TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12986-11:2022
LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN - PHẦN 11: PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU TRA DI SẢN ĐỊA CHẤT
Onshore
1:50,000-scale geological and mineral mapping - Part 11:
Methods of geological survey heritage
Lời nói đầu
TCVN 12986-11:2022 do Tổng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12986 Lập bản đồ địa chất
khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền gồm các phần sau:
- TCVN 12986 -1:2020, Phần 1: Phương
pháp đo vẽ các thành tạo trầm tích Đệ tứ
- TCVN 12986 -2:2020, Phần 2: Phương
pháp đo vẽ các thành tạo
trầm tích trước Đệ tứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12986 -4:2020, Phần 4: Phương
pháp đo vẽ các thành tạo núi lửa không phân tầng
- TCVN 12986 -5:2020, Phần 5: Phương
pháp đo vẽ cấu trúc - kiến tạo
- TCVN 12986 -6:2020, Phần 6: Phương
pháp đo vẽ vỏ phong hóa
- TCVN 12986 -7:2020, Phần 7: Phương
pháp điều tra tai biến địa chất
- TCVN 12986 -8:2020, Phần 8: Phương
pháp điều tra địa chất môi trường
- TCVN 12986 -9:2022, Phần 9: Phương
pháp đo vẽ
các
thành tạo xâm nhập
- TCVN 12986 -10:2022, Phần 10: Phương
pháp đo vẽ địa mạo
- TCVN 12986 -11:2022, Phần 11: Phương
pháp điều tra di sản địa chất
- TCVN 12986 -12:2022, Phần 12: Phương
pháp điều tra khoáng sản sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12986 -14:2022,
Phần 14: Phương pháp điều tra địa chất thủy văn
- TCVN 12986 -15:2022, Phần 15: Phương
pháp điều tra địa chất công trình
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1:50 000 PHẦN ĐẤT LIỀN - PHẦN 11: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA DI SẢN ĐỊA CHẤT
Onshore
1:50,000-scale geological and mineral mapping - Part 11:
Methods of geological survey heritage
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình điều
tra di sản địa chất
trong quá trình lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di sản địa chất
Phần tài nguyên địa chất có giá trị nổi
bật về khoa học, giáo dục, thẩm mỹ và kinh tế.
3 Yêu cầu về nội
dung điều tra
3.1 Vị trí, không
gian phân bố, đặc điểm địa chất, tính đa dạng địa chất và ý nghĩa khoa học,
giáo dục về địa chất.
3.2 Xác định giá
trị thẩm mỹ.
3.3 Sơ bộ xác định
tiềm năng khai thác, sử dụng.
3.4 Xác định các
mối đe dọa và nhu cầu bảo tồn.
4 Yêu cầu về kỹ thuật
thực hiện
4.1 Thu thập,
tổng hợp tài liệu có trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Phân tích các
thông tin, tài liệu thu thập được để xác định các địa điểm, vị trí, khu vực
trong số các điểm thu thập được nêu tại mục 4.1.1 có khả năng trở thành di sản địa chất
để lập kế hoạch điều tra.
4.1.3 Lập kế hoạch
điều tra đối với từng địa điểm, vị trí khu vực nêu tại mục 4.1.2 gồm: lập sơ đồ khảo sát thể
hiện các hành
trình khảo sát dự kiến, các loại mẫu phân tích, các khối lượng cần thực hiện,
thời gian thực hiện.
4.2 Lộ trình
khảo sát thực địa
4.2.1 Bố trí lộ
trình khảo sát
Các lộ trình khảo sát cần được bố trí
phù hợp với từng loại di sản địa chất cụ thể nhưng cần đảm
bảo khảo sát đầy đủ các điểm địa chất có giá trị trong khu vực điều tra.
4.2.2 Thu thập tài
liệu
Tại mỗi điểm khảo sát tiến hành đo đạc,
ghi chép mô tả các thông tin về vị trí, không gian phân bố; đặc điểm địa chất,
tính đa dạng địa chất; giá trị và ý nghĩa khoa học, giáo dục về địa chất; giá
trị thẩm mỹ; các mối đe dọa đối với việc bảo tồn và mức độ cần thiết phải bảo tồn.
Lấy các loại mẫu phân tích để làm rõ về
đặc điểm, thành phần, tuổi của các yếu tố địa chất, giá trị khoa học, giá trị thẩm
mỹ.
Thu thập các tài liệu bảo tồn và lưu
truyền trong dân cư liên quan đến di sản như truyền thuyết, tín ngưỡng, phong tục,
nghi lễ văn hóa hình thành từ sự tồn tại của di sản,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Phân
tích mẫu
4.3.1 Mẫu xác định đặc
điểm, thành phần của các đối tượng địa chất: gồm các mẫu phân tích định tính (lát mỏng, khoáng tướng,
giã đãi khoáng vật, thạch học cấu tạo, nhiệt, rơnghen, mẫu cơ lý); các mẫu phân
tích định lượng (hóa, quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ plasma, huỳnh
quang rơnghen). Các mẫu phân tích định lượng cũng nhằm xác định các nguyên tố
có khả năng gây độc hại cho môi trường có trong các đối tượng địa chất gồm: U,
Th, As, Pb, Hg.
4.3.2 Mẫu xác định tuổi
gồm các mẫu cổ sinh (hóa thạch lớn, vi cổ sinh, bào tử, phấn hoa) để xác định
tuổi tương đối của các đối tượng địa chất; các mẫu đồng vị phóng
xạ (Rb/Sr, Ar/Ar, U/Pb, Nd/Sm, C14) để xác định tuổi
tuyệt đối của các đối tượng địa chất.
4.3.3 Mẫu xác định
giá trị của các đối tượng địa chất: áp dụng đối với một số đối tượng có giá trị
thẩm mỹ, kinh tế như đá cảnh, đá mỹ nghệ, đá quý, bán quý. Các mẫu phân tích
cho các đối tượng này gồm: mẫu mài láng, đánh bóng, cơ lý, gia công chế tác.
4.4 Phương
pháp xử lý, tổng hợp tài liệu, lập bản đồ điểm di sản địa chất
4.4.1 Tiến hành
phân tích, xử lý, tổng hợp các tài liệu khảo sát thực địa, công trình, mẫu phân
tích để làm rõ các thông tin cơ bản của đối tượng địa chất gồm:
- Tên gọi điểm di sản địa chất (gồm
tên loại di sản và địa danh: ví dụ điểm hóa thạch Mia Lé, điểm hang động kasrt
Ngườm Cháng);
- Vị trí, không gian phân bố di sản địa
chất: địa danh (xã, huyện, tỉnh); diện tích (bao trùm các đối tượng địa chất
được điều tra);
- Đặc điểm địa chất: mô tả đặc điểm,
thành phần của các đối tượng địa chất trong khu vực di sản địa chất, nêu rõ các
điểm đặc trưng, lý thú, giá trị khoa học, tính đa dạng địa chất của đối tượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định mức độ bảo tồn của di sản địa
chất: khả năng bảo tồn của đối tượng theo thời gian; các mối đe dọa phá hủy đối tượng
(các phá hủy do yếu tố tự nhiên, nhân tạo); đề xuất các biện pháp giữ gìn, bảo tồn di sản địa
chất trước mắt và lâu dài.
4.4.2 Thành lập sơ
đồ di sản địa chất
Trên cơ sở các số liệu, thông tin được
tổng hợp tại mục 4.4.1 nêu trên, tiến hành lập sơ đồ di sản địa chất. Sơ đồ
không yêu cầu bắt buộc theo tỷ lệ nhất định nhưng phải thể hiện được các đặc điểm
cơ bản của di sản địa chất gồm: vị trí, không gian phân bố của các yếu tố địa
chất tạo nên di sản; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội (địa hình, giao
thông, dân cư, các công trình xây dựng); tên gọi và đặc điểm, thành phần của
các điểm địa chất tạo nên di sản (ví dụ: điểm hóa thạch, mặt cắt địa chất, hang
động, hẻm núi); các yếu
tố tự nhiên, nhân tạo có khả năng đe dọa sự bảo tồn di sản địa chất như các tai
biến địa chất tiềm năng, các công trình giao thông, xây dựng có khả năng ảnh hưởng
đến di sản.
5 Sản phẩm
5.1 Tài liệu nguyên thủy
5.1.1 Nhật ký, bản đồ lộ trình
Nhật ký thể hiện các kết quả khảo sát
thực địa tại vị trí các đối tượng địa chất như nội dung quy định tại mục 4.2.
Bản đồ lộ trình thể hiện
đường lộ trình, điểm khảo sát, đặc điểm các dạng địa hình, các yếu tố địa mạo;
đặc điểm, thành phần các đối tượng địa chất tại các điểm khảo sát; khoanh vẽ diện
phân bố của di sản địa chất.
5.1.2 Các thiết đồ
hố, dọn sạch vết lộ, giếng kèm theo bản mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Các kết quả phân tích mẫu.
5.1.5 Các ảnh chụp,
sơ đồ, bản vẽ được thành lập tại thực địa.
5.2 Tài liệu xử lý, tổng hợp
5.2.1 Các sơ đồ, biểu
đồ xử lý các kết quả phân tích mẫu để xác định đặc điểm, thành phần, tuổi, giá
trị của các đối tượng địa chất tạo nên di sản.
5.2.2 Sơ đồ di sản
địa chất: thể hiện các kết quả khảo sát, phân tích mẫu và kết quả xử lý, tổng hợp
gồm: vị trí, không gian phân bố của di sản; các yếu tố
tự nhiên, kinh tế - xã hội trong khu vực di sản; đặc điểm, thành phần của các
điểm địa chất tạo nên di sản; các yếu tố tự nhiên, nhân tạo liên quan như các
tai biến địa chất tiềm năng, các công trình giao
thông, xây dựng có khả năng ảnh hưởng đến di sản.
5.2.3 Báo cáo kết
quả
Trình bày các phương
pháp, khối lượng thực hiện.
Trình bày kết quả điều tra di sản địa
chất trên diện tích điều tra:
- Khái quát số lượng, đặc điểm các đối
tượng địa chất có khả
năng trở thành di sản
địa chất (di sản địa chất tiềm năng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trình bày giá trị thẩm mỹ của
di sản: làm rõ
tính độc đáo, hấp dẫn, vẻ đẹp của di sản địa chất;
- Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng
phục vụ cho nghiên cứu khoa học, giáo dục và tham quan, du lịch;
- Xác định mức độ bảo tồn của di sản địa chất:
khả năng bảo tồn theo thời gian; các mối đe dọa phá hủy đối tượng (yếu tố tự
nhiên, nhân tạo);
- Đề xuất tiếp theo: trên cơ sở đặc điểm,
giá trị của di sản, đề xuất định hướng tiếp tục điều tra, đề nghị công nhận di sản địa chất,
các biện pháp giữ gìn, bảo tồn di sản địa chất trước mắt
và lâu dài.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Quy định kỹ thuật về điều tra,
thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200 000 (ban
hành kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
[2] Quy định kỹ thuật về điều tra,
thành lập bản đồ công viên địa chất tỷ lệ 1:50 000 (1:25 000) (ban hành kèm
theo Quyết định số 1881/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).