Hình
1- Các thành phần của máy quang phổ FTIR và đường chùm tia
5.3 Hình
ảnh giao thoa
Chùm bức xạ IR băng rộng
được chia thành hai hoặc nhiều vạch với độ dài đường quang khác nhau và được kết
hợp lại để tạo ra tín hiệu detector với nhiễu cực đại và cực tiểu với sự hỗ trợ
của dụng cụ đo giao thoa. Hình 2 đưa ra ví dụ về dụng cụ đo giao thoa
Michelson.
Hình giao
thoa thu được bằng cách vẽ đồ thị của tín hiệu detector dựa trên sự khác biệt về
độ dài đường quang. Với sự khác biệt về độ dài đường quang tương ứng với bội số
chẵn của bước sóng, thì có giao thoa và với bội số lẻ, thì giao
thoa bị triệt tiêu. Có tia laze bổ sung với detector riêng được bao gồm trong hệ
thống FTIR. Bức xạ được phát ra bởi laser
và nguồn IR băng rộng đi qua dụng cụ đo giao thoa đồng thời, cho dù các hình ảnh
giao thoa được ghi lại bởi các detector riêng biệt. Từ các vị trí của các pic
giao thoa của bức xạ laser, có thể xác định sự khác nhau về độ dài đường quang,
vì tần số đầu vào của laser đã biết và không đổi (ví dụ: 632,8 nm đối với laser
HeNe).
CHÚ DẪN
1 Nguồn hồng ngoại
2 Bộ tách chùm tia
3 Gương cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cuvet hấp thụ
6 Detector
Hình
2 - Nguyên tắc của dụng cụ đo giao thoa Michelson
5.4
Chuyển đổi Fourier nhanh
Mọi điểm dữ liệu
trong hình giao thoa chứa thông tin cường độ về mọi bước sóng hồng ngoại được truyền
từ nguồn đến detector. Có thể khôi phục thông tin cường độ dưới dạng hàm số của
bước sóng thông qua ứng dụng phép chuyển đổi Fourier
nhanh, từ đó có tên của kỹ thuật FTIR. Sự chuyển đổi kỹ thuật số này của hình
giao thoa có thể được coi là nghịch đảo toán học của điều biến quang học
áp dụng cho chùm tia hồng ngoại khi nó đi qua dụng cụ đo giao thoa.
5.5
Định luật Beer
Có sự tỷ lệ thuận giữa
độ hấp thụ của hợp chất trong mẫu đồng nhất với nồng độ của chất đó. Xem Công
thức (1) cũng mô tả trường hợp tổng quát hơn của hỗn hợp khí.
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là
cường độ của bức xạ truyền qua;
A
là độ hấp thụ;
T
là hệ số truyền;
α
là khả năng hấp thụ;
l
là chiều dài đường quang;
c
là nồng độ mẫu.
6 Thiết
bị
6.1 Hệ
thống lấy mẫu
Lấy
mẫu là quá trình tách một phần nhỏ đại diện cho thành phần của dòng khí thải
chính. Một phần dòng khí thải được dẫn trực tiếp vào cuvet của máy quang phổ
FTIR qua đầu lấy mẫu, phin lọc bụi và ống lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lấy mẫu bao
gồm các đường ống lấy mẫu và phin lọc bụi phải:
a) Được làm bằng vật
liệu trơ về mặt hóa học và vật lý đối với các thành phần của khí thải được phân
tích;
b) Được thiết kế để đảm
bảo thời gian lưu giữ ngắn (với các đường ống dài hoặc lực cản dòng cao, thì nên
sử dụng máy bơm ngoài có nhánh rẽ)
c) Có một đầu vào để
áp dụng khí thử nghiệm gần với đầu lấy mẫu, ngược dòng phin lọc bụi.
Khi sử dụng túi lấy mẫu,
khí lấy mẫu trong túi được chuyển sang cuvet khí của máy quang phổ FTIR. Hệ thống
sử dụng túi lấy mẫu được nêu trong Hình 4. Hệ thống này bao gồm đầu lấy mẫu,
phin lọc, van lấy mẫu, túi lấy mẫu, hộp chân không lấy mẫu, van,
bơm lấy mẫu và đồng hồ đo lưu lượng dòng khí
thải được lấy vào túi lấy mẫu. Túi lấy mẫu phải được làm bằng vật liệu ngăn cản
sự hấp phụ của VOC. Đây không phải là quy trình được khuyến nghị trừ khi không
thể lấy mẫu trích hút.
CHÚ DẪN
1
đầu lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cuvet khí với nhiệt
kế và đồng hồ áp suất
2
van đưa khí thử nghiệm
vào
3
phin lọc bụi
8
máy đo quang phổ
FTIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bơm rẽ nhánh (nếu cần)
9
đồng hồ đo tốc
độ khối lượng
5
van rẽ
nhánh để thổi khí N2
10
van đóng ngắt
6
van lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bơm lấy mẫu
Hình
3 - Ví dụ về hệ thống lấy mẫu sử dụng cuvet khí của máy đo phổ FTIR
CHÚ DẪN
1 đầu lấy mẫu
5 hộp chân không lấy
mẫu
2 phin lọc bụi (nếu
cần)
6 van
3 van lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 túi lấy mẫu
8 đồng hồ đo lưu lượng
dòng khí
Hình
4 - Ví dụ về hệ thống lấy mẫu sử dụng túi lấy mẫu
6.2 Thiết
bị phân tích (FTIR)
Máy đo phổ FTIR bao gồm
nguồn IR, khe hở hoặc bộ lọc, dụng cụ đo giao thoa, detector hồng ngoại, cuvet
khí, gương và cửa sổ quang học
Các thiết bị của máy
đo phổ FTIR được khuyến nghị để đo VOC như sau:
a) cuvet khí:
- cuvet phải được làm
bằng vật liệu ngăn cản sự hấp phụ của các VOC;
- vật liệu của cuvet
phải là Ni, AI, thủy tinh hoặc thép không gỉ (thép không gỉ không thích hợp để
đo ở nhiệt độ cao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung tích của cuvet
có liên quan đến thời gian đáp ứng (dung tích của cuvet phải đủ nhỏ để có được
thời gian đáp ứng ngắn);
- cuvet có thể là
cuvet đi qua nhiều lần hoặc một ngăn; bao gồm các vật liệu trơ như gương tráng vàng
và gương hội tụ;
- chiều dài đường
quang có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi
góc của gương hoặc có thể được cố định;
- Dải nồng độ thích hợp
để đo phụ thuộc vào cả khả năng hấp thụ của hợp chất và chiều dài đường
quang.
CHÚ THÍCH: Đối với
etylen trong nitơ, nồng độ thích hợp so với chiều dài đường quang là 100 đến
400 ppm-m (ví dụ, tiêu chuẩn từ 10 ppm đến 40 ppm etylen trong nitơ được khuyến
nghị cho cuvét hấp thụ 10 m).
b) Cửa sổ quang học:
- cửa
sổ có thể được chọn từ các vật liệu sau đây; KBr (40 000 cm-1
~ 340 cm-1),
ZnSe (10 000 cm-1
~ 550 cm-1)
và BaF2 (50 000 cm-1
~ 770 cm-1);
CHÚ THÍCH 1: Không sử
dụng KBr cho khí thải có hàm lượng nước cao.
CHÚ THÍCH 2: Nếu phổ
IR trong vùng số sóng thấp, thì nên dùng ZnSe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với với
các detector bán dẫn, thì làm mát bằng nitơ lỏng cải thiện độ nhạy. Xem Tài liệu
tham khảo [2].
d) Dụng cụ đo giao
thoa:
Thiết bị phân chia
chùm năng lượng bức xạ thành hai hoặc nhiều đường, tạo ra sự khác biệt về đường
quang học giữa các chùm tia và kết hợp chúng lại để tạo ra nhiễu tối đa và cực
tối thiểu khi độ trễ quang học thay đổi.
7
Quy trình đo
7.1 Yêu
cầu chung
Việc lập kế hoạch đo
toàn diện phải được thực hiện trước khi đo, có tính đến nhiệm vụ đo cụ thể.
7.2 Chọn
hệ thống đo
Để chọn máy phân
tích, đường lấy mẫu và bộ phận ổn định thích hợp, cần biết các đặc điểm sau đây
của khí thải trước khi thử nghiệm tại hiện trường.
Các VOC phân tích dựa
trên thành phần đã biết của sơn, VOC được sử dụng trong chế biến, v.v... và dải
nồng độ dự kiến của chúng. Các ví dụ về tính năng hấp thụ quang
phổ IR của VOC sử dụng quy trình in và sơn được mô tả trong Phụ lục B. Ảnh hưởng
của thành phần khí thải cần được xem xét khi thiết kế hệ thống lấy mẫu. Để thực
hiện điều này, cần ước tính các điều kiện sau đây của khí thải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hàm lượng hơi nước
của khí thải (nhiệt độ điểm sương);
c) Lượng bụi dự kiến
và thành phần của khí thải;
d) Áp suất của khí thải;
e) Nồng độ dự kiến của
các chất có khả năng gây nhiễu.
Để tránh thời gian
đáp ứng kéo dài và các hiệu ứng nhớ, đường ống lấy
mẫu phải càng ngắn càng tốt; nếu cần, nên sử dụng máy bơm rẽ nhánh.
Trước khi tiến hành
các phép đo tại hiện trường, người sử dụng phải xác minh rằng các quy trình QA/QC
cần thiết đã được thực hiện.
7.3
Lấy mẫu
7.3.1 Vị
trí lấy mẫu
Vị trí lấy
mẫu được chọn cho các thiết bị đo và lấy mẫu
phải có đủ kích thước và kết cấu thích hợp để có thể thực hiện phép đo phát thải
đại diện phù hợp với nhiệm vụ đo. Ngoài ra, vị trí lấy mẫu phải được chọn liên
quan đến sự an toàn của con người, khả năng tiếp cận và khả năng cung cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đảm bảo rằng nồng
độ khí đo được là đại diện cho các điều kiện trung bình bên trong ống dẫn khí thải.
Do đó, các điểm lấy mẫu phải được chọn để cho phép lấy mẫu đại diện.
7.3.3
Lấy mẫu trích hút
Đầu lấy mẫu được đưa
vào ống dẫn khí thải và hệ thống lấy mẫu từ đầu lấy mẫu đến đầu vào của cuvet
được làm sạch khí mẫu bằng cách sử dụng bơm lấy mẫu qua ống
dẫn (xem Hình 3). Lưu lượng lấy mẫu 1 L/min đến 10 L/min thường được chấp nhận.
Lưu lượng lấy mẫu cao hơn làm giảm ảnh hưởng của việc hấp phụ các chất phân
tích đích trong hệ thống lấy mẫu, nhưng lưu lượng dòng cao hơn sẽ làm tăng tốc
độ sử dụng khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn. Do đó, lưu lượng từ 1 L/min đến 10
L/min được coi là hợp lý.
Lưu lượng dòng khí mẫu
liên tục qua FTIR ở nhiệt độ và áp suất đã biết được giữ trong khi máy phân tích
liên tục quét khí mẫu. Phần mềm xử lý cập nhật nồng độ định kỳ tùy thuộc vào số
lần quét. Bản ghi cập nhật từ 5 s đến 5 min.
7.3.4
Lấy mẫu bằng túi khí
Nếu buộc phải sử dụng
túi lấy mẫu, thì túi này phải được làm sạch bằng khí nitơ hoặc không khí khô để
loại bỏ các chất ô nhiễm. Đầu vào của túi lấy mẫu được nối với hệ thống lấy mẫu
sau một số lần thổi sạch để xác định xem túi có được chấp nhận sử dụng hay
không. Đầu lấy mẫu được đưa vào ống dẫn và hệ thống lấy
mẫu đã được thổi sạch bằng khí mẫu qua đầu lấy mẫu dùng bơm (xem Hình 4). Sau
đó, khí mẫu được đưa vào qua miệng túi.
7.4 Quy
trình thử nghiệm sơ bộ và định lượng mẫu
Quy trình lấy mẫu
được nêu trong 7.3.3 hoặc 7.3.4
1) Trước khi tiến
hành đo mẫu, chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thu được nền quang
học bằng cách đưa trực tiếp khí zero vào đường đo FTIR. Mục đích của việc dựng
đường nền (l0) là để loại bỏ các nhiễu hấp
thụ hồng ngoại ra khỏi các bộ phận quang học của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phân tích khí kiểm
tra xác nhận hiệu chuẩn thông qua toàn bộ hệ thống lấy mẫu, bao gồm cả phin lọc.
Kết quả phải nằm trong khoảng gần đúng như
nồng độ dự kiến của khí nguồn. Nếu không xác định
được nồng độ khí nguồn, khí kiểm tra xác nhận hiệu
chuẩn phải xấp xỉ giới hạn quy định, giới hạn phơi
nhiễm nghề nghiệp, v.v...
4) Đảm bảo rằng tất cả
các kết quả đối với khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn đáp ứng các tiêu chí đảm bảo
chất lượng của phương pháp hoặc thực hiện hành động khắc phục trước khi chuyển
sang bước 5).
5) Thu thập các mẫu
nguồn trong khoảng thời gian 1 h hoặc khoảng thời gian đã thỏa thuận khác phản
ánh các điều kiện nguồn đại diện.
6) Định lượng các mẫu
nguồn và xác định lượng dư hữu hiệu đối với từng chất phân tích đích. Được coi
là hiện tượng nhiễu không đáng kể nếu độ hấp thụ từ pic tuyệt đối cực đại đến
pic hấp thụ trong phần dư không lớn hơn 5 % pic tuyệt đối cực đại đến pic hấp
thụ trong phổ mẫu. Nếu thử nghiệm này không đạt, có thể coi là đã có nhiễu
không đáng kể nếu chứng minh được rằng độ hấp thụ từ pic hấp thụ đến pic tuyệt
đối cực đại trong lượng dư không lớn hơn hai lần độ hấp thụ từ pic tuyệt đối cực
đại đến pic của phép đo khí zero trên cùng một số sóng. Nếu thử nghiệm này cũng
không thành công thì hợp chất gây nhiễu có thể có trong vùng phân tích. Trong
những trường hợp này, chương trình phân tích được sử dụng cần được điều chỉnh nếu
không đáp ứng được QA của chương trình thử nghiệm.
7) Thể hiện các kết
quả dưới dạng ppm (v) hoặc mg/m3 thực tế và cũng được hiệu chính về
điều kiện chuẩn đối với nhiệt độ 273,15 K và áp suất 101,325 kPa.
8 Tiêu
chí và đặc tính tính năng
8.1 Yêu
cầu chung
Các tiêu chí và các đặc
tính tính năng đối với hệ thống đo VOC sử dụng FTIR được mô tả trong điều này.
Các phương pháp xác định các thông số tính năng FTIR như độ hấp thụ tương đương
nhiễu, vị trí đường ống, v.v ... phải được thực hiện theo Phụ lục A trước khi
thực hiện các phép thử tính năng.
8.2 Tiêu
chí tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Đặc tính và tiêu chí tính năng của hệ thống đo VOC bằng FTIR
Đặc
tính tính năng
Tiêu
chí tính năng
Các
điều liên quan
Kiểm tra bằng khí
zero
<
± 2,0 % toàn dải
8.2.1
Độ lặp lại của khí
kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
<
± 2,0 % toàn dải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng
<
200 s
8.2.3
Thất thoát và rò rỉ
trong đường ống lấy mẫu
<
± 2,0 % toàn dải
8.2.4
8.2.1
Kiểm tra bằng khí zero
Đường nền phải được
xác định bằng cách dẫn khí zero qua toàn bộ hệ thống lấy mẫu bao gồm cả phin lọc
bụi ban đầu. Ghi lại quang phổ mẫu trắng với những cài đặt tương tự như các mẫu
tiếp theo quy trình. Mẫu được định lượng bằng mô hình tương tự như các mẫu tiếp
theo, số đọc phải nằm trong giới hạn phát hiện được xác định trong 7.4.2. Nếu
phương pháp định lượng dữ liệu trong 10.3 thay đổi sau khi phân tích, thì cần định
lượng lại các mẫu kiểm tra zero từ 7.4.2 và 8.2.1 vì giới hạn phát hiện có thể thay
đổi.
8.2.2 Độ
lặp lại của khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Thời
gian đáp ứng
Sau khi thực hiện kiểm
tra bằng khí zero như trong 8.2.1, áp dụng khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ngược
dòng của bất kỳ phin lọc bụi nào trong đầu lấy mẫu. Việc thay đổi bước phải được
thực hiện bằng cách xoay van khí zero sang khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn. Chờ
số đọc ổn định ở 90 % giá trị ổn định cuối cùng và sau đó áp dụng khí zero theo
cách tương tự. Chờ số đọc ổn định trong vòng 10 % số đọc ổn định cuối cùng.
Thời gian đáp ứng là
khoảng thời gian tính từ khi sử dụng khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn vào đầu lấy
mẫu đến khi số đọc đạt được và duy trì trong khoảng 90 % của số đọc ổn định cuối
cùng. Thời gian này bao gồm thời gian trễ và thời gian tăng (hoặc thời gian giảm).
Thời gian trễ là khoảng thời gian tính từ khi sử
dụng khí và lần đầu tiên khi nồng độ thay đổi 10 %. Thời gian tăng là thời gian
cần thiết để nồng độ tăng từ 10 % giá trị đọc được ổn định cuối cùng đến 90 % số
đọc được ổn định cuối cùng và thời gian giảm là thời gian để nồng độ giảm từ 90
% số đọc ổn định cuối cùng xuống 10 % của số đọc được ổn định cuối cùng. Xác định
cả hai mức thời gian tăng và thời gian giảm đối với thiết bị.
Khi báo cáo giá trị nồng
độ trung bình của các mẫu từ quy trình, thì khoảng thời gian trung bình cho phép
ngắn nhất là mười lần thời gian tăng hoặc mười lần thời gian giảm nếu thời gian
giảm vượt quá thời gian tăng. Xem Hình 5 minh họa về thời gian trễ và thời gian
tăng
CHÚ DẪN
1 thời gian trễ
2 thời gian tăng
3 thời gian đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Minh họa thời gian trễ và thời gian tăng
8.2.4 Thất
thoát và rò rỉ trong đường ống lấy mẫu
Thất thoát và rò rỉ
được kiểm tra cùng với thời gian đáp ứng. Khi áp dụng khí kiểm tra xác nhận hiệu
chuẩn ngược dòng của bất kỳ phin lọc bụi nào như mô tả trong 8.2.2, thì số đọc ổn
định phải nằm trong khoảng 2,0 % nồng độ khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn. Khi
áp dụng khí zero sau khí kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn, thì số
đọc ổn định không được sai lệch quá 2,0 % nồng độ khí kiểm tra xác nhận hiệu
chuẩn.
9 Quy
trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
Ít nhất
các kiểm tra sau đây là cần thiết đối với QA và QC đối với mỗi chất phân tích;
1) Thu được phổ của
10 mẫu khí zero và xác định giới hạn phát hiện bằng 3 x
STDEV của các số đọc mức zero;
2) Đo khí kiểm tra
xác nhận hiệu chuẩn được bơm ngược dòng phin lọc bụi trong đầu lấy mẫu. Nếu thực
hiện đo đồng thời nhiều chất phân tích hoặc nếu các chất phân tích phản ứng lại
mà không có ống khí nén bán sẵn thì có thể sử dụng khí thay thế có các pic hấp
thụ trong cùng cửa sổ phân tích với chất phân tích;
3) Thực hiện các phép
đo mẫu;
4) Lặp lại với khí kiểm
tra xác nhận hiệu chuẩn qua đầu lấy mẫu để đảm bảo độ thu hồi mẫu bằng 95 % hoặc
cao hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Lượng hóa dữ liệu
10.1 Yêu
cầu chung
Phổ hồng ngoại thu được
từ Điều 7 (quy trình đo) được phân tích sử dụng thuật toán phân tích thường được
cung cấp trong phần mềm của nhà sản xuất FTIR. Cần xác định rằng phần mềm của
nhà sản xuất phù hợp để hoàn thành việc phân tích yêu cầu và kiểm tra chất lượng
dữ liệu.
10.2 Các
kỹ thuật lượng hóa dữ liệu
Nồng độ khí trong phổ
mẫu FTIR có thể được định lượng thông qua phân tích đơn biến hoặc đa biến (kỹ
thuật MVA). Giả định rằng mức độ phức tạp của mẫu bất kỳ cần phân tích sẽ cần sử
dụng các kỹ thuật MVA, mặc dù có thể sử dụng phân tích đơn biến nếu phân tích mẫu
đủ đơn giản, tức là một loại khí trên dải thấp.
Kỹ thuật phổ biến nhất
để áp dụng MVA cho dữ liệu FTIR là phương pháp bình
phương tối thiểu điển hình (CLS) hoặc phương pháp tiếp cận. Đối với phương pháp
CLS, cần biết tất cả các chất hấp thụ trong cùng một vùng bước sóng được sử dụng
để phân tích chất phân tích. Nồng độ của tất cả các khí trong bộ hiệu chuẩn
cũng phải được biết.
Các thuật toán phân
tích thay thế, ví dụ như bình phương tối thiểu từng phần (PLS), bình phương tối
thiểu nghịch đảo (ILS) và các thuật toán khác cũng có thể được áp dụng. Các
phương pháp thay thế này có thể tốt hơn so với CLS, ví dụ như PLS, theo đó nồng
độ của các khí gây nhiễu trong bộ hiệu chuẩn không cần phải biết.
10.3 Phương
pháp luận lượng hóa dữ liệu
10.3.1
Dãy hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị
FTIR có độ phân giải thấp trong các khí đo có đặc
điểm phổ hẹp, tức là CH4, các phản ứng phi tuyến tính (lệch khỏi định
luật Beer) được quan sát thấy. Mọi phi tuyến tính cần được tính đến bằng cách
đưa thêm nhiều điểm hiệu chuẩn vào phương pháp và đảm bảo các kỹ thuật hiệu
chính phi tuyến tính có trong phần mềm phân
tích. Các kỹ thuật phân tích như PLS có thể giải thích cho sự phi tuyến tính
trong thuật toán phân tích.
Phổ chuẩn của tất cả
các chất gây nhiễu sẽ có trong mẫu khí ở nồng độ thích hợp cũng phải bao gồm trong
dãy hiệu chuẩn.
Phổ chuẩn có thể được
xử lý sơ bộ theo cách thích hợp trước khi
phân tích. Điều này bao gồm nhưng không giới hạn ở, lấy trung bình, chia tỷ lệ
phương sai, chỉnh pic và hiệu chính đường nền. Một số phần mềm của nhà sản xuất
có thể áp dụng quy trình xử lý sơ bộ phù hợp với dữ liệu, cần đảm bảo rằng quy
trình xử lý giống nhau được áp dụng nhất quán cho tất cả dữ liệu; hiệu chuẩn,
xác nhận giá trị sử dụng và lấy mẫu.
10.3.2 Chọn
dải phân tích
Dải phân tích sẽ được
chọn cho từng loại khí được đo. Việc chọn dải phân tích phải được thực hiện dựa
trên các tiêu chí sau đây:
- phải là vùng cơ bản,
trong đó khí cụ thể có độ hấp thụ quang phổ chính của nó;
- tránh các khu vực
chồng chéo khí gây nhiễu, nếu có thể;
- tránh các khu vực
có nước và hấp thụ CO2, nếu có thể;
- đảm bảo rằng các
pic hấp thụ được giảm thiểu (dưới 0,6 đơn vị độ hấp thụ), nếu có thể, để giảm ảnh
hưởng của phi tuyến tính. Ví dụ chi tiết về lựa chọn dải phân tích được nêu
trong Phụ lục C và D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mềm phân tích
(trực tiếp hoặc gián tiếp) phải có thể báo cáo các giá trị dự đoán so với thực
tế về dữ liệu hiệu chuẩn để cho đáp ứng tuyến tính trên khắp dải đo yêu cầu
trong dải phân tích đã chọn.
Độ lệch tuyến tính
không được nằm ngoài giới hạn ± 2 % của dải đo.
10.3.4 Xác
nhận giá trị sử dụng mô hình phân tích
Dữ liệu xác nhận giá
trị sử dụng (dữ liệu mô hình chưa thấy trước đây) cần được sử dụng để xác nhận phương
pháp xây dựng với phổ chuẩn. Các nồng độ dự đoán từ phổ xác nhận giá trị phải
được so sánh với các giá trị nồng độ đã biết. Sai số chuẩn (SEV) cần được sử dụng
để xác định độ chính xác của thuật toán phân tích. SEV được tính theo Công thức
(2).
Trong đó:
là nồng độ đã biết từ phổ chuẩn;
là nồng độ dự đoán từ phổ
xác nhận giá trị;
là số điểm quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phân tích chất
lượng của các phép đo hóa học phải được tiến hành trước mỗi phép đo. Quy trình chung
như sau:
1) sử dụng 2 bộ dữ liệu:
phổ chuẩn và phổ xác nhận giá trị;
2) xây dựng phép phân
tích với phổ chuẩn;
3) kiểm tra phân tích
với phổ xác nhận giá trị.
Sai số
từ việc phân tích các phép đo hóa học phải nằm trong khoảng ± 2 % dải đo tối
đa.
Ví dụ, khi nồng độ CH4
nằm trong khoảng từ 0 đến 100 mg/m3, thì phổ chuẩn ở 10, 20, 40, 50,
60, 90, 100 mg/m3 và phổ xác nhận giá trị ở 30 mg/m3 và
70 mg/m3 được thiết lập. Sau đó, mô hình được xây dựng với phổ chuẩn
và kết quả của việc xác nhận giá trị sử dụng được kiểm tra. Kết quả xác nhận phải
là 30 mg/m3 ± 2 mg/m3 và 70 mg/m3 ± 2 mg/m3.
10.3.5 Phân
tích mẫu
Phương pháp phân tích
dữ liệu có thể được xác định trước và áp dụng cho thiết bị FTIR trước khi thu mẫu,
để đưa ra các phép đo thời gian thực nếu cần. Điều này là thích hợp nhất cho
các quá trình lặp lại xác định rõ.
Đối với việc thay đổi
hoặc sử dụng quy trình mới, thường xảy ra với các phép đo VOC, không phải lúc nào
cũng có thể xác định trước một phương pháp phân tích hoàn chỉnh trước khi lấy mẫu.
Trong trường hợp này, nên áp dụng phương pháp phân tích thuật toán dựa trên
thông tin có sẵn tốt nhất về quy trình. Thuật toán phân tích sau đó có thể được
xem xét trước khi đưa ra kết quả cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.6
Xác nhận giá trị sử dụng kết quả mẫu
Cùng với các dự đoán
nồng độ từ phép phân tích, báo cáo phân tích cần:
- Nêu các giá trị nồng
độ nằm ngoài dải phân tích, đối với từng phổ;
- Cho biết nếu phổ dư
của mẫu cao, đối với mỗi phổ được phân tích;
- Tạo ra các phổ dư
và phổ dự đoán để so sánh với mẫu đối với mỗi phổ
Nếu báo cáo phân tích
cho thấy mẫu bất kỳ nằm ngoài dải hoặc có phổ dư cao thì cần phải sửa đổi phương
pháp phân tích. Phương pháp cần được thay đổi, với bổ sung thêm phổ chuẩn vào bộ
hiệu chuẩn hoặc sửa đổi các dải phân tích và dữ liệu mẫu được xử lý lại để tính
đến tất cả các biến thiên.
10.3.7
Kiểm tra phần dư
Phải thực hiện tối
thiểu ba lần kiểm tra phần dư đối với dữ liệu mẫu đối với từng khí được đo: một
lần bằng hoặc gần với giá trị nồng độ lớn nhất được ghi lại trong quá trình lấy
mẫu; một lần bằng hoặc gần với
giá trị nồng độ tối thiểu được ghi lại trong quá trình lấy mẫu và một lần bằng
hoặc gần với giá trị nồng độ trung bình được
ghi lại trong quá trình lấy mẫu.
Các thuật toán phân
tích thay thế có các phương pháp khác nhau của đạo hàm phần dư. Tuy nhiên, ở mức
tối thiểu, phổ dư phải được xây dựng cho mỗi lần trong ba lần kiểm tra dư (tự động
hoặc thông qua tạo dư tổng
hợp bằng thủ công) trong đó phổ
dư là phổ dự đoán được trừ ra khỏi phổ
của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại khí gây nhiễu
có thể không được tính đến trong phương pháp hiệu chuẩn; hoặc
- Phổ mẫu có dải cao
hơn so với dải phổ trong phương pháp hiệu chuẩn; hoặc
- Mức nhiễu cao trong
phổ mẫu, có thể do sự suy giảm tính năng của thiết bị
Phần dư vô hướng có
thể có từ phổ dư và đạt/không đạt tại giá trị này, như được chỉ ra bằng phần mềm
của nhà sản xuất. Phần dư cần dưới 5 %.
11 Xác
nhận giá trị sử dụng và độ không đảm bảo
Điều này đảm bảo rằng
độ không đảm bảo đo là đại diện cho ứng dụng tại nhà máy cụ thể. Kết quả xác nhận
giá trị sử dụng và độ không đảm bảo để xác định nồng độ VOC trong khí thải từ
quá trình sơn và in được mô tả trong Phụ lục E.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1
Kiểm tra độ phân giải của thiết bị và độ rộng vạch tối thiểu
của thiết bị
Kiểm tra xác nhận và
ghi lại độ phân giải của hệ thống bằng cách cho không khí xung quanh đi qua cuvet
mẫu khí và để áp suất của cuvet ổn định ở dưới áp suất khí quyển (khoảng 13,3
kPa). Thu lấy phổ hấp thụ và đo độ phân giải ở độ rộng 1/2 và chiều cao tối đa
1/2 của vạch hơi nước trong vùng 1 918 cm-1,
hoặc từ 3 045 cm-1 đến 3 050 cm-1
hoặc vùng thích hợp khác giữ ổn định. Phải kiểm tra rằng FWHM (nửa rộng tối đa)
nằm trong khoảng 1 cm-1 ±
0,15 cm-1.
Phép thử này không áp dụng cho các dụng cụ có độ phân giải trung bình đến thấp
và dụng cụ có các cuvet mẫu ở áp suất khí quyển. Phép thử này có thể thay thế bằng
cách kiểm tra phần dư trong 10.3.7. Nếu có vấn đề về vị trí và hình dạng vạch,
thì phần dư sẽ thể hiện điều này.
A.2 Khả
năng tái lập số sóng
Xác định vị trí vạch
của hệ thống bằng cách cho không khí xung quanh đi qua cuvet mẫu khí và thu lấy
quang phổ. Xác định và ghi lại bước sóng tương ứng với độ hấp thụ cực đại (vị
trí vạch) của hơi nước trong vùng 1 918 cm-1,
hoặc từ 3 045 cm-1 đến 3 050 cm-1
(hoặc vùng quang phổ thích hợp khác cho giá trị ổn định). Phải kiểm tra rằng
pic của nước ở 1 918 cm-1 nằm
trong khoảng ± 0,15 cm-1.
Như trong A.1, điều
này có thể được thay bằng kiểm tra phần dư.
A.3 Độ
tuyến tính của detector
Trộn khí kiểm tra xác
nhận hiệu chuẩn với khí zero ở ba nồng độ khác nhau và ghi lại độ lệch của các số
đọc nồng độ. Nếu cả ba lần đọc đều nằm trong 2,0 % giá trị đo, thì đáp ứng của
thiết bị là đủ tuyến tính và phép thử nghiệm được thông qua. Thiết bị điện tử xử
lý tín hiệu kỹ thuật số của máy đo quang phổ FTIR hoặc phần mềm định lượng dữ
liệu có thể bao gồm các thuật toán hiệu chính tuyến tính. Do đó, phép thử được
thực hiện với khí thử nghiệm để chúng được tính đến. Nếu thử nghiệm không đạt, cần
liên hệ với nhà sản xuất thiết bị để có
hành động khắc phục.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ về các đặc trưng hấp thụ phổ IR của VOC
Phụ lục này cung cấp
thông tin về phổ chồng lấn của mẫu hỗn hợp VOC điển hình trong khí thải từ các quá
trình sơn và in.
Phổ IR của các VOC (toluen,
m-xylen, ethylbenzen, 1-butanol) đối với các quá trình sơn ở 10 ppm và chiều
dài 3 m, độ phân giải 2 cm-1 được
tổng hợp trên cơ sở dữ liệu IR của Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ
(NIST) như trong Hình B.1. Đối với quá trình in, phổ IR của các VOC (toluen, 1-butanol,
2-propanol, methylethyl keton, ethyl axetat) được tổng hợp cũng theo quy trình
tương tự của Hình B.1 được nêu trong Hình B.2.
CHÚ DẪN
X là số sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
Hình
B.1 - Phổ IR của toluen, m-xylen,
1-butanol và etylbenzen
Đối với Hình B.1, phổ
IR của ba hợp chất thơm và một rượu được chồng lấn lên nhau trong vùng từ 2 800
cm-1 đến 3 100 cm-1.
Các pic của toluen, m-xylen và etylbenzen có mặt trong vùng từ 800 cm-1 đến
650 cm-1. 1-butanol có pic cực đại
trong vùng từ 1000 cm-1 đến
1100 cm-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X là số sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
Hình
B.2 - Phổ IR của toluen, 1-butanol, 2-propanol, metyletyl keton và etyl axetat
Đối với Hình B.2, các
hợp chất này được chọn làm đại diện của các hợp chất thơm, rượu, keton và este
có vùng (650 cm-1 đến 1 400 cm-1)
được gán cho C-0 hoặc C-O-C kéo dài. Phổ IR được gán cho dao động kéo
dài của C-H của tất cả các loại VOC trong vùng từ 3 100 cm-1
đến 2 800 cm-1. Toluen có độ hấp thụ IR mạnh
trong vùng từ 3 050 cm-1 đến
3 150 cm-1 và ở 710 cm-1.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Các
ví dụ về lựa chọn dải phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Không nên chọn các
vùng không có đặc tính cụ thể cho dichloromethan.
CHÚ DẪN
X là số sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
Hình
C.1- Phổ mẫu điển hình từ khí thải
2. Không nên chọn các
vùng mà pic của mẫu nằm ngoài thang đo.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y là độ hấp thụ
Hình
C.2 - Phổ mẫu điển hình từ khí thải
3. Không nên chọn các
vùng cao hơn 0,6 đơn vị độ hấp thụ.
CHÚ DẪN
X là số sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
Hình
C.3 - Phổ mẫu điển hình từ chất thải
4. Nên tránh những
vùng có nhiều nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X là số sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
Hình
C.4 - Phổ mẫu điển hình từ chất thải
5. Tránh các vùng hấp
thụ nước và carbon dioxid, nếu có thể
CHÚ DẪN
X là số
sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trong ví dụ này, dải
được đánh dấu dưới đây là dải phân tích phù hợp nhất
CHÚ DẪN
X là số sóng (cm-1)
Y là độ hấp thụ
Hình
C.6 - Phổ mẫu điển hình từ chất thải
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OH kéo dài- OH tự
do
3 610-3 645 (nhọn)
C=-C kéo dài:
C-C=-C-C=- CH
2 040-2 200
OH kéo dài- liên kết
nội phân tử
3 450-3 600 (nhọn)
C=O
kéo dài: không liên hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OH kéo dài- liên kết
nội phân tử
3 200-3 550 (rộng)
C=O
kéo dài: liên hợp
1 590-1 750
chelat
2 500-3 200 (rộng)
C=O
kéo dài: amid
~1 650
NH kéo dài- NH tự
do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C=C kéo dài: không
liên hợp
1 620-1 680
NH kéo dài- H liên
kết NH
3 070-3 350
C=C kéo dài: liên hợp
1 585-1 625
CH kéo dài: =-C-H
3 280-3 340
CH bẻ cong: CH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH kéo dài : =C-H
3 000-3 100
CH bẻ cong: CH3
1 355-1 395,
1 430-1 470
CH kéo dài: C-CH3
2 862-2 882, 2
652-2 972
C-O-C dao động: format
~1 175
CH kéo dài: 0-CH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-O-C dao động:
axetat
~1 240,
1 010-1 040
CH kéo dài : N-CH3
(thơm)
2 810-2 820
C-O-C dao động:
benzoat
~1 275
CH kéo dài : N-CH3
(chất béo)
2 780-2 805
C-OH kéo dài :
alcohol mạch vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH kéo dài : -CH2
2 843-2 863,
2 916-2
936
CH bẻ cong: -CH=CH2
905-915, 985-995
CH kéo dài : -CH
2 880-2 900
CH bẻ cong: -CH=CH-cis
650-750
SH kéo dài : SH tự
do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH bẻ cong:
-CH=CH-trans
960-970
C=-N kéo dài không
liên hợp
2 240-2 260
CH bẻ cong: -CH=CH2
885-895
C=-N kéo dài liên hợp
2 215-2 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C=-C kéo dài :
C=-CH đầu cuối
2 100-2 140
C=-C kéo dài :
C-C=-C-C
2 190-2 260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Xác
nhận giá trị sử dụng phép đo từng VOC riêng lẻ trong khí thải
E.1
Yêu cầu chung
Các thử nghiệm tại hiện
trường để xác định các VOC riêng lẻ trong khí thải từ quá trình sơn và quá
trình in bằng cách sử dụng hai loại FTIR và GC-PID được tiến hành để xác nhận
giá trị sử dụng độ không đảm bảo đo. Các VOC riêng lẻ trong khí thải từ quá
trình sơn bao gồm toluen, m-xylen, 1-butanol và etyl benzen và những chất từ
quá trình in là toluen, metyletyl keton (MEK),
2-propanol, etyl axetat và propyl axetat. Các điều kiện đo của hai FTIR được
nêu trong Bảng E.1.
Bảng
E.1 - Các điều kiện đối với hai FTIR
Quang
học
Detector
Độ
phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lần quét
(scan/min)
Bước
sóng có thể đo được
(cm-1)
FTIR
A
ZnSe
DTGS
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTIR
B
ZnSe
MCT
8
10
600-4200
Nhiệt
độ cuvet (°C)
Thể
tích cuvet (L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật
toán
Lưu
lượng lấy mẫu (L/min)
FTIR
A
180
0,3
4,2
PLS
2,5
FTIR
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2,5
CLS
3,0
E.2 Xác
nhận giá trị sử dụng phép đo các VOC bằng cách so sánh với hai hệ thống đo FTIR
E.2.1 Kết
quả đo các VOC riêng lẻ từ quá trình sơn và in
Kết quả đo VOC riêng
lẻ từ quá trình sơn được nêu trong Bảng E.2, E.3, E.4 và E.5.
Bảng
E.2 - Kết quả nồng độ toluen đo được từ quá trình sơn
Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống FTlR A
Hệ
thống FTIR B
j
mg/m3
mg/m3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,6
2
82,1
100,0
3
85,5
100,2
4
69,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
212,0
233,6
6
220,3
237,5
7
215,3
234,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243,2
233,2
9
318,1
369,2
10
324,2
375,0
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371,4
12
312,6
371,9
Bảng
E.3 - Kết quả nồng độ m-xyren đo được từ quá trình sơn
m-xylen
Chỉ
số
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
mg/m3
mg/m3
1
13,1
14,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,6
3
13,8
17,7
4
29,5
21,9
5
29,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
21,6
22,0
7
19,4
23,1
8
32,3
37,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,9
34,6
10
31,2
35,9
11
32,0
35,9
Bảng
E.4 - Kết quả nồng độ etyl benzen đo được từ quá trình sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
số
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
j
mg/m3
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0
27,0
2
24,3
27,3
3
22,7
26,7
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,6
5
53,3
43,2
6
51,7
43,8
7
64,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
87,6
69,8
9
86,9
68,1
10
88,4
69,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,3
70,1
Bảng
E.5 - Kết quả nồng độ 1-butanol đo được từ quá trình sơn
1-butanol
Chỉ
số
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
mg/m3
mg/m3
1
32,2
32,4
2
32,6
33,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,3
34,1
4
85,9
78,8
5
85,0
80,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,1
7
95,5
79,7
8
128,9
122,3
9
128,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
127,6
123,2
11
128,2
123,6
Kết quả các phép đo từng
VOC trong quá trình sơn được đưa ra trong Bảng E.6, E.7, E.8,E.9 và E.10.
Bảng
E.6 - Kết quả nồng độ của toluen đo được trong quá trình sơn
Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
j
mg/m3
mg/m3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
452,2
2
386,6
445,5
3
388,4
445,9
4
392,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
407,5
449,7
6
394,0
449,9
7
399,3
453,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
408,9
465,8
Bảng
E.7 - Kết quả nồng độ của MEK đo được trong quá trình sơn
Metyl
etyl keton (MEK)
Chỉ
số
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
mg/m3
mg/m3
1
391,7
388,6
2
392,6
384,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
389,0
386,5
4
395,6
384,6
5
408,6
384,4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
381,9
7
405,6
380,5
8
405,9
390,5
Bảng
E.8 - Kết quả nồng độ của 2-propanol đo được trong quá trình sơn
2-propanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTlR B
j
mg/m3
mg/m3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
334,6
2
273,8
330,5
3
277,6
334,1
4
284,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
289,2
335,9
6
285,5
334,9
7
287,3
336,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
287,6
345,7
Bảng
E.9 - Kết quả nồng độ của etyl axetat đo được trong quá trình sơn
Etyl
axetat
Chỉ
số
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
mg/m3
mg/m3
1
401,3
466,7
2
396,4
456,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402,7
464,8
4
411,0
461,5
5
417,3
462,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
459,9
7
410,2
462,8
8
408,7
474,8
Bảng
E.10 - Kết quả nồng độ của propyl axetat đo được trong quá trình sơn
Propyl
axetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống FTIR A
Hệ
thống FTIR B
j
mg/m3
mg/m3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,1
2
121,5
108,6
3
121,0
111,4
4
125,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
124,4
110,9
6
127,9
111,9
7
125,8
112,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126,4
115,1
E.2.2 Kết
quả tính độ không đảm bảo đo
Từ các kết quả trong
Bảng E.2 đến Bảng E.10, hai hệ thống đo FTIR có thể được coi là gần như giống hệt
nhau. Do đó, các kết quả được áp dụng để ước lượng độ không đảm bảo đo theo
phương pháp của ISO 20988, kiểu A5 (phép đo theo cặp của hai hệ thống đo giống
nhau).
Độ không đảm bảo chuẩn
và độ không đảm bảo mở rộng của các phép đo được tính theo Công thức (E.1)
(E.1)
Trong đó:
u(y) Độ không đảm bảo
tiêu chuẩn;
y1,j
Giá trị nồng độ thứ j của hệ thống đo đầu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Số cặp giá trị đo được;
U 0,95
(y) Độ không đảm bảo mở rộng.
U 0,95
(y) = k0,95
. u(y) với
k=1,96
Các giá trị tính toán
được của độ không đảm bảo tiêu chuẩn và mở rộng
đối với từng VOC riêng lẻ từ quá trình sơn và in được tóm tắt trong Bảng E.11
và E.12.
Các giá trị độ không
đảm bảo tiêu chuẩn đối với các VOC riêng lẻ nằm trong khoảng từ 3 % đến 11 % nồng
độ tối đa. Các giá trị có thể được coi là hợp lý, trong khi có thể
mong đợi rằng các giá trị của độ không đảm bảo có thể nhỏ hơn nếu sử dụng hai hệ
thống đo FTIR giống hệt nhau.
Bảng
E.11 - Độ không đảm bảo đo của từng VOC trong quá trình sơn
Nồng
độ tối đa
Độ
không đảm bảo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(y)
U
0,95 (y)
mg/m3
mg/m3
mg/m3
Toluen
375,0
24,3
(6,4 %a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m-xylen
37,3
3,4
(9,1 %a)
6,7
(17,9 %a)
Etyl
benzen
88,4
9,6
(10,9 %a)
18,9
(21,3 %a)
1-butanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
(3,6 %a)
9,1
(7,0 %a)
a
Phần trăm nồng độ tối đa
Bảng
E.12 - Độ không đảm bảo đo của từng VOC trong quá trình in
Nồng
độ tối đa
Độ
không đảm bảo tiêu chuẩn
Độ
không đảm bảo mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
0,95 (y)
mg/m3
mg/m3
mg/m3
Toluen
465,8
39,6
(8,5 %a)
77,6
(16,7 %a)
Metyl
etyl keton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
(2,7 %a)
21,9
(5,4 %a)
2-propanol
345,7
37,5
(10,8 %a)
73,6
(21,6 %a)
Etyl
acetat
474,8
40,4
(8,5 %a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propyl
acetat
127,9
9,0
(7,0%a)
17,6
(13,8%a)
a
Phần trăm nồng độ tối đa
E.3
Kiểm tra xác nhận phép đo VOC bằng cách so sánh từng kết quả
của FTIR với từng kết quả của GC-PID
Đối với thử nghiệm
quy trình sơn, khí mẫu được thu thập vào túi và sau đó
được đo bằng hai loại thiết bị FTIR và GC-PID làm phương pháp tham chiếu tương ứng.
Các kết quả được áp dụng để ước lượng độ không đảm bảo của phép đo.
E.3.1 Kết
quả đo từng VOC riêng lẻ bằng cách so sánh từng kết quả của FTlR với từng kết
quả của GC-PID
Kết quả đo từng VOC riêng
lẻ được nêu trong các Bảng E.13, E.14. E.15 và E.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
nồng độ
Toluen
mg/m3
GC-PID
FTIR
A
FTIR
B
Mức
1
79,4
76,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
2
218,0
222,5
232,8
Bảng
14 - Kết quả phép đo m-xylen
Mức
nồng độ
m-xylen
mg/m3
GC-PID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTIR
B
Mức
2
23,2
25,1
21,3
Mức
3
35,5
33,2
35,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
nồng độ
1-butanol
mg/m3
GC-PID
FTIR
A
FTIR
B
Mức
1
26,8
28,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
2
89,3
88,3
78,4
Mức
3
105,5
128,4
121,4
Bảng
16 - Kết quả đo etyl benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etyl
benzen
mg/m3
GC-PID
FTIR
A
FTIR
B
Mức
1
12,3
20,9
25,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,1
56,9
44,1
Mức
3
75,4
87,2
68,7
E.3.2 Độ
không đảm bảo đo của từng VOC riêng lẻ
Độ không đảm bảo đối
với phép đo từng VOC riêng lẻ có thể được tính theo
ISO 20988, phương pháp A5 (Trường hợp 2): các phép đo song song với phương pháp
đo tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
y (
j )
Kết quả đo FTIR với j=1 đến N;
y R ( j
) Kết quả đo bằng phương pháp đối chứng
(GC-PID) với j=1 đến 3.
Độ không đảm bảo tiêu
chuẩn của u(y) được tính theo Công thức (E.3)
Trong đó:
y (
j )
Kết quả đo FTIR với j=1 đến N;
y R (
j )
Kết quả đo bằng phương pháp tham chiếu (GC-PID) với j=1 đến 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này,
giá trị này được giả định là 0.
Các giá
trị của độ không đảm bảo tiêu chuẩn được tính toán cho bốn VOC riêng lẻ được
nêu trong Bảng E.17.
Các giá trị này nằm
trong khoảng từ 2 % đến 73 % nồng độ tối đa của VOC, gần giống như trong Bảng
E.11.
Bảng
E.17 - Kết quả tính độ không đảm bảo tiêu chuẩn
Nồng
độ tối đa
FTIR
A
FTIR
B
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
Toluen
218,0
3,6
(1,7%)
13,8
(6,3 %)
m-xylen
35,5
2,2
(6,2 %)
1,3
(3,7%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,5
13,2
(12,5%)
11,4
(10,8 %)
Etyl
benzen
75,4
8,7
(11,5%)
10,0
(13,3%)
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ASTM D6348-12 Standard
test method for determination of gaseous compound by extractive direct
interface Fourier transforms infrared (FTIR) spectroscopy
[3] Griffiths and de
Haseth, Fourier Transform Infrared Spectroscopy
[4] Environment
Agency for England, 2012. Technical Guidance Note M22, Measuring Stack
Gas Emissions using FTIR Instruments, version 3
[5] ISO 19702,
Guidance for sampling and analysis of toxic gases and vapours in fire effluents
using Fourier Transform Infrared (FTIR) spectroscopy