Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13089:2020 về Chất lượng nước - Xác định thế oxy hóa khử

Số hiệu: TCVN13089:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

T

°C

E

V

T

°C

E

V

1

0,481

16

0,448

2

0,479

17

0,446

3

0,476

18

0,443

4

0,474

19

0,441

5

0,472

20

0,439

6

0,470

21

0,437

7

0,468

22

0,435

8

0,465

23

0,432

9

0,463

24

0,430

10

0,461

25

0,428

11

0,459

26

0,426

12

0,457

27

0,424

13

0,454

28

0,421

14

0,452

29

0,419

15

0,450

30

0,417

Để xác định Eh của mẫu so với điện cực hydro tiêu chuẩn, đo Eh của cả mẫu thử và dung dịch chuẩn ở cùng nhiệt độ (trong khoảng ± 0,1 °C). Sau đó tính giá trị Eh của mẫu:

Ehhệ thống = Equan sát + EhZoBell/chuẩn tham chiếu - EhZoBell quan sát

Trong đó:

Equan sát là điện thế của mẫu so với điện cực so sánh,

EhZoBell/chuẩn tham chiếu là Eh lý thuyết của điện cực so sánh và dung dịch ZoBell, so với điện cực hydro tiêu chuẩn (xem Bảng 1),

EhZoBell quan sát là điện thế quan sát được của dung dịch ZoBell, so với điện cực so sánh.

Các phép đo được mô tả ở trên có thể được áp dụng tương tự cho các cặp điện cực chỉ thị/điện cực so sánh và các dung dịch chuẩn khác.

4  Thuốc thử

4.1  Dung dịch chuẩn oxi hóa khử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dung dịch này có thể bền trong vài tháng nếu được bảo quản thích hợp.

4.2  Chất tẩy rửa điện cực Eh

Sử dụng một trong hai dung dịch sau:

a) Nước cường thủy: trộn 1 thể tích axit nitric đặc với 3 thể tích axit clohydric đặc. Chuẩn bị mới và pha loãng ít nhất với 50 % nước. Trung hòa nước cường thủy trước khi loại bỏ.

b) Axit cromic: Hòa tan 5 g kali dicromat (K2Cr2O7) trong 500 ml axit sunfuric đặc. Tiến hành quy trình làm sạch trong tủ hút.

Bảng 2 - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn REDOX

Dung dịch chuẩn

Thế của các điện cực Pt so với của điện cực so sánh được chọn ở 25°C trong dung dịch chuẩn

Lượng hóa chất cần thiết/1000 mL dung dịch nước ở 25°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạc: bạc clorua Ag/AgCl

Hydro tiêu chuẩn

KCl 1,00M

KCl 4,00M

KCl bão hòa

Dung dịch Light

+430

+439

+475

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+675

39,21 g sắt II amoni sulfat, Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O

48.22 g sắt amoni sulfat, Fe(NH4)(SO4)2.12H2O

56.2 mL axit sulfuric, H2SO4, khối lượng riêng 1,84

Dung dịch ZoBell

+183

+192

+228

+229

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,4080 g kali ferocyanua, K3Fe(CN)6.3H2O

1,0975 g kalifericyanua, K3Fe(CN)6

7,4555 g kali clorua, KCl

Dung dịch Iodua/Tri-iodua

+176

+211

+220

+221

+420

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Thiết bị, dụng cụ

5.1  Máy đo pH hoặc máy đo millivolt

Sử dụng máy đo pH hoặc dụng cụ đo điện thế trở kháng cao khác có khả năng đọc pH hoặc millivolt (mV). Đối với hầu hết các ứng dụng, thang đo có thể đọc được ± 1400 mV là đủ.

5.2  Điện cực so sánh, bao gồm một bản pin có thế điện cực không đổi.

5.3  Điện cực chỉ thị oxy hóa-khử

Điện cực platin được sử dụng phổ biến nhất. Điện cực kim loại quý hoặc điện cực graphit có thể hữu ích cho các ứng dụng cụ thể.

a) Điện cực kim loại quý (ví dụ: vàng hoặc platin) hoặc các loại điện cực trơ và chịu được phản ứng hóa học. Làm sạch và đánh bóng bề mặt điện cực để đảm bảo hiệu năng tin cậy. Các điện cực platin có thể được làm sạch bằng cách ngâm trong axit mạnh, hydro peroxit và chất tẩy rửa và hoạt hóa anốt. Có thể đánh bóng bằng vải ráp mịn, sáp dùng trong chế tác kim hoàn hoặc giấy ráp cacbon 400 đến 600 ướt/khô.

b) Điện cực graphit: Có thể sử dụng điện cực graphit tẩm sáp (WIG), đặc biệt là trong huyền phù nước hoặc đất. Điện cực WIG có khả năng chống nhiễm độc điện cực cao hơn điện cực bằng dây platin.

5.4  Cốc có mỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5  Máy khuấy

Sử dụng máy trộn có que khuấy bọc TFE từ tính.

5.6  Bình điện phân dòng chảy

Sử dụng để đo lưu lượng liên tục và các dung dịch tính đệm kém.

6  Lấy mẫu và bảo quản mẫu

Cần phân tích ngay khi mẫu được lấy, giảm thiểu tiếp xúc với không khí.

7  Cách tiến hành

7.1  Hiệu chuẩn thiết bị

Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất về sử dụng máy đo pH/millivolt và chuẩn bị điện cực. Sử dụng dây dẫn ngắn để thiết lập điểm 0 trên thang đo millivolt của máy đo. Cân bằng nhiệt độ của dung dịch chuẩn với nhiệt độ của mẫu. Ngâm các điện cực trong khi có khuấy nhẹ dung dịch chuẩn trong cốc thủy tinh (hoặc bình điện phân dòng chảy). Bật máy đo, bật công tắc ở chế độ millivolt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2  Quy trình làm sạch điện cực

Các phương pháp xử lý tốt đối với các điện cực kim loại quý để phục hồi hiệu năng sau thời gian dài sử dụng bao gồm ngâm trong nước cường thủy ấm (70 °C) từ 1 min đến 2 min hoặc 5 min trong axit nitric 6N sau khi đun sôi. Cách xử lý khác là sử dụng dung dịch axit cromic sau đó dùng HCl 6N và rửa sạch với nước.

7.3  Phân tích mẫu

Kiểm tra hệ thống về tính năng sử dụng dung dịch chuẩn, rửa kỹ các điện cực bằng nước mẫu, sau đó nhúng vào mẫu trong khi có khuấy nhẹ. Để cân bằng, ghi lại giá trị Eh chính xác đến millivolt và nhiệt độ chính xác đến ± 0,1 °C. Lặp lại với phần mẫu thứ hai để xác nhận các lần đọc liên tiếp trong vòng ±10 mV. Có thể mất nhiều phút trong các dung dịch có trạng thái cân bằng kém. Các số đọc liên tiếp dao động dưới ± 10 mV trong 10 min là đủ cho hầu hết các mục đích. Thực hiện đo dòng liên tục đặc biệt là các dung dịch cân bằng kém trong bình điện phân dòng chảy kín sau khi hiệu chuẩn bên ngoài của hệ thống điện cực.

Xem Bảng 3 về tổ hợp khuyến nghị của các điện cực, chất chuẩn và xử lý mẫu.

Bảng 3 - Tổ hợp các điện cực

Loại mẫu

Điện cực chỉ thị

Điện cực so sánh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quá trình sản xuất

(Br-, S2- thấp)

Pt hoặc Au

Calomel hoặc bạc doma

Dòng liên tục đóng (điện cực chỉ thị kép)

(Br- cao)

Pt hoặc Au

Calomel hoặc bạc: bạc clorua có cầu muối

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước mặt

Pt hoặc Au

Calomel hoặc bạc: bạc clorua có cầu muối

Dòng liên tục đóng (điện cực chỉ thị kép) hoặc cốc có mỏ

Nước ngầm

Pt hoặc Au

Calomel hoặc bạc: bạc clorua

Dòng liên tục đóng (điện cực chỉ thị kép)

Đất, bùn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Calomel hoặc bạc: bạc clorua

Cốc có mỏ hoặc lõi đất

8  Khắc phục sự cố

8.1  Đồng hồ đo

Sử dụng dây dẫn ngắn để thiết lập số đọc đồng hồ ở mức 0 millivol bất cứ khi nào có thể. Nếu đồng hồ không về 0, thì cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

8.2  Điện cực

Nếu máy đo điện thế hoạt động tốt, thì lỗi có thể là do điện cực. Thông thường, thay mới dung dịch cho cầu muối đối với điện cực so sánh là đủ để phục hồi hiệu suất điện cực. Việc kiểm tra khác cũng hữu ích là sức điện động của điện cực tham chiếu với điện cực cùng loại được biết là tốt. Sử dụng độ chuyển đổi, cắm điện cực so sánh vào giắc cắm điện cực chỉ thị của máy đo điện thế. Sau đó cắm điện cực nghi vấn vào giắc điện cực so sánh. Với máy đo ở vị trí millivolt, nhúng điện cực vào dung dịch điện ly (ví dụ: KCl) và sau đó vào dung dịch oxi hóa khử. Hai số đọc millivolt phải là (0 ± 5) mV cho cả hai dung dịch. Nếu các điện cực khác nhau được sử dụng (ví dụ, bạc: bạc clorua so với calomel hoặc ngược lại), số đọc phải là (44 ± 5) mV cho điện cực so sánh tốt.

Thông thường có thể khôi phục chức năng bằng cách làm sạch đúng cách điện cực, trừ khi chúng bị nhiễm độc, hư hỏng về vật lý hoặc bị chập điện.

9  Tính toán kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ehhệ thống = Equan sát + Echuẩn tham chiếu - Etham chiếu quan sát

(1)

Báo cáo kết quả Eh cùng với nhiệt độ tại đó thực hiện số đọc.

10  Độ chụm và độ chệch

Các phép đo dung dịch chuẩn được thực hiện ở nhiệt độ ổn định với hệ thống điện cực hoạt động chính xác phải nằm trong di ± 10 mV. Độ chụm hiệu chuẩn được phản ánh qua việc thống nhất của các điện cực platin so với điện cực chuẩn Ag:AgCl trong khoảng thời gian 2 năm được ước tính ±15 mV (tức là một độ lệch chuẩn) trong dung dịch ZoBell (N = 78) ở khoảng 12 °C. Độ chụm trên các mẫu nước ngầm (N = 234) trong cùng thời gian được ước tính là ± 22 mV (tức là một độ lệch chuẩn) trong bình điện phân dòng chảy kín.

11  Các chất gây nhiễu

Các chất gây nhiễu cụ thể có thể là do hoạt động của điện cực chỉ thị hoặc điện cực so sánh, khả năng oxi hóa khử hoặc trạng thái của mẫu, bảo quản và xử lý mẫu và cân bằng nhiệt độ.

a) Hấp phụ và hiệu ứng ngộ độc điện cực

Sự nhiễm bẩn bề mặt điện cực, cầu muối hoặc chất phân ly bên trong trong trường hợp điện cực so sánh, có thể dẫn đến trôi quá mức, phản ứng điện cực kém và tạo điện thế giả. Chất hữu cơ, sunfua và bromua có thể gây ra những vấn đề này, đặc biệt là khi sử dụng điện cực trong thời gian dài. Làm sạch có thể cải thiện thời gian phản ứng điện cực trong các hệ thống thiếu oxy hòa tan. Nếu xảy ra sự trôi quá mức hoặc hoạt động tht thường của cặp các điện cực được quan sát trong các dung dịch tiêu chuẩn oxi hóa khử sau các quy trình làm sạch, thì nạp lại hoặc phục hồi thích hợp, loại bỏ điện cực bị lỗi và sử dụng điện cực mới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thế oxi hóa khử nhạy với pH nếu các ion hydro hoặc ion hydroxit liên quan đến oxi hóa khử. Thế có xu hướng tăng khi nồng độ proton tăng (tức là pH giảm) và giá trị Eh giảm khi nồng độ hydroxit tăng (tức là pH tăng).

c) Xử lý và bảo quản mẫu

Trạng thái của mẫu sẽ chi phối điện trở của mẫu thay đổi trong thế oxy hóa khử; hiện tượng này tương tự như chịu được sự thay đổi pH nhờ khả năng đệm. Ngoại trừ, hơi nước quá trình cô đặc, bùn, nước rỉ ra, nồng độ của các chất oxy hóa hoặc khử có thể khá thp (ví dụ, < 10-4 M). Trong các điều kiện này, xử lý các mẫu cẩn thận để tránh tiếp xúc với oxy trong không khí. Có thể sử dụng mô hình lấy mẫu khoang kín. Mẫu cần phân tích ngay sau khi lấy mẫu.

d) Cân bằng nhiệt độ

Cách lấy số đọc dung dịch chuẩn Eh đối với cặp điện cực ở nhiệt độ càng gần với nhiệt độ mẫu càng tốt. Nhiệt độ xác định thế tham chiếu Eh đối với dung dịch cụ thể và cặp điện cực cụ thể. Điều này cũng có thể ảnh hưởng đến tính thuận nghịch của phản ứng oxi hóa khử, cường độ của dòng điện trao đổi và sự ổn định của việc đọc thế oxi hóa khử biểu kiến. Giữ nhiệt độ không đổi đối với tất cả các phép đo và báo cáo nhiệt độ này cùng với kết quả Eh.

12  Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng

Kiểm soát chất lượng là một phần của phương pháp và được tiến hành theo SMEWW 2020:2017.

13  Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cần bao gồm các nội dung sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- Tên của phòng thí nghiệm thực hiện;

- Ngày và thời gian thử nghiệm;

- Kết quả đo oxy hóa khử;

- Mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] WHITFIELD, M. 1974. Thermodynamic limitations on the use of the platinum electrode in Eh measurements. Limnol. Oceanogr. 19:857.

[2] ZOBELL, C.E. 1946. Studies on redox potential of marine sediments. Bull. Amer. Assoc. Petroleum Geol. 30:447.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] WOOD, W.W. 1976. Guidelines for collection and field analysis of ground water samples for selected unstable constituents. Chapter D2 in Techniques of Water-Resources Investigations of the United States Geological Survey, Book 1. U.S. Geological Survey, Washington, D.C.

[5] BRICKER, O.P. 1982. Redox potential: Its measurement and importance in water systems. In R.A. Minear & L.H. Keith, eds. Water Analysis, Vol. 1, Inorganic Species. Academic Press, New York, N.Y.

[6] GERISCHER, H. 1950. Messungen der Austauschstromdichte beim Gleichgewichtspotential an einer Platinelektrode in Fe2+/Fe3+-Losungen. Z. Elektrochem. 54:366.

[7] BOULEGUE, J. & G. MICHARD. 1979. Sulfur speciations and redox processes in reducing environments. In E.A. Jenne, ed., ACS Symposium Ser., Vol. 93. American Chemical Soc., Washington, D.C.

[8] DEGUELDRE, C., F. ROCCHICCIOLI & A. LAUBE. 1999. Accelerated measurement of goundwater redox potentials: method and application. Anal. Chim. Acta 396:23.

[9] TEASDALE, P.R., A.I. MINETT, K. DIXON, T.W. LEWIS & G.E. BATLEY. 1998. Practical improvements for redox potential (Eh) measurements and the application of a multiple-electrode redox probe (MERP) for characterizing sediment in situ. Anal. Chim. Acta 367:201.

[10] GARSKE, E.E. & M.R. SCHOCK. 1986. An inexpensive flow-through cell and measurement system for monitoring selected chemical parameters in ground water. Ground Water Monit. Rev. 6:79.

[11] STARKEY, R.L. & K.M. WIGHT. 1945. Anaerobic Corrosion in Soil. Tech. Rep. American Gas Assoc., New York, N.Y.

[12] IVES, D.J.G. & G.J. JANZ. 1961. Reference Electrodes. Academic Press, New York, N.Y.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[14] SHAIKH, A.U., R.M. HAWK, R.A. SIMS & H.D. SCOTT. 1985. Graphite electrode for the measurement of redox potential and oxygen diffusion rate in soil. Nucl. Chem. Waste Manage. 5:237.

[15] SHAIKH, A.U., R.M. HAWK, R.A. SIMS & H.D. SCOTT. 1985. Redox potential and oxygen diffusion rate as parameters for monitoring biodegradation of some organic wastes in soil. Nucl. Chem. Waste Manage. 5:337.

[16] LIGHT, T.S. 1972. Standard solution for redox potential measurements. Anal. Chem. 44:1038.

[17] BARCELONA, M.J., H.A. WEHRMANN, M.R. SCHOCK , M.E. SEVERS & J.R. KARNY. 1989. Sampling Frequency for Ground-Water Quality Monitoring: EPA 600S4/89/032. Illinois State Water Survey-Univ. Illinois, rep. to USEPA-EMSL, Las Vegas, Nev.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13089:2020 về Chất lượng nước - Xác định thế oxy hóa khử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


923

DMCA.com Protection Status
IP: 3.131.110.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!