Dung dịch chuẩn thể tích II (6.4.3)
|
100 µL
|
150 µL
|
200 µL
|
250 µL
|
300 µL
|
350 µL
|
400 µL
|
450 µL
|
500 µL
|
550 µL
|
p(ClO4-) (µg/L)
|
1
|
1.5
|
2
|
2,5
|
3
|
3,5
|
4
|
4,5
|
5
|
5,5
|
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn
trong ngày sử dụng.
6.6 Dung dịch trắng
Đổ đầy bình định mức (ví dụ 100 mL) bằng
nước (6.1).
7 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị phòng thử nghiệm
thông thường và các thiết bị dụng cụ sau:
7.1 Hệ thống sắc
ký ion,
tuân thủ các yêu cầu chất lượng quy định trong Điều 8, nghĩa là độ phân giải.
Thông thường, các thiết bị phải bao gồm các thành phần sau (xem Hình 1).
7.1.1 Cột tách, có tính
năng tách đã quy định (8.1).
7.1.2 Tiền cột, nếu cần
(xem Điều 4).
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng tiền cột là hữu
ích không chỉ để phân tích nước chứa nhiều chất hữu cơ (xem Điều 4). Việc sử dụng
tiền cột còn phù hợp để bảo vệ cột tách. Thường có sẵn hai loại tiền cột khác
nhau: những cột này có chứa vật liệu nhựa
giống hoặc tương tự như cột tách, và các tiền cột được nhồi bằng nhựa trơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Bình chứa dung
môi rửa giải và thiết bị khử khí
7.1.5 Bơm IC, phù hợp cho
kỹ thuật đẳng dòng hoặc gragient, tương ứng.
7.1.6 Thiết bị
phân chia mẫu,
ví dụ bơm mẫu, bao gồm cả hệ thống bơm mẫu gắn với vòng lấy mẫu có dung tích mẫu
thích hợp (ví dụ từ 1 mL đến 4 mL) hoặc bơm mẫu tự động.
7.1.7 Thiết bị ghi, ví dụ máy
tính PC với phần mềm thu nhận và xử lý dữ liệu sắc ký.
7.2 Bộ chiết pha
rắn SPE
7.2.1 Cột trao đổi
cation ở dạng Na, tùy chọn: cột
kim loại làm sạch để sử dụng trực tiếp.
7.2.2 Cột trao đổi cation, với pha
không phân cực được sử dụng để chuẩn bị mẫu (ví dụ polyvinylphyrrolidone RP C18).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ
mô tả hệ thống sắc ký ion
8 Yêu cầu chất lượng
8.1 Tính năng của cột tách
Trong sắc ký đồ của mẫu và các dung dịch
chuẩn của peclorat, độ phân giải pic, R, giữa anion của chất phân tích với
pic gần nhất phải có giá trị không nhỏ hơn 1,3 (xem Công thức (1) và Hình 2).
Điều chỉnh các điều kiện tách sao cho các ion có khả năng gây cản trở sẽ không
làm ảnh hưởng tới ion của chất phân tích.
Nếu độ phân giải pic, R , rơi vào
khoảng ≥ 1,3 hoặc peclorat rửa giải như một pic phụ nhỏ (xem Hình A.1) do các nồng
độ cao hơn của các ion nền mẫu (ví dụ clorua, sunfat, nitrat và cacbonat) thì nếu
cần,
- Pha loãng mẫu,
- Thay đổi cột tách,
- Thay đổi độ rửa giải (ví dụ rửa giải
gradient),
- Thay dung môi rửa giải bằng dung môi
hữu cơ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp dụng các kỹ thuật bơm ngang hoặc
bơm lại theo Phụ lục B hoặc Phụ lục C, và
- Xác định độ thu hồi hoặc áp dụng
thêm chuẩn.
CHÚ DẪN:
w1 Chiều rộng của pic 1
w2 Chiều rộng của
pic 2
tR Thời gian lưu, tính bằng giây
y Tín hiệu
1 Pic 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sự
mô tả hình học của các thông số để tính độ phân giải pic, R
CHÚ THÍCH 1: Trong phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này, việc tính toán độ phân giải, R , là thích hợp cho cả rửa giải đẳng
dòng và rửa giải gradient.
Tính độ phân giải pic R2,1 cho cặp pic 2, 1 sử dụng
Công thức (1):
(1)
Trong đó:
tR1 là thời gian
lưu của pic đầu tiên, tính theo giây:
tR2 là thời gian
lưu của pic thứ hai, tính theo giây:
w1 là chiều
rộng pic trên trục thời gian của pic đầu tiên, tính theo giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: w1, w2
là chiều rộng
đáy của tam giác cân đã tạo thành qua từng pic Gauss.
8.2 Vật liệu
Tất cả các vật liệu được sử dụng phải
không làm tăng thêm độ chệch kết quả peclorat.
9 Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu
Sử dụng các bình sạch (ví dụ thủy
tinh, polyeten, polypropen, PTFE) để lấy mẫu.
Peclorat được biết dễ bị ảnh hưởng với
sự phân hủy vi sinh khi có nitrat và vi khuẩn kỵ khí (xem Tài liệu tham khảo
[5] và Tài liệu tham khảo [6]). Nếu cần, giảm các rủi ro này bằng lọc mẫu sử dụng
màng lọc 0,2 μm tại vị trí lấy mẫu. Bảo quản mẫu với khoảng trống dương để giảm
khả năng phân hủy do bất cứ sinh vật
nào còn lại trong mẫu (xem Tài liệu tham khảo [5] và Tài liệu tham khảo [6]). Cần
làm mát mẫu trong quá trình vận chuyển.
Nếu cần, loại bỏ kim loại với sự hỗ trợ
của thiết bị trao đổi ion (ví dụ cột chiết pha rắn-SPE dạng Na).
Nếu cần, loại bỏ chất rắn với sự hỗ trợ
của màng lọc cỡ lỗ 0,45 µm.
CHÚ THÍCH: Các bộ lọc
polyproylen hoặc poiyethersunfonat thấm nước có thể được sử dụng vì chứng đã được chứng
minh có thể chấp nhận được. Sử dụng bộ lọc polyvinyliden florua (PVDF) có thể
gây ra sự thát thoát peclorat tổng (xem Tài liệu tham khảo [7]). Nếu cần, loại
bỏ các hợp chất hữu cơ và chất rắn
với sự hỗ trợ của chất hấp phụ không phân cực (ví dụ cột chiết pha rắn-SPE) hoặc
thẩm tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cách tiến hành
10.1 Khái quát
Lắp hệ thống sắc ký ion (7.1) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
Chạy dung dịch rửa giải. Khí đường nền
ổn định, có thể bắt đầu phân tích.
Tiến hành hiệu chuẩn như đã nêu trong
10.2. Đo các mẫu và dung dịch trắng (6.6) theo 10.3.
10.2 Hiệu chuẩn
Bơm các dung dịch hiệu chuẩn peclorat
(6.5). Tín hiệu đo được (diện tích pic hoặc chiều cao pic) tỷ lệ với nồng độ
peclorat.
Khi hệ thống phân tích được đánh giá lần
đầu tiên và tại khoảng thời gian sau đó, thiết lập hàm hiệu chuẩn theo (xem
TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2)).
Sử dụng dữ liệu đã thu được (diện tích
pic hoặc chiều cao pic) để tính đường hồi quy theo quy định trong TCVN 6661-1
(ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông thường, phương pháp hiệu
chuẩn không bị hạn chế với kế hoạch hiệu chuẩn bao gồm mười nồng độ
đơn lẻ như đã quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO
8466-2). Khi tiến
hành
hiệu chuẩn với khoảng lớn hơn mười nồng độ, thì có thể làm mất độ chính xác, so
với phương pháp đã quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2
(ISO 8466-2).
10.3 Đo peclorat
Sau khi thiết lập hậm hiệu chuẩn, bơm
mẫu vào máy sắc ký và đo các pic như đã mô tả ở trên. Trước khi bơm vào máy
phân tích, lọc mẫu qua màng lọc (cỡ lỗ theo hướng dẫn của nhà sản xuất)
để loại bỏ mọi chất lơ lửng, nếu cần. Ngăn ngừa khả năng nhiễm bẩn của mẫu từ
màng lọc (ví dụ súc rửa màng lọc với một lượng mẫu nhỏ và loại bỏ phần đầu tiên
của dịch lọc).
Nhận biết pic peclorat bằng cách so
sánh thời gian lưu của peclorat đo được với thời gian lưu của peclorat trong
dung dịch hiệu chuẩn (6.5). Độ lệch của thời gian lưu phải không quá ± 10 %
trong một mẻ.
Nếu nồng độ peclorat trong mẫu nằm
ngoài khoảng hiệu chuẩn, pha loãng mẫu và phân tích lại mẫu.
Nếu nồng độ peclorat trong mẫu có giá
trị thấp hơn khoảng hiệu chuẩn, thiết lập hàm hiệu chuẩn riêng cho khoảng làm
việc thấp hơn, nếu cần.
Các cản trở nền mẫu có thể được xử lý
theo Điều 8.
Nếu nghi ngờ ảnh hưởng của các thành
phần nền mẫu đến thời gian lưu của peclorat, thì sử dụng phương pháp thêm chuẩn
để khẳng định các kết quả (kiểm tra xác nhận các pic bằng cách so sánh thời
gian lưu của mẫu thêm chuẩn với thời gian lưu của mẫu ban đầu).
Đo dung dịch trắng (6.6) theo cùng
cách đo mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác nhận giá tri sử dụng của hàm hiệu
chuẩn, đo các dung dịch chuẩn độc lập với các nồng độ peclorat khác nhau ở giới
hạn dưới và một phần ba giới hạn trên của khoảng làm việc. Tiếp tục tiến hành
sau khi thiết lập quy trình (10.1) và sau ít nhất mỗi dãy mẫu, hoặc sau 20 phép
đo. Độ thu hồi phải nằm trong khoảng từ 85 % đến 115 % giá trị danh định. Hiệu chuẩn lại, nếu cần.
Có thể cần các phép xác định lặp.
11 Tính toán
Tính nồng độ khối lượng, p,
tính theo microgam trên lít hoặc miligam trên lít, của peclorat trong dung dịch
sử dụng các diện tích pic hoặc các chiều cao pic và hàm hiệu chuẩn như đã quy định
trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2) (10.2).
Đưa các bước pha loãng vào khi tính
toán.
12 Biểu thị kết quả
Các kết quả phải được báo cáo đến tối
đa hai số có nghĩa.
VÍ DỤ:
Peclorat (ClO4-) 15 µg/L
Peclorat (ClO4-) 1,8 µg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
thông tin sau:
a) Phương pháp thử nghiệm được sử dụng,
cùng với viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12962 (ISO 19340);
b) Nhận biết mẫu;
c) Biểu thị các kết quả theo Điều 12;
d) Mô tả quá trình xử lý sơ bộ mẫu, nếu
có;
e) Các sai khác so với phương pháp
này;
f) Báo cáo tất cả các tình huống mà có
ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Khái quát
Phụ lục này quy định việc xác định
peciorat sử dụng sự loại bỏ nền mẫu không trực tiếp.
Các yêu cầu đã nêu từ Điều 1 đến Điều
13 vẫn còn hiệu lực.
A.2 Phạm vi áp dụng
Xem Điều 1 và như sau:
Sự điều chỉnh này có thể áp dụng cho
các mẫu có hàm lượng các muối hòa tan cao hơn (ví dụ clorua, sunfat, cacbonat)
gây cản trở cho việc xác định peclorat bằng cách sử dụng các thể thích bơm mẫu
tới 4 mL. Phương pháp có thể áp dụng để xác định nồng độ peclorat ≥ 1 µg/L.
A.3 Nguyên tắc
Xem Điều 5 và như sau:
Giảm nồng độ các muối hòa tan bằng
cách sử dụng trao đổi cation bằng cột chiết pha rắn SPE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 6 và như sau:
A.4.1 Canxi clorua
ngậm hai phân tử nước, CaCl2.2H2O.
A.4.2 Dung dịch
canxi clorua,
p(Ca2+),
khoảng 10 g/L.
Hòa tan 3,7 g canxi clorua ngậm hai
phân tử nước (A.4.1) với khoảng 80 mL nước (6.1) trong bình định mức 100 mL và
pha loãng tới vạch bằng nước (6.1),
A.5 Thiết bị, dụng
cụ
Xem Điều 7 và như sau:
A.5.1 Cột trao đổi
cation
A.5.1.1 Thiết bị trao
đổi cation dạng
H (cartridge)
A.5.1.2 Thiết bị trao đổi cation dạng
Ag (cartridge)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Yêu cầu chất
lượng
Xem Điều 8 và như sau:
Hình A. 1 đưa ra ví dụ về quá trình
tách peclorat bằng cách áp dụng trao đổi cation với bộ chiết pha rắn SPE. Các
điều kiện đối với sắc ký đã nêu trong Hình A.1.
Mẫu:
Nước sông, đã thêm chuẩn với 3 µg/L
ClO4-
(nền mẫu: 660 mg/L clorua, 260 mg/L
sunfat, 14 mg/L nitrat)
Cột:
Thiết bị trao đổi ion, kích thước 2
mm x 250 mm
Dung dịch rửa giải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm mẫu:
750 µL
Lưu lượng rửa giải:
0,25 mL/min
Detector:
CD đã triệt nhiễu nền
Nhiệt độ buồng cột:
30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mẫu chưa xử
lý
b) Mẫu đã xử lý
CHÚ DẪN:
1 Peclorat
tR Thời gian
lưu, min
K Độ dẫn điện, µS/cm
Hình A.1 - Ví
dụ về sắc ký của mẫu chưa xử lý và mẫu đã xử lý
A.7 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 9 và như sau:
Loại bỏ clorua, sunfat, cacbonat và
hydro cacbonat bằng cách sử dụng cột trao đổi ion (A.5.1) (xem Tài liệu tham khảo
[8]).
Xem xét việc áp dụng những điều sau
đây khi sử dụng cột trao đổi ion: tiến hành các bước rửa giải với lưu lượng
không đổi từ 1 mL/min đến 2 mL/min. Ngoài ra, sục mẫu
bằng khí trơ (ví dụ nitơ hoặc heli) để loại bỏ cacbon dioxit (tạo thành do
cacbonat và muối hydro cacobnat), nếu cần. Có thể sử dụng cột trao đổi ion cho
các mẫu khác nhau miễn là độ phân giải sắc ký đồ, R, giữa peclorat và
pic gần nhất của không có giá trị thấp hơn R =1,3 (8.1).
Cột trao đổi cation-Ba cần sự có mặt của
các ion Ca2+ hoặc Mg2+ trong mẫu. Các ion Ba của nhựa
tương ứng cần phải được hoạt hóa để phản ứng kết tủa với sunfat. Sự kết tủa này
xảy ra khi các ion canxi đang có trong mẫu hoặc khi, trong trường hợp canxi có
trong mẫu thấp, thì thêm dung dịch canxi clorua (A.4.2) vào mẫu trước khi xử lý
SPE. Sử dụng muối clorua của cation canxi thay thế vì ion ngăn cản clorua có thể
bị bẫy trên nhựa dạng Ag. Miễn là độ phân giải của sắc đồ không thấp hơn R =1,3
(8.1), thì không cần thêm dung dịch canxi clorua (A.4.2).
Chuẩn bị các cột trao đổi cation để
chuẩn bị mẫu (một cột trao đổi cation cho mỗi dạng Ba, Ag và dạng H hoặc cột
trao đổi cation kết hợp tất cả ba loại nhựa trên trong một hộp) theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Kết nối các cột trao đổi cation đơn
theo thứ tự Ba, Ag, H (Hình A.2) và súc rửa các cột trao đổi cation bằng nước
(6.1) trước khi sử dụng, theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hình A.2 -
Các bước xử lý sơ bộ mẫu
Thêm chuẩn mẫu với một lượng canxi
thích hợp, nếu cần, ví dụ điều chỉnh nồng độ của 100 mg/L Ca2+, hòa
tan 1 mL dung dịch canxi clorua (A.4.2) trong bình định mức 100 mL và pha loãng
tới vạch bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng mẫu thêm chuẩn cho chuỗi cột
trao đổi cation với lưu lượng nhỏ hơn 2 mL/min. Theo hướng dẫn của nhà sản xuất, ví dụ gạn bỏ 3 mL đầu
tiên đối với cột trao đổi cation 1,0 mL và 6 mL đối với cột trao đổi cation 2,5
mL.
A.7.2 Đo peclorat
Đo mẫu đã xử lý sơ bộ như mô tả trong
10.3.
Hình A.1 đưa ra một sắc ký đồ điển
hình của mẫu thực có và không có sự chuẩn bị mẫu SPE. Áp dụng các kỹ thuật loại bỏ nền mẫu
trực tiếp một cách luân phiên theo Phụ lục B và Phụ lục C.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Xác định peclorat bằng cách sử dụng sự loại bỏ
nền mẫu trực tiếp và áp dụng phân tích bơm lại
B.1 Khái quát
Phụ lục này quy định việc xác định
peclorat bằng cách sử dụng kỹ thuật loại bỏ nền mẫu trực tiếp và áp dụng kỹ thuật
bơm lại với một dung dịch rửa giải và một cột tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Phạm vi áp dụng
Xem Điều 1 và như sau:
Sự điều chỉnh này có thể áp dụng cho
các mẫu có hàm lượng muối hòa tan cao hơn (ví dụ clorua, sunfat, cacbonat) gây
cản trở cho việc xác định peclorat bằng cách áp dụng các thể tích bơm mẫu tới 4
mL. Phương pháp
có thể áp dụng để xác định các nồng độ peclorat ≥ 1 µg/L.
Sự điều chỉnh này dùng cho các kỹ thuật
trực tiếp để giảm nồng độ các muối hòa tan trong nền mẫu và để lấy peclorat
trên cột của thiết bị làm giàu hoặc trong vòng mẫu.
B.3 Nguyên tắc
Xem Điều 5 và như sau:
Giảm nồng độ muối hòa tan bằng cách sử
dụng bước loại bỏ nền mẫu trực tiếp sau khi peclorat đã được tách từ các ion cơ
bản trên cột tách.
Sử dụng một van bơm thứ hai để loại bỏ
nền mẫu, thu thập và bơm lại peclorat (Hình B.1; van bơm bên trái).
Thực hiện việc loại bỏ nền mẫu bằng
cách chuyển thể tích dung dịch rửa giải đã triệt nhiễu nền bằng thu thập
pecolorat vào thiết bị làm giàu hoặc trong vòng mẫu. Thể tích chứa các ion nền
mẫu được thải trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Thiết bị, dụng
cụ
Xem Điều 7 và như sau:
Nói chung, hệ thống sắc ký ion bao gồm
cả hệ thống loại bỏ nền mẫu trực tiếp và áp dụng phân tích bơm lại bao gồm các
thành phần sau (xem Hình B.1).
Hình B.1 - Sơ
đồ mô tả hệ thống sắc ký ion bao gồm cả hệ thống loại bỏ nền mẫu và áp dụng
phân tích bơm lại.
B.5 Yêu cầu chất
lượng
Xem Điều 8 và như sau:
Hình B.2 đưa ra ví dụ về việc tách
peclorat sau khi loại bỏ nền mẫu.
Các điều kiện cho sắc ký đã nêu trong
Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngầm nhân tạo, (nền mẫu =
100 mg/L clorua
hydro
cacbonat, nitrat, sunfat) đã thêm chuẩn bằng 2 µg/L CIO4-`
Cột:
Thiết bị trao đổi ion
Dung dịch rửa giải:
10 mmol/L Na2CO3
Thể tích bơm mẫu:
1000 µL
Lưu lượng rửa giải:
0,8 mL/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD
Nhiệt độ buồng cột:
60 °C
a) Bơm lần đầu tiên
b) Bơm lần thứ
hai
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K Độ dẫn, µS/cm
1 Bắt đầu cửa sổ bơm lại
2 Kết thúc cửa sổ bơm lại
3 Peclorat
Hình B.2 - Ví
dụ về sắc ký đồ của mẫu nước ngầm nhân tạo sử dụng việc loại bỏ nền mẫu
peclorat trực tiếp và áp dụng phân tích bơm lại.
B.6 Cách tiến
hành
Xem Điều 10 và như sau:
Để xác nhận giá trị sử dụng của các điều
kiện quy trình, cần xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của các lần mở cửa sổ
bơm lại
đối với cột sơ cấp
để đảm bảo khả
năng
thu hồi peclorat tốt nhất. Tiến hành tất cả các bước quy trình theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Phân tích dung dịch hiệu chuẩn (ví dụ 6.5) để xác định thời điểm
kết thúc của cửa sổ bơm lại.
Áp dụng các kỹ thuật loại bỏ nền mẫu
luân phiên theo Phụ lục A và Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Xác định peclorat bằng cách sử dụng loại bỏ nền
mẫu trực tiếp và làm giàu áp dụng sắc ký ion hai kênh (2DIC)
C.1 Khái quát
Phụ lục này quy định việc xác định
peclorat bằng cách sử dụng loại bỏ nền mẫu trực tiếp và bước làm giàu mẫu và bằng
cách áp dụng hai dung dịch rửa giải có độ rửa giải khác nhau và hai cột tách
cùng loại hoặc có độ nhạy và định dạng khác nhau.
C.2 Phạm vi áp dụng
Xem Điều 1 và như sau:
Sự điều chỉnh này có thể áp dụng cho
các mẫu có hàm lượng cao hơn của muối hòa tan (ví dụ clorua, sunfat, cacbonat)
gây cản trở cho việc xác định peclorat bằng áp dụng các thể thích bơm mẫu tới 4
mL. Phương pháp có thể áp dụng
để xác định các nồng độ peclorat ≥ 1 pg/L.
Sự điều chỉnh này sử dụng các kỹ thuật
trực tiếp để làm giảm nồng độ các muối hòa tan trong nền mẫu và thu thập
peclorat trên thiết bị làm giàu trực tiếp (ví dụ cột) hoặc trong vòng mẫu sử dụng
hai cột tách cùng loại hoặc có độ nhạy khác nhau (kỹ thuật bơm ngang tâm).
C.3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm giảm nồng độ các muối hòa tan bằng
cách sử dụng bước loại bỏ nền mẫu trực tiếp sau khi tách peclorat.
Việc loại bỏ nền mẫu đạt được bằng
cách chuyển thể tích dung dịch rửa giải đã triệt nhiễu nền chứa peclorat vào
thiết bị làm giàu hoặc vòng mẫu. Thể tích chứa các ion nền mẫu được thải bỏ trực
tiếp.
Phần dung dịch rửa giải đã chuyển vào
cột làm giàu hoặc vòng mẫu được đưa vào trong cột tách thứ cấp, nơi mà peclorat
được tách từ các anion còn lại và được phát hiện bởi detector độ dẫn đã triệt
nhiễu nền. Bước làm giàu đạt được bằng cách sử dụng cột thứ cáp với đường kính
trong nhỏ hơn so với cột đầu tiên.
C.4 Thuốc thử
Xem Điều 6
C.5 Thiết bị, dụng
cụ
Xem Điều 7 và như sau:
C.5.1 Bơm thứ hai
C.5.2 Van bơm thứ
hai
(sử dụng để loại bỏ nền mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.4 Bộ triệt nhiễu
nền thứ hai
C.5.5 Detector độ dẫn
thứ hai
Nói chung, hệ thống 2DIC bao gồm các
thành phần sau (xem Hình C.1).
CHÚ DẪN:
Tách nền mẫu từ chất phân tích
Làm giàu peclorat bằng cách tách
kênh 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách peclorat bằng cách tách kênh 2
a
Tùy chọn
Hình C.1 - Sơ
đồ mô tả hệ thống sắc ký ion hai kênh (2DIC) bao gồm cả loại bỏ nền mẫu trực tiếp,
phân tích nồng độ và hai cột tách có độ nhạy và định dạng khác nhau
C.6 Yêu cầu chất
lượng
Xem Điều 8 và như sau:
Hình C.2 đưa ra ví dụ về việc tách peclorat
áp dụng 2DIC
Các điều kiện đối với sắc ký được nêu trong
Hình C.2.
Kênh thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu:
Nước ngầm chứa 5,6 gg/L ClO4-
Cột/nhiệt độ cột:
Thiết bị trao đổi ion loại A (4 mm x 250 mm) ở
30 °C
Dung dịch rửa giải:
40 mmol/L KOH
Thể tích bơm mẫu:
1000 µl
Lưu lượng rửa giải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector:
CD
a) Kênh thứ
nhất
Kênh thứ hai
Cột/nhiệt độ cột:
Thiết bị trao đổi ion loại B ở 30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mmol/L KOH
Lưu lượng rửa giải:
0,25 mL/min
Detector:
CD
b) Kênh thứ 2
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K Độ dẫn, µS/cm
1 Bắt đầu bơm ngang tâm
2 Kết thúc bơm ngang tâm
3 Peclorat
Hình C.2 - Ví
dụ về sắc ký đồ của mẫu nước ngầm sử dụng 2DIC
C.7 Cách tiến
hành
Xem Điều 10 và như sau:
Để xác nhận giá trị sử dụng các điều
kiện của quy trình, cần xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của các lần mở cửa
sổ bơm ngang đối với cột đầu tiên để đảm bảo khả năng thu hồi peclorat tốt nhất.
Tiến hành tất cả các bước của quy trình theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phân tích dung dịch hiệu chuẩn (ví dụ
6.5) để xác định thời điểm dừng cửa sổ bơm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Dữ liệu tính năng
Xử lý liên phòng đã được tổ chức năm
2017 với sự cùng thực hiện của ANSeS - phòng thử nghiệm thủy văn của Nancy, tại
Pháp với phòng thử nghiệm Quốc gia Hessian, Wiesbaden, tại Đức với việc tham
gia của các phòng thử nghiệm từ Bỉ, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Newziland và Mỹ.
Dữ liệu thống kê của các kết quả đã
đánh giá theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được trình bày trong Bảng D.1. Dữ liệu
tính năng phù hợp với các yêu cầu của “Tài liệu hướng dẫn về việc thiết kế xử
lý liên phòng để xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích theo ISO/TC
147/SC2 (Tài liệu ISO/TÒ 147/SC2 N 1567)”. 17 phòng thử nghiệm đã tham gia thử nghiệm
phép thử sơ bộ không có peclorat nhưng không tham gia thừ nghiệm mẫu đã khoáng
hóa cao. Không có phòng thử nghiệm nào báo cáo về giá trị peclorat định lượng đối
với mẫu trắng.
Năm phòng thử nghiệm tham gia thử nghiệm
xác nhận giá trị sử dụng liên phòng đối với tiêu chuẩn này đã áp dụng kỹ thuật
LC-MS/MS. Các yêu cầu tối thiểu về chất lượng dữ liệu là không phù hợp và dữ liệu này không được
xem xét để đánh giá theo TCVN
6910-2 (ISO 5725-2). Vì vậy, dữ liệu LC-MS/MS đã trình bày trong Bảng D.2 chỉ
nêu thông tin. Sự khác nhau về thiết bị và điều kiện phân tích khác đã sử dụng
phù hợp với các thông số chất lượng đã quy định trong phương pháp. Để mô tả nền
mẫu, xem Bảng D.3.
Bảng D.1 - Dữ
liệu tính năng
Mẫu
Nền mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
o
%
X
µg/L
µg/L
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/L
CV,R
%
Sr
µg/L
Cv,r
%
A
Nước uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
-
14,9
-
1,300
8,73
0,406
2,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngầm, thêm chuẩn
24
96
4
6,0
5,51
91,8
0,627
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,81
C
Nước khoáng thiên nhiên, thêm chuẩn
22
88
4,3
4,0
3,53
88,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,9
0,132
3,75
D
Nước nhân tạo
22
88
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,8
0,639
6,47
0,189
1,91
E
Nước bể bơi, thêm chuẩn
22
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
204
205
100
15,6
7,6
4,69
2,29
F
Nước sông, thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
8
20
19,0
95,0
2,12
11,1
0,386
2,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n Số kết quả
thử nghiệm đơn lẻ sau khi loại bỏ các giá trị ngoại lai.
o Phần trăm
các giá trị ngoại lai.
X Giá trị chỉ định.
Trung bình tổng của các kết quả.
Tốc độ thu hồi.
SR Độ lệch
chuẩn tái lập.
CV,R Hệ số biến
thiên của độ tái lập.
Sr Độ lệch
chuẩn lặp lại.
Cv,r Hệ số biến
thiên của độ tái lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Nền mẫu
l
n
o
%
X
µg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
SR
µg/L
CV,R
%
Sr
µg/L
Cv,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Nước uống
4
16
25
-
14,6
-
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,404
2,7
B
Nước ngầm, thêm chuẫn
4
16
25
6
5,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
11,2
0,258
4,7
C
Nước khoáng thiên nhiên, thêm chuẩn
4
16
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,69
92,2
0,52
14,0
0,159
4,3
D
Nước nhân tạo
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
10
9,85
98,5
0,70
7,1
0,205
2,1
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
16
25
-
204
-
17,3
8,5
4,915
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Nước sông, thêm chuẩn
4
16
25
20
19,1
95,3
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,484
2,5
CHÚ THÍCH: Định nghĩa và ký hiệu,
xem Bảng D.1.
Bảng D.3 - Mô
tả các nền mẫu
Thông số
Đơn vị
Mẫu
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
F
Giá trị pH
µS/cm
8
7,4
7,7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
Độ dẫn (25 °C)
mmol/L
475
335
1260
<10
1000
3140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmol/L
1.8
3,2
5,4
0,11
0,65
4,3
Độ cứng Σ(Ca2+ + Mg2+)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
7,1
<0,17
2,1
9
Cacbon hữu cơ tổng (TOC)
mg/L
1,4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,2
1,7
1,3
Nhôm (AI)
mg/L
15
4
3
<1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Canxi (Ca).
mg/L
59
50
190
<5
62
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/L
4
2
1
<1
2
4
Magiê (Mg)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
56
<1
15
140
Mangan (Mn)
mg/L
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<1
<1
<1
Kali (K)
mg/L
3
1,9
4,7
<1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Natri (Na)
mg/L
25
5,2
31
<5
120
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/L
0,16
0,13
0,23
0,1
0,11
0,15
Clorua (Cl-)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
45
<5
150
800
Florua (F-)
mg/L
<0,1
<0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,1
<0,1
0,14
Nitrat (NO3- - N)
mg/L
9,4
2,6
0,5
<1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Nitrit (NO2- - N
)
mg/L
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/L
< 0,005
<0,005
0,37
<0,005
<0,005
0,13
Sunfat (SO42-)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
400
<10
210
330
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), Chất
lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[3] U.S. EPA Method 314.0
Determination of perchlorate in drinking water using ion chromatography
Revision 1.0, 1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Xu J., Song Y., Min B., Steinberg
L, Logan B.E., Microbial degradation of perchlorate: principles and
applications. Environ. Eng. Sci. 2003, 20 (5) pp. 405-422
[6] Wilkin R.T., Fine D.D., Brunett
N.G., Perchlorate Behavior in a Municipal Lake Following Fireworks Displays.
Environ. Sci. Technol. 2007, 41 pp. 3966-3971
[7] Okamota H.S., Rishi D.K., steeber
W.R., Baumann F.J., Perera S.K., Using ion chromatography to detect perchlorate.
J. Am. Water Works Assoc. 1999, 9 (10) pp. 73-84
[8] Seiler M.A., Jensen D., Neist u.,
Deister U.K., Schmitz F., Validation Data for the Determination of Perchlorate
in Water Using Ion Chromatography with Suppressed Conductivity Detection. Environ
Sci Eur. 2016, 28 p. 18. DOI: [no rendering defined for element: pub-id]
10.1186/s12302-016-0086-5
[9] Bauer K.H., Kolb T., Auswertung
kleiner Peaks durch Subtraktion einer modellierten Basislinie -
lonenchromatographische Perchlorat-Bestimmung in einer Chlorid-Nitrat-Sulfat
Matrix. Laboplus. 2016, I pp. 6-8
[10] Haddad P.R., Jackson P.E., Ion
Chromatography. Principles and Applications. J. Chromatogr. Library. Elsevier,
Amsterdam, Vol. 46, 1990
[11] Jurt s., Schar M., Meyer
V.R., Procedure of the quantification of rider peaks. J. Chromatogr. A. 2001, 929
(01) pp. 165-168
[12] Slingsby R.W., Pohl C.A.,
Approaches to sample preparation for ion chromatography. Sulfate precipitation
on barium-form ion exchangers. J. Chromatogr. A. 1996, 739 pp. 49-55
[13] WeiB J., Handbook of ion
chromatography. Wiley-VCH,
Weinheim, New York, Basel, Cambridge, Fourth Edition, 2016.