TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12900:2020
ISO 15192:2010
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH CRÔM (VI) TRONG VẬT LIỆU RẮN BẰNG PHÂN HỦY KIỀM VÀ SẮC KÝ
ION VỚI DETECTOR QUANG PHỔ
Soil and
waste -
Determination of Chromium(VI) in solid material by alkaline digestion and ion
chromatography with spectrophotometric detection
Lời nói đầu
TCVN 12900:2020 hoàn toàn
tương đương với ISO 15192:2010;
TCVN 12900:2020 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT LƯỢNG ĐẤT
- XÁC ĐỊNH CRÔM (VI) TRONG VẬT LIỆU RẮN BẰNG PHÂN HỦY KIỀM VÀ SẮC KÝ ION VỚI
DETECTOR QUANG PHỔ
Soil quality
- Determination of chromium (VI) in solid material by alkaline digestion and
ion chromatography with spectrophotometric detection
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định Cr (VI) trong vật liệu chất thải rắn và đất bằng phương pháp phân hủy
kiềm và sắc ký ion với detector quang phổ. Phương pháp này có thể được sử dụng
để xác định phần khối lượng Cr (VI) trong chất rắn lớn hơn 0,1 mg/kg.
CHÚ THÍCH Trong trường
hợp nền mẫu chất thải khử hoặc oxy
hóa, không có phần khối lượng Cr (VI) hợp lệ nào có thể được báo cáo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4581 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu
để phân tích lý - hóa
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007), Chất
lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
(ICP-OES)
ISO 15586:2003, Water quality -
Determination of trace elements using atomic absorption spectrometry with
graphite furnace (Chất lượng nước - Xác định nguyên tố vết dùng phổ hấp thụ
nguyên tử với lò graphit)
ISO 17294-2:2003, Water quality -
Application of inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS) - Part 2:
Determination of 62 elements (Chất lượng nước - Áp dụng khối phổ plasma cảm ứng
cao tần (ICP-MS) - Phần 2: Xác định 62 nguyên tố)
EN 15002, Characterization of waste
- Preparation of test portions from the laboratory sample (Đặc tính hóa của chất
thải - Chuẩn bị phần mẫu thử từ mẫu phòng thí nghiệm)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Phân hủy kiềm (alkaline
digestion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Quá trình phân hủy kiềm có thể
hoặc không liên quan đến việc hòa tan hoàn toàn mẫu.
3.2
Phân tích dạng (speciation
analysis)
Các hoạt động để định lượng một hoặc
nhiều dạng hóa học riêng lẻ trong một mẫu.
VÍ DỤ: Cr (VI) trong một mẫu hoặc nền
mẫu cụ thể.
4 An toàn
THẬN TRỌNG AN TOÀN - Người xử lý phân
tích chất thải và đất phải nhận thức được các rủi ro điển hình
của vật liệu, bất kể các thông số được xác định. Các mẫu chất thải và đất có thể
chứa các chất nguy hại (ví dụ: độc hại, dễ phản ứng, dễ cháy, truyền nhiễm), có
thể chịu trách nhiệm về phản ứng sinh học và/hoặc hóa học.
Do đó, các mẫu này nên được xử lý cẩn thận. Các khí có thể
được tạo ra bởi hoạt động vi sinh hoặc hóa học có khả năng dễ cháy và có thể
gây áp lực cho các chai kín. Chai nổ có thể dẫn đến mảnh vỡ nguy hiểm, bụi
và/hoặc bình xịt. Phải tuân thủ các quy định hiện hành về tất cả các mối nguy
liên quan đến phương pháp này.
Tránh mọi tiếp xúc với da, ăn hoặc hít
phải các hợp chất Cr(VI). Các hợp chất Cr(VI) độc và có khả năng gây ung thư
cho con người.
5 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đưa ra quy trình phân hủy
kiềm để chiết Cr(VI) từ các dạng hợp chất crom hòa tan, hấp phụ và kết tủa
trong vật liệu chất thải rắn và đất. Để định lượng phần khối lượng của Cr(VI)
trong một nền mẫu rắn, phải thỏa mãn ba tiêu chí sau:
a) Dung dịch phân hủy sẽ hòa tan tất cả
các loài Cr(VI);
b) Các điều kiện của quá trình phân hủy
không khử Cr(VI) tự nhiên thành Cr(III);
c) Phương pháp không được gây oxi hóa
Cr(III) tự nhiên có
trong mẫu thành Cr(VI).
Quá trình phản hủy kiềm được mô tả
trong tiêu chuẩn này đáp ứng các tiêu chí nêu trên cho giải rộng nền mẫu rắn.
Trong điều kiện kiềm của quá trình phân hủy, dự kiến sẽ khử Cr(VI)
hoặc oxy hóa Cr(III) tự nhiên.
Việc thêm Mg2+ trong dung dịch
đệm phốt phat vào dung dịch kiềm ngăn chặn quá trình oxy hóa crom hóa trị ba do
không khí (Tài liệu tham khảo [7], [12] và [38]).
CHÚ THÍCH Thông tin cơ
bản về các phương pháp xác định Cr (VI) trong các mẫu rắn được nêu trong Phụ lục
D và Tài liệu tham khảo [10], [11] và [12].
5.2 Xác định
Định lượng Cr(VI) trong dung dịch phân
hủy kiềm cần được thực hiện bằng kỹ thuật thích hợp với độ chính xác phù hợp. Với
mục đích này, sắc ký ion được sử dụng để tách Cr (VI) khỏi các chất cản trở.
Sau khi tách sắc ký ion này, Cr(VI) được đo bằng phương pháp đo quang phổ, ở bước sóng
365 nm [detector tia cực tím trực tiếp (UV)] hoặc sau khi tạo dẫn xuất sau cột
với 1,5-diphenylcarbazid trong dung dịch axit ở bước sóng 540 nm. Dẫn xuất sau cột
liên quan đến phản ứng của 1,5-diphenylcarbazid với Cr(VI) để tạo ra
crôm hóa trị ba và diphenylcarbazon. Sau đó chúng kết hợp với nhau để tạo thành phức
chất crom hóa trị ba -diphenylcarbazon có màu đỏ fucsin đặc trưng (λmax = 540 nm).
CHÚ THÍCH 1 Sự lựa chọn
phương pháp phát hiện được dựa trên độ nhạy cần thiết. Phát hiện UV trực tiếp ít nhạy hơn so
với phát hiện sau khi tạo dẫn xuất sau cột với 1,5-diphenylcarbazid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Cản trở và
sai số
Sử dụng sắc ký ion là cần thiết để tách
Cr(VI) khỏi các cản trở có thể có trong dung dịch phân hủy kiềm từ vật liệu rắn
(Tài liệu tham khảo [13]) (xem thêm D.3).
Đối với vật liệu thải hoặc đất, trong
đó tỷ lệ Cr(III)/Cr(VI) dự
kiến sẽ cao, kết quả Cr(VI) có thể bị
sai lệch do quá trình oxy hóa do phương pháp gây ra. Điều này có thể được đặc
biệt mong đợi ở những loại đất
có hàm lượng mangan (Mn) cao và được điều chỉnh bằng muối Cr(III) hòa tan hoặc
Cr(OH)3 kết tủa mới (Tài liệu tham khảo [10]) (xem thêm D.2).
Cr(VI) có thể bị khử thành Cr(III) trong quá
trình phân hủy mẫu do phản ứng với các chất khử như, ví dụ, sắt hóa trị hai. Vấn đề
này được giảm thiểu trong quy trình được mô tả bằng cách sử dụng dung dịch phân
hủy kiềm (Tài liệu tham khảo [12]) (xem thêm D.2).
Cr(III) có thể bị oxy hóa thành Cr(VI) trong
dung dịch kiềm nóng. Vấn đề
này được giảm thiểu trong quy trình được mô tả bằng cách thèm magiê vào dung dịch
phân hủy kiềm (Tài liệu tham khảo [9], [10], [12] và [38]) (xem thêm D.2).
Quá tải dung lượng cột phân tích với nồng
độ cao của các loại anion (ví dụ clorua) có thể dẫn đến sự đánh giá Cr(VI) thấp
(Tài liệu tham khảo [49]).
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm
thông thường và sau đây
6.1 Thiết bị phân
hủy,
bếp điện với máy khuấy từ, được điều khiển bằng nhiệt, với bình phân hủy 250 ml
được đậy bằng mặt kính đồng hồ; hoặc một khối gia nhiệt với máy khuấy từ, được
điều khiển bằng nhiệt với bình phân hủy 250 ml được phủ bằng mặt kính đồng
hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thiết bị lọc, thích hợp để
sử dụng bộ lọc màng 0,45 µm.
6.3 Màng lọc, có kích thước
lỗ 0,45 µm, trơ về mặt hóa học
6.4 Hệ thống sắc
ký ion,
tất cả các thành phần tiếp xúc với dòng mẫu hoặc dòng rửa giải phải bao gồm các
vật liệu trơ, ví dụ: polyetereter keton (PEEK), như tất cả các ống kết nối (xem
Phụ lục B)
6.5 Cột sắc ký
ion,
thích hợp để tách cromat với có đủ khả năng trao đổi ion.
6.6 Hệ thống
detector,
máy quang phổ tử ngoại/ánh
sáng khả kiến (UV/VIS) ở bước sóng
365 nm; hoặc máy quang phổ VIS ở bước sóng 540 nm sau khi tạo dẫn xuất sau cột.
7 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử loại phân tích được công nhận và nước theo quy định trong 7.1.
7.1 Nước
Nước tuân thủ các yêu cầu của TCVN
4581 (ISO 3696) đối với nước loại 2 (độ dẫn điện nhỏ hơn 0,1 mS.m-1 tương đương
với điện trở suất lớn hơn
0,01 MΩ.m ở 25 °C). Khuyến nghị nước được sử dụng được lấy từ hệ thống lọc cung
cấp nước siêu tinh khiết
có điện trở suất lớn hơn 0,18 MΩ.m (thường được biểu thị bởi các nhà sản
xuất hệ thống lọc nước là 18 MΩ.cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Natri
cacbonat
(Na2CO3), khan, w(Na2CO3) > 99,9
%.
7.4 1,5-Diphenylcarbazid[(C6H5NHNH)2CO],
w[(C6H5NHNH)2CO] > 98 %.
7.5 Axeton (C3H6O).
7.6 Metanol (CH4O).
7.7 Kali dicromat(K2Cr2O7), w(K2Cr2O7) > 99,9
%.
Sấy khô đến khối lượng không đổi ở 110
°C, làm mát và bảo quản trong bình hút ẩm.
7.8 Natri
hydroxit
(NaOH), w(NaOH) > 99 %.
7.9 Magie clorua
ngậm 6 phân tử nước (MgCl2-6H2O), w(MgCl2.6H2O) > 99 %.
7.10 Dikali
hydrophosphat (K2HPO4), w(K2HPO4) > 99 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12 Chì cromat (PbCrO4), w(PbCrO4) > 99 %.
7.13 Dung dịch thuốc
thử
diphenylcarbazid
Hòa tan 0,125 g 1,5-diphenylcarbazid
(7.4) trong 25 ml axeton (7.5) hoặc metanol (7.6) trong bình định mức 250 ml.
Rót 125 ml nước (7.1) vào một bình chứa riêng biệt, sau đó từ từ thêm 7
ml axit sunphuric đậm đặc (7.2), lắc tròn để trộn và để nguội. Loại khí, ví dụ,
bằng heli hoặc argon trong 5 min đến 10 min trước khi thêm vào dung dịch
1,5-diphenylcarbazid. Sau khi kết hợp các dung dịch, đổ đầy nước đến vạch và loại
khí lần nữa trong 5 min đến 10 min. Dung dịch thuốc thử ổn định trong 5 ngày
khi được bảo quản ở 2 °C đến 8 °C
trong tối.
7.14 Dung dịch rửa
giải
Sử dụng dung dịch rửa giải thích hợp để
tách cromat trên cột sắc ký ion (6.5).
7.15 Dung dịch
phân hủy kiềm,
0,5 mol/l natri hydroxit (NaOH) và 0,28 mol/l natri cacbonat (Na2CO3).
Hòa tan 20,0 g natri hydroxit (7,8)
trong khoảng 500 ml nước (7.1). Thêm 30,0 g natri cacbonat (7.3) và lắc tròn để
trộn. Chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức 1 L. Pha loãng đến vạch bằng
nước. pH của dung dịch phân hủy phải được kiểm tra trước khi sử dụng. pH
phải bằng 11,5 hoặc cao hơn. Bảo quản trong một chai polyetylen ở nhiệt độ
phòng và chuẩn bị mới hàng
tháng.
7.16 Dung dịch hiệu
chuẩn Cr(VI).
7.16.1 Dung dịch gốc
chuẩn Cr(VI),
1 000 mg/l Cr(VI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, có thể sử dụng dung dịch chuẩn
thương mại có nồng độ
Cr(VI) đã được chứng nhận và có thể truy nguyên theo chuẩn quốc gia. Quan sát
ngày hết hạn của nhà sản xuất hoặc thời hạn sử dụng được đề nghị.
7.16.2 Dung dịch chuẩn
làm việc Cr(VI), 10 mg/l
Cr(VI).
Dùng pipet lấy chính xác 10,0 ml dung
dịch gốc chuẩn Cr (VI)
(7.16.1) cho vào bình định mức 1 L, pha loãng đến vạch bằng nước (7.1), đậy nắp
và lắc kỹ. Chuẩn bị mới dung dịch này hàng tháng.
7.16.3 Dung dịch hiệu
chuẩn Cr(VI)
Chuẩn bị một bộ ít nhất năm dung dịch
hiệu chuẩn bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn làm việc Cr (VI) bằng dung dịch
phân hủy kiềm pha loãng 1+1 (7.15). Thêm 25 ml dung dịch phân hủy kiềm vào bình
định mức 50 ml, lấy chính xác thể tích dung dịch chuẩn làm việc Cr(VI) (7.16.2)
thích hợp vào
bình
định mức và pha loãng đến vạch bằng nước (7.1), đậy nắp và lắc kỹ. Chuẩn bị mới
các dung dịch hiệu chuẩn này hàng ngày.
7.16.4 Dung dịch
thêm chuẩn Cr(VI)
Dung dịch chuẩn làm việc Cr(VI)
(7.16.2) có thể được
dung cho mẫu thêm chuẩn.
7.17 Dung dịch đệm
phosphat,
0,5 mol/l dikali hydrophosphat (K2HPO4) và 0,5 mol/l kali
dihydrophosphat (KH2PO4), pH 7.
Hòa tan 87,09 g K2HPO4
(7.10) và 68,04 g KH2PO4 (7.11) trong khoảng 700 ml nước
(7.1) và lắc tròn để trộn. Chuyển dung dịch vào bình định mức 1 L. Pha loãng đến
vạch mức bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 85,4 g MgCl2.6H2O (7.9) trong
bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng nước (7.1), đậy nắp và lắc kỹ.
7.19 Crom clorua
ngậm 6 phân tử nước hexahydrat (CrCl3.6H2O), w(CrCl3.6H2O) > 96 %.
7.20 Dung dịch
thêm chuẩn Cr(III)
Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn thương mại
với nồng độ Cr (III) được chứng nhận, ví dụ 1000 mg/l Cr(III) có thể truy
nguyên theo chuẩn quốc gia. Quan sát ngày hết hạn của nhà sản xuất hoặc thời hạn
sử dụng được khuyến nghị.
Cách khác, hòa tan một lượng crom
clorua ngậm 6 phân tử nước (7.19) đã biết trong nước (7.1) trong bình định mức
100 ml, pha loãng đến vạch bằng nước, đậy nắp và lắc kỹ. Bảo quản dung dịch trong chai
polypropyien trong thời gian tối đa 1 năm. Trước khi sử dụng, xác định nồng độ
Cr của dung dịch thêm chuẩn.
8 Xử lý sơ bộ mẫu
Các mẫu đất phải được thu thập bằng
các thiết bị thích hợp và được đặt trong các thùng chứa không chứa thép không
gỉ (ví dụ: nhựa, thủy tinh).
Các mẫu phải được bảo quản ở trạng thái ẩm
tại hiện trường ở (4 ± 2) °C cho đến khi phân tích. Các mẫu chất thải phải được
đồng nhất theo EN 15002; Các mẫu đất phải được đồng nhất theo TCVN 6647 (ISO
11464). Tốt nhất là các mẫu đất được làm khô trong không khí trước khi phân hủy.
Việc giảm kích thước hạt dưới 250 μm
là cần thiết đối với chất thải rắn và đất, đặc biệt là khi nghi ngờ Cr(VI) được
đưa vào nền mẫu, theo đó phải tránh gia nhiệt và tiếp xúc với thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Cr(VI) đã được
chứng minh là ổn định về
mặt định lượng trong các mẫu đất ẩm hiện trường trong 30 ngày kể từ thời điểm lấy mẫu. Ngoài
ra, Cr (VI) cũng đã được chứng minh là ổn định trong phân hủy kiềm trong tối đa
7 ngày sau khi phân hủy từ đất (Tài liệu tham khảo [8]).
9 Quy trình phân hủy
kiềm
9.1 Yêu cầu chung
Sử dụng phương pháp bếp điện hoặc khối
nung nóng quy định trong 9.2 để chuẩn bị các dung dịch thử nghiệm để xác định
Cr (VI) trong vật liệu chất thải rắn và đất.
9.2 Chuẩn bị các
dung dịch thử sử dụng bếp điện hoặc khối nung
9.2.1 Điều chỉnh
nhiệt độ cài đặt bằng cách chuẩn bị và theo dõi mẫu trắng nhiệt độ (bình 250 ml
chứa đầy 50 ml dung dịch phân hủy). Duy trì nhiệt độ dung dịch phân hủy (92,5 ±
2,5) °C. Không để dung dịch sôi hoặc bay hơi đến khô.
9.2.2 Chuyển (2,5
± 0,1) g phần mẫu thử, cân chính xác đến 0,1 mg, vào bình phân hủy 250 ml sạch.
CHÚ THÍCH Đối với nồng
độ Cr(VI) được dự kiến là rất cao, có thể sử dụng phần mẫu thử đại diện
nhỏ hơn.
9.2.3 Thêm (50 ± 1)
ml dung dịch phân hủy kiềm
(7.15) vào mỗi mẫu bằng bơm tiêm chia độ và thêm 1 ml dung dịch magie clorua
(7.18) chứa khoảng 400 mg MgCl2 và 0,5 ml dung dịch đệm phosphat
(7.17). Đậy kín tất cả các bình phân hủy. Nếu sử dụng khối nung, có thể sử dụng
bình ngưng hồi lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5 Làm nguội từng
dung dịch đến nhiệt độ phòng. Chuyển lượng định lượng vào thiết bị lọc (6.2), rửa
bình phân hủy ba lần bằng các phần nước nhỏ (7.1). Lọc qua bộ lọc màng 0,45 µm
(6.3). Rửa sạch thiết bị
lọc (6.2) bằng nước (7.1) và chuyển dịch lọc vào bình định mức 100 ml
và đổ đầy đến vạch bằng nước (7.1).
CHÚ THÍCH Ngoài ra, mẫu
có thể được ly tâm hoặc để lắng
10 Quy trình phân
tích
10.1 Thông tin
chung
Phương pháp tiêu chuẩn để xác định
Cr(VI) trong dung dịch phân hủy kiềm là phương pháp sắc ký ion với detector
quang phổ như mô tả trong điều này.
CHÚ THÍCH Trong một số
trường hợp nhất định, có thể xác định trực tiếp Cr(VI) trong dung dịch phân hủy kiềm
(xem Phụ lục A).
10.2 Thiết lập thiết
bị
10.2.1 Thiết lập sắc
ký ion theo hướng dẫn của nhà sản xuất
10.2.2 Điều chỉnh tốc
độ dòng của dung dịch rửa giải (7.14)
thành giá trị tương thích với các cột được sử dụng (thường là 0,3 ml/min đến 1
ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4 Trong trường
hợp phát hiện trực tiếp, cần điều chỉnh detector UV/VIS để đo trong phạm vi từ
355 nm đến 375 nm, tốt nhất là ở 365 nm
Trong trường hợp đo sau khi tạo dẫn xuất
sau cột bằng 1,5-diphenylcarbazid, điều chỉnh detector VIS để đo trong phạm vi
từ 530 nm đến 550 nm, tốt nhất là ở bước sóng 540 nm.
10.3 Hiệu chuẩn
10.3.1 Bơm một khối
lượng phù hợp (20 µl đến 250 µl), ví dụ: 50 µl, của mỗi dung dịch hiệu chuẩn (7.16.3) vào hệ thống sắc
ký ion (6.4).
10.3.2 Xác định độ hấp
thụ cho từng dung dịch hiệu chuẩn bằng cách đo chiều cao cực đại hoặc diện tích
pic.
10.3.3 Chuẩn bị một
biểu đồ hiệu chuẩn bằng cách sử dụng biểu đồ tuyến tính của chiều cao cực đại
hoặc diện tích pic như là một
hàm của nồng độ dung dịch hiệu chuẩn bằng phân tích hồi quy bình phương nhỏ
nhất bằng phần mềm phù hợp.
10.4 Đo dung dịch
thử
10.4.1 Bơm một khối
lượng phù hợp, ví dụ: 50 µl, dung dịch mẫu được lọc (9.2) vào hệ thống sắc ký
ion
10.4.2 Xác định nồng
độ của Cr(VI) trong dung dịch thử (9.2) bằng cách so sánh với đường chuẩn (10.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối với các mẫu
dự kiến có nồng độ Cr (VI) rất cao, có thể cần phải pha loãng các dung dịch
thử trước khi được
phân tích lần đầu. Mặt khác, thuốc thử diphenylcarbazid có thể bị ẩm và sẽ
không tạo màu.
10.5 Kiểm soát chất
lượng
10.5.1 Yêu cầu chung
Xử lý mẫu kiểm soát chất lượng (QC) với
từng lô mẫu thử, như chi tiết dưới đây.
10.5.2 Dung dịch thử
trắng
Dung dịch thử trắng để đánh giá dụng
cụ thủy tinh và/hoặc thuốc thử bị nhiễm, thực hiện song song ít nhất một dung dịch
trắng theo quy trình phân hủy tương tự như áp dụng cho các mẫu thử, nhưng bỏ
qua phần mẫu thử. Nếu phát hiện nhiễm bẩn, kiểm soát quy trình cho đến khi mức
độ Cr(VI) không đáng kể và lặp lại quá trình phân hủy.
Phân tích các dung dịch trắng ít nhất
một lần trong mỗi loạt phép đo.
10.5.3 Xác nhận giá
trị sử dụng của phương pháp
Chuẩn bị dung dịch chuẩn Cr(VI) từ
dung dịch chuẩn gốc từ một nguồn khác với dung dịch được sử dụng để chuẩn bị
các dung dịch hiệu chuẩn. Song song với việc xử lý các mẫu thử, chuẩn bị một
dung dịch trắng được pha với dung dịch chuẩn Cr(VI) này, theo quy trình phân hủy
tương tự như áp dụng cho các mẫu thử, nhưng bỏ qua phần mẫu thử. Xử lý mẫu QC
này trong mỗi lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.4 Mẫu lặp
Tiến hành các mẫu lặp để ước tính độ
chính xác của phương pháp (ít nhất một mẫu cho mỗi lô).
10.5.5 Mẫu thêm chuẩn
Cr(Vl)
Tiến hành thêm chuẩn [ví dụ: K2Cr2O7 (7.7)] trên
cơ sở thường quy để ước tính độ chính xác của phương pháp liên quan đến các quá
trình khử có thể. Các mẫu thêm chuẩn bao gồm vật liệu rắn được bổ sung lượng Cr
(VI) đã biết.
Các phân tích nền mẫu dự kiến
hòa tan nên được phân tích (ít nhất một lần mỗi đợt). Nền mẫu thêm chuẩn sau đó
được thực hiện thông qua quá trình phân hủy. Các nền mẫu thêm chuẩn thường
xuyên hơn nên được phân tích nếu các đặc tính mẫu trong lô phân tích dường như
có sự thay đổi đáng kể dựa trên quan sát trực quan.
Để đánh giá sự hòa tan của tất cả các
loài Cr(VI) trong quá trình phân hủy, một dung dịch thêm chuẩn không hòa tan
[ví dụ: PbCrO4 (7.12)] có
thể được sử dụng.
Độ thu hồi của Cr(VI) có thể được
sử dụng để đánh giá các tiêu chí sau (xem 5.1):
- Dung dịch phân hủy cần phải
hòa tan tất cả các loại Cr(VI);
- Các điều kiện của quá trình phân
hủy cần phải không khử Cr(VI) tự nhiên thành Cr(III).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành dung dịch thêm chuẩn Cr(III) (7.20) trên
cơ sở thường quy để ước tính độ chính xác của phương pháp liên quan đến các quá
trình oxy hóa có thể, được biểu thị bằng phần trăm Cr(VI) thu hồi so
với lượng Cr(III) tăng vọt.
Các mẫu thêm chuẩn bao gồm vật liệu rắn được bổ sung lượng Cr(III) đã biết.
Độ thu hồi của Cr(III) có thể được
sử dụng để đánh giá nguy cơ oxy hóa do phương pháp của Cr(III) có trong mẫu
đối với Cr(VI).
10.5.7 Diễn giải dữ
liệu kiểm soát chất lượng
Nếu quy trình xác minh được thực hiện
trong 10.5.3 và độ thu hồi từ các mẫu được thực hiện trong 10.5.5 và 10.5.6 đáp
ứng các tiêu chí trong phòng thí nghiệm, kết quả phân tích có thể được đánh giá
là có giá trị sử dụng.
CHÚ THÍCH 1 Độ thu hồi
dung dịch thêm chuẩn Cr(VI) là 75 % đến 125 % trong đất, bùn, trầm tích và các
vật liệu thải tương tự, theo Phương pháp USEPA 3060A[26]
Nếu quy trình xác minh được thực hiện
trong 10.5.3 đáp ứng các tiêu chí trong phòng thí nghiệm, nhưng việc thu hồi từ
các mẫu được thực hiện trong 10.5.5 và 10.5.6 không đáp ứng các tiêu chí trong
phòng thí nghiệm, thì việc xác định xu hướng khử/oxy hóa của mẫu là phù hợp nền
mẫu.
CHÚ THÍCH 2 Điều này có
thể được thực hiện bằng cách mô tả từng mẫu cho các thông số phân tích bổ sung,
chẳng hạn như pH, sắt kim loại Fe(II), sunfua, hàm lượng carbon hữu cơ và khả
năng oxy hóa. Phân tích các thông số bổ sung này xác định xu hướng Cr(VI) tồn tại hay
không tồn tại trong các mẫu không xác định và hỗ trợ diễn giải dữ liệu QC cho độ
thu hồi của
nền
mẫu
thêm
chuẩn ngoài các tiêu chí được chấp nhận theo quy ước đối với tổng kim loại.
11 Tính toán
Tính phần khối lượng của Cr(VI) trong
vật liệu hoặc chất thải rắn, sử dụng Công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
wCr(VI) là khối lượng
của Cr(VI) trong vật liệu đất, tính bằng miligam trên kilogram chất khô;
pσ là nồng độ của
Cr(VI) trong dung dịch thử phân hủy kiềm,
tính bằng microgram bằng lit;
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam, thường bằng 2,5 g;
wdm là khối lượng chất
khô của phần mẫu thử, tính bằng phần trăm (đối với đất theo TCVN 6648 (ISO
11465), đối với chất thải theo EN 14346);
F là hệ số pha loãng
(F= 1 nếu dung dịch phân hủy kiềm bằng 100 ml không được pha loãng trước khi
phân tích).
12 Biểu thị kết quả
Các giá trị phải được làm tròn đến
0,01 mg/kg và chỉ có ba chữ số
có nghĩa được thể hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wCr(VI) = 15,3 mg/kg
13 Báo cáo thử nghiệm
Công việc được thực hiện trong phòng
thử nghiệm phải được bao gồm trong một báo cáo thử nghiệm trình bày chính xác,
rõ ràng kết quả thử nghiệm và tất cả các thông tin liên quan khác.
Ngoài kết quả thử nghiệm, báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Tên và địa chỉ của phòng thử
nghiệm, và địa điểm nơi thử nghiệm được thực hiện nếu khác với địa chỉ của
phòng thử nghiệm;
c) Nhận dạng duy nhất của báo cáo thử
nghiệm (như số sê ri) và của từng trang và tổng số trang của báo cáo;
d) Nhận dạng và mô tả mẫu phòng thí
nghiệm;
e) Số lượng và ngày nhận của (các) mẫu
phòng thí nghiệm và ngày thử nghiệm đã được thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng của từng phần thử
nghiệm;
- Xử lý sơ bộ mẫu (ví dụ: nghiền);
- Tham khảo phương pháp phân hủy
thực tế (ví dụ: thiết bị phân hủy, thuốc thử);
- Kỹ thuật được sử dụng để tách
cặn rắn, nếu có (ví dụ: ly tâm, lọc);
- Mô tả và lý do cho bất kỳ sai
lệch so với các quy trình tiêu chuẩn;
- Phương pháp và kết quả xác định
chất khô;
- Nếu độ thu hồi từ các mẫu được
thực hiện trong 10.5.5 và 10.5.6 không đáp ứng các tiêu chí trong phòng thí
nghiệm, báo cáo về xu hướng khử/oxy hóa của nền mẫu mẫu;
g) Chữ ký, chức vụ của người hoặc những
người chịu trách nhiệm kỹ thuật cho báo cáo thử nghiệm và ngày lập;
h) Tuyên bố rằng thông tin trong báo
cáo thử nghiệm chỉ liên quan đến
(các) mẫu phòng thí nghiệm được
thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cũng có thể bao gồm
các thông tin sau:
- Thông tin về việc lấy mẫu;
- Kết quả của các phép xác định
phân tích được thực hiện với các phương pháp khác trên cùng một mẫu, nếu có;
- Một số lời khuyên
phân tích hoặc khuyến nghị phát sinh từ kết quả kiểm tra;
- Bất kỳ yếu tố nào không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc là tùy chọn, cũng như bất kỳ yếu tố nào có
thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Phương pháp thay thế để xác định trực tiếp
Cr(VI) trong dung dịch kiềm phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện quy trình phân hủy
được mô tả trong 9.2, lấy chính xác bằng pipet một thể tích thích hợp (ví dụ 5
ml) dung dịch phân hủy kiềm được lọc
vào các bình định mức riêng (ví dụ 50 ml), điều chỉnh pH đến giá trị thích hợp
của kỹ thuật tương ứng được sử dụng và đổ đầy các bình đến vạch bằng nước. Nếu
kết tủa keo tụ sẽ hình thành do điều chỉnh pH, mẫu phải được lọc lại trước khi
phân tích.
Các chất chiết được pha loãng và được
bảo quản bằng axit được phân tích tổng các phần khối lượng crom bằng cách sử dụng
các phương pháp thích hợp, như AAS, ICP/AES hoặc ICP/MS theo một trong các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN 6222:2008 (ISO 9174: 1998);
- TCVN 6665:2011 (ISO 11885: 2007);
- ISO 15586:
2003;
- ISO 17294-2:
2003.
Do nồng độ nguyên tố cao, ví dụ: natri,
trong dung dịch phân hủy kiềm, cách thức hiệu chuẩn phải được điều chỉnh phù hợp. Trong nhiều
trường hợp, việc kết hợp nền mẫu của các dung dịch hiệu chuẩn và/hoặc pha loãng
mẫu, cùng với việc bổ sung các tiêu chuẩn nội bộ hoặc sử dụng phương pháp bổ
sung tiêu chuẩn là cần thiết. Phương pháp phân tích cần được xác nhận trên các
dung dịch phân hủy kiềm trước khi sử dụng thường nhật.
Kết quả so sánh xác nhận liên phòng
(xem Phụ lục E) cho thấy, đối với mẫu Đất 1, Đất 2 và Chất thải 1, độ thu hồi của
Cr(III) tăng ít hơn
5 %. Trong những trường hợp này, có thể dự đoán rằng Cr(VI) là dạng crom hòa tan
duy nhất có trong dung dịch phân hủy kiềm. Xác định tổng khối lượng crom, sử dụng
ICP/AES và AAS, trong dung dịch phân hủy phù hợp với phần khối lượng Cr(VI) được
xác định bằng các phương pháp chọn lọc. Đối với mẫu Đất 1, việc xác định quang
phổ trực tiếp Cr(VI) trong dung dịch phân hủy kiềm sau khi tạo phức với
diphenylcarbazide bị cản trở bởi các chất
gây cản trở
đồng
chiết và do đó không được khuyến khích. Đối với mẫu Chất thải 2, và do đó,
đối với các mẫu có xu hướng oxy hóa/khử, nói chung, không có đánh giá về tính hợp
lệ của các kết quả phân tích có thể được thực hiện bằng các phương pháp trực tiếp
không chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Hệ thống sắc ký ion

Hình B.1 - Sơ đồ hệ thống
sắc ký ion với detector quang phổ
Để xác định UV, cột sắc ký ion (IC) được
ghép trực tiếp với detector UV. Để tạo dẫn xuất sau cột, cột IC được ghép với một
điểm trộn.
Một dung môi điển hình được sử dụng
cho cột tách được chuẩn bị bằng phương pháp sau.
- Dung dịch rửa giải amoni
sunphat/amoni hydroxit đậm đặc, 2,5 mol/l amoni sunphat [(NH4)2SO4] và 0,5
mol/l amoni hydroxit (NH4OH). Hòa tan 331 g amonium sunphat trong
khoảng 500 ml nước. Chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức 1
L, thêm 75 ml amoni hydroxit đậm đặc và lắc tròn để trộn. Pha loãng đến vạch bằng
nước, đậy nắp và trộn kỹ.
- Dung dịch rửa giải, 0,25 mol/l
ammoni sunphat [(NH4)2SO4] và 0,05
mol/l amoni hydroxit (NH4OH), pH 8. Thêm 100 ml dung dịch rửa giải
vào bình định mức 1
L, pha loãng đến vạch bằng nước, đậy nắp và trộn kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Yêu cầu đối với chuẩn bị phần mẫu thử
Bảng C.1 - Yêu cầu đối với
chuẩn bị phần mẫu thử
Yêu cầu
Thông số
Cr(VI)
Nền mẫu
Chất thải rắn, đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng từ 0,1 mg/kg bằng cột trước;
khoảng từ 1 mg/kg detector UV
trực
tiếp
Thiết bị lấy mẫu
Không khuyến nghị bằng thép không gỉ
Xử lý sơ bộ chai
Làm sạch, làm khô, không có yêu cầu
đặc biệt
vật liệu làm chai
Không sử dụng thép không gỉ (ví dụ: vật
liệu chất dẻo, thủy tinh)
Điều kiện vận chuyển
Làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm mát ở (4 ± 2) °C
Điều kiện bảo quản
(4 ± 2) °C trong tối đa 1 tháng
Lượng yêu cầu
15 g
Phần mẫu thử
2,5 g
Quy trình làm khô
Đất theo TCVN 6647 (ISO 11464) (khô
ngoài không khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng (cỡ hạt)
-
Nghiền
Giảm cỡ hạt dưới 250 µm là cần thiết
đối với chất thải rắn và đất, đặc biệt khi Cr(VI) được dự kiến có trong nền mẫu,
do vậy cần tránh nung nóng và tiếp xúc với thép không gỉ
Tương thích
-
Cr(VI) được cho thấy ổn định định lượng
trong mẫu đất ẩm hiện trường trong 30 ngày tính từ khi lấy mẫu, Cr(VI) cũng ổn định
trong dung dịch phân hủy kiềm đến 7 ngày sau khi phân hủy mẫu đất
(Tài liệu tham khảo [8]), Xử lý sơ bộ mẫu (ví dụ bằng lò hoặc sấy khô) có thể ảnh
hưởng đến khả năng khử (Tài liệu tham khảo [10], [52] và [53]).
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở phương pháp xác định Cr(VI) trong mẫu
chất rắn
D.1 Tóm tắt các
phương pháp tài liệu để xác định Cr(VI) trong chất rắn
(Tài liệu tham khảo [12])
Những nỗ lực đầu tiên để thiết lập một
cách thức phân tích để xác định Cr(VI) trong vật liệu rắn có từ cuối những
năm bảy mươi. Kể từ đó, nhiều nghiên cứu và các cách thức phân tích mới cho
phân tích Cr(VI) và, nói chung, đặc tả Cr trong nền mẫu rắn đã được đề xuất
(Tài liệu tham khảo [15] đến [31]). Cr(VI) trong vật liệu rắn được đưa ra trong
tài liệu hiện đại CEN/TR 14589. Phương pháp để xác định Cr(VI) trong chất
rắn đã được xem xét bởi M. Pettine và S. Capril[12].
Quy trình phân hủy được mô tả trong
Tiêu chuẩn này dựa trên
Phương pháp USEPA 3060A[26]. Năm 1996 USEPA sửa đổi Phương pháp 3060 để
chiết xuất Cr(Vl) từ đất, bùn, trầm tích và chất thải rắn. Phương pháp mới này
(3060A) được dựa trên những phát hiện của James và cộng sự[11] và bao
gồm phân hủy kiềm ở 90 °C đến 95
°C trong 60 min. Theo phương pháp này, 2,5 g mẫu ẩm đồng nhất và đồng nhất được
đặt vào bình phân hủy 250 ml; 50 ml dung dịch phân hủy (0,28 mol/l Na2CO3/0,5 mol/l NaOH) sau đó
là 400 mg MgCl2 và 0,5 ml
dung dịch đệm 1,0 mol/l phosphat (0,5 mol/l K2HPO4/0,5
mol/l KH2PO4) đã được
thêm vào mẫu rắn. Thêm Mg2+ vào dung dịch đệm phốt phát vào dung dịch chiết kiềm đã
ngăn ngừa nguy cơ oxy hóa Cr(III), điều này có thể dẫn đến sự đánh giá quá cao của Cr(VI), đặc
biệt là trong các mẫu có tỷ lệ Cr (III)/Cr(Vl) cao.
D.2 Cơ sở lý
thuyết động học cho các chuyển đổi Cr(III) thành Cr(VI)
(Tài liệu tham khảo [12])
Các điều kiện thí nghiệm được áp dụng
để chiết Cr(VI) từ nền mẫu rắn ảnh hưởng đáng kể đến độ tin cậy của kết quả cuối cùng do
các tương tác Cr(VI) không mong muốn có thể xảy ra với Cr(III).
Cr(VI) có thể phản ứng với nhiều chất
khử vô cơ, như Fe (II) và sunphua; một số hợp chất hữu cơ, bao gồm axit
cacboxylic và hydroxo-cacboxylic, aldehyd, phenol, axit mùn (HU), v.v., cũng có thể
làm giảm Cr(VI). Vật liệu mùn và Fe là thành phần phổ biến trong đất và trầm
tích và có thể dễ dàng giải phóng khỏi các chất rắn này dưới các dung dịch kiềm
mạnh. Sự tấn công của vật liệu rắn bằng dung dịch NaOH 0,5 mol/l trên thực tế
được đề xuất để hòa tan các chất mùn (Tài liệu tham khảo [32]). Hơn nữa, độ hòa
tan của Fe(III) tăng rõ rệt
trong các dung dịch kiềm mạnh (pH > 10) do sự hình thành của các dạng -
Fe(OH)4 (Tài liệu tham khảo [33]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuyển đổi Cr(III) đến Cr(Vl)
có thể xảy ra khi các chất phản ứng, có khả năng khử Cr(VI) hoặc oxy hóa Cr(III), và điều kiện
hoạt động phù hợp cho các phản ứng oxy hóa khử này xảy ra. Do đó, các đặc tính
động học của các phản ứng oxi hóa khử, trên cơ sở nhiệt động lực học có thể chịu
trách nhiệm cho các chuyển đổi giữa Cr(VI) thành Cr(III) trong quá trình
phân hủy, cần được đánh giá cẩn thận và được mô tả ngắn gọn dưới đây.
Fe(II) là một hợp chất khử phổ biến trong nền mẫu rắn
và phản ứng của nó với Cr(VI) trong quá trình xử lý chiết dẫn đến nồng độ Cr
(VI), thấp hơn so với thực tế. Trong điều kiện kiềm mạnh, tốc độ oxy hóa Fe
(II) với oxy hòa tan trở nên nhanh hơn so với oxy hóa Fe(II) với Cr(VI).
Sự gia tăng nhiệt độ có ảnh hưởng cao hơn đến tốc độ oxy hóa Fe (II) với O2
so với oxy hóa Fe(II) với Cr(VI).
Trong các dung dịch giàu cacbonat, giàu cacbonat, tốc độ oxy hóa Fe(II) với O2
được tăng mạnh bởi dạng Fe(CO3)2- phản ứng
nhanh hơn Fe(OH)2 (Tham khảo [37] trong, trong khi tốc độ oxy hóa của
Fe(II) với Cr(VI) không bị ảnh
hưởng bởi các loại
carbonat (Tài liệu tham khảo [36]). Tác động tích cực của cacbonat đến tốc độ
oxy hóa Fe(II) với O2
sẽ cân bằng rộng rãi nồng độ giảm dần của O2 với nhiệt độ tăng
lên đến 80 °C đến 90 °C. Ngược lại, trong điều kiện axit, quá trình oxy hóa Fe(II) với Cr(VI)
trở nên chiếm ưu thế đối với quá trình oxy hóa song song Fe(II) với oxy
phân tử. Các xem xét trên
cho thấy rằng giá trị của pH ≥ 10, cùng với nồng độ cacbonat cao và nhiệt độ
cao, sẽ có thể ngăn chặn
cản trở của Fe(II) vì chúng hỗ trợ
quá trình oxy hóa của nó bằng oxy hòa tan.
Quá trình phân hủy kiềm cũng giảm thiểu
các phản ứng có thể khác dẫn đến giảm Cr(VI) bằng sulfide, sulfite, vật liệu
mùn và các hợp chất hữu cơ khác. Đặc tính động học và nhiệt động của các phản ứng
khử Cr(VI) và tăng cạnh tranh bởi oxy phân tử phản ứng nhanh hơn Cr (VI) với
các chất khử có thể góp phần làm
giảm nguy cơ giảm Cr(VI) ở pH > 10.
Trái với nguy cơ khử Cr(VI) khi giảm
pH, nguy cơ các quá trình oxy hóa chuyển Cr(III) thành Cr(VI) có xu hướng tăng khi tăng
pH. Sự lão
hóa
của Cr(III) cũng bị ảnh
hưởng mạnh mẽ và tích cực bởi độ pH tăng và nhiệt độ, do đó, làm giảm quá
trình oxy hóa của Cr(III).
Oxy phân tử và oxit mangan là những chất
oxy hóa có trong quá trình phân hủy chất rắn. Phương pháp USEPA 3060A[26] đã tính đến
khả năng Cr(III) tự nhiên
trong nền mẫu rắn có thể bị oxy hóa trong điều kiện kiềm và cho rằng, trong trường
hợp nghi ngờ quá trình oxy hóa, Mg2+ đã được thêm vào
dung dịch chiết kiềm để khử oxy hóa. Giả thuyết rằng sự ức chế là do sự đồng hóa
Cr(III) với Mg2+
hoặc do sự hấp phụ của Mg2+ trên các oxit Mn khiến chúng ít bị oxy hóa
Cr(III) (Tài liệu
tham khảo [24]). Mg2+ cũng được chứng minh là có tác động
tiêu cực mạnh đến tốc độ oxy hóa Cr(III) với H2O2 do ảnh
hưởng của nó đối với sự lão hóa của Cr (III) (Tài liệu tham khảo [38]). Hiệu ứng
này được cho là do sự hình thành pha rắn loại CrxMg(1-x)1,5(OH)3,
tương tự như pha rắn CrxMg(1-x)1,5(OH)3(Tài liệu tham khảo
[39]), kiểm soát độ hòa tan của Cr(III). Tác dụng này của Mg2+ có lẽ cũng
được quan sát thấy trong trường hợp oxy hóa Cr(III) với O2 và MnO2 và chứng
minh sự lựa chọn của USEPA về việc thêm ion này để ức chế quá trình oxy hóa Cr (III)
trong quá trình phân hủy kiềm của chất rắn. Một ảnh hưởng tương tự đối với sự
lão hóa Cr (III) cũng đã được chứng minh trong trường hợp cacbonat (Tài liệu
tham khảo [38]).
Dựa trên những xem xét liên quan đến động học của quá
trình oxy hóa Cr(III), giá trị pH
khoảng 10, nhiệt độ cao và nồng độ cao của các ion Mg2+ và carbonat
sẽ giảm thiểu rủi ro chuyển đổi Cr(III) thành Cr(VI) trong quá trình phân hủy
chất rắn mẫu.
Mặc dù quy trình được mô tả cho phép
hòa tan tối đa tất cả các dạng
Cr(VI) trong các mẫu rắn trong khi giảm thiểu quá trình oxy hóa và khử do
phương pháp gây ra, sự biến đổi loại vẫn có thể xảy ra. Để điều chỉnh sự biến đổi
loại trong phân tích Cr(VI) trong các mẫu rắn, phép đo khối phổ pha loãng đồng
vị quy định có thể được sử dụng theo mô tả của D. Huo và H.M. Skip Kingston[51]. Phương pháp
USEPA RCRA 6800 [Phương pháp khối phổ pha loãng đồng vị quy định (SIDMS)], giải
quyết việc hiệu chỉnh cho sự xuống cấp hoặc chuyển đổi đó (Tài liệu tham khảo
[55]).
D.3 Yêu cầu đặc
biệt để xác định Cr(VI) trong chiết đất (Tài liệu tham khảo
[13])
Phương pháp diphenylcarbazid (DPC) là
phương pháp phổ biến nhất để xác định Cr(VI) trong dung dịch nước. Phương pháp
này chịu sự có mặt của các hợp chất gây cản trở, một số trong đó được báo cáo rõ ràng
trong các cách thức được công bố (Tài liệu tham khảo [40] và [41]). Ngoài các
hóa chất này (molypden, thủy ngân, sắt, vanadi), tạo ra cản trở tích cực, sự có
mặt của chất khử có thể cạnh tranh với DPC trong điều kiện axit dẫn đến đánh
giá thấp Cr(VI). Hydrogen peroxid, làm giảm Cr(VI) thành Cr(III) trong điều
kiện axit (Tài liệu tham khảo [42] và [43]), là một trong những chất khử có thể
có trong dung dịch nước. Chúng cũng bao gồm Fe(II), sunphua, sunphit và một số hợp
chất hữu cơ (Tài liệu tham khảo [44]). Tuy nhiên, nồng độ chất khử Cr(VI) hiệu
quả không phổ biến trong phân tích mẫu nước, trong khi nó trở nên có khả
năng hơn nhiều trong trường hợp áp dụng phương pháp này vào chiết đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zhilin và cộng sự[47] nhấn mạnh rằng
phương pháp DPC quang phổ có thể không được áp dụng khi có các hợp chất mùn mà
không loại bỏ hoàn toàn trước khi phân tích. Phương pháp sắc ký ion (IC) tiếp
theo là tạo dẫn xuất sau cột của Cr (VI) với DPC đã được đề xuất để tách Cr(VI)
khỏi các cản trở tích cực khác (Tài liệu tham khảo [48]). Cách thức IC này được
xuất bản dưới dạng Phương pháp USEPA 7199[49]. Phương pháp sắc ký
ion làm giảm hầu hết các vấn đề gây ra bởi HM do pha loãng mẫu với dòng rửa giải
(amoni sunphat và amoni hydroxid ở pH 9,0 đến 9,5), đi qua cột bảo vệ loại bỏ
chất hữu cơ và Cr(VI) tách trên cột trao đổi anion.
Dựa trên những cân nhắc này, việc sử dụng
phương pháp sắc ký ion là cần thiết để khắc phục cản trở từ các chất
khử khi tạo dẫn xuất Cr(VI) với DPC được sử dụng.
Kết quả thử nghiệm đối với hơn 1 500 mẫu
đất hiện trường đã chứng minh sự hòa tan của các dung dịch thêm chuẩn Cr(VI)
hòa tan và không hòa tan bằng phương pháp phân hủy kiềm (Tài liệu tham khảo
[10]). Trong các loại đất có chứa Cr(VI) và trong hầu hết các loại đất hiếu khí
không có Cr(VI) bản địa, thu được độ thu hồi tăng đột biến Cr(VI) chấp nhận được.
Các thông số hỗ trợ, bao gồm khả năng oxy hóa - khử, pH, sunfua và tổng lượng
cacbon hữu cơ, đã chứng minh rằng các mẫu khử mạnh không thể duy trì mẫu nền mẫu
phòng thí nghiệm Cr(VI). Diễn giải chính xác về độ thu hồi kém của mẫu Cr(VI)
thêm chuẩn cần tránh ghi nhãn những dữ liệu này như là kết quả không được chấp
nhận mà không có đặc tính thông số phụ của các mẫu đó.
D.4 Xác định
Cr(VI) trong thủy tinh
Để xác định Cr(VI) trong thủy tinh, một
phương pháp tham chiếu đã được phát triển bởi Ủy ban quốc tế về thủy
tinh, Ủy ban kỹ thuật 2 (Tài liệu tham khảo [50]). Trong quy trình được khuyến
nghị này, mẫu thủy tinh được phân hủy bằng hỗn hợp axit sunfuric và amoni hydro
florua ở nhiệt độ phòng, sau đó diphenylcarbazid được thêm vào để tạo thành
phức chất màu tím được đo bằng máy đo quang phổ. Phương pháp này nhạy đến 2 mg
Cr(VI)/kg thủy tinh.
D.5 Xác định
Cr(VI) trong hạt vật chất trong không khí
Để xác định Cr(VI) trong hạt vật chất
trong không khí, một phương pháp tham chiếu đã được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc
tế (ISO/TC 146, SC 2) phát triển. ISO 16740:2005 quy định phương pháp xác định nồng độ khối
lượng trung bình của crom hóa trị sáu trong không khí vùng làm việc. Các phương
pháp chuẩn bị mẫu riêng biệt được quy định để chiết crom hóa trị sáu hòa tan và
không hòa tan.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận so sánh liên phòng
E.1 Nghiên cứu
Trước khi tổ chức so sánh liên phòng,
một nghiên cứu đã được thực hiện. Mục tiêu của nghiên cứu độ ổn định lá đánh
giá các thiết bị phân hủy khác nhau (bếp điện, khối nung và bể siêu âm) và đánh
giá các phương pháp đo khác nhau (sắc ký ion với phát hiện quang phổ,
IC/ICP/MS, ICP/AES, AAS và đo quang phổ
trực tiếp).
Với mục đích này, ba loại đất [có độ ô nhiễm Cr(VI)
thấp và cao] và ba vật liệu thải (tro bay, bánh lọc và bùn sơn) đã được phân
tích. Các kết luận sau đây có thể được đưa ra, dựa trên các phân tích này.
Các đĩa nóng và phân hủy khối nung cho
kết quả tương đương trên tất cả các mẫu khi thực hiện khuấy liên tục và kiểm
soát nhiệt độ. Chiết bằng bể siêu âm (ở 25 °C và 60 °C) đã thu hồi phần khối lượng
Cr(VI) thấp hơn đáng kể trên tất cả các mẫu.
Việc bổ sung magie trong dung dịch đệm
phốt phát đã được chứng minh là ngăn ngừa quá trình oxy hóa Cr(III) trong các mẫu
đất. Dựa trên kết quả của quá trình thêm chuẩn Cr(III), bánh lọc
cho thấy xu hướng oxy hóa. Làm khô mẫu này ở các nhiệt độ khác nhau (40 °C, 60
°C, 80 °C và 105 °C) cho thấy sự gia tăng của phần khối lượng Cr(VI),
cho thấy sự gia tăng thế oxy hóa khi sấy khô (Tài liệu tham khảo [52]).
Phương pháp sắc ký ion với phát hiện
quang phổ trực tiếp và
sắc ký ion với phát hiện sau khi tạo dẫn xuất cột sau với 1,5-diphenyIcarbazid
cho kết quả tương đương. Xác định trực tiếp tổng khối lượng crom trong dung dịch
phân hủy kiềm của
các vật liệu khác nhau bằng AAS và ICP/AES cho kết quả tương đương khi pha
loãng và/hoặc so sánh với nền mẫu được thực hiện. Như được chỉ ra cho một số
tài liệu đang được nghiên cứu, phân tích trực tiếp dung dịch phân hủy kiềm bằng
phương pháp quang phổ có thể bị cản trở bởi các chất gây cản trở cùng chiết
và do đó không được khuyến nghị.
E.2 So sánh liên
phòng
Một so sánh liên phòng được
tổ chức trong CEN/TC 292 WG 3 vào tháng 12 năm 2005/tháng 1 năm 2006 với những
người tham gia từ bảy quốc gia
thành viên. Để so sánh liên phòng, hai lớp đất mặt bị ô nhiễm và hai vật liệu
thải đã được chọn từ nghiên cứu thử biên với phần khối lượng thấp và cao của
Cr(VI) và phân phối cho những người tham gia. Bảng E.1 cho thấy các đặc tính hiệu
năng. Độ lặp lại và độ tái lập được tính toán theo các nguyên tắc của TCVN 6910
(ISO 5725) (tất cả các phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[tính theo bộ
TCVN 6910 (ISO 5725)
Mẫu
N
Nres

sR
CV,R
sr
Cv,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Đất 1
15
45
1,69
0,43
25,19
0,22
13,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
Đất 2
19
57
2 007
205
10,22
88
4,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242
Chất thải 1
19
57
11 360
1 308
11,51
788
6,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 183
Chất thải 2
13
39
12,90
8,97
69,55
1,59
12,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
N là số
phòng thí nghiệm;
Nres là số kết quả được
chấp nhận
khối lượng trung bình của Cr(VI) được tính
từ bộ kiểm soát chất lượng N, tính bằng mi miliga
sR là độ lệch chuẩn
tái lập;
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại;
CV,R là độ lệch
chuẩn tái lập tương đối;
Cv,r là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối;
R là giới hạn
tái lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Bảng E.2 đến E.5, tổng quan về
xác định Cr (VI) được đưa ra cho mỗi mẫu và trên mỗi kết hợp phương pháp phân hủy
và phát hiện:
Phương pháp A: Phân hủy bếp điện và sắc ký ion với
phát hiện quang phổ trực tiếp. Phương pháp B: Phân hủy bếp điện và sắc ký ion với
phát hiện quang phổ sau khi tạo dẫn xuất sau cột với 1,5-diphenylcarbazid.
Phương pháp C: Phân hủy khối nhiệt và
sắc ký ion với detector quang phổ trực tiếp.
Phương pháp D: Phân hủy khối nhiệt và
sắc ký ion với detector quang phổ sau khi tạo dẫn xuất sau cột với
1,5-diphenylcarbazid.
Bảng E.2 - Số
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi thêm chuẩn trên Mẫu đất 1
(lớp đất trên
cùng bị ô nhiễm nhẹ)
Phương pháp
N
Nres
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


rec.Cr(Vl)
Srec.Cr(VI)
rec.Cr(III)
Srec.Cr(III)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
%
%
%
%
%
A
3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
26,32
98,0
7,9
3,5
5,1
B
7
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
12,61
94,8
11,7
-1,7
12,4
C
2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
35,13
95,5
10,6
3,6
0,8
D
3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
37,25
96,5
2,7
1,1
3,7
Bảng E.3 - Dữ
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi
trên mẫu Đất 2 (bùn sơn)
(lớp đất trên
cùng bị ô nhiễm nặng)
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nres

mg/kg


rec.Cr(Vl)
%
Srec.Cr(VI)
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Srec.Cr(III)
%
A
4
12
2 010
209
10,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
3,0
3,6
B
8
24
2 073
102
4,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
1,4
10,7
C
4
12
1 843
269
14,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
4,9
2,8
D
3
9
2 044
221
10,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
1,3
5,0
Bảng E.4 - Số
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi trên mẫu Chất thải 1 (bùn sơn)
Phương pháp
N
Nres

mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg

%
rec.Cr(Vl)
%
Srec.Cr(VI)
%
rec.Cr(III)
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
A
4
12
10 695
838
7,84
96,9
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
B
8
24
11 299
867
7 67
95,5
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
C
4
12
11 478
1327
11,56
97,9
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
D
3
9
12 249
1796
14,66
96,7
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
Bảng E.5 - Số
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi mẫu thêm chuẩn trên mẫu
Chất thải 2 (tro
bay)
Phương pháp
N
Nres

mg/kg

mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
rec.Cr(Vl)
%
Srec.Cr(VI)
%
rec.Cr(III)
%
Srec.Cr(III)
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
11,91
6,16
51,70
67,9
53,9
25,5
26,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
15
14,09
8,88
63,03
90,3
46,1
13,8
20,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
14,64
10,09
68,93
74,0
38,0
6,6
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
9,83
13,08
133,04
49,1
55,8
3,1
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là số phòng thử nghiệm
được chấp nhận;
Nres là số kết quả được chấp
nhận;
là khối lượng trung bình của Cr(VI) từ N
giá trị trung bình phòng thử
nghiệm, tính bằng miligam trên kilogram chất khô;
là độ lệch chuẩn tính từ N phòng thử nghiệm;
là hệ số phương sai của giá trị trung bình
phòng thử nghiệm;
rec.Cr(VI) độ thu hồi trung bình của mẫu
thêm chuẩn Cr(VI);
Srec.Cr(VI) là độ lệch
chuẩn của mẫu thêm chuẩn Cr(VI);
rec.Cr(III) là độ thu hồi trung
bình của mẫu thêm
chuẩn Cr(III) được tính
theo Cr(VI);
Srec.Cr(III) là độ lệch
chuẩn của độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr(III) được tính theo Cr(VI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính hiệu suất để xác định
Cr(VI) trong trường hợp cả đất và chất thải 1 đều được chấp nhận. Tuy nhiên, đối
với Chất thải 2, độ lệch chuẩn tái lập tương đối lớn cho thấy hiệu ứng nền mẫu
mạnh. Điều này chỉ ra rằng, đối với các nền mẫu chưa biết, dữ liệu kiểm soát chất
lượng bổ sung là cần thiết để đánh giá tính hợp lệ của kết quả phân tích.
E.4 Mẫu đất
Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn thu được với
bốn phương pháp là tốt trong trường hợp hai mẫu đất [độ thu hồi mẫu thêm chuẩn
Cr(VI) > 95 %, độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr (III) < 5 %], Phương pháp B
(phân hủy bếp điện và sắc ký ion với detector quang phổ sau khi tạo dẫn xuất
sau cột với 1,5-diphenylcarbazid), cho cả hai loại đất, kết quả có thể tái lập nhiều
nhất. Đặc biệt đối với Đất 1 (có độ ô nhiễm thấp), điều này sẽ liên quan đến độ
nhạy vượt trội của phương pháp phát hiện.
E.5 Mẫu chất thải
Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn thu được với
bốn phương pháp là tốt trong trường hợp bùn sơn [Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr
(VI) > 95 %, độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr(III) < 5 %], Tuy nhiên, đối với mẫu
tro bay, dữ liệu độ thu hồi là kém. Độ thu hồi của Cr(VI) và Cr(III) là rất lớn
và có thể được quy cho độ tái lập kém của xác định do xu hướng khử của nền mẫu
mẫu. Loại thứ hai được suy luận dựa trên các thử nghiệm bổ sung áp dụng phương
pháp thêm chuẩn với các loại crom được làm giàu bằng phương pháp đồng vị trong
quy trình phân hủy (theo phương pháp được mô tả trong Tài liệu tham khảo [54]).
Dựa trên những kết quả này, sự không đồng nhất mẫu, là nguyên nhân chính của độ thu
hồi kém, cũng có thể được loại trừ. Trong trường hợp này, không có phần khối lượng
Cr(VI) hợp lệ nào có thể được báo cáo
trên mẫu tro bay và báo cáo thử nghiệm phải bao gồm một nhận xét về độ thu hồi
của các mẫu được đánh dấu. Nghiên cứu sâu hơn về xu hướng khử/oxy hóa của nền mẫu
mẫu là phù hợp.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả các phần), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo
[2] TCVN 6494-1:2011 (ISO
10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat
và sunphat hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 6648:2000 (ISO 11465:1993) Chất
lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - phương pháp
khối lượng
[5] ISO 16740:2005, Workplace air -
Determination of hexavalent chromium in airborne particulate matter - Method by
ion chromatography and spectrophotometric measurement using diphenyl carbazide
[6] TCVN ISO/IEC 17025:2017 (ISO/IEC
17025:2017) Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[7] ZATKA, V.J., Speciation of hexavalent
chromium in welding fumes - Interference by air oxidation of chromium, Am. Ind. Hyg.
Assoc. J., 1985, 46, 327
[8] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
RINEHIMER, K.A. and MOESER, K.L., An evaluation of a technical holding time for
the preparation and analysis of hexavalent chromium in soils/sediments, Soil
and Sediment Contamination, 9(3), 2000, pp. 247-259
[9] EARY, L.E., RAL, D., Kinetics of
chromium(III) oxidation
to chromium(VI) by reaction with manganese dioxide, Environ. Sci. Technol.,
1987, 21, 1187
[10] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
PRETURA, J.C. and JAMES, B.R., Hexavalent Chromium Extraction from Soils:
Evaluation of an Alkaline Digestion Method, J. Environ. Qual. 23, 1249-1256, 1994
[11] JAMES, B.R., PETURA, J.C.,
VITALE, R.J. and MUSSOLINE, G.R., Hexavalent chromium extraction from soils: a
comparison of five methods, Envrion. Sci. Technol., 1995, 29, pp. 2377-2381
[12] PETTINE, M. and CAPRI, S., Analytica
Chimica Acta 540 (2005), p. 231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] United States Occupational Safety
and Health Administration, OSHA Analytical Methods Manual, second ed., Method
ID-215, 1998
[15] MARQUES, M.J., SALVADOR, A.,
MORALES-RUBIO, A.E. and DE LA GUARDIA, M., Fresenius J. Anal. Chem. 362 (1998),
p. 239
[16] National Institute for
Occupational Safety and Health, Method No. P&CAM 169, in: NIOSH Manual of
Analytical Methods, vol. 1, second ed., Cincinnati, OH, NIOSH, 1977 (DHEV/NIOSH
Pub. No. 77-157-A)
[17] National Institute for
Occupational Safety and Health, Method No. S317, in: NIOSH Manual of Analytical
Methods, vol. 3, second ed., Cincinnati, OH, NIOSH, 1977 (DHEV/NIOSH Pub.
No. 77-157C)
[18] JAMES, B.R. and BARTLETT, R.J.,
J. Environ. Qual. 12 (1983), p. 177
[19] United States Environmental
Protection Agency, Method 3060, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, second ed., SW-846. Office of Solid Waste and
Emergency Response, Washington, DC, 1984
[20] United States Environmental
Protection Agency, USEPA Rep. 600/4-86/039, Cincinnati, OH, 1986
[21] United States Environmental
Protection Agency, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, third ed., SW-846. Office of Solid Waste and Emergency
Response, Washington, DC, 1990
[22] IRSA-CNR, Quad. 1st. Ric. Acque
64 (1986), p. 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[24] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
PETURA, J.C. and JAMES, B.R., J. Environ. Qual. 23 (1994), p. 1249
[25] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
RINEHIMER, K.A., PETURA, J.C. and JAMES, B.R., Environ. Sci. Technol.
31 (1997), p. 390
[26] United States Environmental
Protection Agency, Method 3060A, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, SW-846, Update, Office of Solid Waste and Emergency
Response, Washington, DC, 1996
[27] BARTLETT, R.J. and JAMES, B.R.,
Chromium. In: D.L. Sparks, Editor, Methods of Soil Analysis. Part 3: Chemical
Methods, SSSA, Madison, Wl (1996)
[28] DIN 19730:1997, Soil quality - Extraction
of trace elements with ammonium nitrate solution
[29] Regione Piemonte - Assessorato
all’Ambiente, Metodi di analisi dei compost, 1998
[30] RUDEL, H. and TERYTZE, K.,
Chemosphere 39 (1990), p. 697
[31] DIN 19734, Soil quality -
Determination of chromium (VI) in phosphate extract: 1999
[32] HAYES, M.H.B., Swift, R.S.,
Wardle, R.E. and Brown, J.K., Geoderma 13 (1975), p. 231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34] PETTINE, M. and MILLERO, F.J.,
Limnol. Oceanogr 35 (1990), p. 730
[35] PETTINE, M.,
CAMPANELLA, L. and MILLERO, F.J., Environ. Sci. Technol. 36 (2002), p. 901
[36] PETTINE, M., D'OTTONE, L., CAMPANELLA,
L., MILLERO,
F.J. and PASSINO, R., Geochim.
Cosmochim. Acta 62 (1998), p. 1509
[37] KING, D.W , Environ. Sci.
Technol. 32 (1998), p. 2997
[38] PETTINE, M., MILLERO, F.J. and LA
NOCE, T., Mar. Chem.
34 (1991), p. 29
[39] SASS, B.M. and RAI, D., Inorg.
Chem. 26 (1987), p. 2228
[40] APHA, AWWA, WEF 20th
ed. APHA: Washington, DC 1998. 3-65.
[41] United States Environmental
Protection Agency, Method 7196A, 1992
[42] PETTINE, M., LA NOCE, T.,
Liberatori, A. and Loreti, L, Anal. Chim. Acta 209 (1988), p. 315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[44] TIREZ, K., SCHARF, H., CALZOLARI, D., CLEVEN, R.,
KISSER, M., LÜCK, D., Validation
of a European standard for the determination of hexavalent chromium in solid
material, J. Environ. Monit. 9 (2007), pp. 749-759
[45] MILLERO, F.J., YAO, W. and
AICHER, J., Mar. Chem.
50 (1995), p. 21
[46] HAYES, M.H.B., SWIFT, R.S.,
WARDLE, R.E. and BROWN, J.K., Geoderma 13 (1975), p. 231
[47] ZHILIN, D.M., SCHMITT-KOPLIN, P.
and PERMINOVA, I.V., Environ. Chem. Lett. 2 (2004), p. 141
[48] ARAR, E.J. and PFAFF, J.D., J.
Chromatogr. 546 (1991), p. 335
[49] United States Environmental
Protection Agency, Method 7199, 1996
[50] ICG/TC 2, A collaborative study
on the determination of hexavalent chromium in container glasses, Glass
Technology, Vol. 42, No. 6, December 2001, pp. 148-152
[51] HUO, D. and KINGSTON,
H.M."Skip", correction for species transformation in the analysis of
hexavalent chromium in solid environmental samples using speciated isotope
dilution mass spectrometry, Anal. Chem., 2000, 72, pp. 5047-5054
[52] BARTLETT, R.J and JAMES, B.R.,
1988. Mobility and Biovailability of Chromium in soils, in: Chromium in Natural
and Human environments. Nriagu, J.O and Nieboer, E., eds.; Wiley-Interscience:
New York, pp. 267-304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[54] TIREZ, K., BRUSTEN, W., CLUYTS, A.,
PATYN, J. and DE BRUCKER, N., Determination of hexavalent chromium by
species specific isotope dilution mass spectrometry and ion
chromatography-1,5-diphenylcarbazide spectrophotometry, J. Anal. At. Spectrom.,
2003, 18, pp. 1-12
[55] United States Environmental
Protection Agency, Method 6800, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, SW-846, Draft Update IVA, Office of Solid Waste and
Emergency Response, Washington, DC, 1998
[56] CEN/TR 14589:2003,
Characterization of waste -
State of the art document - Chromium VI
specification in solid matrices
[57] EN 12506:2003, Characterization
of waste - Analysis of
eluates -
Determination of pH, As, Ba, Cd, Cl-, Co, Cr, Cr VI, Cu, Mo, Ni, NO2-, Pb, total S,
SO42-, V and Zn
[58] EN 14346, Characterization of
waste - Calculation
of dry matter by determination of dry residue or water content.