Đối với ví dụ này, tốc
độ phát thải khối lượng hàng giờ bằng 12 kg/h có độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp
bằng 0,34 kg/h. Độ không đảm bảo mở rộng tương ứng tại mức tin cậy 95 % (k = 2)
được đưa ra bằng 0,67 kg/h hoặc 5,6 % tốc độ phát thải khối lượng đo được.
B.2.3 Tính
độ không đảm bảo tốc độ phát thải khối lượng trung bình hàng tháng
Theo cách tiếp cận
ISO 11222[4] độ không đảm bảo trong tốc
độ phát thải khối lượng trung bình hàng tháng được tính theo Công thức (B.7):
Trong đó
Là độ không đảm bảo trung bình bình
phương của tốc độ phát thải khối lượng trung bình
tháng, do độ không đảm bảo trong xác định
các bộ kết quả đo, ;
Là độ không đảm bảo trung bình
bình phương của tốc độ phát thải khối lượng trung bình
tháng, do phủ không hoàn toàn thời gian
(nghĩa là mất giá trị) trong số liệu theo tháng, ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cách tiếp cận
ISO 11222:2004[4], 6.2 c), khi không có sẵn
thông tin để phân biệt giữa độ không đảm bảo ngẫu nhiên và độ không đảm bảo hệ
thống trong khoảng thời gian tháng, độ không đảm bảo trong từng số đọc m được
coi như có tính hệ thống trong khoảng thời gian trung bình.
Trong trường hợp này,
mỗi độ không đảm bảo, ,
đối với mỗi phép đo phát thải khối lượng hàng giờ có
thể được tính sử dụng công thức mô tả trong B.2.2. Giả thiết tất cả độ không đảm
bảo này là không ngẫu nhiên, đóng góp này làm cho độ không đảm bảo trong trung
bình theo tháng có thể được xác định như sau.
Công thức mẫu cho tốc
độ phát thải theo tháng được tính theo Công thức (B.8):
Trong đó N là
số lượng các điểm dữ liệu theo giờ, m.
Từ Công thức (B.8), hệ
số nhạy cho mỗi độ không đảm bảo bằng 1/N. Giả thiết số hạng độ không
đảm bảo gây ra hiệu ứng hệ thống, độ không đảm bảo chuẩn tổng
hợp do
vậy được tính theo Công thức (B.9):
Đối với số liệu trong
đó có ít biến động trong các thông số trong khoảng thời gian quan tâm, độ không
đảm bảo trong trung bình theo tháng có thể được tính bằng cách áp dụng tính độ
không đảm bảo được mô tả ở trên đối với tốc độ phát thải theo giờ, với
các giá trị trung bình theo tháng đối với các thông số đầu vào. Phép xấp xỉ này
cần được tránh để xác định độ không đảm bảo của mỗi giá trị theo giờ.
Đối với ví
dụ bộ số liệu, tốc độ phát thải khối lượng trung bình của đinitơ oxit theo
tháng bằng 13,69 kg/h. Giá trị được
xác định bằng cách xác định độ không đảm bảo cho tất cả 610 giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phân
tích độ không đảm bảo đầy đủ được tiến hành dự trên quá trình đo, để đánh giá
thành phần ngẫu nhiên của độ không đảm bảo. Ví dụ số liệu zero và chuẩn khoảng
đo QAL3 thu được theo EN 14181[11]
có thể được sử dụng để thu được
một số đo lặp lại của phép đo oxy và đinitơ oxit
trong khoảng thời gian đo. Độ không đảm bảo hệ thống có thể được tính từ quy
trình hiệu chuẩn QAL2 được quy định trong EN 14181[11].
Ngoài ra, thông tin về hiệu ứng của các đại lượng ảnh hưởng có thể thu được
trong thử nghiệm tính năng làm việc của máy phân tích cũng có thể bao gồm. Phân
tích độ không đảm bảo này cung cấp
thông tin riêng rẽ về các số hạng ngẫu nhiên và hệ thống trong độ không đảm bảo
của số liệu oxy và đinitơ oxit. Các độ không đảm bảo này có thể được sử dụng
trong cách tiếp cận của ISO 11222:2002[4],
6.2 a) để xác định độ không đảm bảo trung bình
theo tháng.
Cách tiếp cận này
cung cấp độ không đảm bảo nhỏ hơn - vì số hạng ngẫu nhiên sẽ giảm đi một hệ số trong đó
N là số lượng các điểm số liệu trong trung bình tháng.
B.2.5
Độ không đảm bảo chuẩn do việc phủ thời gian không hoàn toàn
của số liệu phát thải khối lượng theo tháng
Độ không đảm bảo do
phủ thời gian không hoàn toàn của số liệu có thể
được xác định sử dụng quy trình được đưa ra
ở ISO 11222[4] [xem Công thức (B.10)]:
Trong đó
N
là số các điểm số liệu ghi được thực tế (trong trường hợp ví dụ N =
610);
Nmax
là tổng số lượng các điểm số liệu có thể
trong dãy thời gian (trong trường hợp ví dụ tháng có 29 ngày với 696 giá trị số
liệu phát thải theo giờ có thể)
là phương sai của số liệu
có sẵn với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đảm bảo do phủ thời
gian không hoàn toàn bằng
Có thể độ không đảm bảo do phủ không hoàn toàn thời gian là nhỏ, như được kỳ
vọng.
B.2.6 Độ
không đảm bảo tổng hợp của tốc độ phát thải khối lượng trung bình tháng
Bình phương độ không
đảm bảo tổng hợp của tốc độ phát thải khối lượng trung bình tháng được tính
theo Công thức (B.11)
Độ không đảm bảo tổng
hợp của tốc độ phát thải khối lượng trung bình tháng được tính theo Công thức
(B.12):
Độ không đảm bảo mở rộng
đối với mức tin cậy 95 % (k =2) bằng 0,778 kg/h.
Tốc độ phát thải khối
lượng đinitơ oxit trung bình tháng có
thể được biểu thị bằng Công thức (B.13);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Xử
lý số liệu
C.1 Lấp
các khoảng trống trong dãy số liệu thời gian
Các khoảng trống
trong bộ số liệu không hoàn toàn có thể được lấp nếu số
liệu được thu thập và các phép đo được làm tương ứng với một vị trí được quy định
trong khoảng thời gian trung bình đã xác định khi cơ sở đang vận hành trong giới
hạn vận hành có thể chấp nhận.
CHÚ THÍCH 1
Nhiều người sử dụng yêu cầu hệ số phát thải đại diện cho khoảng
thời gian khắc với khoảng thời gian có các số liệu đo được thu thập. Các khoảng
trống trong dãy thời gian của thống kê hoạt
động tồn tại khi số liệu có sẵn ít hơn tần suất hàng năm. Dãy số liệu thời gian
cần được nội suy để ước lượng hàng năm hoàn toàn đối với những năm giữa các cuộc
khảo sát, và cho dự báo trước và sau (ví dụ ước lượng cần từ 1990 đến 2004 khi
số liệu khảo sát chỉ có sẵn cho khoảng từ 1995 đến
2000).
Phân bố tập hợp có thể
được mô phỏng từ dãy số liệu thời gian không hoàn toàn sử dụng kỹ thuật ngẫu
nhiên.
Kỹ thuật nối có thể
được sử dụng để lấp đầy lỗ hổng và phù không hoàn toàn dãy số liệu thời gian từ
phương pháp đo định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Bộ
số liệu tổng hợp theo số
Bộ số liệu có
thể được tổng hợp để tạo thành các hệ số phát thải, đại diện cho một nhóm cơ sở
chung, bằng cách gộp các số liệu thô và ước tính lại trung bình và giới hạn tin
cậy 95 %, nếu chúng
- Đề cập đến các
thành phần đo giống nhau;
- Được thu thập theo
một cách phù hợp với Điều 5;
- Được phân loại báo
cáo giống nhau quy định trong kế hoạch đo.
Khi số liệu không đồng
nhất (ví dụ do sự xuất hiện của kỹ thuật giảm bớt tại một số nhà máy nhưng các
nhà máy khác thì không áp dụng) số liệu cần được phân tầng (chia nhỏ) sao cho từng
lớp là đồng nhất và tổng hợp tổng cộng cho loại nguồn là tổng của các lớp. Ước
lượng độ không đảm bảo có thể đạt được bằng cách xử lý từng lớp theo các cách
giống nhau như một loại nguồn. Tính không đồng nhất có thể được phân biệt bằng
hiểu biết cụ thể về hoàn cảnh của từng nhà máy hoặc từng loại công nghệ, hoặc bằng
phân tích số liệu chi tiết, ví dụ vẽ đồ thị phân tán của các phát thải được ước
lượng so với số liệu hoạt động.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1]
ISO 3966:2008, Measurement of fluid flow in closed
conduits - Velocity area method using Pitot static
tubes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6751:2009
(ISO 9169:2006), Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính
năng của hệ thống đo tự động.
[4] ISO 11222:2002,
Air quality - Determination of the uncertainty of the
time average of air quality measurements
[5] ISO 14064-1,
Greenhouse gases - Part 1: Specification with guidance at
the organization level for quantification and reporting of greenhouse gas
emissions and removals
[6] ISO 14064-3,
Greenhouse gases - Part 3: Specification with guidance for
the validation and verification of greenhouse gas assertions
[7] ISO 14956, Air
quality - Evaluation of the suitability of a
measurement procedure by comparison with a required measurement uncertainty
[8] TCVN ISO/IEC
17025:2005, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và phòng hiệu chuẩn
[9] ISO 20988, Air
quality - Guidelines for estimating measurement
uncertainty
[10] TCVN 9595-3:2013
(ISO/IEC Guide 98-3:2008), độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ
không đảm bảo đo (GUM:1995)
[11] EN 14181,
Stationary source emissions - Quality assurance of
automated measuring systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] CEN/TS 15675,
Air quality - Measurement of stationary source
emissions - Application of EN ISO/IEC 17025:2005 to
periodic measurements
[14] ENV 13005:1999,
Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM)
[15] TCVN 5976 (ISO
7935), Khí thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit
(SO2) -
Đặc tính của các phương pháp đo tự động
[16] TCVN 5977 (ISO
9096), Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương
pháp thủ công
[17] TCVN 6192 (ISO
10396), Phát thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu để đo tự động nồng độ khí đối với hệ thống
quan trắc lắp đặt vĩnh viễn
[18] ISO 10780,
Stationary source emissions - Measurement of
velocity and volume flowrate of gas streams in ducts
[19] TCVN 6501 (ISO
10849) sISO 10849) stationary source Xác đ 10849) stationary source emissions -
Measurement of velocity and volume flowra
[20] TCVN 8712 (ISO
12039), S), Semissions - Determination of the mass concentration
ebon dioxit và oxy - Đặc tính tính năng và hiệu chuẩn các hệ thống đo tự động
[21] TCVN 9238 (ISO
14164), Phát tht thons - Determination of the mass concentration
ebon dioxit và oxy - Đặc tính tính năng và hiệu
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] EN 13284-1,
Stationary source emissions - Determination of low
range mass concentration of dust -
Part 1: Manual gravimetric method
[24] EN 14789,
stationary source emissions - Determination of
volume concentration of oxygen (02) -
Reference method - Paramagnetism
[25] EN 14790,
Stationary source emissions - Determination of the
water vapour in ducts
[26] EN 15267-1, Air
quality - Certification of automated measuring
systems - Part 1: General principles
[27] EN 15267-3, Air
quality - Certification of automated measuring
systems - Part 3: Performance criteria and test
procedures for automated measuring systems for monitoring emissions from
stationary sources
[28] EPA Method 2,
Determination of stack gas velocity and volumetric flow rate (type S Pitot
tube); EPA Method 2F, Determination of stack gas velocity and volumetric flow
rate with three-dimensional probes; EPA Method 2G, Determination of stack gas
velocity and volumetric flow rate with two- dimensional probes; EPA Method 2H,
Determination of stack gas velocity taking into account velocity decay near the
stack wall
[29] EPA Conditional
Test Method 041, Determination of volumetric gas flow in rectangular duct or stacks
taking into account velocity decay near the stack or duct walls
[30]
INTERGOVERNMENTAL PANEL ON CLIMATE CHANGE, 2006 IPCC guidelines for national
greenhouse gas inventories, Vols 1-5, prepared by the National Greenhouse Gas
Inventories Programme, EGGLESTON, H.S., BUENDIA, L, MIWA, K., NGARA, T.,
TANABE, K. editors. Hayama: Institute for Global Environmental Strategies.
Available (2010-04-04) at: http://www.ipcc- nggip.iqes.or.jp/
[31] UN ECONOMIC
COMMISSION FOR EUROPE. Guidelines for estimating and reporting emissions data
under the convention on long-range transboundary air pollution. Prepared by the
Convention’s Task Force on Emissions Inventories and
Projections and the secretariat. Geneva 2003. (Air Pollution Studies No.
15.)[32] USEPA. Clearinghouse for emissions inventories and emissions factors.
Washington, DC: US Environmental Protection Agency. Available (2010-04-04) at:
http://www.epa.gov/ttn/chief/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34] 2007/589/EC:
Commission Decision of 18 July 2007 establishing guidelines for the monitoring
and reporting of greenhouse gas emissions
pursuant to Directive 2003/87/EC of the European Parliament and of the Council
(notified under document number C(2007) 3416). Official J. 2007- 08-31, L
229(1), pp. 1-85. Available (2010-04-04) at: http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2007:229:0001:01:EN:HTML
[35] EUROPEAN
ENVIRONMENTAL AGENCY. EMEP/EEA Emissions inventory guidebook 2009: Technical
guidance to prepare national emission inventories. Luxembourg: Office for
Official Publications of the European Communities. (EEA Technical Report No.
9.) Available (2010-04-04) at: http://tfeip-secretariat.org/unece.htm
[36] TCVN 6165:2009
(ISO/IEC Guide 99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ
chung và cơ bản (VIM)
[37] USEPA. Emission
inventory improvement program technical report series. Washington, DC: US
Environmental Protection Agency. Available (2010-04-04) at:
http://www.epa.gov/ttn/chief/eiip/techreport/
[38] USEPA. Quality
assurance and quality control . In: US multi-agency radiation survey and site
investigation manual (MARSSIM), Chapter 9. Washington, DC: US Environmental
Protection Agency. Available (2010-04-04) at: http://www.epa.gov/radiation/mar
[39] Assessment of
emissions factor uncertainty and default emissions factor adjustments for non-
inventory applications (Draft), report prepared for USEPA, OAQPS, August 2006.