám cháy có thời gian cháy tự do trung bình không quá
60s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Bố trí thử nghiệm
6.2.3.1 Khay đốt: khay hình
tròn có diện tích là
4,6 m2 hoặc đường kính là 2,43 m, thành khay cao 125 mm, độ dày
thành khay là 6mm.
6.2.3.2 Khay đốt được bố trí
trong nhà, trong khay chứa 38L heptane.
6.2.3.3 Nước chỉ được sử dụng để
đảm bảo hoàn toàn bao phủ toàn bộ đáy khay sao cho độ sâu so với điểm gồ cao nhất
của đáy khay đốt không vượt quá 5mm.
6.2.3.4 Khay được làm sạch và
làm mát trước khi sử dụng để thử nghiệm.
6.2.4 Thiết bị thử nghiệm
6.2.4.1 Lăng phun sử dụng là loại lăng
phun theo đề xuất của nhà sản xuất chất phụ gia chữa cháy đảm bảo cường
độ phun là 6,89 L/(m2.min).
6.2.4.2 Khi sử dụng lăng phun tạo bọt
dạng trộn khí nén, cần thực hiện bổ sung các thử nghiệm về chất lượng bọt theo
tiêu chuẩn tương ứng.
6.2.5 Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2 Nhiên liệu: 38 L heptane
dạng thương phẩm loại 99%.
6.2.5.3 Nhiệt độ nhiên liệu
không được thấp hơn 10°C.
6.2.5.4 Nhiệt độ môi trường
xung quanh phải cao hơn 5°C.
6.2.6 Quy trình thử nghiệm
6.2.6.1 Nếu sử dụng lăng phun bọt
dạng trộn khí nén, cần thực hiện các phép thử về chất lượng bọt quy định tại mục
6.2.4.2 ở trên trước khi thử nghiệm dập tắt đám cháy.
6.2.6.2 Nước pha dung dịch phải
sạch, có thể là nước ngọt hoặc nước biển tổng hợp (nếu được nhà sản xuất công bố).
6.2.6.3 Số lần thử nghiệm: 01
(một) lần thử với nước ngọt và 01 (một) lần thử với nước mặn. Trong trường hợp
kết quả trung bình của hai lần thử không đạt yêu cầu, lặp lại thử nghiệm lần
hai. Nếu trong hai lần thử kết quả không đạt yêu cầu, có thể lặp lại thử nghiệm
lần ba. Nếu lần thứ ba không đạt, ngừng thử nghiệm.
6.2.7 Các bước thực hiện thử
nghiệm
6.2.7.1 Kiểm tra khay đốt, đồ
nước vào khay đốt theo quy định tại mục 6.2.3.3 ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7.3 Trong vòng 60s kể từ
khi hoàn tất đổ nhiên liệu, thực hiện đốt cháy nhiên liệu. Thời gian cháy tự do
là 15s kể từ khi châm lửa.
6.2.7.4 Phun dung dịch chất phụ
gia chữa cháy để dập tắt đám cháy trong vòng 90s kể từ khi bắt đầu phun. Đám
cháy phải được dập tắt theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất phụ gia chữa cháy.
6.2.7.5 Trong quá trình phun,
lăng phun có thể đặt cố định tại một vị trí hoặc di chuyển sao cho luồng phun
phải nằm trong khay đốt. Người thực hiện thử nghiệm có thể di chuyển xung quanh
khu vực khay đốt để dập cháy.
6.2.8 Đốt cháy lại
6.2.8.1 Sử dụng một ống nung có
đường kính 300 mm và thành cao 50mm chứa 1,1L Heptane đặt ở giữa
khay đốt thử nghiệm.
6.2.8.2 Trong vòng 15s sau khi
kết thúc phun phụ dung dịch chất phụ gia chữa cháy, đặt ống
nung vào giữa khay đốt và đốt cháy nhiên liệu bên trong khay nhỏ.
6.2.8.3 Thời gian đốt cháy lại
được bắt đầu từ thời điểm ống nung thử đốt cháy lại cho đến khi diện tích đám
cháy lại loang rộng 25% diện tích khay.
6.2.9 Dữ liệu:
Các dữ liệu dưới đây phải được ghi
chép lại cho từng thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9.2 Thời gian đốt cháy đến
khi đám cháy loang rộng 25% diện tích khay đốt (giây)
6.2.9.3 Nhiệt độ môi trường
xung quanh (°C)
6.2.9.4 Bội số nở và độ tiết
nước (đối với lăng phun tạo bọt dạng trộn khí nén)
6.2.10 Cường độ phun dung dịch
chất phụ gia chữa cháy 6,89 L/(m2.min).
6.3 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy trong bể chứa
6.3.1 Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy theo nồng độ tối thiểu quy định của nhà sản xuất phải dập được các đám
cháy có lớp nhiên liệu dày tối đa 50,8mm.
6.3.2 Sử dụng lăng phun nước chữa
cháy đa tác dụng, điều chỉnh cường độ phun đạt 10,9 L/(m2.min)
để phun theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất phụ gia chữa cháy. Trong trường hợp
sử dụng lăng phun bọt hòa không khí hoặc lăng phun bọt trộn khí nén, cần thực
hiện bổ sung các thử nghiệm về chất lượng bọt theo yêu cầu tiêu chuẩn TCVN
7278.
6.3.3 Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được phun lên các đám cháy thử nghiệm chất lỏng dễ cháy theo các bước diễn
giải ở mục dưới đây
của Điều này. Đám cháy phải được dập tắt hoàn toàn trong quá trình phun. Nhiên
liệu không bốc cháy lại khi sử dụng ngọn đuốc rà trên bề mặt nhiên liệu đã được
dập tắt trong vòng 30s.
6.3.4 Sau khi ngừng rà ngọn đuốc
trên bề mặt nhiên liệu. Phép thử cháy lại được coi là đạt yêu cầu nếu trong thời
gian 3 min, đám cháy lại có diện tích nhỏ hơn 0,92 m2, khu vực cháy bị dập tắt do
tác động
dung
dịch chất phụ gia chữa cháy còn nằm trong khay đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Sắp xếp và thực hiện thử
nghiệm
6.3.6.1 Nhiên liệu đốt là
heptane thương mại. Lượng nhiên liệu sử dụng là 55L heptane (có thể điều chỉnh
lên để tăng thời gian phun dập tắt đám cháy sao cho độ dày lớp nhiên liệu không
vượt quá 50,8mm. Nhiệt độ nhiên liệu không được thấp hơn 10°C.
6.3.6.2 Khay đốt hình tròn có
diện tích 4,6 m2 (đường kính 2,43m) làm bằng thép dày 6mm, thành cao
sao cho khoảng cách từ bề mặt nhiên liệu đến đỉnh thành đạt tối thiểu 202mm.
Khay đốt được đặt trên sàn.
6.3.6.3 Bố trí lăng phun:
a) Lăng phun được phép bố trí ở
phía trước (hướng thuận lợi để tiếp cận triển khai dập tắt đám cháy) và ở vị
trí bên trên bề mặt khay đốt.
b) Lăng phun được phép cố định hoặc
di chuyển trong quá trình phun.
c) Cho đến khi 90% ngọn lửa được
dập tắt, dung dịch chất phụ gia chữa cháy được phun từ một hướng (phía trước)
và phun trực tiếp lên bề mặt nhiên liệu;
d) Sau khi 90% ngọn lửa được dập tắt, có thể dùng
lăng phun để phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy từ hướng phía trước và một
hướng bên cạnh vào thành phía trong lòng khay cho đến khi ngọn lửa bị dập tắt;
e) Được phép di chuyển lăng để
phun mở rộng ra ngoài phạm vi của hướng dập cháy (theo khả năng thao tác);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.4 Đốt nhiên liệu.
Sau khi sắp xếp khay đốt và bố trí
lăng phun, đổ nhiên liệu vào khay và thực hiện châm lửa. Thời gian cháy tự do
là 60s.
6.3.6.5 Phun dập tắt đám cháy.
a) Sau khi kết thúc thời gian
cháy tự do, phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy trong thời gian
5 min.
b) Đám cháy phải được dập tắt
trong thời gian phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy vào khay đốt.
c) Sau khi đám cháy được dập tắt,
giữ nguyên hiện trạng khay đốt để bề mặt nhiên liệu và dung dịch chất phụ gia
chữa cháy không bị xáo trộn trong vòng 5 min.
6.3.6.6 Đánh lửa lại:
a) Trong thời gian 5 min giữ
nguyên hiện trạng, thực hiện phép thử đánh lửa lại 01 lần. Phép thử được thực
hiện sau khi kết thúc phun dập tắt đám cháy 02 min.
b) Dùng ngọn đuốc rà bên trên,
cách bề mặt nhiên liệu 25mm tại tất cả các điểm trong vòng 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.7 Cháy lại:
a) Sau khi giữ nguyên trạng khay
đốt trong 5 min kể từ khi kết thúc quá trình phun dập cháy và ngọn lửa đã tắt,
nhẹ nhàng đặt ống nung vào trong lòng khay đốt cách mép thành 0,76m tại khu vực
có nguy cơ cháy lại cao nhất sao cho bề mặt chất lỏng trong khay không bị xáo
trộn.
b) Làm sạch lớp bọt bám xung
quanh ống nung (nếu có) một cách nhẹ nhàng, tránh làm xáo trộn lớp bọc xung
quanh bên ngoài.
c) Đổ 1,1L heptane vào trong lòng
ống nung.
d) Đốt cháy nhiên liệu trong ống
nung trong khoảng 1 min.
e) Nhẹ nhàng lấy ống nung ra khỏi
khay đốt khi nhiên liệu trong khay đốt đang cháy.
f) Khi ống nung đã được lấy ra,
phép thử được đánh giá là đạt nếu trong vòng 3 min, diện tích cháy loang không
lớn hơn 0,92 m2 hoặc lớp chất phụ gia chữa cháy tồn tại trên bề mặt
khay tự chảy tràn bao phủ dập tắt ngọn lửa.
g) Sự xuất hiện của các khu vực có đốm lửa nhỏ,
các ngọn lửa bập bùng, chớp cháy trong đó ngọn lửa cao hơn 0,6m và tự dập tắt nhưng tổng
diện tích có các ngọn lửa trên vượt quá 0,92 m2 thì kết quả thử nghiệm
được đánh giá là không đạt.
6.3.7 Cường độ phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy ba chiều bằng lăng chữa cháy
6.4.1 Chất phụ gia chữa cháy được
đánh giá cho các ứng dụng hàng không hoặc ứng dụng công nghiệp hoặc cả hai và
chỉ được cấp chứng chỉ kiểm định cho những ứng dụng đã được thử nghiệm thành công.
6.4.2 Để được công bố là chất phụ
gia chữa cháy có khả năng dập tắt đám cháy ba chiều, dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được pha chế ở nồng độ tối
thiểu theo hướng dẫn của nhà sản xuất sử dụng thử nghiệm phải được ghi
vào giấy chứng nhận kiểm định như mô tả trong Điều này.
6.4.3 Nhiên liệu
6.4.3.1 Chất phụ gia chữa cháy
được đưa vào thử nghiệm để dập tắt đám cháy trong một thử nghiệm đám cháy có
nhiên liệu chảy tự do trong không gian ba chiều. Sơ đồ bổ trí tháp đốt thể hiện
trong Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
6.4.3.2 Đối với các ứng dụng hàng không (A), nhiên liệu
được sử dụng trong thử nghiệm là xăng máy bay phản lực hạng A.
6.4.3.3 Đối với các ứng dụng công nghiệp, nhiên
liệu được sử dụng trong thử nghiệm là heptane thương mại.
6.4.4 Điều chỉnh dòng chảy
nhiên liệu: Nhiên liệu cấp lên tháp đốt được điều chỉnh chảy tự do với lưu lượng là
(13,25 ±1,9) L/min.
6.4.5 Tốc độ gió: Tốc độ gió
tối đa cho phép thực hiện thử nghiệm là 8 km/giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7 Cột tháp thẳng đứng cho phép
nước và nhiên liệu chảy tự do từ trên xuống. Nhiệt độ bề mặt tháp trước khi thử
nghiệm không được cao quá 38°C.
6.4.8 Các bước chuẩn bị và đốt
nhiên liệu
6.4.8.1 Đổ 18,9L nhiên liệu vào
khay chứa bên dưới.
6.4.8.2 Châm lửa và khởi động
bơm nhiên liệu. Thời gian cháy tự do tối thiểu là 45 s. Thời gian cháy tự do có thể kéo dài
cho đến khi ngọn lửa phủ hết hoàn toàn các khay đốt ở hai mặt tháp.
6.4.9 Phun dung dịch chất phụ
gia chữa cháy:
6.4.9.1 Sử dụng lăng phun nước
chữa cháy đa tác dụng để phun theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất phụ gia chửa
cháy. Trong trường hợp sử dụng lăng phun bọt hòa không khí hoặc lăng phun bọt trộn
khí nén, cần thực hiện bổ sung các thử nghiệm về chất lượng bọt theo yêu cầu
tiêu chuẩn TCVN 7278.
6.4.9.2 Đối với ứng dụng
hàng không, sử dụng lăng phun có lưu lượng 151 L/min. Thời gian dập tắt đám cháy
không được vượt quá 20 s.
6.4.9.3 Đối với
ứng dụng công nghiệp, sử dụng lăng phun có lưu lượng 227 L/min. Thời
gian dập tắt đám cháy không được vượt quá 45 s.
6.4.10 Khoảng cách và vị trí
di chuyển của lăng phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10.2 Điểm tiếp cận gần nhất
với tháp đốt tối thiểu là 3 m
6.4.10.3 Tại điểm tiếp cận gần
nhất, lăng phun được di chuyển sang trái hay phải với vòng cung không quá 1,52
m (sang trái) và 1,52 m (sang phải).
6.4.11 Số lần thử nghiệm: Kết
quả thử nghiệm cho từng ứng dụng được chấp nhận nếu ba trên tối đa sáu lần thử
đạt yêu cầu.
6.5 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố định
6.5.1 Phép thử nghiệm dập đám cháy
ba chiều bằng hệ thống phun cố định được thực hiện với nhiên liệu đốt là dầu
diesel.
6.5.2 Sắp xếp thử nghiệm
6.5.2.1 Sơ đồ bố trí tháp đốt
thể hiện trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
6.5.2.2 Khay thử nghiệm hình
vuông làm bằng thép, kích thước 2,15 m x 2,15 m x 0,3 m.
6.5.2.3 Khay đốt được đặt cân bằng
trên nền đất sao cho chiều cao bề mặt chất lỏng bên trong ổn định trong suốt quá
trình kiểm định. Đáy khay được phủ một lớp nước mỏng để làm phẳng đáy. Độ dày của
lớp nước điều chỉnh sao cho khoảng cách tối thiểu từ tính từ bề mặt nhiên liệu
lên đến mép khay phải đạt 203 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.5 Khay đốt phải có đường
xả nước nối với đường ống thoát bằng cút vuông ở mép thành gần đáy khay.
6.5.2.6 Tháp đốt dạng tầng gồm
5 khay hình vuông có kích thước 300 mm x 300 mm đặt nghiêng
theo hình dích dắc. Tháp đốt phải được đặt chính giữa khay lớn bên dưới.
6.5.2.7 Kết nối giữa các khay
nghiêng phải đảm bảo lưu lượng dòng nhiên liệu chảy giữa các khay bằng nhau.
6.5.2.8 Ở thành phía dưới của khay nghiêng, tạo khe
thoát có kích thước 6,35 mm x 61 mm cho phép nhiên liệu chảy đều xuống khay bên dưới.
6.5.2.9 Nhiên liệu phải được chảy
đều từ trên xuống khay lớn bên dưới cho đến khi chạm vào đáy khay lớn.
6.5.2.10 Lưu lượng nhiên liệu chảy
qua ống phân phối phải được duy trì ở mức 7,6 L/min trong suốt
quá trình thử nghiệm và phải được đo bằng đồng hồ đo lưu lượng.
6.5.2.11 Đầu phun Sprinkler phải
là loại phù hợp theo TCVN 6305-1.
6.5.2.12 Số lượng đầu phun
Sprinkler là 04 chiếc được bố trí ở độ cao 4,57 m ở khu vực gần
bốn góc khay lớn.
6.5.3 Quy trình thử nghiệm
được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.2 Một phút sau khi lửa đã cháy bao trùm khay, bắt
đầu bơm nhiên liệu đến ống phân phối.
6.5.3.3 Ba mươi giây sau khi
bơm nhiên liệu tạo thành dòng thác trên ống phân phối, ngọn lửa bắt cháy đến
các tầng của tháp và quan sát được bằng mắt, bắt đầu phun dung dịch chất phụ
gia chữa cháy để dập cháy.
6.5.3.4 Ngừng phun dung dịch chất
phụ gia chữa cháy khi ngọn lửa đã bị dập tắt hoặc sau khi đã hết thời gian phun
5 phút phun (tùy theo điều kiện nào đến trước).
6.5.4 Các tiêu chí đánh giá là đạt nếu:
- Không có cháy ở các khay, lửa
chỉ ở trong khu vực
chứa đường ống phân phối; hoặc
- Nếu khay tầng dưới bị dập tắt,
lửa chỉ cháy trong một khay trên tháp.
6.6 Thử nghiệm dập tắt
đám cháy dung môi phân cực
Lặp lại các phép thử tại mục 6.2, 6.3,
6.4, 6.5 với nhiên liệu đốt là Ethanol.
6.7 Thử nghiệm trung
hòa nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2 Vật liệu thử nghiệm:
6.7.2.1 Khay thép dày 6,35 mm
có kích thước 1200 mm x 1200 mm x 202 mm.
6.7.2.2 Chất phụ gia chữa cháy
có khối lượng cần thiết theo quy định của nhà sản xuất sử dụng cho thử nghiệm.
6.7.2.3 Các loại nhiên liệu
theo mục 6.7.3.
6.7.2.4 Nước sạch cần thiết để
đáp ứng tỷ lệ nồng độ quy định của nhà sản xuất.
6.7.2.5 Thiết bị châm lửa tạo
ra một ngọn lửa tối thiểu dài 25 mm.
6.7.3 Danh sách nhiên liệu.
Những nhiên liệu sử dụng cho phép thử
trung hoà bao gồm:
a) Heptane;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xăng hoà với 10 phần trăm
Ethanol;
d) Dầu diesel theo TCVN 5689;
e) Nhiên liệu phản lực tuốc bin
hàng không theo TCVN 6426.
6.7.4 Bố trí thử nghiệm
6.7.4.1 Rửa khay thử nghiệm bằng
nước sạch và phơi khô.
6.7.4.2 Đổ toàn bộ lượng nhiên
liệu từ dụng cụ đong thử nghiệm vào khay.
6.7.4.3 Đổ toàn bộ chất phụ gia
chữa cháy vào khay trộn vào nhiên liệu trong vòng 1 min.
6.7.5 Bổ sung nước bằng
cách phun vào khay, sử dụng tia nước để khuấy trộn. Sau khi bổ sung đủ lượng nước
theo yêu cầu, dừng khuấy.
6.7.6 Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.6.2 Lặp lại thử nghiệm châm
lửa trên bề mặt dung dịch trong khay sau 2 h. Nếu nhiên liệu không bắt cháy thì
đạt yêu cầu.
6.7.7 Tính năng chấp nhận được: Chất
phụ gia chữa cháy được coi là đạt nếu tất cả các phép thử với nhiên liệu liệt
kê tại 6.7.3 đều đạt yêu cầu.
7 Yêu cầu khả năng dập
tắt đám cháy có điện áp và phương pháp thử nghiệm
7.1 Yêu cầu khả năng
dập tắt đám cháy có điện áp
Các chất phụ gia chữa cháy không bắt
buộc phải có khả năng dập tắt đám cháy có điện áp. Trường hợp chất phụ gia chữa
cháy được nhà sản xuất công bố có khả năng dập tắt đám cháy có điện áp và được
sử dụng với mục đích dập cháy đối với các thiết bị điện chưa ngắt điện hoặc
tích điện thì phải thực hiện
thử nghiệm theo quy định của Điều này. Đối với các trường hợp dập cháy thiết bị
điện không có điện hoặc đã được ngắt điện, khả năng dập tắt đám cháy của dung dịch
chất phụ gia chữa cháy được đánh giá theo các phép thử dập tắt đám cháy loại
A, loại B (đám cháy ba chiều), và cháy pin.
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy sử dụng
cho đám cháy có điện áp phải được công bố theo một trong các phép thử sau đây:
- Thử nghiệm bằng bình chữa cháy;
- Thử nghiệm thủ công;
- Thử nghiệm với hồ quang điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thử nghiệm bằng
bình chữa cháy
7.2.1 Việc sử dụng dung dịch chất phụ
gia chữa cháy được nạp sẵn vào trong các bình chữa cháy thiết kế riêng cho việc
dập tắt đám cháy có điện áp được đánh giá theo các quy định tại Điều này.
a) Phải thiết lập thử nghiệm đáp ứng
điện áp xoay chiều là 100 kV;
b) Bình chữa cháy được phun vào mục
tiêu quy định trong thời gian 15s ở khoảng cách là 0,92 m tính từ đầu phun đến
bề mặt thiết bị có điện áp;
c) Trong suốt quá trình, dòng điện
phản hồi đến bình chữa cháy không được vượt quá 250 μA.
7.2.2 Các chất phụ gia chữa cháy được
đánh giá để xác định xem tác nhân tổng hợp có đủ lớn để mở rộng
ra ngoài khoảng cách có thể gây nguy cơ điện giật hay không.
7.2.3 Bình chữa cháy thử nghiệm có
dung tích tối đa 9,5L được phun vào vách đứng từ khoảng cách là 0,92 m.
a) Tối thiểu một nửa dung dịch chứa
trong bình chữa cháy phải đến được vách đứng;
b) Dòng phun không được vượt qua
khoảng cách 0,92. m từ đầu phun đến tấm thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được kiểm tra ở cả nồng độ tối thiểu và tối đa theo hướng dẫn sử dụng của
nhà sản xuất.
7.2.5 Chỉ nhân viên chữa cháy đã được
huấn luyện mới được phép sử dụng các bình chữa cháy loại này.
7.3 Thử nghiệm thủ
công
7.3.1 Việc đánh giá khả năng dập tắt
đám cháy có điện áp của chất phụ gia chữa cháy với thử nghiệm thao tác bằng tay
phải tuân thủ các quy định tại Điều này.
7.3.2 Chất phụ gia chữa cháy được kiểm
tra với thiết bị chữa cháy và thiết bị trộn do nhà sản xuất chỉ định nhằm đảm bảo
luồng phun phù hợp nhất với lưu lượng tối đa.
7.3.3 Cấu hình thiết bị thử nghiệm
và chất phụ gia chữa cháy được chuẩn bị cho thử nghiệm phải tuân theo
tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.4 Các thử nghiệm được tiến hành
bằng cách sử dụng dung dịch chất phụ gia đậm đặc pha với nước sạch
ở nồng độ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.5 Các thử nghiệm được tiến hành
trong nhà và nhiệt độ môi trường trên 5°C. Nếu được thử nghiệm ngoài trời, tốc
độ gió phải nhỏ hơn 8 km/h.
7.3.6 Thử nghiệm được thực
hiện theo TCVN 7026 và được điều chỉnh theo Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mục tiêu làm bằng đồng 0,3 m x 0,3 m được
thay thế bằng cầu dao ngắt
kết nối 138 kV hoặc
cầu dao thường dùng trong trạm biến áp theo cấp điện áp;
c) Cầu dao ngắt kết nối được nối
một đầu với nguồn điện có khả năng cung cấp điện áp thử nghiệm mong muốn và được
cách ly với mặt đất bằng cọc sứ cách điện;
d) Sử dụng một dây dẫn đồng đấu nối
vào phía trước lăng phun bằng cách bắt vít tiếp điện cỡ 4,8 mm
- Một đầu dây dẫn đồng phải nhô
ra phía trước đầu lăng phun 25,4 mm;
- Đầu còn lại của dây được nối với
nguồn tiếp đất thông qua hai đồng hồ đo điện vạn năng để đo dòng điện;
- Một đồng hồ đo điện vạn năng
được đặt thang đo mA và chiếc còn lại đặt thang đo µA.
e) Hai đồng hồ đo điện vạn năng
được bố trí sao cho đọc được kết quả đo dòng điện, một theo thang mA và một
theo thang µA.
f) Các phép đo hiện tại được ghi
lại trong mỗi thử nghiệm, sau
khi ổn định các giá trị đọc.
g) Thiết bị phun được lắp cố định
một chỗ trên giá đỡ thử nghiệm để đảm bảo an toàn. Khoảng cách từ đầu vòi phun
đến cầu dao điện phải tuân theo quy định trong Bảng 5 cho từng mức điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Phải sử dụng lưu lượng lớn nhất
theo thiết kế của lăng phun.
j) Lăng phun được điều chỉnh sao
cho dòng phun chụm lại nhất có thể.
k) Sau khi cài đặt xong lăng
phun, tất cả các nhân viên thử nghiệm phải lùi lại khoảng cách an toàn trước
khi đóng điện một chiều hay xoay chiều với điện áp chỉ định vào thiết bị thử
nghiệm.
l) Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc trộn
với nước theo tỷ lệ trộn được nhà sản xuất công bố.
m) Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy đậm đặc được phun vào thiết bị thí nghiệm tối thiểu trong 90s.
n) Lặp lại thử nghiệm với các khoảng
cách gần hơn cho đến khi dòng điện rò qua luồng phun vượt ngưỡng
250 µA.
o) Phải thực hiện thử nghiệm ba lần
và lấy kết quả dòng điện rò trung bình.
p) Kết quả thử nghiệm
có thể chấp nhận được nếu dòng điện rò đo được cao nhất nhỏ hơn 250 µA ở mức 75
phần trăm của khoảng cách thử nghiệm được nêu trong Bảng 5.
q) Các thử nghiệm VI và VII được
nêu trong Bảng 5 được thực hiện bằng cách sử dụng phun sương mù với góc phun cố
định tối thiểu là 30 với kết quả chấp nhận được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 139 kV đến 765 kV: < 250
µA ở khoảng cách
9,2 m.
r) Bảng 5 được sử dụng để phân cấp
với khả năng dập tắt đám cháy có điện áp đối với chất phụ gia chữa cháy.
Bảng 5 - Phân
cấp khả năng dập tắt đám cháy có điện áp
Cấp
Mức điện áp
Khoảng cách
từ vị trí an toàn khi vận hành
(m)
Khoảng cách
từ vị trí thử nghiệm
Kiểu Phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
< 400V
0,3
Tia nước đặc
2,3
II
< 35 kV
7,6
Tia nước đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
< 110 kV
22,9
Tia nước đặc
17,1
IV
< 220 kV
38,1
Tia nước đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
< 500 kV
41,1
Tia nước đặc
30,861
VI
< 110 kV
4,6
Phun sương
30 độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220-500 kV
9,1
Phun sương
30 độ
s) Những dữ liệu sau được ghi
chép lại trong quá trình thử nghiệm:
- Nồng độ phụ gia và dung dịch
nước;
- Các thiết bị, mô hình ứng dụng
và tỷ lệ;
- Nhiệt độ môi trường và điều kiện
gió;
- Độ nhớt, độ dẫn điện của chất
phụ gia chữa cháy đậm đặc và dung dịch chất phụ gia chữa cháy;
- Dòng điện rò đo được bao gồm mức
cao nhất và mức trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách dòng điện rò đạt mức
250 µA.
7.4 Thử nghiệm với hồ
quang điện
7.4.1 Khả năng dập tắt đám cháy của
chất phụ gia chữa cháy dập lửa hồ quang điện được thử nghiệm với hồ quang nhân
tạo, sử dụng cáp đồng theo quy định tại Điều này.
7.4.2 Khi thử nghiệm phải theo dõi
lượng nhiệt toả ra và sự phát sinh các sản phẩm dễ cháy.
7.4.3 Bố trí thử nghiệm
a) Thử nghiệm được sắp xếp bố trí
trong nhà.
b) Lắp một sợi cáp đồng 250 mm2
mới, loại 600 V, sử dụng vật liệu sinh khói thấp và không chứa Halogen, vào
trong hộp phân phối bê tông đúc sẵn loại B-3.6 bố trí sao cho tạo ra lỗi lệch
pha tạo ra hồ quang với dòng điện đạt 2 kA ở điện áp thử nghiệm là 480 VAC.
c) Các thử nghiệm được tiến hành
bằng cách sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy đậm đặc được lấy mẫu pha với
nước sạch ở nồng độ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
d) Ghi chép lại kết quả đo độ nhớt
và độ dẫn điện. Thực hiện thử nghiệm sáu lần để tính kết quả triệt tiêu hồ
quang trung bình. Trong đó có ba thử nghiệm được tiến hành với nước và
ba thử nghiệm với dung dịch chất phụ gia chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sợi cáp 250 mm2 được kết nối
với nguồn điện 480 V một chiều.
- Sử dụng một cuộn cảm biến đấu
nối tiếp giữa nguồn điện áp tại điểm cáp bị lỗi trong hộp kiểm tra để điều khiển
dòng điện.
- Khoảng cách cách ly từ các bức
tường bên trong của mỗi sợi cáp đến đầu nối phải đạt 50,8 mm.
- Các sợi cáp được lắp đặt ở dưới cùng của
hộp bê tông với các đầu tiếp điểm của mỗi sợi cáp được đặt sao cho khe hở không
khí phải đạt 25,4 mm ở vị trí nằm giữa các phần bị tước vỏ sợi cáp.
f) Kích thước bên trong của hộp
bê tông phải đạt 840
x 610 x 610 mm (chiều
dài x chiều rộng x độ sâu).
g) Lắp một đồng hồ đo nhiệt lượng
phía trên hộp bê tông để đo nhiệt lượng sản sinh trong quá trình đánh lửa hồ
quang.
h) Thời gian đánh lửa hồ quang được
tính từ khi bắt đầu cho đến khi tia lửa hồ quang tự tắt hoặc đạt trạng thái ổn
định.
i) Dung dịch chất phụ gia chữa
cháy được phun từ độ cao 152,4 mm so với sợi cáp xuống ngọn lửa hồ
quang bên trong hộp bê tông.
j) Phải thực hiện đo lượng khí
cháy liên tục kể từ trước khi đánh lửa 2 min kéo dài thêm 5 min sau khi cường độ
phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy đã đạt được mức yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Các dữ liệu sau được ghi chép
lại gồm:
- Thời gian đánh lửa hồ quang;
- Dòng điện và xung điện áp;
- Nhiệt độ môi trường;
- Nhiệt lượng;
- Video (ở độ phân giải cao và tốc
độ quay bình thường).
8 Yêu cầu khả năng
giảm nồng độ hơi, khí cháy và phương pháp thử nghiệm
8.1 Yêu cầu khả năng
giảm nồng độ hơi, khí cháy
Các chất phụ gia chữa cháy không bắt
buộc phải có khả năng làm
giảm nồng độ hơi, khí cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử khả năng làm giảm nồng độ hơi, khí cháy với
chất phụ gia chữa cháy được coi là đạt yêu cầu nếu nồng độ LEL dưới 5% và đo
khí CO dưới 25 ppm.
8.2 Thiết bị thử
nghiệm
a) Sử dụng một khay kim loại hình
tròn đường kính 500 mm, cao 650 mm, dày 6,5 mm. Miệng khay được làm dạng mặt
bích để ghép nối với nắp khay. Khay được chôn xuống đất sao cho miệng khay cách
mặt đất 100 mm. Nắp khay bằng nhựa có lỗ thông nhỏ đường kính 10 mm và một đầu
cút nối với đường cấp dung dịch chắt phụ gia chữa cháy, đầu còn lại nối với đầu
phun sương cao áp.
b) Đầu phun sương cao áp được sử
dụng là loại có lưu lượng tối đa là 5 lít/min.
c) Máy bơm cao áp được sử dụng là loại có lưu lượng đạt
tối thiểu 5 lít/min tại áp suất
là 25 bar.
d) Sử dụng đồng hồ đo khí và nồng
độ nổ LEL để thực hiện đo nồng độ khí và hơi nhiên liệu trong quá trình thử
nghiệm.
e) Nhiên liệu sử dụng thử nghiệm
gồm xăng A92 theo TCVN 6776 và dầu DO theo TCVN 5689. Thực hiện 03 phép thử với
từng loại nhiên liệu. Lượng nhiên liệu cần dùng cho một lần thử nghiệm là 1
lít.
f) Quần áo bảo hộ và các thiết bị
bảo hộ cá nhân.
8.3 Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra khay đảm bảo độ sạch
và khô, đo nhiệt độ thành khay. Ghi chép lại các thông số.
c) Đổ 01 lít nhiên liệu vào trong
khay sao cho ướt hết diện tích đáy và thành khay. Đậy nắp bằng nhựa phủ kín
khay.
d) Để nhiên liệu tự bay hơi trong
thời gian 5 min.
e) Khởi động bơm phun dung dịch
chát phụ gia chữa cháy qua đầu phun sương cao áp gắn trên nắp nhựa trong 5 min.
f) Mở nắp, sử dụng đồng hồ đo khí
và nồng độ LEL kiểm tra nồng độ khí ở các vị trí cách đáy khay 50 mm. Ghi chép
lại các kết quả.
g) Lặp lại phép thử 03 lần để
tính kết quả trung bình.
9 Hiệu quả chữa cháy
và những hạn chế khi sử dụng
9.1 Hiệu quả chữa
cháy
Chất phụ gia chữa cháy được sử dụng để
khống chế, dập tắt đám cháy loại A, loại B và có thể làm giảm nồng độ
hơi, khí cháy, loại trừ các nguy cơ cháy, nổ. Về cơ chế chữa cháy, các chất
này có tác dụng ức chế, làm mát, giảm cường độ cháy, giảm bay hơi nhiên liệu,
cung cấp thuộc tính cách nhiệt cho nhiên liệu khi chịu tác động bức xạ nhiệt hoặc
tác động trực tiếp từ ngọn lửa. Chất phụ gia chữa cháy có thể làm giảm đáng kể
sức căng bề mặt của nước và tăng cường khả năng thâm nhập và lan truyền của nước.
Những chất này cũng có thể nâng cao các đặc tính làm mát, nhũ tương hỏa và tạo bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Không được trộn lẫn các loại
chất phụ gia chữa cháy đậm đặc khác nhau, hoặc dung dịch của chúng và các loại
chế phẩm khác, trừ khi được nhà sản xuất cho phép. Sự pha trộn giữa những chất phụ
gia chữa cháy có thể dẫn đến phản ứng phụ, khiến cho các dung dịch hoặc hệ thống
chữa cháy không hiệu quả khi sử dụng.
9.2.2 Việc sử dụng dung dịch chất phụ
gia chữa cháy phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phù hợp với loại đám
cháy mà chất phụ gia chữa cháy có thể dập tắt (loại A, loại B), có cơ chế dập cháy
phù hợp với mục đích sử dụng trong thực tế.
9.2.3 Chất phụ gia chữa cháy chỉ được
hoà trộn với nước khi sử dụng. Dung dịch chất phụ gia chữa cháy có những tính
chất tương tự như nước khi dập tắt những đám cháy liên quan đến những chất phản
ứng với nước để hình
thành các mối nguy hiểm khác.
9.2.4 Lưu ý khi sử dụng chữa
cháy đám cháy loại B
9.2.4.1 Chỉ sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa
cháy để dập tắt các đám cháy loại nhiên liệu không hòa tan trong nước. Đối với
đám cháy nhiên liệu phân cực phải sử dụng chất phụ gia chữa cháy đã được cấp chứng
nhận theo phép thử với đám cháy dung môi phân cực theo quy định của tiêu chuẩn này.
9.2.4.2 Các bình chữa cháy xách
tay hoặc hệ thống chữa cháy cố định sử dụng dung dịch chất phụ gia chữa cháy để
dập tắt những đám cháy tại các khu vực nấu ăn có liên quan đến môi trường dễ
cháy (dầu và mỡ thực vật hoặc động vật) được kiểm định và chứng nhận theo tiêu
chuẩn ANSI/UL 300 đối với các hệ thống chữa cháy cố định và TCVN 7026 đối với
các bình chữa cháy xách tay.
9.2.5 Lưu ý khi sử dụng chữa
cháy đám cháy loại D
Dung dịch chất phụ gia chữa cháy không
được sử dụng đối với đám cháy loại D, ngoại trừ các trường hợp đề nghị sử dụng
với mục đích cụ thể và được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
9.2.6 Lưu ý khi sử dụng chữa
cháy đám cháy thiết bị điện có điện áp (đám cháy có điện áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Yêu cầu đối với
phương tiện chữa cháy
10.1 Yêu cầu
chung
Chất phụ gia chữa cháy tuân thủ theo tiêu
chuẩn này được phép sử dụng với các phương tiện chữa cháy thông thường, được
thiết kế chủ yếu để sử dụng
nước hoặc bọt để dập tắt đám cháy.
10.2 Yêu cầu đối với
thiết bị cung cấp
10.2.1 Bể chứa
Nhà sản xuất phải ghi rõ “được phép chứa
dung dịch chất phụ gia chữa cháy đã pha trộn để sẵn sàng sử dụng”.
10.2.2 Trang thiết bị riêng biệt
Trong trường hợp các bể chứa di động
không phải là một phần trong hệ thống thiết bị, hoặc trong trường hợp chất phụ
gia chữa cháy được chứa đựng riêng biệt để sử dụng với nước từ các bể di động hoặc
với nước từ các nguồn cung cấp khác, thì bể chứa được kết nối với thiết bị định
lượng trên hệ thống chữa cháy, được lắp đặt theo NFPA 1901.
10.3 Sử dụng trong
các hệ thống chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Tính toán lượng chất phụ
gia chữa cháy
10.3.2.1 Nguyên tắc tính toán lượng
chất phụ gia chữa cháy sử dụng cho hệ thống phun cố định được căn cứ theo một
hoặc một nhóm các phương thức chữa cháy, được nhà sản xuất công bố và được cơ quan
có thẩm quyền chấp nhận.
10.3.2.2 Khối lượng chất phụ gia
chữa cháy được tính toán phải đảm bảo dập tắt đám cháy và triệt tiêu các nguy
cơ gây cháy lại theo hệ
số an toàn theo quy định của TCVN 7336 từ 1,5 đến 2,5 lần khối lượng chất phụ
gia chữa cháy cần có để dập tắt đám cháy, tùy theo nguy cơ cháy.
10.3.2.3 Trong trường hợp chất
phụ gia chữa cháy được yêu cầu sử dụng kết hợp nhiều phương thức chữa cháy khác
nhau, khối lượng chất phụ gia chữa cháy được sử dụng là khối lượng tính toán
tương ứng với phương pháp chữa cháy mang lại hiệu quả lại cao nhất.
10.3.3 Cách tính toán lượng chất
phụ gia chữa cháy khi sử dụng chữa cháy theo cơ chế tạo bọt được quy định tương
tự như với chất tạo bọt theo TCVN 7336.
Bảng 6 - Phân
nhóm nguy cơ cháy
và cường độ phun dung dịch chất phụ gia chữa cháy
Nguy cơ
Phương pháp
thử
Cường độ
phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 5.4
8,2 mm/min (8,2 L/(m2.min))
Hệ thống băng tải than
Mục 5.4
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Phía trước nồi hơi: thiết bị đốt/mồi lửa
dùng dầu
Mục 6.4
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Hệ thống sấy không khí tái sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4 mm/min (24,5 L/(m2.min))
Ống thu gom bụi và khí đốt
Mục 6.4
8,2 mm/min (8,2 L/(m2.min))
Bộ chỉnh lưu máy biến áp
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Khu vực Turbine phát điện
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống dẫn dầu bôi trơn
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
12,2 mm/min (12,23 L/(m2.min))
Vòng bi máy phát điện Turbine
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Máy phát điện khẩn cấp
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
Máy biến áp dầu
Mục 6.2,
6.3, 6.4, 6.5
10,2 mm/min (10,2 L/(m2.min))
CHÚ THÍCH 1: Đối với các dạng đám
cháy đặc trưng không được áp dụng theo Bảng 6, cường độ phun chữa cháy thực tế
được xác định bằng thực nghiệm, do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm theo mục
6.2, 6.3 và 6.4 dùng xác định hiệu quả chữa cháy thủ công với thiết bị di động.
Với hệ thống cố định, sử dụng thử nghiệm theo mục 6.5 để đánh giá hiệu quả sử dụng chữa
cháy.
10.3.4 Cách tính toán lượng chất
phụ gia chữa cháy dùng để trung hoà nhiên liệu được quy định như sau:
10.3.4.1 Khối lượng nhiên liệu
chất chứa trong không gian đủ điều kiện cháy được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
Mc: Khối lượng nhiên liệu
chứa trong không gian đủ điều kiện cháy
Mf : Khối lượng
nhiên liệu chứa trong kho chứa theo thiết kế
Mtc: Khối lượng
nhiên liệu bị tiêu hao do cháy (tạo hơi và cháy)
Mk: Khối lượng nhiên liệu
chứa trong khu vực kín không đủ điều kiện cháy
Mth: Khối lượng
nhiên liệu được thu hồi vào hầm chứa an toàn trong trường hợp cháy.
Tùy thuộc vào thiết kế và thực trạng
các thông số đầu vào khác nhau nên người thiết kế phải thực hiện phân tích để
tính toán chính xác Mc. Tuy nhiên, công việc này không dễ
dàng bởi các kịch bản
dùng trong thiết kế xây dựng chưa lường hết được các tình huống có thể xảy ra.
Chính vì vậy tùy thuộc vào cấp độ nguy hiểm, người thiết kế có thể tính toán dựa
trên tỷ lệ % của Mf. Trong một số trường hợp được tính bằng
100% Mf.
10.3.4.2 Lượng
chất phụ gia cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Từ công thức trung hoà: Chất phụ gia
chữa cháy/ nhiên liệu/ nước = 1/ 8/ 40, ta tính ra tỷ lệ chất phụ gia cần thiết
là 2,5% và tính được lượng chất phụ gia chữa cháy cần thiết.
(3)
Để dập cháy với đám cháy B, tỷ lệ trộn
cần sử dụng là 3%
(4)
Từ (3) và (4) sẽ tính được lượng
dung dịch 3% cần thiết để trung hoà toàn bộ nhiên liệu
(5)
10.3.4.3 Cường độ phun
Tra cứu Bảng 6 bên trên để xác định cường
độ phun quy định theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn cường độ phun có giá trị cao
nhất.
Trong một số trường hợp cần tính toán
cường độ phun dựa trên kết quả thực nghiệm. Nếu kết quả chỉ ra cường độ phun thấp
hơn quy định tại TCVN 7336 thì lựa chọn giá trị theo quy định tại TCVN 7336, nếu
cao hơn thì sử dụng kết quả thực nghiệm.
10.3.4.4 Lưu lượng
Lưu lượng được tính toán, tương tự như
thiết kế hệ thống chữa cháy bằng nước sao cho trong vòng 10 min phải
phun hết lượng dung dịch chất phụ gia chữa cháy cần thiết để chữa cháy và trung
hoà toàn bộ lượng nhiên liệu chứa trong không gian đủ điều kiện cháy.
10.3.4.5 Áp suất hoạt động
Áp suất hoạt động tính toán tương tự
cho hệ thống nước sau khi loại trừ tổn thất áp suất sau bộ trộn.
10.3.4.6 Dự trữ
chất phụ gia chữa cháy tối thiểu
Hệ số an toàn là 2,5
Dự trữ chất phụ gia chữa cháy = 2,5 x lượng chất
phụ gia tính tại (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự trữ nước tối thiểu:
Dự trữ nước tối thiểu phải bằng lượng
nước cần thiết để hoà trộn toàn bộ dự trữ chất phụ gia chữa cháy tối thiểu (6)
Trong trường hợp lượng dự trữ nước
tính toán thấp hơn lượng nước quy định theo TCVN 7336 thì người thiết kế có thể
lựa chọn theo TCVN 7336.
10.3.5 Các hệ thống chữa cháy
cố định.
Các hệ thống chữa cháy cố định được sử
dụng được kiểm định, thử nghiệm, và bảo trì theo quy định.
10.3.6 Hàng năm, các chất phụ gia chữa
cháy được bảo quản trong hệ thống cố định được lấy mẫu và gửi tới nhà sản xuất
hoặc phòng thí nghiệm đủ năng lực để kiểm tra, đánh giá tình trạng chất lượng.
11 Đóng gói, ghi
nhãn và hướng dẫn sử dụng
11.1 Tổng quan
Việc đóng gói chất phụ gia chữa cháy
được tuân theo các quy định về vận chuyển vật liệu qua đường bộ và đường hàng
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chứa phải tuân theo các yêu cầu
của UL162, Mục 5.2.1, các bình chứa phi kim loại phải tuân thủ theo thử
nghiệm bảo quản nhanh của UL 162, Mục 22.3.
11.3 Bảo quản
11.3.1 Chất phụ gia chữa cháy đậm đặc
và dung dịch chất phụ gia chữa cháy được bảo quản theo khuyến
nghị của nhà sản xuất.
11.3.2 Chất phụ gia chữa cháy
không được bảo quản ở nhiệt độ dưới 0°C hoặc
trên 49°C.
11.3.3 Trường hợp chất phụ gia chữa
cháy có thể trộn trước với nước trong quá trình bảo quản, nhà sản xuất phải ghi
rõ trên bao bì và điều kiện bảo quản, thời hạn bảo quản tương ứng.
11.4 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông
tin theo yêu cầu tại tiêu chuẩn này, TCVN 13457-1. Những thông tin sau ghi trên
nhãn mác, được gắn cố định vào bình chứa chất phụ gia chữa cháy:
a) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Tên sản phẩm, số lô, và ngày sản
xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tỷ lệ trộn khuyến nghị của nhà
sản xuất đối với mỗi ứng dụng được chứng nhận;
e) Cường độ phun với mỗi ứng dụng
được chứng nhận;
f) Nhiệt độ bảo quản tối thiểu và
tối đa được khuyến nghị;
g) Hướng dẫn cấp cứu và sơ cứu;
h) Thể tích chất phụ gia chữa
cháy trong bình chứa;
i) Tổ chức kiểm định.
Bảng 7 - Nhãn điển hình
Ứng dụng chữa
cháy
Nồng độ được
chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan kiểm
định
Đám cháy cũi gỗ
Đám cháy ván gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy nhiên liệu chảy tràn
Đám cháy trong bể chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy 3 chiều sử dụng lăng chữa
cháy
Đám cháy 3 chiều sử dụng hệ thống
phun cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung hòa nhiên liệu
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám cháy ngầm âm ỉ (đám
cháy than)

Hình A.1 - Sơ
đồ bố trí thử nghiệm dập tắt đám cháy ngầm âm ỉ (đám cháy than)
Phụ
lục B
(Quy định)
Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều bằng hệ
thống phun cố định

Hình B.1 - Thiết bị thử
nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Bộ mô hình thử nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều (3D)


HÌNH C.1 -
Vị trí bắt đầu thử nghiệm.
HÌNH C.2 -
Chi tiết tấm kim loại góc.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSC (Rectangle Solid Core): Thanh gia
cường dạng thép hộp chữ nhật để đỡ các mặt phẳng;
RSA (Runway Safety Area): Tấm hàn gờ
quanh thành khay (kiểu nằm ngang) để tạo ra hành lang an toàn.
HÌNH C.3 -
Các tầng nhiên liệu chảy tràn, 2,4 m x 2,4 m

HÌNH C.4 - Sơ đồ tháp cháy và
máng nước.

HÌNH C.5 - Độ
cao cạnh bên của tháp cháy (bỏ qua máng nước)

HÌNH C.6 - Sơ
đồ tháp chữa cháy (bỏ qua mặt bích trên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 5330:2010 Thuật ngữ hóa học
- Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học.
[2] TCVN 7027:2013 (ISO
11601:2008) Chữa cháy - Bình chữa cháy có bánh xe - Tính năng
và cấu tạo.
[3] TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A)
về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc
kín Tag.
[4] ASTM E729 - 96 (2014) Standard
Guide for Conducting Acute Toxicity Tests on Test Materials with Fishes,
Macroinvertebrates, and Amphibians (Hướng dẫn thử nghiệm độc tính cấp tính trên
vật liệu thử nghiệm với cá, động vật không xương sống và động vật lưỡng cư).
[5] NFPA 18 Standard on Wetting
Agents (Tiêu chuẩn về chất chữa cháy gốc nước, ấn bản 2021).
[6] NFPA 18A Water Additives for Fire
Control and Vapor Mitigation (Phụ gia chữa cháy dùng để kiểm soát đám cháy và
làm giảm sự hình thành hơi,
khí dễ cháy, ấn bản 2017).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu chung
và các phương pháp thử nghiệm
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Thử nghiệm tính chất vật
lý
4.3 Thử nghiệm độ
ổn định
4.4 Thử nghiệm
tính ăn mòn
4.5 Thử nghiệm khả
năng tương thích với các vật liệu kim loại (khả năng ăn mòn giữa các tinh thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Thử nghiệm an toàn với
môi trường
5 Yêu cầu khả
năng dập tắt đám cháy loại A và phương pháp thử nghiệm
5.1 Yêu cầu khả
năng dập tắt đám cháy loại A
5.2 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy ván gỗ
5.3 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy cũi gỗ
5.4 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy ngầm âm ỉ (đám cháy
than)
6 Yêu cầu khả
năng dập tắt đám cháy loại B và phương pháp thử nghiệm
6.1 Yêu cầu khả
năng dập tắt đám cháy loại B
6.2 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy nhiên liệu chảy tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy ba chiều bằng lăng chữa cháy
6.5 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố định
6.6 Thử nghiệm dập
tắt đám cháy dung môi phân cực
6.7 Thử nghiệm
trung hòa nhiên liệu
7 Yêu cầu khả
năng dập tắt đám cháy có điện áp và
phương pháp thử nghiệm
7.1 Yêu cầu khả
năng dập tắt đám cháy có điện áp
7.2 Thử nghiệm bằng
bình chữa cháy
7.3 Thử nghiệm thủ
công
7.4 Thử nghiệm với
hồ quang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu khả
năng giảm nồng độ hơi, khí cháy
8.2 Thiết bị thử nghiệm
8.3 Quy trình thử
nghiệm
9 Hiệu quả chữa
cháy và những hạn chế khi sử dụng
9.1 Hiệu quả chữa
cháy
9.2 Những hạn chế
khi sử dụng
10 Yêu cầu đối với
phương tiện chữa cháy
10.1 Yêu cầu chung
10.2 Yêu cầu đối với
thiết bị cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Đóng gói, ghi
nhãn và hướng dẫn sử dụng
11.1 Tổng quan
11.2 Thiết bị chứa
11.3 Bảo quản
11.4 Ghi nhãn
Phụ lục A (Quy định) - Bộ mô hình thử
nghiệm dập tắt đám cháy ngầm âm ỉ (đám cháy than)
Phụ lục B (Quy định) - Bộ mô hình thử
nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều bằng hệ thống phun cố định
Phụ lục C (Quy định) - Bộ mô hình thử
nghiệm dập tắt đám cháy ba chiều (3D)
Thư mục tài liệu tham khảo