|
(1)
|
Trong đó
wCr(VI) là khối lượng
của Cr(VI) trong vật liệu đất, tính bằng miligam trên kilogram chất khô;
pσ là nồng độ của
Cr(VI) trong dung dịch thử phân hủy kiềm,
tính bằng microgram bằng lit;
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam, thường bằng 2,5 g;
wdm là khối lượng chất
khô của phần mẫu thử, tính bằng phần trăm (đối với đất theo TCVN 6648 (ISO
11465), đối với chất thải theo EN 14346);
F là hệ số pha loãng
(F= 1 nếu dung dịch phân hủy kiềm bằng 100 ml không được pha loãng trước khi
phân tích).
12 Biểu thị kết quả
Các giá trị phải được làm tròn đến
0,01 mg/kg và chỉ có ba chữ số
có nghĩa được thể hiện.
VÍ DỤ wCr(VI) = 0,15 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Báo cáo thử nghiệm
Công việc được thực hiện trong phòng
thử nghiệm phải được bao gồm trong một báo cáo thử nghiệm trình bày chính xác,
rõ ràng kết quả thử nghiệm và tất cả các thông tin liên quan khác.
Ngoài kết quả thử nghiệm, báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Tên và địa chỉ của phòng thử
nghiệm, và địa điểm nơi thử nghiệm được thực hiện nếu khác với địa chỉ của
phòng thử nghiệm;
c) Nhận dạng duy nhất của báo cáo thử
nghiệm (như số sê ri) và của từng trang và tổng số trang của báo cáo;
d) Nhận dạng và mô tả mẫu phòng thí
nghiệm;
e) Số lượng và ngày nhận của (các) mẫu
phòng thí nghiệm và ngày thử nghiệm đã được thực hiện;
f) Thông tin liên quan về quy trình
phân hủy kiềm và (các) mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xử lý sơ bộ mẫu (ví dụ: nghiền);
- Tham khảo phương pháp phân hủy
thực tế (ví dụ: thiết bị phân hủy, thuốc thử);
- Kỹ thuật được sử dụng để tách
cặn rắn, nếu có (ví dụ: ly tâm, lọc);
- Mô tả và lý do cho bất kỳ sai
lệch so với các quy trình tiêu chuẩn;
- Phương pháp và kết quả xác định
chất khô;
- Nếu độ thu hồi từ các mẫu được
thực hiện trong 10.5.5 và 10.5.6 không đáp ứng các tiêu chí trong phòng thí
nghiệm, báo cáo về xu hướng khử/oxy hóa của nền mẫu mẫu;
g) Chữ ký, chức vụ của người hoặc những
người chịu trách nhiệm kỹ thuật cho báo cáo thử nghiệm và ngày lập;
h) Tuyên bố rằng thông tin trong báo
cáo thử nghiệm chỉ liên quan đến
(các) mẫu phòng thí nghiệm được
thử nghiệm;
i) Công bố rằng báo cáo thử nghiệm sẽ
không được sao chép, ngoại trừ toàn bộ, mà không có sự chấp thuận bằng văn bản
của phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về việc lấy mẫu;
- Kết quả của các phép xác định
phân tích được thực hiện với các phương pháp khác trên cùng một mẫu, nếu có;
- Một số lời khuyên
phân tích hoặc khuyến nghị phát sinh từ kết quả kiểm tra;
- Bất kỳ yếu tố nào không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc là tùy chọn, cũng như bất kỳ yếu tố nào có
thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Phương pháp thay thế để xác định trực tiếp
Cr(VI) trong dung dịch kiềm phân hủy
Khi được chứng minh rằng không có dạng
crom nào ngoài Cr(VI) có mặt sau quá trình phân hủy, khi đó có thể xác định trực
tiếp Cr(VI) trong dung dịch phàn hủy kiềm bằng quang phổ phát xạ plasma/nguyên
tử (ICP/AES),
quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc phép đo khối phổ plasma kết hợp cảm ứng
(ICP/MS). Để chứng minh rằng Cr(VI) là dạng crom hòa tan duy nhất có trong dung dịch
phân hủy kiềm, cần phải lấy mẫu bằng
Cr(III), sau đó là quy trình phân hủy tương tự
như áp dụng cho phần mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất chiết được pha loãng và được
bảo quản bằng axit được phân tích tổng các phần khối lượng crom bằng cách sử dụng
các phương pháp thích hợp, như AAS, ICP/AES hoặc ICP/MS theo một trong các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN 6222:2008 (ISO 9174: 1998);
- TCVN 6665:2011 (ISO 11885: 2007);
- ISO 15586:
2003;
- ISO 17294-2:
2003.
Do nồng độ nguyên tố cao, ví dụ: natri,
trong dung dịch phân hủy kiềm, cách thức hiệu chuẩn phải được điều chỉnh phù hợp. Trong nhiều
trường hợp, việc kết hợp nền mẫu của các dung dịch hiệu chuẩn và/hoặc pha loãng
mẫu, cùng với việc bổ sung các tiêu chuẩn nội bộ hoặc sử dụng phương pháp bổ
sung tiêu chuẩn là cần thiết. Phương pháp phân tích cần được xác nhận trên các
dung dịch phân hủy kiềm trước khi sử dụng thường nhật.
Kết quả so sánh xác nhận liên phòng
(xem Phụ lục E) cho thấy, đối với mẫu Đất 1, Đất 2 và Chất thải 1, độ thu hồi của
Cr(III) tăng ít hơn
5 %. Trong những trường hợp này, có thể dự đoán rằng Cr(VI) là dạng crom hòa tan
duy nhất có trong dung dịch phân hủy kiềm. Xác định tổng khối lượng crom, sử dụng
ICP/AES và AAS, trong dung dịch phân hủy phù hợp với phần khối lượng Cr(VI) được
xác định bằng các phương pháp chọn lọc. Đối với mẫu Đất 1, việc xác định quang
phổ trực tiếp Cr(VI) trong dung dịch phân hủy kiềm sau khi tạo phức với
diphenylcarbazide bị cản trở bởi các chất
gây cản trở
đồng
chiết và do đó không được khuyến khích. Đối với mẫu Chất thải 2, và do đó,
đối với các mẫu có xu hướng oxy hóa/khử, nói chung, không có đánh giá về tính hợp
lệ của các kết quả phân tích có thể được thực hiện bằng các phương pháp trực tiếp
không chọn lọc.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống sắc ký ion
Hình B.1 - Sơ đồ hệ thống
sắc ký ion với detector quang phổ
Để xác định UV, cột sắc ký ion (IC) được
ghép trực tiếp với detector UV. Để tạo dẫn xuất sau cột, cột IC được ghép với một
điểm trộn.
Một dung môi điển hình được sử dụng
cho cột tách được chuẩn bị bằng phương pháp sau.
- Dung dịch rửa giải amoni
sunphat/amoni hydroxit đậm đặc, 2,5 mol/l amoni sunphat [(NH4)2SO4] và 0,5
mol/l amoni hydroxit (NH4OH). Hòa tan 331 g amonium sunphat trong
khoảng 500 ml nước. Chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức 1
L, thêm 75 ml amoni hydroxit đậm đặc và lắc tròn để trộn. Pha loãng đến vạch bằng
nước, đậy nắp và trộn kỹ.
- Dung dịch rửa giải, 0,25 mol/l
ammoni sunphat [(NH4)2SO4] và 0,05
mol/l amoni hydroxit (NH4OH), pH 8. Thêm 100 ml dung dịch rửa giải
vào bình định mức 1
L, pha loãng đến vạch bằng nước, đậy nắp và trộn kỹ.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với chuẩn bị phần mẫu thử
Bảng C.1 - Yêu cầu đối với
chuẩn bị phần mẫu thử
Yêu cầu
Thông số
Cr(VI)
Nền mẫu
Chất thải rắn, đất
Khoảng làm việc điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị lấy mẫu
Không khuyến nghị bằng thép không gỉ
Xử lý sơ bộ chai
Làm sạch, làm khô, không có yêu cầu
đặc biệt
vật liệu làm chai
Không sử dụng thép không gỉ (ví dụ: vật
liệu chất dẻo, thủy tinh)
Điều kiện vận chuyển
Làm mát
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện bảo quản
(4 ± 2) °C trong tối đa 1 tháng
Lượng yêu cầu
15 g
Phần mẫu thử
2,5 g
Quy trình làm khô
Đất theo TCVN 6647 (ISO 11464) (khô
ngoài không khí).
Nên để khô ngoài không khí đối với
chất thải rắn trong
trường hợp cần giảm cỡ hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nghiền
Giảm cỡ hạt dưới 250 µm là cần thiết
đối với chất thải rắn và đất, đặc biệt khi Cr(VI) được dự kiến có trong nền mẫu,
do vậy cần tránh nung nóng và tiếp xúc với thép không gỉ
Tương thích
-
Cr(VI) được cho thấy ổn định định lượng
trong mẫu đất ẩm hiện trường trong 30 ngày tính từ khi lấy mẫu, Cr(VI) cũng ổn định
trong dung dịch phân hủy kiềm đến 7 ngày sau khi phân hủy mẫu đất
(Tài liệu tham khảo [8]), Xử lý sơ bộ mẫu (ví dụ bằng lò hoặc sấy khô) có thể ảnh
hưởng đến khả năng khử (Tài liệu tham khảo [10], [52] và [53]).
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Tóm tắt các
phương pháp tài liệu để xác định Cr(VI) trong chất rắn
(Tài liệu tham khảo [12])
Những nỗ lực đầu tiên để thiết lập một
cách thức phân tích để xác định Cr(VI) trong vật liệu rắn có từ cuối những
năm bảy mươi. Kể từ đó, nhiều nghiên cứu và các cách thức phân tích mới cho
phân tích Cr(VI) và, nói chung, đặc tả Cr trong nền mẫu rắn đã được đề xuất
(Tài liệu tham khảo [15] đến [31]). Cr(VI) trong vật liệu rắn được đưa ra trong
tài liệu hiện đại CEN/TR 14589. Phương pháp để xác định Cr(VI) trong chất
rắn đã được xem xét bởi M. Pettine và S. Capril[12].
Quy trình phân hủy được mô tả trong
Tiêu chuẩn này dựa trên
Phương pháp USEPA 3060A[26]. Năm 1996 USEPA sửa đổi Phương pháp 3060 để
chiết xuất Cr(Vl) từ đất, bùn, trầm tích và chất thải rắn. Phương pháp mới này
(3060A) được dựa trên những phát hiện của James và cộng sự[11] và bao
gồm phân hủy kiềm ở 90 °C đến 95
°C trong 60 min. Theo phương pháp này, 2,5 g mẫu ẩm đồng nhất và đồng nhất được
đặt vào bình phân hủy 250 ml; 50 ml dung dịch phân hủy (0,28 mol/l Na2CO3/0,5 mol/l NaOH) sau đó
là 400 mg MgCl2 và 0,5 ml
dung dịch đệm 1,0 mol/l phosphat (0,5 mol/l K2HPO4/0,5
mol/l KH2PO4) đã được
thêm vào mẫu rắn. Thêm Mg2+ vào dung dịch đệm phốt phát vào dung dịch chiết kiềm đã
ngăn ngừa nguy cơ oxy hóa Cr(III), điều này có thể dẫn đến sự đánh giá quá cao của Cr(VI), đặc
biệt là trong các mẫu có tỷ lệ Cr (III)/Cr(Vl) cao.
D.2 Cơ sở lý
thuyết động học cho các chuyển đổi Cr(III) thành Cr(VI)
(Tài liệu tham khảo [12])
Các điều kiện thí nghiệm được áp dụng
để chiết Cr(VI) từ nền mẫu rắn ảnh hưởng đáng kể đến độ tin cậy của kết quả cuối cùng do
các tương tác Cr(VI) không mong muốn có thể xảy ra với Cr(III).
Cr(VI) có thể phản ứng với nhiều chất
khử vô cơ, như Fe (II) và sunphua; một số hợp chất hữu cơ, bao gồm axit
cacboxylic và hydroxo-cacboxylic, aldehyd, phenol, axit mùn (HU), v.v., cũng có thể
làm giảm Cr(VI). Vật liệu mùn và Fe là thành phần phổ biến trong đất và trầm
tích và có thể dễ dàng giải phóng khỏi các chất rắn này dưới các dung dịch kiềm
mạnh. Sự tấn công của vật liệu rắn bằng dung dịch NaOH 0,5 mol/l trên thực tế
được đề xuất để hòa tan các chất mùn (Tài liệu tham khảo [32]). Hơn nữa, độ hòa
tan của Fe(III) tăng rõ rệt
trong các dung dịch kiềm mạnh (pH > 10) do sự hình thành của các dạng -
Fe(OH)4 (Tài liệu tham khảo [33]).
Tính toán nhiệt động học cũng cho thấy
rằng một số hóa chất bao gồm oxy phân tử và oxit Mn(IV) là chất oxy hóa tiềm tàng cho Cr
(III) trong điều kiện axit và kiềm, trong khi oxit hydro peroxit và Mn (III) có
thể là chất oxy hóa hoặc chất khử phụ thuộc vào pH (Tài liệu tham khảo [34] và
[35]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe(II) là một hợp chất khử phổ biến trong nền mẫu rắn
và phản ứng của nó với Cr(VI) trong quá trình xử lý chiết dẫn đến nồng độ Cr
(VI), thấp hơn so với thực tế. Trong điều kiện kiềm mạnh, tốc độ oxy hóa Fe
(II) với oxy hòa tan trở nên nhanh hơn so với oxy hóa Fe(II) với Cr(VI).
Sự gia tăng nhiệt độ có ảnh hưởng cao hơn đến tốc độ oxy hóa Fe (II) với O2
so với oxy hóa Fe(II) với Cr(VI).
Trong các dung dịch giàu cacbonat, giàu cacbonat, tốc độ oxy hóa Fe(II) với O2
được tăng mạnh bởi dạng Fe(CO3)2- phản ứng
nhanh hơn Fe(OH)2 (Tham khảo [37] trong, trong khi tốc độ oxy hóa của
Fe(II) với Cr(VI) không bị ảnh
hưởng bởi các loại
carbonat (Tài liệu tham khảo [36]). Tác động tích cực của cacbonat đến tốc độ
oxy hóa Fe(II) với O2
sẽ cân bằng rộng rãi nồng độ giảm dần của O2 với nhiệt độ tăng
lên đến 80 °C đến 90 °C. Ngược lại, trong điều kiện axit, quá trình oxy hóa Fe(II) với Cr(VI)
trở nên chiếm ưu thế đối với quá trình oxy hóa song song Fe(II) với oxy
phân tử. Các xem xét trên
cho thấy rằng giá trị của pH ≥ 10, cùng với nồng độ cacbonat cao và nhiệt độ
cao, sẽ có thể ngăn chặn
cản trở của Fe(II) vì chúng hỗ trợ
quá trình oxy hóa của nó bằng oxy hòa tan.
Quá trình phân hủy kiềm cũng giảm thiểu
các phản ứng có thể khác dẫn đến giảm Cr(VI) bằng sulfide, sulfite, vật liệu
mùn và các hợp chất hữu cơ khác. Đặc tính động học và nhiệt động của các phản ứng
khử Cr(VI) và tăng cạnh tranh bởi oxy phân tử phản ứng nhanh hơn Cr (VI) với
các chất khử có thể góp phần làm
giảm nguy cơ giảm Cr(VI) ở pH > 10.
Trái với nguy cơ khử Cr(VI) khi giảm
pH, nguy cơ các quá trình oxy hóa chuyển Cr(III) thành Cr(VI) có xu hướng tăng khi tăng
pH. Sự lão
hóa
của Cr(III) cũng bị ảnh
hưởng mạnh mẽ và tích cực bởi độ pH tăng và nhiệt độ, do đó, làm giảm quá
trình oxy hóa của Cr(III).
Oxy phân tử và oxit mangan là những chất
oxy hóa có trong quá trình phân hủy chất rắn. Phương pháp USEPA 3060A[26] đã tính đến
khả năng Cr(III) tự nhiên
trong nền mẫu rắn có thể bị oxy hóa trong điều kiện kiềm và cho rằng, trong trường
hợp nghi ngờ quá trình oxy hóa, Mg2+ đã được thêm vào
dung dịch chiết kiềm để khử oxy hóa. Giả thuyết rằng sự ức chế là do sự đồng hóa
Cr(III) với Mg2+
hoặc do sự hấp phụ của Mg2+ trên các oxit Mn khiến chúng ít bị oxy hóa
Cr(III) (Tài liệu
tham khảo [24]). Mg2+ cũng được chứng minh là có tác động
tiêu cực mạnh đến tốc độ oxy hóa Cr(III) với H2O2 do ảnh
hưởng của nó đối với sự lão hóa của Cr (III) (Tài liệu tham khảo [38]). Hiệu ứng
này được cho là do sự hình thành pha rắn loại CrxMg(1-x)1,5(OH)3,
tương tự như pha rắn CrxMg(1-x)1,5(OH)3(Tài liệu tham khảo
[39]), kiểm soát độ hòa tan của Cr(III). Tác dụng này của Mg2+ có lẽ cũng
được quan sát thấy trong trường hợp oxy hóa Cr(III) với O2 và MnO2 và chứng
minh sự lựa chọn của USEPA về việc thêm ion này để ức chế quá trình oxy hóa Cr (III)
trong quá trình phân hủy kiềm của chất rắn. Một ảnh hưởng tương tự đối với sự
lão hóa Cr (III) cũng đã được chứng minh trong trường hợp cacbonat (Tài liệu
tham khảo [38]).
Dựa trên những xem xét liên quan đến động học của quá
trình oxy hóa Cr(III), giá trị pH
khoảng 10, nhiệt độ cao và nồng độ cao của các ion Mg2+ và carbonat
sẽ giảm thiểu rủi ro chuyển đổi Cr(III) thành Cr(VI) trong quá trình phân hủy
chất rắn mẫu.
Mặc dù quy trình được mô tả cho phép
hòa tan tối đa tất cả các dạng
Cr(VI) trong các mẫu rắn trong khi giảm thiểu quá trình oxy hóa và khử do
phương pháp gây ra, sự biến đổi loại vẫn có thể xảy ra. Để điều chỉnh sự biến đổi
loại trong phân tích Cr(VI) trong các mẫu rắn, phép đo khối phổ pha loãng đồng
vị quy định có thể được sử dụng theo mô tả của D. Huo và H.M. Skip Kingston[51]. Phương pháp
USEPA RCRA 6800 [Phương pháp khối phổ pha loãng đồng vị quy định (SIDMS)], giải
quyết việc hiệu chỉnh cho sự xuống cấp hoặc chuyển đổi đó (Tài liệu tham khảo
[55]).
D.3 Yêu cầu đặc
biệt để xác định Cr(VI) trong chiết đất (Tài liệu tham khảo
[13])
Phương pháp diphenylcarbazid (DPC) là
phương pháp phổ biến nhất để xác định Cr(VI) trong dung dịch nước. Phương pháp
này chịu sự có mặt của các hợp chất gây cản trở, một số trong đó được báo cáo rõ ràng
trong các cách thức được công bố (Tài liệu tham khảo [40] và [41]). Ngoài các
hóa chất này (molypden, thủy ngân, sắt, vanadi), tạo ra cản trở tích cực, sự có
mặt của chất khử có thể cạnh tranh với DPC trong điều kiện axit dẫn đến đánh
giá thấp Cr(VI). Hydrogen peroxid, làm giảm Cr(VI) thành Cr(III) trong điều
kiện axit (Tài liệu tham khảo [42] và [43]), là một trong những chất khử có thể
có trong dung dịch nước. Chúng cũng bao gồm Fe(II), sunphua, sunphit và một số hợp
chất hữu cơ (Tài liệu tham khảo [44]). Tuy nhiên, nồng độ chất khử Cr(VI) hiệu
quả không phổ biến trong phân tích mẫu nước, trong khi nó trở nên có khả
năng hơn nhiều trong trường hợp áp dụng phương pháp này vào chiết đất.
Các điều kiện kiềm mạnh được khuyến
nghị để phân hủy chất rắn vì khả năng cao hơn để giảm thiểu cản trở của Cr(III) đến Cr(VI)
không mong muốn trong quá trình phân hủy (Tài liệu tham khảo [44]). Những điều
kiện này ủng hộ việc hòa tan các dạng Fe(III) và vật chất giống như mùn (HM) gây
trở ngại cho việc xác định Cr(VI) bằng phương pháp DPC. Sự hòa tan Fe(III) được thúc đẩy
bởi sự hình thành các sản
phẩm thủy phân Fe(III) tích điện
âm như Fe(OH)4 (Tài liệu tham khảo [45]), trong khi việc giải phóng vật
chất mùn được kết nối với sự hình thành của mùn, hòa tan trong điều kiện kiềm mạnh
(Tài liệu tham khảo [46]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa trên những cân nhắc này, việc sử dụng
phương pháp sắc ký ion là cần thiết để khắc phục cản trở từ các chất
khử khi tạo dẫn xuất Cr(VI) với DPC được sử dụng.
Kết quả thử nghiệm đối với hơn 1 500 mẫu
đất hiện trường đã chứng minh sự hòa tan của các dung dịch thêm chuẩn Cr(VI)
hòa tan và không hòa tan bằng phương pháp phân hủy kiềm (Tài liệu tham khảo
[10]). Trong các loại đất có chứa Cr(VI) và trong hầu hết các loại đất hiếu khí
không có Cr(VI) bản địa, thu được độ thu hồi tăng đột biến Cr(VI) chấp nhận được.
Các thông số hỗ trợ, bao gồm khả năng oxy hóa - khử, pH, sunfua và tổng lượng
cacbon hữu cơ, đã chứng minh rằng các mẫu khử mạnh không thể duy trì mẫu nền mẫu
phòng thí nghiệm Cr(VI). Diễn giải chính xác về độ thu hồi kém của mẫu Cr(VI)
thêm chuẩn cần tránh ghi nhãn những dữ liệu này như là kết quả không được chấp
nhận mà không có đặc tính thông số phụ của các mẫu đó.
D.4 Xác định
Cr(VI) trong thủy tinh
Để xác định Cr(VI) trong thủy tinh, một
phương pháp tham chiếu đã được phát triển bởi Ủy ban quốc tế về thủy
tinh, Ủy ban kỹ thuật 2 (Tài liệu tham khảo [50]). Trong quy trình được khuyến
nghị này, mẫu thủy tinh được phân hủy bằng hỗn hợp axit sunfuric và amoni hydro
florua ở nhiệt độ phòng, sau đó diphenylcarbazid được thêm vào để tạo thành
phức chất màu tím được đo bằng máy đo quang phổ. Phương pháp này nhạy đến 2 mg
Cr(VI)/kg thủy tinh.
D.5 Xác định
Cr(VI) trong hạt vật chất trong không khí
Để xác định Cr(VI) trong hạt vật chất
trong không khí, một phương pháp tham chiếu đã được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc
tế (ISO/TC 146, SC 2) phát triển. ISO 16740:2005 quy định phương pháp xác định nồng độ khối
lượng trung bình của crom hóa trị sáu trong không khí vùng làm việc. Các phương
pháp chuẩn bị mẫu riêng biệt được quy định để chiết crom hóa trị sáu hòa tan và
không hòa tan.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Nghiên cứu
Trước khi tổ chức so sánh liên phòng,
một nghiên cứu đã được thực hiện. Mục tiêu của nghiên cứu độ ổn định lá đánh
giá các thiết bị phân hủy khác nhau (bếp điện, khối nung và bể siêu âm) và đánh
giá các phương pháp đo khác nhau (sắc ký ion với phát hiện quang phổ,
IC/ICP/MS, ICP/AES, AAS và đo quang phổ
trực tiếp).
Với mục đích này, ba loại đất [có độ ô nhiễm Cr(VI)
thấp và cao] và ba vật liệu thải (tro bay, bánh lọc và bùn sơn) đã được phân
tích. Các kết luận sau đây có thể được đưa ra, dựa trên các phân tích này.
Các đĩa nóng và phân hủy khối nung cho
kết quả tương đương trên tất cả các mẫu khi thực hiện khuấy liên tục và kiểm
soát nhiệt độ. Chiết bằng bể siêu âm (ở 25 °C và 60 °C) đã thu hồi phần khối lượng
Cr(VI) thấp hơn đáng kể trên tất cả các mẫu.
Việc bổ sung magie trong dung dịch đệm
phốt phát đã được chứng minh là ngăn ngừa quá trình oxy hóa Cr(III) trong các mẫu
đất. Dựa trên kết quả của quá trình thêm chuẩn Cr(III), bánh lọc
cho thấy xu hướng oxy hóa. Làm khô mẫu này ở các nhiệt độ khác nhau (40 °C, 60
°C, 80 °C và 105 °C) cho thấy sự gia tăng của phần khối lượng Cr(VI),
cho thấy sự gia tăng thế oxy hóa khi sấy khô (Tài liệu tham khảo [52]).
Phương pháp sắc ký ion với phát hiện
quang phổ trực tiếp và
sắc ký ion với phát hiện sau khi tạo dẫn xuất cột sau với 1,5-diphenyIcarbazid
cho kết quả tương đương. Xác định trực tiếp tổng khối lượng crom trong dung dịch
phân hủy kiềm của
các vật liệu khác nhau bằng AAS và ICP/AES cho kết quả tương đương khi pha
loãng và/hoặc so sánh với nền mẫu được thực hiện. Như được chỉ ra cho một số
tài liệu đang được nghiên cứu, phân tích trực tiếp dung dịch phân hủy kiềm bằng
phương pháp quang phổ có thể bị cản trở bởi các chất gây cản trở cùng chiết
và do đó không được khuyến nghị.
E.2 So sánh liên
phòng
Một so sánh liên phòng được
tổ chức trong CEN/TC 292 WG 3 vào tháng 12 năm 2005/tháng 1 năm 2006 với những
người tham gia từ bảy quốc gia
thành viên. Để so sánh liên phòng, hai lớp đất mặt bị ô nhiễm và hai vật liệu
thải đã được chọn từ nghiên cứu thử biên với phần khối lượng thấp và cao của
Cr(VI) và phân phối cho những người tham gia. Bảng E.1 cho thấy các đặc tính hiệu
năng. Độ lặp lại và độ tái lập được tính toán theo các nguyên tắc của TCVN 6910
(ISO 5725) (tất cả các phần).
Bảng E.1 - Đặc
tính tính năng của so sánh liên phòng xác định Cr(VI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
N
Nres
sR
CV,R
sr
Cv,r
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
%
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 1
15
45
1,69
0,43
25,19
0,22
13,08
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 2
19
57
2 007
205
10,22
88
4,36
568
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất thải 1
19
57
11 360
1 308
11,51
788
6,94
3 622
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất thải 2
13
39
12,90
8,97
69,55
1,59
12,31
24,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là số
phòng thí nghiệm;
Nres là số kết quả được
chấp nhận
khối lượng trung bình của Cr(VI) được tính
từ bộ kiểm soát chất lượng N, tính bằng mi miliga
sR là độ lệch chuẩn
tái lập;
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại;
CV,R là độ lệch
chuẩn tái lập tương đối;
Cv,r là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối;
R là giới hạn
tái lập;
r là giới hạn
lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp A: Phân hủy bếp điện và sắc ký ion với
phát hiện quang phổ trực tiếp. Phương pháp B: Phân hủy bếp điện và sắc ký ion với
phát hiện quang phổ sau khi tạo dẫn xuất sau cột với 1,5-diphenylcarbazid.
Phương pháp C: Phân hủy khối nhiệt và
sắc ký ion với detector quang phổ trực tiếp.
Phương pháp D: Phân hủy khối nhiệt và
sắc ký ion với detector quang phổ sau khi tạo dẫn xuất sau cột với
1,5-diphenylcarbazid.
Bảng E.2 - Số
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi thêm chuẩn trên Mẫu đất 1
(lớp đất trên
cùng bị ô nhiễm nhẹ)
Phương pháp
N
Nres
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rec.Cr(Vl)
Srec.Cr(VI)
rec.Cr(III)
Srec.Cr(III)
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
%
%
%
A
3
9
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,32
98,0
7,9
3,5
5,1
B
7
21
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,61
94,8
11,7
-1,7
12,4
C
2
6
1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,13
95,5
10,6
3,6
0,8
D
3
9
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,25
96,5
2,7
1,1
3,7
Bảng E.3 - Dữ
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi
trên mẫu Đất 2 (bùn sơn)
(lớp đất trên
cùng bị ô nhiễm nặng)
Phương pháp
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
rec.Cr(Vl)
%
Srec.Cr(VI)
%
rec.Cr(III)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Srec.Cr(III)
%
A
4
12
2 010
209
10,41
98,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,6
B
8
24
2 073
102
4,92
99,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
10,7
C
4
12
1 843
269
14,57
101,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
2,8
D
3
9
2 044
221
10,82
101,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
5,0
Bảng E.4 - Số
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi trên mẫu Chất thải 1 (bùn sơn)
Phương pháp
N
Nres
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
rec.Cr(Vl)
%
Srec.Cr(VI)
%
rec.Cr(III)
%
Srec.Cr(III)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
4
12
10 695
838
7,84
96,9
5,5
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
8
24
11 299
867
7 67
95,5
5,6
-1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
4
12
11 478
1327
11,56
97,9
13,0
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
3
9
12 249
1796
14,66
96,7
7,6
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.5 - Số
liệu xác định Cr(VI) và độ thu hồi mẫu thêm chuẩn trên mẫu
Chất thải 2 (tro
bay)
Phương pháp
N
Nres
mg/kg
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rec.Cr(Vl)
%
Srec.Cr(VI)
%
rec.Cr(III)
%
Srec.Cr(III)
%
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
11,91
6,16
51,70
67,9
53,9
25,5
26,2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14,09
8,88
63,03
90,3
46,1
13,8
20,3
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
14,64
10,09
68,93
74,0
38,0
6,6
7,7
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9,83
13,08
133,04
49,1
55,8
3,1
7,1
Giải thích các ký hiệu trong Bảng E.2
đến E.5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nres là số kết quả được chấp
nhận;
là khối lượng trung bình của Cr(VI) từ N
giá trị trung bình phòng thử
nghiệm, tính bằng miligam trên kilogram chất khô;
là độ lệch chuẩn tính từ N phòng thử nghiệm;
là hệ số phương sai của giá trị trung bình
phòng thử nghiệm;
rec.Cr(VI) độ thu hồi trung bình của mẫu
thêm chuẩn Cr(VI);
Srec.Cr(VI) là độ lệch
chuẩn của mẫu thêm chuẩn Cr(VI);
rec.Cr(III) là độ thu hồi trung
bình của mẫu thêm
chuẩn Cr(III) được tính
theo Cr(VI);
Srec.Cr(III) là độ lệch
chuẩn của độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr(III) được tính theo Cr(VI).
E.3 Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Mẫu đất
Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn thu được với
bốn phương pháp là tốt trong trường hợp hai mẫu đất [độ thu hồi mẫu thêm chuẩn
Cr(VI) > 95 %, độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr (III) < 5 %], Phương pháp B
(phân hủy bếp điện và sắc ký ion với detector quang phổ sau khi tạo dẫn xuất
sau cột với 1,5-diphenylcarbazid), cho cả hai loại đất, kết quả có thể tái lập nhiều
nhất. Đặc biệt đối với Đất 1 (có độ ô nhiễm thấp), điều này sẽ liên quan đến độ
nhạy vượt trội của phương pháp phát hiện.
E.5 Mẫu chất thải
Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn thu được với
bốn phương pháp là tốt trong trường hợp bùn sơn [Độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr
(VI) > 95 %, độ thu hồi mẫu thêm chuẩn Cr(III) < 5 %], Tuy nhiên, đối với mẫu
tro bay, dữ liệu độ thu hồi là kém. Độ thu hồi của Cr(VI) và Cr(III) là rất lớn
và có thể được quy cho độ tái lập kém của xác định do xu hướng khử của nền mẫu
mẫu. Loại thứ hai được suy luận dựa trên các thử nghiệm bổ sung áp dụng phương
pháp thêm chuẩn với các loại crom được làm giàu bằng phương pháp đồng vị trong
quy trình phân hủy (theo phương pháp được mô tả trong Tài liệu tham khảo [54]).
Dựa trên những kết quả này, sự không đồng nhất mẫu, là nguyên nhân chính của độ thu
hồi kém, cũng có thể được loại trừ. Trong trường hợp này, không có phần khối lượng
Cr(VI) hợp lệ nào có thể được báo cáo
trên mẫu tro bay và báo cáo thử nghiệm phải bao gồm một nhận xét về độ thu hồi
của các mẫu được đánh dấu. Nghiên cứu sâu hơn về xu hướng khử/oxy hóa của nền mẫu
mẫu là phù hợp.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả các phần), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo
[2] TCVN 6494-1:2011 (ISO
10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat
và sunphat hòa tan
[3] TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994) Chất
lượng nước - Xác định crom (VI) - Phương pháp đo phổ đúng 1,5-Diphenylcacbazid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 16740:2005, Workplace air -
Determination of hexavalent chromium in airborne particulate matter - Method by
ion chromatography and spectrophotometric measurement using diphenyl carbazide
[6] TCVN ISO/IEC 17025:2017 (ISO/IEC
17025:2017) Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[7] ZATKA, V.J., Speciation of hexavalent
chromium in welding fumes - Interference by air oxidation of chromium, Am. Ind. Hyg.
Assoc. J., 1985, 46, 327
[8] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
RINEHIMER, K.A. and MOESER, K.L., An evaluation of a technical holding time for
the preparation and analysis of hexavalent chromium in soils/sediments, Soil
and Sediment Contamination, 9(3), 2000, pp. 247-259
[9] EARY, L.E., RAL, D., Kinetics of
chromium(III) oxidation
to chromium(VI) by reaction with manganese dioxide, Environ. Sci. Technol.,
1987, 21, 1187
[10] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
PRETURA, J.C. and JAMES, B.R., Hexavalent Chromium Extraction from Soils:
Evaluation of an Alkaline Digestion Method, J. Environ. Qual. 23, 1249-1256, 1994
[11] JAMES, B.R., PETURA, J.C.,
VITALE, R.J. and MUSSOLINE, G.R., Hexavalent chromium extraction from soils: a
comparison of five methods, Envrion. Sci. Technol., 1995, 29, pp. 2377-2381
[12] PETTINE, M. and CAPRI, S., Analytica
Chimica Acta 540 (2005), p. 231
[13] PETTINE, M. and CAPRI, S.,
Analytica Chimica Acta 540 (2005), p. 239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] MARQUES, M.J., SALVADOR, A.,
MORALES-RUBIO, A.E. and DE LA GUARDIA, M., Fresenius J. Anal. Chem. 362 (1998),
p. 239
[16] National Institute for
Occupational Safety and Health, Method No. P&CAM 169, in: NIOSH Manual of
Analytical Methods, vol. 1, second ed., Cincinnati, OH, NIOSH, 1977 (DHEV/NIOSH
Pub. No. 77-157-A)
[17] National Institute for
Occupational Safety and Health, Method No. S317, in: NIOSH Manual of Analytical
Methods, vol. 3, second ed., Cincinnati, OH, NIOSH, 1977 (DHEV/NIOSH Pub.
No. 77-157C)
[18] JAMES, B.R. and BARTLETT, R.J.,
J. Environ. Qual. 12 (1983), p. 177
[19] United States Environmental
Protection Agency, Method 3060, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, second ed., SW-846. Office of Solid Waste and
Emergency Response, Washington, DC, 1984
[20] United States Environmental
Protection Agency, USEPA Rep. 600/4-86/039, Cincinnati, OH, 1986
[21] United States Environmental
Protection Agency, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, third ed., SW-846. Office of Solid Waste and Emergency
Response, Washington, DC, 1990
[22] IRSA-CNR, Quad. 1st. Ric. Acque
64 (1986), p. 1
[23] PANICHEV, N., MANDIWANA,
K. and FOUKARIDIS, G., Anal. Chim.
Acta 491 (2003), p. 81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] VITALE, R.J., MUSSOLINE, G.R.,
RINEHIMER, K.A., PETURA, J.C. and JAMES, B.R., Environ. Sci. Technol.
31 (1997), p. 390
[26] United States Environmental
Protection Agency, Method 3060A, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, SW-846, Update, Office of Solid Waste and Emergency
Response, Washington, DC, 1996
[27] BARTLETT, R.J. and JAMES, B.R.,
Chromium. In: D.L. Sparks, Editor, Methods of Soil Analysis. Part 3: Chemical
Methods, SSSA, Madison, Wl (1996)
[28] DIN 19730:1997, Soil quality - Extraction
of trace elements with ammonium nitrate solution
[29] Regione Piemonte - Assessorato
all’Ambiente, Metodi di analisi dei compost, 1998
[30] RUDEL, H. and TERYTZE, K.,
Chemosphere 39 (1990), p. 697
[31] DIN 19734, Soil quality -
Determination of chromium (VI) in phosphate extract: 1999
[32] HAYES, M.H.B., Swift, R.S.,
Wardle, R.E. and Brown, J.K., Geoderma 13 (1975), p. 231
[33] MILLERO, F.J., YAO, W. and AICHER,
J., Mar. Chem.
50 (1995), p. 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35] PETTINE, M.,
CAMPANELLA, L. and MILLERO, F.J., Environ. Sci. Technol. 36 (2002), p. 901
[36] PETTINE, M., D'OTTONE, L., CAMPANELLA,
L., MILLERO,
F.J. and PASSINO, R., Geochim.
Cosmochim. Acta 62 (1998), p. 1509
[37] KING, D.W , Environ. Sci.
Technol. 32 (1998), p. 2997
[38] PETTINE, M., MILLERO, F.J. and LA
NOCE, T., Mar. Chem.
34 (1991), p. 29
[39] SASS, B.M. and RAI, D., Inorg.
Chem. 26 (1987), p. 2228
[40] APHA, AWWA, WEF 20th
ed. APHA: Washington, DC 1998. 3-65.
[41] United States Environmental
Protection Agency, Method 7196A, 1992
[42] PETTINE, M., LA NOCE, T.,
Liberatori, A. and Loreti, L, Anal. Chim. Acta 209 (1988), p. 315
[43] PETTINE, M., CAMPANELLA,
L. and MILLERO, F.J., Environ. Sci. Technol. 36 (2002), p. 901
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[45] MILLERO, F.J., YAO, W. and
AICHER, J., Mar. Chem.
50 (1995), p. 21
[46] HAYES, M.H.B., SWIFT, R.S.,
WARDLE, R.E. and BROWN, J.K., Geoderma 13 (1975), p. 231
[47] ZHILIN, D.M., SCHMITT-KOPLIN, P.
and PERMINOVA, I.V., Environ. Chem. Lett. 2 (2004), p. 141
[48] ARAR, E.J. and PFAFF, J.D., J.
Chromatogr. 546 (1991), p. 335
[49] United States Environmental
Protection Agency, Method 7199, 1996
[50] ICG/TC 2, A collaborative study
on the determination of hexavalent chromium in container glasses, Glass
Technology, Vol. 42, No. 6, December 2001, pp. 148-152
[51] HUO, D. and KINGSTON,
H.M."Skip", correction for species transformation in the analysis of
hexavalent chromium in solid environmental samples using speciated isotope
dilution mass spectrometry, Anal. Chem., 2000, 72, pp. 5047-5054
[52] BARTLETT, R.J and JAMES, B.R.,
1988. Mobility and Biovailability of Chromium in soils, in: Chromium in Natural
and Human environments. Nriagu, J.O and Nieboer, E., eds.; Wiley-Interscience:
New York, pp. 267-304
[53] BARTLETT, R. and JAMES, B., J. Environ.
Qual., Vol. 8, no 1 (1979), p. 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[55] United States Environmental
Protection Agency, Method 6800, in: Test Methods for Evaluating Solid Wastes,
Physical/Chemical Methods, SW-846, Draft Update IVA, Office of Solid Waste and
Emergency Response, Washington, DC, 1998
[56] CEN/TR 14589:2003,
Characterization of waste -
State of the art document - Chromium VI
specification in solid matrices
[57] EN 12506:2003, Characterization
of waste - Analysis of
eluates -
Determination of pH, As, Ba, Cd, Cl-, Co, Cr, Cr VI, Cu, Mo, Ni, NO2-, Pb, total S,
SO42-, V and Zn
[58] EN 14346, Characterization of
waste - Calculation
of dry matter by determination of dry residue or water content.