Độ rộng mặt
nước B (m)
|
B ≤ 50
|
50 ≤ B ≤ 100
|
100 < B ≤ 300
|
300 < B ≤ 1000
|
B > 1000
|
Số thủy trực
đo hàm lượng chất lơ lửng
|
6 đến 10
|
10 đến 15
|
15 đến 20
|
20 đến 25
|
25 đến 30
|
b) Đối với trạm hoạt động trên 3 năm,
số đường thủy trực đo bình thường quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Số
lượng thủy trực đo bình thường hàm lượng chất lơ lửng
Độ rộng mặt
nước B (m)
100 < B ≤ 200
200 < B ≤ 500
500 < B ≤ 1000
B > 1000
Số thủy trực
đo hàm lượng chất lơ lửng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 11
Lớn hơn 11
c) Số thủy trực đo hàm lượng chất lơ lửng
khi đo đơn giản trùng với các thủy trực đo tốc độ theo phương pháp đơn giản, số
thủy trực tối thiểu để đo hàm lượng chất lơ lửng theo phương pháp đơn giản được
quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Số
lượng thủy trực đo đơn giản hàm lượng chất lơ lửng
Độ rộng mặt
nước B (m)
B < 300
300 ≤ B ≤ 1000
B > 1000
Số thủy trực
đo hàm lượng chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4
≥ 5
6.1.3.3 Định vị thủy trực trên mặt cắt
ngang
- Nơi có công trình đo, định vị thủy
trực bằng sơn, khắc, treo biển trên cầu, trên cáp thủy trực, v.v...;
- Nơi không có công trình đo, định vị
thủy trực bằng hệ thống cọc tiêu, máy kinh vĩ.
6.1.3.4 Vị trí thủy trực đại biểu
Thủy trực đại biểu phải chọn trong số
các thủy trực trên toàn mặt cắt ngang, có tính đại biểu cho toàn mặt cắt ngang;
- Vị trí thủy trực đại biểu phải bảo đảm
an toàn, thuận tiện cho việc lấy mẫu nước đại biểu hàng ngày;
- Đảm bảo tương quan giữa hàm lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang và hàm lượng chất lơ lửng đại biểu (ρmn = f(ρđb)) đạt yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu nước phải đảm bảo như quy
định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Thể
tích mẫu nước theo hàm lượng chất lơ lửng
Hàm lượng
chất lơ lửng ρ
(g/m3)
Thể tích mẫu
nước tối thiểu
(I)
ρ > 100
0,8
50 ≤ ρ ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ≤ ρ < 50
5,0
ρ < 20
10,0
6.1.5 Phương pháp lấy mẫu nước, đo trực
tiếp hàm lượng chất lơ lửng
6.1.5.1 Phương pháp lấy mẫu nước
6.1.5.1.1 Phương pháp tích sâu
a) Điều kiện áp dụng
- Hướng chảy thuần nhất trên thủy trực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu nước bằng thiết bị kiểu
chai.
b) Lấy mẫu nước
- Căn cứ vào độ sâu và tốc độ nước để
chọn dung tích chai lấy mẫu nước và cách lấy mẫu nước thích hợp, theo quy định
tại Bảng 5.
Bảng 5 - Dung
tích chai lấy mẫu nước và cách lấy mẫu nước
Tốc độ dòng
nước V
(m/s)
Độ sâu thủy
trực h
(m)
Dung tích
chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách lấy mẫu
V < 1
1 ≤ h < 5
1; 2; 5
Lấy mẫu nước trong quá trình thả thiết
bị xuống và kéo thiết bị lên
5 ≤ h < 10
2; 5
V ≥ 1
5 ≤ h < 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu nước trong quá trình thả thiết
bị xuống và kéo thiết bị lên
10 ≤ h < 20
2; 5
Lấy mẫu nước trong quá trình thả thiết
bị xuống và kéo thiết bị lên hoặc lấy mẫu nước trong quá trình kéo thiết bị từ
dưới lên.
20 ≤ h <
40
5
- Khi dùng thiết bị kiểu chai thực hiện
theo quy định tại A.1, Phụ lục A và theo quy định sau:
+ Thả và kéo thiết bị lấy mẫu nước không
quá 1/3 tốc độ trung bình dòng nước trên thủy trực, thiết bị lấy mẫu nước không
được chạm đáy sông;
+ Thể tích mẫu nước phải đạt khoảng
0,8 đến 0,9 dung tích chai lấy mẫu nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tất cả mẫu nước trên toàn mặt cắt
ngang đổ vào lọc chung;
+ Thể tích mẫu nước chung tối thiểu 10 I;
+ Thể tích mẫu nước tại các thủy trực
trên mặt cắt ngang không chênh nhau ±10 %;
+ Tại thủy trực đại biểu lấy hai mẫu,
trong đó một mẫu đổ vào lọc chung trên toàn mặt cắt ngang và một mẫu lọc riêng
đại diện cho hàm lượng chất lơ lửng thủy trực đại biểu.
6.1.5.1.2 Phương pháp tích điểm
a) Điều kiện áp dụng
- Độ sâu từ 0,3 m đến 25,0 m;
- Lấy mẫu nước bằng thiết bị kiểu
chai, kiểu ngang;
- Không áp dụng phương pháp này trong
trường hợp lũ lên, xuống nhanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lấy mẫu nước
- Độ sâu để đo theo phương pháp tích
điểm, quy định tại Bảng 6
Bảng 6 - Độ
sâu thích hợp để đo theo phương pháp tích điểm
Phương pháp
Độ sâu điểm
đo
Độ sâu
thích hợp h (m)
Dùng sào
Dùng cáp
5 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00 < h ≤ 25,0
3 điểm
0,2h; 0,6h;
0,8h
1,50 < h
≤ 3,00
2 điểm
0,2h; 0,8h
1,00 < h ≤ 1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 điểm
0,6h
0,30 ≤ h
< 1,00
0,30 ≤ h
< 1,00
1 điểm
0,5h
0,30 ≤ h
< 1,00
0,30 ≤ h< 1,00
CHÚ THÍCH: Mặt; 0,2h; 0,6h; 0,8h;
đáy là độ sâu điểm đo tại thủy trực đo hàm lượng chất lơ lửng tính từ mặt nước
đến đáy sông (điểm mặt: thiết bị được đặt sát mặt nước sao cho thiết bị ngập
trong nước; điểm 02h: thiết bị được đặt ở vị trí 20% độ sâu thủy trực; điểm
06h: thiết bị được đặt ở vị trí 60% độ sâu thủy trực; điểm 08h: thiết bị được
đặt ở vị trí 80% độ sâu thủy trực; điểm đáy: thiết bị được đặt sát đáy sông
sao cho thiết bị không chạm đáy sông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi dùng thiết bị kiểu ngang thực hiện
theo quy định tại A.2, Phụ lục A và quy định sau: Nếu các mẫu nước được xử lý
riêng thì tại mỗi vị trí lấy mẫu nước đều phải đo tốc độ nước, trừ trường hợp
đo một điểm ở 0,6h hay 0,5h dùng tốc độ trung bình thủy trực.
- Khi hàm lượng trung bình mặt cắt
ngang nhỏ hơn 20 g/m3 thì:
+ Tất cả mẫu trên toàn mặt cắt ngang đổ
vào lọc chung;
+ Thể tích mẫu lọc chung tối thiểu 10
I;
+ Tại thủy trực đại biểu lấy hai mẫu,
trong đó một mẫu đổ vào lọc chung trên toàn mặt cắt ngang và một mẫu lọc riêng
đại diện cho hàm lượng chất lơ lửng thủy trực đại biểu.
6.1.5.2 Phương pháp đo trực tiếp hàm
lượng chất lơ lửng
6.1.5.2.1 Điều kiện áp dụng
- Trước khi đưa vào sử dụng, thiết bị
phải được kiểm định tại trạm đo theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Đối với thiết bị kết quả đo là độ đục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tại mỗi trạm đo, trong cả mùa cạn và
mùa lũ phải định kỳ thực hiện đồng thời giữa đo trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
bằng thiết bị đo độ đục và lấy mẫu xác định hàm lượng chất lơ lửng để kiểm tra
các thông số kỹ thuật của thiết bị.
+ Tương quan giữa hàm lượng chất lơ lửng
với độ đục thực đo ρđ = f(N) đạt
yêu cầu nếu có: 75% số điểm trở lên nằm trong phạm vi đường bao ± 10 % so với
đường trung bình; không có các điểm thiên lệch hệ thống.

Hình 1- Tương
quan giữa hàm lượng chất lơ lửng với độ đục thực đo
+ Tính sai số σρ của đường
tương quan ρđ = f(N) theo
công thức:

(1)
Trong đó:
ρt là hàm lượng
chất lơ lửng tra trên đường tương quan ρđ = f(N) (g/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là chỉ số, i = 1 ÷ n;
n là số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
tham gia tính toán. Nếu n nhỏ hơn 30 thì trong công thức trên mẫu số tính là n
-1.
- Đối với thiết bị kết quả đo là hàm
lượng chất lơ lửng:
+ Điều kiện áp dụng, đo đồng thời để
kiểm tra các thông số kỹ thuật, cách xây dựng tương quan tương tự như thiết bị
cho kết quả đo là độ đục nêu trên;
+ Tính sai số
của đường
tương quan ρm = f(ρđ) theo công
thức:

(2)
Trong đó:
ρm là hàm lượng
chất lơ lửng đo bằng máy (g/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là chỉ số, i = 1 ÷ n;
n là số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
tham gia tính toán. Nếu n nhỏ hơn 30 thì trong công thức trên mẫu số tính là n
- 1.
- Khi sai số điểm đo σρ,
≤ 10 % đạt yêu
cầu, đưa thiết bị thu thập số liệu;
- Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng tại
các điểm trên thủy trực trên mặt cắt ngang: Bố trí thủy trực đo theo quy định tại
6.1.3;
- Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng tại
thủy trực đại biểu: Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng phải được lắp đặt cố định
tại vị trí thủy trực đại biểu, đảm bảo chắc chắn, ổn định;
- Từ giá trị độ đục (N) đo được bằng
thiết bị đo độ đục tra trên đường tương quan ρđ = f(N) được
hàm lượng chất lơ lửng thực đo (ρtđ);
- Từ giá trị hàm lượng chất lơ lửng (ρm) đo được bằng
thiết bị đo độ đục tra trên đường tương quan ρm = f(ρđ) được hàm lượng
chất lơ lửng thực đo (ρtđ).
6.1.5.2.2 Phương pháp đo
- Số điểm đo, vị trí điểm đo thực hiện
theo quy định tại Bảng 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6 Chế độ đo lưu lượng chất lơ lửng
6.1.6.1 Thời kỳ ảnh hưởng thủy triều
yếu
6.1.6.1.1 Chế độ đo chi tiết
a) Áp dụng đối với trạm mới hoạt động,
trong 3 năm đầu phải đo chi tiết lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang, nhằm xác
định phân bố chất lơ lửng trong mặt cắt ngang để quyết định số đường thủy trực
đo hàm lượng chất lơ lửng khi đo bình thường, đo đơn giản và phục vụ yêu cầu
nghiên cứu khoa học.
b) Đo chi tiết lưu lượng chất lơ lửng
mặt cắt ngang được thực hiện đồng thời khi đo chi tiết lưu lượng nước.
c) Số lần đo:
- Mùa lũ từ 25 đến 30 lần, tập trung
nhiều vào đầu mùa lũ, lũ lớn nhất năm, những con lũ đột xuất có hàm lượng chất
lơ lửng lớn;
- Mùa cạn từ 8 đến 10 lần, ít nhất mỗi
tháng đo một lần (khoảng thời gian giữa hai lần đo liên tiếp không quá 30
ngày).
d) Các thủy trực đo hàm lượng chất lơ lửng
được bố trí trùng với các thủy trực đo tốc độ theo phương pháp chi tiết. Số đường
thủy trực đo hàm lượng chất lơ lửng theo phương pháp chi tiết quy định tại Bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.1.2 Chế độ đo bình thường
a) Khi đã đo chi tiết lưu lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang được trên 3 năm, nghiên cứu chuyển từ đo chi tiết sang đo
bình thường như sau:
- Từ số liệu lưu lượng chất lơ lửng
trong 3 năm đầu, chọn trong các thủy trực đo chi tiết một số thủy trực làm thủy
trực bình thường, dùng số liệu đo trên các thủy trực đó tính lưu lượng
chất lơ lửng đo bình thường (Rbt);
- Xây dựng tương quan giữa lưu lượng chất
lơ lửng đo chi tiết (Rct) với đo bình thường Rbt. Vẽ các
đường bao ± 5 % và ± 10 % của tương quan Rct = f(Rbt) như
Hình 2, nếu tương quan Rct = f(Rbt) đạt yêu cầu sau:
+ 75 % số điểm trở lên nằm trong phạm
vi đường bao ± 5 %;
+ 95 % số điểm trở lên nằm trong phạm
vi đường bao ±10 %;
+ Sai số hệ thống không quá ± 1 %: sai
số quân phương σ ≤ 10 % thì phương pháp
đo bình thường đã chọn đạt yêu cầu.
- Trường hợp có nhiều phương án bố trí
thủy trực đo bình thường đạt yêu cầu trên, chọn phương án có sai số nhỏ nhất,
hoặc phương án đo đạc thuận lợi nhất;
- Nếu không đạt yêu cầu trên, phải xem
xét, điều chỉnh lại việc chọn thủy trực hoặc tăng thêm số thủy trực được chọn để
bảo đảm yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 -
Tương quan lưu lượng chất lơ lửng đo chi tiết và đo bình thường
b) Số lần đo:
- Mùa lũ từ 20 đến 25 lần, phân bố tập
trung nhiều vào lũ đầu mùa, lũ lớn nhất năm, những con lũ đột xuất có
hàm lượng chất lơ lửng lớn;
- Mùa cạn từ 5 đến 8 lần, ít nhất một
tháng đo một lần, khoảng thời gian giữa hai lần đo liên tiếp không quá 30 ngày.
c) Các thủy trực đo bình thường lưu lượng
chất lơ lửng mặt cắt ngang trùng với các thủy trực đo bình thường tốc độ mặt cắt
ngang, số lượng các thủy trực đo bình thường chất lơ lửng quy định tại Bảng 2.
d) Phái bố trí ít nhất 20% số lần đo
bình thường theo phương pháp đo tích điểm.
6.1.6.1.3 Chế độ đo đơn giản
a) Số thủy trực thực hiện theo quy định
trong Bảng 3.
b) Chế độ đo này được áp dụng khi đo
lưu lượng nước sông theo phương pháp đơn giản hoặc đo xen kẽ với đo bình thường
lưu lượng chất lơ lửng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương quan Rđg = f(Rbt)
được lập theo tài liệu đo bình thường của 3 năm liền trước đó. Nếu tương quan Rđg
= f(Rbt) đạt yêu cầu sau:
- 75 % số điểm trở lên nằm trong phạm
vi đường bao ± 4 %;
- 95 % số điểm trở lên nằm trong phạm
vi đường bao ± 8 %;
- Sai số hệ thống không quá ± 1 % thì
áp dụng chế độ đo đơn giản lưu lượng chất lơ lửng.
d) Số lần lấy mẫu nước theo phương
pháp đo tích điểm như quy định tại 6.1.5.1.2.
6.1.6.1.4 Trường hợp đặc biệt
Nếu tương quan giữa hàm lượng chất lơ
lửng trung bình mặt cắt ngang và trung bình thủy trực đại biểu (ρmc = f(ρđb)) quy định tại
Phụ lục D không tốt thì phải nghiên cứu, tìm nguyên nhân, phải tăng số lần đo
lưu lượng chất lơ lửng để xác định chính xác tương quan ρmc = f(ρđb).
6.1.6.1.5 Giảm số lần đo lưu lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang
Nếu tương quan ρmc = f(ρđb) của 3 năm
trước đó tương đối ổn định qua các năm, luồng điểm của tương quan ρmc = f(ρđb) phân bố có
tính hệ thống, tập trung thì số lần đo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mùa cạn: 5 lần.
6.1.6.2 Thời kỳ ảnh hưởng thủy triều
mạnh
6.1.6.2.1 Số lần đo
a) Trong 3 năm đầu, bố trí số lần đo
lưu lượng chất lơ lửng trong mỗi đợt đo chi tiết lưu lượng nước như sau:
- Chảy xuôi: lớn hơn 20 lần;
- Chảy ngược: lớn hơn 15 lần.
b) Những năm tiếp theo, bố trí số lần
đo lưu lượng chất lơ lửng trong mỗi đợt đo chi tiết lưu lượng nước như sau:
- Chảy xuôi: lớn hơn 15 lần;
- Chảy ngược: lớn hơn 10 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đo theo chế độ quy định tại
6.1.6.2.1 không đủ cơ sở xác định chính xác tương quan ρmc = f(ρđb) theo Phụ lục
D thì tăng số lần đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang;
- Trường hợp tương quan ρmc = f(ρđb) ít thay đổi,
ổn định trong thời gian dài, cho phép giảm bớt số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
mặt cắt ngang.
6.1.7 Lấy mẫu nước đại biểu tương ứng
a) Phương pháp lấy mẫu nước
Trong mỗi lần đo lưu lượng chất lơ lửng
đều phải lấy mẫu nước đại biểu tương ứng;
- Phương pháp và thiết bị lấy mẫu nước
đại biểu tương ứng thống nhất với phương pháp và thiết bị lấy mẫu nước khi đo
lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang;
- Mẫu nước đại biểu tương ứng được xử
lý riêng.
b) Thể tích mẫu nước: Thực hiện theo
quy định tại 6.1.4.
6.2 Đo lưu
lượng chất lơ lửng không đồng thời với đo lưu lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
vượt quá số lần đo lưu lượng nước mặt cắt ngang, số lần đo vượt được phép dùng
phương pháp này;
- Trường hợp Trạm thiếu nhân lực;
- Phương tiện đo lưu lượng nước bị hỏng;
- Đo lưu lượng nước bằng thiết bị tự động;
- Phương pháp này chỉ được áp dụng khi
nước chảy thuần nhất trong mặt cắt ngang và chảy cùng chiều với lúc đo lưu lượng
nước.
6.2.2 Nội dung công việc
6.2.2.1 Đối với thiết bị lấy mẫu nước
thủ công
- Quan trắc mực nước lúc bắt đầu đo và
kết thúc đo;
- Xác định vị trí mép nước bờ phải, bờ
trái và độ rộng mặt nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu nước theo phương pháp tích
sâu tại các thủy trực lấy mẫu nước. Nếu độ sâu nhỏ hơn 1 m thì lấy ở điểm 0,5h
hoặc 0,6h theo phương pháp tích điểm. Việc lấy mẫu nước theo phương pháp tích
sâu và tích điểm thực hiện theo quy định tại 6.1.5.1.1 và 6.1.5.1.2.
- Lấy mẫu nước đại biểu tương ứng tại
thủy trực đại biểu;
- Toàn bộ mẫu nước được gộp chung lại
thành mẫu nước mặt cắt ngang để xử lý chung, riêng mẫu nước đại biểu tương ứng
xử lý riêng.
6.2.2.2 Đối với thiết bị đo trực tiếp
hàm lượng chất lơ lửng
6.2.2.2.1 Điều kiện áp dụng
Thực hiện theo quy định tại 6.1.5.2.1.
6.2.2.2.2 Phương pháp đo
Thực hiện theo quy định tại 6.1.5.2.2.
7 Lấy mẫu nước chất lơ
lửng đại biểu hàng ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu nước chất lơ lửng đại biểu hàng
ngày được lấy tại thủy trực đại biểu;
- Nếu có hai thủy trực đại biểu thì lấy
mẫu nước chất lơ lửng tại hai thủy trực đại biểu.
7.2 Thiết bị lấy mẫu nước và dụng cụ
đựng mẫu nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 5.1.
7.3 Phương pháp lấy mẫu nước, đo trực
tiếp hàm lượng chất lơ lửng
Thực hiện theo quy định tại 6.1.5.
7.4 Thể tích mẫu nước
Thực hiện theo quy định tại 6.1.4.
7.5 Chế độ lấy mẫu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.1 Mùa lũ
- Khi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi
chậm, mỗi ngày lấy mẫu nước đại biểu một lần vào 7 giờ;
- Khi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi
nhanh, mỗi ngày lấy mẫu nước đại biểu hai lần vào 7 giờ và 19 giờ;
- Trường hợp lũ đặc biệt lớn hoặc có
nguồn chất lơ lửng bổ sung đặc biệt lớn, tăng thêm số lần lấy mẫu nước đại biểu
để nắm được diễn biến của nguồn chất lơ lửng bổ sung.
7.5.1.2 Mùa cạn
- Lấy mẫu nước đại biểu vào 7 giờ hàng
ngày, nếu hàm lượng chất lơ lửng trong sông biến đổi nhiều, phải lấy mẫu nước bổ
sung;
- Khi đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt
cắt ngang, mẫu nước lấy tại thủy trực đại biểu được coi như một lần lấy mẫu nước
đại biểu.
7.5.2 Thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh
7.5.2.1 Mùa lũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một mẫu nước ở sườn xuống vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy xuôi khi dòng triều xuống:
- Một mẫu nước ở sườn lên vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy ngược khi dòng triều lên.
b) Đối với trạm chịu ảnh hưởng bán nhật
triều, mỗi ngày lấy bốn mẫu nước đại biểu
- Hai mẫu nước ở hai sườn xuống vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy xuôi khi dòng triều xuống;
- Hai mẫu nước ở hai sườn lên vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy ngược khi dòng triều lên.
c) Khi không có nước chảy ngược, lấy mẫu
nước ở sườn lên của kỳ triều vào khoảng thời gian giữa, lúc triều lên.
7.5.2.2 Mùa cạn
a) Đối với trạm chịu ảnh hưởng nhật
triều, mỗi ngày lấy hai mẫu nước đại biểu
- Một mẫu nước ở sườn xuống vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy xuôi khi dòng triều xuống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với trạm chịu ảnh hưởng bán nhật
triều, lấy hai mẫu nước của cùng một kỳ triều và lấy luân phiên cho từng kỳ triều
VÍ DỤ: Ngày 5/3 lấy ở kỳ triều thứ nhất
thì ngày 6/3 lấy ở kỳ triều thứ hai.
- Một mẫu nước vào lúc xuất hiện tốc độ
trung bình chảy xuôi;
- Một mẫu nước vào lúc xuất hiện tốc độ
trung bình chảy ngược.
c) Nếu chất lơ lửng biến đổi lớn thì lấy
bốn mẫu nước
- Hai mẫu nước ở hai sườn xuống vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy xuôi khi dòng triều xuống;
- Hai mẫu nước ở hai sườn lên vào thời
gian xuất hiện tốc độ trung bình chảy ngược khi dòng triều lên.
8 Xử lý mẫu nước,
xác định khối lượng mẫu chất lơ lửng
8.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu nước phải được xử lý sơ bộ tại
trạm lấy mẫu nước (trạm), sau đó gửi về phòng phân tích để xử lý tiếp;
- Xác định khối lượng giấy lọc và xác
định khối lượng mẫu chất lơ lửng phải cùng một phòng phân tích;
- Mẫu biểu và cách ghi kết quả đo, xử
lý mẫu nước chất lơ lửng thực hiện theo quy định tại Phụ lục C.
8.2 Xử lý mẫu
nước tại trạm
8.2.1 Phòng xử lý mẫu nước
a) Phòng xử lý mẫu nước ở trạm phải đủ
ánh sáng, khô ráo, sạch sẽ, nền lát gạch hay tráng xi măng.
b) Trang thiết bị kỹ thuật của phòng xử
lý mẫu nước
- Tủ lọc mẫu: dùng tủ kính khung nhôm
đủ lớn để lọc hết mẫu nước, có giá để lọc mẫu nước, chắc chắn, thuận tiện, kín;
- Tủ lọc mẫu: dùng tủ kính khung nhôm
đủ lớn để lọc hết mẫu nước, có giá để lọc mẫu nước, chắc chắn, thuận tiện, kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dày và dai, không hòa tan trong nước,
không để các chất mịn lọt qua, đảm bảo lọc mẫu nước nhanh;
+ Sau khi sấy khô, khả năng hút ẩm ít;
+ Được cắt theo hình tròn, cân, sấy,
xác định khối lượng từng tờ, ghi thông tin giấy lọc bằng bút chì và được bảo quản,
chống ẩm;
- Ống đong thể tích theo quy định tại
5.1.3;
- Dụng cụ hứng nước đã lọc theo quy định
tại 5.1.2;
- Phễu lọc phải bằng thủy tinh hoặc vật
liệu trong suốt dễ quan sát, bề mặt phía trong phải nhẵn, ít biến dạng khi sử dụng;
- Đũa thủy tinh có chiều dài từ 30 cm
đến 60 cm, đường kính 10 mm, chịu nhiệt tốt;
- Đĩa sứ loại có đường kính từ 14 cm đến
30 cm;
- Nhiệt kế đo nhiệt độ nước loại không
có vỏ bọc, thang chia độ có độ phân giải lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ rữa chai, khăn lau phải sạch
sẽ;
- Tủ bảo quản các vật dụng như giấy lọc,
giấy đã lọc mẫu nước phải kín chống côn trùng gặm nhấm;
- Tủ kính để phơi khô giấy lọc đã lọc
mẫu nước, có bán xe để di chuyển, phải đủ lớn để phơi hết giấy lọc của trạm.
8.2.2 Xử lý mẫu nước sơ bộ
a) Ghi chép đầy đủ: tên trạm lấy mẫu
nước hoặc vị trí điểm đo, vị trí thủy trực, phương pháp lấy mẫu nước, thời gian
lấy mẫu nước, mẫu nước xử lý hỗn hợp hay lọc riêng, mẫu nước đại biểu tại trạm.
b) Xác định thể tích mẫu nước
- Xác định thể tích mẫu nước ngay tại
hiện trường sau khi lấy mẫu nước;
- Xác định bằng ống đo thể tích, bảo đảm
đọc thể tích mẫu nước với sai số không quá ± 1 % thể tích mẫu nước của mẫu;
- Khi đổ mẫu nước sang ống đo, đổ hết
cả chất lơ lửng và nước đảm bảo mẫu nước không được tăng lên hoặc giảm đi. Ghi
chép cẩn thận số hiệu mẫu nước của từng chai, tránh lẫn lộn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Xác
định thể tích mẫu nước
c) Để lắng mẫu nước
- Cho mẫu nước vào chai hoặc thùng đựng
mẫu đậy kín miệng để lắng:
- Thời gian để lắng phải:
+ Đủ dài để lắng hết chất lơ lửng;
+ Khối lượng chất lơ lửng chứa trong
nước trong đã hút ra so với khối lượng chất lơ lửng còn lại trong mẫu không vượt
quá 1 %.
- Dùng ống xi phông hút nước trong ra,
làm nhẹ nhàng, không được để chất lơ lửng bị khuấy động, xem Hình 4;
- Nếu thể tích mẫu nước không lớn lắm,
lọc trực tiếp không cần để lắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1- Ống cao su
2- Ống thủy tinh
3- Nắp cao su có lỗ
Hình 4 - Xi –
Phông
8.2.3 Lọc mẫu nước
- Lọc mẫu nước bằng giấy lọc, khi bắt
đầu lọc, ghi tiếp số hiệu mẫu nước lên giấy lọc bằng bút chì;
- Sau khi để chất lơ lửng lắng và hút
bớt nước trong, tiến hành lọc mẫu. Khi thể tích mẫu nước nhỏ không cần để lắng
mà tiến hành lọc;
- Cho mẫu nước vào phễu lọc đã có giấy
lọc và lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi tất cả mẫu đưa vào giá lọc,
cánh cửa tủ lọc phải được đóng lại; nếu là giàn lọc, phải thả rèm che xuống để
tránh bụi. Sơ đồ lọc mẫu như Hình 5;

CHÚ DẪN
1 Ống hút khí
2 Nút chai
3 Giá để chai
4 Phễu
5 Ống thoát nước
6 Bình đựng nước lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi lọc, các giấy lọc đang ướt
được đưa lên giá để phơi, đảm bảo các chất đựng trong giấy lọc không rơi ra,
không thất thoát và
không để bụi bám vào;
- Sau khi phơi khô, các mẫu được gói lại.
Đóng các mẫu thành từng gói nhỏ với số lượng từ 20 mẫu đến 30 mẫu gửi về phòng
phân tích xử lý tiếp.
8.2.4 Thời gian lưu giữ mẫu chất lơ lửng
- Các mẫu chất lơ lửng đã được xử lý của
các Trạm thủy văn phải được lưu giữ 6 tháng tính từ khi chỉnh biên và kiểm tra
tài liệu xong;
- Mẫu chất lơ lửng phục vụ mục đích
nghiên cứu hay theo nhu cầu khác, thời gian lưu giữ tùy theo yêu cầu nghiên cứu
hay phục vụ, phải lưu giữ ít nhất 6 tháng sau khi đã đáp ứng yêu cầu nghiên cứu,
phục vụ.
8.3 Xác định
khối lượng mẫu chất lơ lửng tại Phòng Phân tích
Sau khi xử lý sơ bộ tại trạm, mẫu hàm
lượng chất lơ lửng gửi về phòng phân tích để xác định khối lượng theo quy định
tại TCVN 6625:2000.
9 Tính lưu lượng chất
lơ lửng
9.1 Nguyên tắc
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đo lưu lượng chất tơ lửng đồng
thời với đo lưu lượng nước, tính lưu lượng chất lơ lửng thực đo đồng thời với
tính lưu lượng nước. Nếu đo lưu lượng chất lơ lửng không đồng thời với lưu lượng
nước, thì xác định lưu lượng nước ứng với thời điểm đo lưu lượng chất lơ lửng;
- Khi tính lưu lượng chất lơ lửng, nếu
trong thời điểm đo lưu lượng chất lơ lửng không đồng thời với đo lưu lượng nước,
trong mặt cắt ngang xuất hiện đồng thời nước chảy xuôi và nước chảy ngược thì
tài liệu không sử dụng được.
9.2 Tính hàm
lượng chất lơ lửng của mẫu nước
9.2.1 Cách tính
Hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước
tính theo công thức (3)

(3)
Trong đó:
ρ là hàm lượng chất lơ
lửng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là thể tích mẫu nước (cm3);
n = 3 khi ρ có đơn vị
tính là kg/m3, n = 6 khi ρ có đơn vị tính là g/m3.
CHÚ THÍCH:
1) Khối lượng chất lơ lửng trong mẫu
nước lấy đến 0,001 g;
2) Thể tích mẫu nước lấy tới 10 cm3
hay 0,01 I.
9.2.2 Xác định hàm lượng chất lơ lửng
của mẫu nước
- Khi lấy mẫu nước theo phương pháp
tích điểm lọc riêng, hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng chất lơ lửng
điểm đo;
- Khi lấy mẫu nước theo phương pháp
tích sâu hay hỗn hợp trên thủy trực, hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm
lượng chất lơ lửng trung bình thủy trực;
- Khi lấy mẫu nước rồi hỗn hợp mẫu nước
trong toàn mặt cắt ngang, hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước tính được là hàm
lượng chất lơ lửng trung bình toàn mặt cắt ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Tính hàm lượng chất lơ lửng
trung bình thủy trực
a) Mẫu nước lấy theo phương pháp tích
sâu tại một đường thủy trực, lọc riêng hoặc mẫu nước lấy theo phương pháp tích
điểm nhưng xử lý hỗn hợp chung cho thủy trực thì hàm lượng chất lơ lửng mẫu nước
là hàm lượng chất lơ lửng trung bình thủy trực được tính theo công thức (3).
b) Khi lấy mẫu nước theo phương pháp
tích điểm lọc riêng hoặc đo hàm lượng chất lơ lửng bằng thiết bị đo độ đục thì
hàm lượng chất lơ lửng trung bình thủy trực được tính theo phương pháp gia quyền
tốc độ bằng các công thức sau:
- Khi đo theo phương pháp 5 điểm:

(4)
- Khi đo theo phương pháp 3 điểm:

(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6)
- Khi đo theo phương pháp 1 điểm:
+ Đo tại 0,6h: ρtt = ρ0,6
+ Đo tại 0,5h: ρtt = C1
x ρ0,5
(7)
(8)
Trong các công thức trên:
ρtt là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình thủy trực (g/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i = 0,0h; 0,2h; 0,6h; 0,8h; 1,0h) (g/m3);
Vi là tốc độ nước tại độ
sâu tương đối i của thủy trực (m/s);
Vtt là tốc độ trung bình thủy
trực (m/s);
h là độ sâu thủy trực;
C1 là hệ số, C1
là tỷ số giữa ρtt đo theo
phương pháp 5 điểm và ρ đo tại 0,5h:

(9)
Nếu không có số liệu đo thử nghiệm thì
lấy C1 = 1,0 và ghi chú rõ.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất lơ lửng lấy
3 số có nghĩa nhưng không quá một chữ số phần thập phân (0,1 g/m3);
Lấy 3 số có nghĩa nhưng không quá ba chữ số phần thập phân (0,001 kg/m3)
đối với trạm có hàm lượng chất lơ lửng đặc biệt lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(10)
Trong đó:
R là lưu lượng chất lơ lửng thực đo
toàn mặt cắt ngang (kg/s);
ρi là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình thủy trực thứ i (g/m3); i = 1, 2, ... , n-1,
n;
qi là lưu lượng nước bộ phận
giữa thủy trực thứ i và i+1 (m3/s);
q0 là lưu lượng nước bộ phận
sát bờ từ mép nước đến thủy trực thứ nhất (m3/s);
qn là lưu lượng nước bộ phận
sát bờ từ thủy trực thứ n đến mép nước bờ đối diện (m3/s).
- Nếu giữa hai thủy trực lấy mẫu nước
hàm lượng chất lơ lửng có một số thủy trực đo tốc độ thì q là tổng số các lưu
lượng nước bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = ρmn x Q x 10-3
(11)
Trong đó:
ρmn là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang (của mẫu nước hỗn hợp) (g/m3);
Q là lưu lượng nước mặt cắt ngang (m3/s).
- Khi có bãi tràn hoặc phân dòng, lưu
lượng chất lơ lửng được tính riêng cho phần lòng sông, phần bãi tràn và các bộ
phận phân dòng. Lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang là tổng các lưu lượng chất
lơ lửng bộ phận.
- Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang
tính theo công thức:

(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rmn là lưu lượng chất lơ lửng
mặt cắt ngang (kg/s);
Q là lưu lượng nước mặt cắt ngang (m3/s);
ρmn là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang (g/m3).
CHÚ THÍCH: Lưu lượng chất lơ lửng lấy
3 số có nghĩa nhưng không quá 0,1 g/s đối với trạm có hàm lượng chất lơ lửng đặc
biệt nhỏ; Lấy 3 số có nghĩa nhưng không quá 0,001 kg/s.
9.4 Tính lưu
lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang khi đo không đồng thời với lưu lượng nước
a) Xác định thời điểm đo lưu lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang
- Trường hợp mực nước ít biến đổi, thời
điểm đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang là thời điểm bắt đầu lấy mẫu nước
mặt cắt ngang;
- Trường hợp mực nước biến đổi nhanh
và thời gian lấy mẫu nước mặt cắt ngang kéo dài quá 30 phút thì chọn thời điểm
giữa của thời đoạn lấy mẫu nước mặt cắt ngang là thời điểm đo lưu lượng chất lơ
lửng mặt cắt ngang.
b) Xác định lưu lượng nước ứng với thời
điểm đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi ảnh hưởng thủy triều mạnh, căn cứ
tương quan Vmc = f(Vđb) và tương quan F = f(H) tính được
lưu lượng nước;
- Trường hợp mực nước ít biến đổi hoặc
tuy mực nước biến đổi nhanh nhưng việc lấy mẫu nước mặt cắt ngang được thực hiện
ngay sau khi đo lưu lượng nước và thời gian lấy mẫu không kéo dài quá 30 phút
thì lấy lưu lượng nước thực đo để tính lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang.
c) Lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt
ngang tính theo công thức (11), trong đó hàm lượng chất lơ lửng trung bình mặt
cắt ngang được xác định như sau:
- Khi mẫu nước được hỗn hợp xử lý
chung cho toàn mặt cắt ngang thì hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang.
- Khi đo hàm lượng chất lơ lửng bằng
thiết bị đo độ đục thì:
+ Hàm lượng chất lơ lửng trung bình thủy
trực được tính theo công thức sau:

(13)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρi là hàm lượng
chất lơ lửng điểm đo trên thủy trực thứ i (g/m3);
n là số điểm đo hàm lượng chất lơ lửng
trên thủy trực.
+ Hàm lượng chất lơ lửng trung bình mặt
cắt ngang được tính theo công thức sau:

(14)
Trong đó:
ρmn là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang (g/m3);
n là số đường thủy trực đo hàm lượng
chất lơ lửng trong mặt cắt ngang.
9.5 Tính hàm lượng chất lơ lửng đại
biểu tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu
tương ứng thực hiện theo quy định tại 9.3.1.
10 Phân tích và kiểm
tra tính hợp lý của tài liệu
10.1 Thời kỳ
ảnh hưởng thủy triều yếu
10.1.1 Kiểm tra tài liệu gốc
- Kiểm tra nội dung và các bước tính
toán trong biểu ghi kết quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng bao gồm: phương
pháp đo và xử lý mẫu nước; thể tích mẫu nước; cách tính đổi đơn vị; cách tính
toán trong các cột;
- Kiểm tra sổ đo lưu lượng nước và chất
lơ lửng, đảm bảo đầy đủ, chính xác nội dung ghi kết quả đo, cách tính toán.
10.1.2 Kiểm tra, phân tích
- Sự phù hợp của số liệu mực nước, lưu
lượng nước thực đo;
- Việc bố trí thủy trực lấy mẫu nước,
điểm lấy mẫu nước trên thủy trực (nếu đo tích điểm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính hợp lý giữa hàm lượng chất lơ lửng
điểm đo và hàm lượng chất lơ lửng trung bình thủy trực, giữa hàm lượng chất lơ
lửng mặt cắt ngang và hàm lượng chất lơ lửng đại biểu, phân bố hàm lượng chất
lơ lửng tại các thủy trực trong mặt cắt ngang;
- Sự hợp lý và tính chính xác của
phương pháp tính.
Kết quả phân tích và kiểm tra cần ghi
lại đầy đủ để làm cơ sở cho việc chỉnh biên và phân tích tổng hợp tài liệu cả
năm.
10.1.3 Kiểm tra, phân tích số liệu thực
đo bằng biểu đồ
- Vẽ biểu đồ tảng hợp các quá trình: mực
nước, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng, hàm lượng chất lơ lửng trung bình
mặt cắt ngang, hàm lượng chất lơ lửng đại biểu tương ứng. Kiểm tra, so sánh xu
thế biến đổi của hàm lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng với sự biến đổi
của mực nước, lưu lượng nước. Nếu có sự không phù hợp phải phân tích nguyên nhân
và ghi chú rõ ràng;
- Trong thời kỳ bình thường, mực nước,
lưu lượng nước, hàm lượng chất lơ lửng ít thay đổi, số lần đo không nhiều, có
thể vẽ trên giấy mẫu in sẵn hoặc vẽ trên máy tính;
- Mùa lũ mực nước, hàm lượng chất lơ lửng
thay đổi lớn, số lần đo tương đối nhiều thì vẽ biểu đồ tổng hợp trên giấy mẫu
đường quá trình in đến giờ hoặc vẽ trên máy tính;
- Dùng màu và ký hiệu khác nhau để vẽ
các đường quá trình mực nước, lưu lượng nước, hàm lượng chất lơ lửng đại biểu lên
cùng một biểu đồ (biểu đồ tổng hợp); phân tích tính chất hợp lý của yếu tố hàm
lượng chất lơ lửng và lưu lượng chất lơ lửng.
10.2 Thời kỳ
ảnh hưởng thủy triều mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẽ biểu đồ tổng hợp các yếu tố: mực
nước đỉnh triều, chân triều; biên độ triều lên, triều xuống; lượng dòng triều
lên, triều xuống; lưu lượng nước trung bình dòng triều lên, triều xuống; hàm lượng chất
lơ lửng đại biểu trung bình khi triều lên, triều xuống; hàm lượng chất lơ lửng
trung bình mặt cắt ngang khi triều lên, triều xuống; lưu lượng chất lơ lửng
trung bình khi triều lên, triều xuống;
- Phân tích đặc trưng và mối quan hệ của
các yếu tố chất lơ lửng (hàm lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng.v.v...)
với nhau và với các đặc trưng mực nước và dòng chảy nước sông ảnh hưởng thủy
triều. Thực hiện theo quy định tại 9.1;
- Kiểm tra tính hợp lý các trị số đặc
trưng lớn nhất, nhỏ nhất của hàm lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng và
thời gian xuất hiện.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thiết bị lấy mẫu nước và dụng cụ đựng mẫu nước
chất lơ lửng
A.1 Thiết bị lấy mẫu nước kiểu chai
- Thiết bị lấy mẫu nước kiểu chai như
Hình A.1. Thiết bị lấy mẫu nước kiểu chai có thể được lắp trên sào như Hình A.2
hoặc lắp đặt ở trong cá sắt hay trên cá sắt như Hình A.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chai phải có hai vòi, một vòi lấy mẫu
nước đặt đối diện với hướng dòng chảy, một vòi thoát khí nằm xuôi theo hướng
dòng chảy; đường kính vòi thích hợp với thực trạng dòng chảy;
- Cửa của hai vòi chênh nhau một đầu
nước ∆H;
- Vòi lấy nước, vòi thoát khí và chai
lấy mẫu nước được liên kết kín với nhau;
- Dễ dàng tháo tách rời vòi khỏi chai
sau khi lấy mẫu nước;
- Tùy theo tốc độ và độ sâu dòng chảy,
dùng vòi dẫn nước và thoát khí có đường kính khác nhau cho thích hợp, quy định
tại Bảng A.1.

Hình A.1 -
Thiết bị kiểu chai

Hình A.2 - Thiết bị
kiểu chai lắp trên sào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Thiết bị
kiểu chai đặt trong cá sắt
Bảng A.1 - Đường
kính bộ vòi tương ứng với tốc độ nước
Tốc độ nước
(m/s)
Đường kính
vòi (mm)
Vòi dẫn nước
vào
Vòi thoát
khí
V < 1,0
6
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
V > 2,0
4
4
A.2 Thiết bị kiểu
ngang
Thiết bị lấy mẫu nước kiểu ngang như
Hình A.4 dùng để lấy mẫu nước theo phương pháp tích điểm. Thời gian lấy mẫu nước
hầu như tức thời (so với các thiết bị kiểu chai, loại 1 I lấy mẫu nước tức thời
trong khoảng thời gian từ 1 phút đến 3 phút). Độ sâu thích hợp cho thiết bị là
từ 0,3 m. Khi lấy mẫu nước phải bảo đảm góc chệch dây cáp nằm trong phạm vi cho
phép (α ≤ 10°).
CHÚ DẪN:
1 Ống kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Lò xo giữ nắp
4 Bộ phận đóng
5 Móc treo thiết
6,7 Bộ phận giữ
8 Đế thiết bị

Hình A.4 - Thiết
bị kiểu ngang
- Nắp đậy phải dễ dàng đóng mở, đóng
kín khi sập xuống, không rò rỉ nước;
- Lò xo giữ nắp được làm bằng thép
không gỉ, đàn hồi tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Móc treo thiết bị phải chắc chắn, ổn
định;
- Bộ phận giữ nắp lúc mở phải nhạy, ổn
định;
- Đế thiết bị đảm bảo cho thân thiết bị
không chạm đáy sông.
A.3 Dụng cụ đựng mẫu nước
- Chai đựng mẫu nước thường có dung
tích 1 I, 2 I, 5 I;
- Thùng đựng mẫu nước có nắp đậy dung
tích 5 I, 10 I, 15 I, v.v...
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Nguyên lý hoạt động
- Các thiết bị đo trực tiếp độ đục nước
sông dựa trên nguyên tắc triết giảm cường độ các tia sáng, tia hồng ngoại, siêu
âm, v.v... trong dòng nước chứa chất lơ lửng. Độ đục nước sông càng lớn thì độ
triết giảm càng nhiều. Sau khi có số liệu đo đồng thời giữa độ đục và hàm lượng
chất lơ lửng, nhập vào phần mềm tính hàm lượng chất lơ lửng. Quan hệ giữa độ đục
nước sông với hàm lượng chất lơ lửng còn phụ thuộc vào cấp độ hạt chất lơ lửng,
nhiệt độ nước sông lúc đo,... Quan hệ này do nhà sản xuất thiết bị cung cấp, hoặc được
thiết lập qua số liệu đo thực tế tại từng trạm cụ thể;
- Cần được định kỳ kiểm tra quan hệ
này bởi quá trình làm việc có thể làm thay đổi các thông số kỹ thuật của thiết
bị;
- Việc áp dụng các thiết bị loại này
trong quan trắc lưu lượng chất lơ lửng phải được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
B.2 Một số thiết bị đo độ đục nước
sông
a) Thiết bị đo độ đục bằng quang điện
- Năm 1981 Brabben và Grobler (Mỹ)
cùng giới thiệu thiết bị đo độ đục nước sông dựa trên hiệu ứng quang điện. Thiết
bị này thích hợp với dòng chảy có hàm lượng chất lơ lửng nhỏ, thành phần độ hạt
chất lơ lửng ít biến đổi. Thiết bị có thể đo được hàm lượng chất lơ lửng tới 5
g/l (tức 5 000 g/m3);
- Hãng Delft Hydraulics của Hà Lan
cũng giới thiệu thiết bị OSLIM, FOSLIM đo độ đục trên nguyên lý triết giảm tia
sáng trong nước sông, giới hạn trên của hàm lượng chất lơ lửng mà thiết bị đo
được là 50 g/l;
- Thiết bị Alphatracka của Công ty Thiết
bị Chelsea (Anh) cũng dùng tia sáng xanh lơ, xanh lam, vàng và đỏ để đo độ đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị đo độ đục nước sông bằng
tia hồng ngoại
- Thiết bị Greenspan, Australia gồm 1 ống
dài từ 115 mm đến 275 mm, đường kính 45 mm hoạt động bằng pin, đo độ đục chính
xác từ ± 1 % đến ± 2 % (nhất là độ đục nhỏ), xem Hình B.1;

Hình B.1 -
Thiết bị Greenspan của Australia
- Thiết bị Mindata, Australia là ống
dài 184 mm, đường kính 32 mm, đo độ đục chính xác đến ± 1 %;
- Thiết bị Siltmonitor của hãng Delft
Hydraulics, Hà Lan là ống dài 115 mm, đường kính 45 mm, đo được hàm lượng chất
lơ lửng tới 10 g/l (10 000 g/m3).
d) Thiết bị đo độ đục nước sông bằng
siêu âm
- Thiết bị UHCM của hãng Delft
Hydraulics, Hà Lan có chiều dài 187 mm hay 205 mm, đường kính 6 mm, nặng 0,9 kg
có thể đo được độ đục lớn của nước sông (400 g/l hoặc 1200 g/l);
- Thiết bị 2-D USTM của hãng Delft
Hydraulics, Hà Lan có thể đo hàm lượng chất lơ lửng từ 50 mg/l đến 10 000 mg/l
với cấp độ hạt từ 50 μm đến 500 μm. Ngoài ra
thiết bị còn đo được tốc độ nước từ 0,03 m/s đến 3 m/s. Tương quan giữa số đọc
độ đục của máy và tốc độ nước là đường thẳng đi qua gốc toạ độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thiết bị đo độ đục nước sông bằng
quang học
Thiết bị OBS 3A của hãng Campbell
Scientific, Inc của Hoa kỳ sản xuất. Hoạt động tốt ở độ sâu tới 200 m. Giới hạn
đo chất lơ lửng từ 0,001 g/l đến 5 g/l độ chính xác tới 1 mg/l. Giới hạn. đo chất
di đáy từ 0 g/l đến 50 g/l độ chính xác tới 0,5 g/l. Ngoài ra máy còn dùng đo
nhiệt độ nước và áp suất điểm đo với giới hạn đo nhiệt độ từ 0 °C đến 40 °C độ
chính xác 0,05 °C và đo áp suất từ 0 dBar đến 200 dBar (200 m) với độ chính xác
0,2 %.
g) Thiết bị đo độ đục bằng chất đồng vị
phóng xạ
Biên độ hàm lượng chất lơ lửng máy có
thể đo được là từ 0,5 g/l đến 1 000 g/l với sai số từ 3 % đến 8 % so với phương
pháp truyền thống (lấy mẫu nước đo hàm lượng chất lơ lửng). Chất đồng vị phóng
xạ sử dụng là 241 Am (Amerixi) và 137 Cs (Xezi).
Thiết bị được dùng ở Ý, Hungari, Ba
Lan, Trung Quốc, v.v...
h) Đầu đo độ đục dải rộng tự ghi
INFINITY-Turbi ATU75W2-USB (có chức năng tự làm sạch)
Bảng B.1 - Thông
số kỹ thuật
Tham số
Độ đục mật độ trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu
Nhiệt độ
Nguyên lý
Tán xạ ngược hồng ngoại (LED)
Tán xạ ngược
Đầu đo bán dẫn
Nhiệt điện trở
(sợi quang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải đo
Từ 0 FTU đến 1000 FTU
Từ 0 đến 100000 ppm
0 tới 25m*
Từ -3 °C đến 45 °C
(hiệu chuẩn Formazin)
(hiệu chuẩn Kaolin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 FTU
2 ppm
0,0005 m
0,001 °C
Độ chính
xác
± 0,3 FTU hoặc ± 2 %
±10 ppm hoặc ± 5 %
+ 0,14% FS
± 0,02 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3 °C đến 31 °C

Hình B.2 - Đầu
đo độ đục ghi INFINITY-Turbi ATU75W2-USB
Phụ
lục C
(Quy
định)
Biểu ghi kết quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng
C.1 Biểu ghi kết quả đo, xử lý mẫu nước
chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T-6
Sông: ................................
Mã số trạm: ........................
Năm 20...
Trạm: .........................
Cơ quan quản lý trực tiếp: ....................
Biểu ghi kết
quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng (ρ)
Phương pháp đo: ..............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xử lý: ...........................
Trang thứ
......
Số hiệu lần
đo
Mực nước trung
bình lần đo (cm)
Số hiệu thủy
trực lấy mẫu nước
Khoảng cách khởi
điểm (m)
Hướng chảy
Thời gian đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu
Thể tích mẫu nước (I)
Thời gian lắng
chìm
Nhiệt độ hòm
sấy (°C)
Khối lượng (g)
p
(g/m3)
Ghi chú
Lưu lượng chất
lơ lửng
Mẫu nước đại biểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Tháng
Ngày
Tháng
Chai chứa nước
Giấy lọc
Bắt đầu
Kết thúc
Giấy lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lơ lửng
Giờ, phút
Ngày
Giờ, phút
Ngày
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
18
19
20
21
22
23
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Cách lập biểu ghi kết quả đo, xử
lý mẫu nước chất lơ lửng (Biểu T-6)
C.2.1 Điền tên trạm, tên sông, năm
vào biểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đo:
+ Nếu đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt
cắt ngang thì ghi “mặt cắt ngang”;
+ Nếu lấy mẫu nước tại thủy trực đại
biểu thì ghi “đại biểu”.
- Phương pháp xử lý:
+ Nếu dùng phương pháp lọc đề xử lý
thì ghi: lọc;
+ Nếu dùng phương pháp sấy khô để xử
lý thì ghi: sấy khô;
+ Nếu dung cả hai phương pháp trên thì
ghi: lọc, sấy khô.
b) Trang thứ: ghi số thứ tự của trang
biểu từ 1,2, v,v... đến số cuối cùng (trang biểu ghi mẫu nước cuối cùng trong
năm được xử lý):
C.2.2 Nội dung biểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột 2 ghi số hiệu của mẫu nước đại
biểu;
- Cột 3 ghi mực nước trung bình từ lúc
bắt đầu đo đến kết thúc đo lưu lượng chất lơ lửng;
- Cột 4 ghi số hiệu của thủy trực lấy
mẫu nước;
- Cột 5 ghi khoảng cách từ mốc khởi điểm
đến vị trí lấy mẫu nước;
- Cột 6:
+ Ghi “xuôi”, nếu dòng nước chảy từ
thượng lưu về phía hạ lưu;
+ Ghi “ngược”, nếu dòng nước chảy từ hạ
lưu lên thượng lưu.
- Cột 7, 8, 9, 10,11 ghi giờ, phút,
ngày, tháng đo và xử lý mẫu nước;
- Cột 12 ghi số hiệu chai chứa nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột 14 ghi thể tích mẫu nước (cm3);
- Cột 15 đến cột 18 ghi giờ, phút,
ngày lúc bắt đầu để lắng và lúc lắng xong;
- Cột 19 ghi nhiệt độ hòm sấy (°C);
- Cột 20 đến cột 22 ghi khối lượng giấy
khi chưa lọc, khối lượng của giấy lọc và chất lơ lửng sau khi lọc và sấy khô,
khối lượng chất lơ lửng;
- Cột 23 ghi hàm lượng chất lơ lửng của
mẫu nước.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Thiết lập tương quan ρmn = f(ρđb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biểu đồ tương quan ρmn = f(ρđb): phải bao gồm
biên độ biến đổi của các trị số ρđb và ρmn, kể cả các
trị số mẫu nước đại biểu lấy hàng ngày trong thời kỳ đo đạc, xem Hình D.1.

Hình D.1 -
Tương quan ρmn = f(ρđb)
b) Trước khi định đường tương quan ρmn = f(ρđb), cần phân
tích luồng điểm tương quan, xác định các điểm đột xuất, các điểm thiên lệch hệ
thống và tìm nguyên nhân để xử lý
- Do sai sót trong đo đạc, tính toán;
- Do nạo vét, chỉnh trị lòng sông ở gần
đó;
- Các điểm lệch hệ thống theo cấp mực
nước, theo thời gian, xử lý theo quy định tại D.2; D.3 Phụ lục D.
c) Biểu đồ tương quan ρmn = f(ρđb) đạt yêu cầu
nếu
- 75 % số điểm trở lên nằm trong phạm
vi đường bao ± 10 % so với đường trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp các điểm đo lưu lượng chất
lơ lửng không đồng thời với đo lưu lượng nước quá phân tán hay lệch có hệ thống,
thì chỉ dựa vào số liệu các lần đo lưu lượng chất lơ lửng đồng thời với đo lưu
lượng nước để phân tích, đánh giá tương quan ρmn = f(ρđb) và ghi rõ
trong thuyết minh tài liệu.
Sau khi loại bỏ các điểm nghi vấn (nếu
có), xác định đường tương quan ρmn = f(ρđb) qua trung
tâm nhóm điểm, tính sai số σp của đường tương quan theo công thức:

(D.1)
Trong đó:
ρi là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang thực đo;
ρđọc là hàm lượng
chất lơ lửng đọc trên đường tương quan ρmn = f(ρđb);
i là chỉ số, i = 1 ÷ n;
n là số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
tham gia tính toán. Nếu n nhỏ hơn 30 thì trong công thức trên mẫu số tính là n
-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρmn = k x ρđb + b
(D.2)
Trong đó:
k là hệ số góc đường quan hệ;
b là trị số đọc trên trục tung tại điểm
đường tương quan cắt trục tung.
e) Trường hợp một số điểm đo có độ
phân tán lớn, song 75 % số điểm nẳm trong phạm vi đường bao ±15 % so với đường
tương quan, có thể dùng phương pháp này nhưng cần thuyết minh và đánh giá chất
lượng tài liệu rõ ràng.
D.2 Trường hợp tương quan ρmn = f(ρđb) thay đổi
theo cấp mực nước
a) Trường hợp tương quan ρmn = f(ρđb) khi ở mực
nước cao có luồng điểm tách ra riêng biệt (ví dụ luồng điểm tương quan khi mực
nước dưới bãi tràn, trên bãi tràn, bãi nổi), tương quan ρmn ~ ρđb được xác định
riêng cho phần mực nước thấp và phần mực nước cao, xem Hình D.2.
Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang
trung bình ngày được xác định dựa vào ρđb trung bình
ngày của tương quan phần nước cao (hoặc phần nước thấp) ứng với mực nước trung
bình ngày khi lấy mẫu nước ρđb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính hệ số k2:

(D.3)
- Xây dựng tương quan k2 với
mực nước H, trục tung biểu thị H và trục hoành biểu thị k2, xem Hình
D.3;
- Nếu 75 % số điểm lệch so với đường
tương quan trong phạm vi ± 10 % (hay ±15 %) thì tương quan được coi là đạt yêu
cầu;
- Từ mực nước trung bình ngày (ứng với
ρđb trung bình
ngày) theo tương quan k2 = f(H) tìm được trị số k2 tương ứng.
Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang trung bình ngày được xác định theo:


Hình D.2 -
Tương quan ρmn = f(ρđb) có phần mực
nước cao tách khỏi mực nước thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 -
Tương quan k2 = f(H)
D.3 Trường hợp tương quan ρmn = f(ρđb) thay đổi
theo thời gian
a) Sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb) được xác định
riêng cho mỗi thời kỳ
Khi luồng điểm của tương quan ρmn = f(ρđb) phân tán,
trên 25 % số điểm nằm ngoài phạm vi ± 10 %, đồng thời phát hiện có luồng điểm nằm
biệt lập thuộc một thời kỳ nhất định (ví dụ các tháng đầu mùa lũ, hay cuối mùa
lũ,...), thì xác định tương quan ρmn = f(ρđb) riêng cho mỗi
thời kỳ này, xem Hình D.4.

Hình D.4 -
Tương quan ρmn = f(ρđb) theo từng
thời kỳ
b) Sử dụng hệ số 
Xét quá trình k2 = f(t) (k2
thay đổi theo thời gian), xác định hệ số k2 từ đường quá trình k2
= f(t) (tham khảo đường quá trình mực nước, lưu lượng nước, hàm lượng chất
lơ lửng đại biểu, ứng với thời gian lấy mẫu chất lơ lửng đại biểu). Đường quá
trình hàm lượng chất lơ lửng đại biểu và tương quan k2 = f(t), được
vẽ trên cùng một biểu đồ, tỷ lệ của ρđb và k2 là
khác nhau, xem Hình D.5.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 47: 2012 /BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quan trắc thủy văn;
[2] Thông tư số 05/2016/TT-BTNMT ngày
13 tháng 05 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định nội dung quan trắc
khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc
gia;
[3] Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày
23 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật đối với
hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động;
[4] 94 TCN 26-2002, Quy phạm tạm thời
quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều;
[5] Báo cáo thủy văn tác nghiệp số 29
của Tổ chức Khi tượng Thế giới "Hướng dẫn về các phương pháp tác nghiệp đo
vận chuyển phù sa” - WMO, N.686 năm 1989;
[6] Manual on sediment management and
measurement, WMO Operational hydrology report No.47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
3.1 Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu
tương ứng
3.2 Hàm lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang (Cross-sectional suspended sediment concentration).
3.3 Độ đục nước
sông (Turbidity of river water)
4 Vị trí quan trắc, công trình quan
trắc
5 Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng
5.1 Thiết bị lấy mẫu nước và dụng cụ
đựng mẫu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đo lưu lượng chất lơ lửng
6.1 Đo lưu lượng chất lơ lửng đồng thời
với đo lưu lượng nước
6.2 Đo lưu lượng chất lơ lửng không đồng
thời với đo lưu lượng nước
7 Lấy mẫu nước chất lơ lửng đại biểu
hàng ngày
7.1 Vị trí lấy mẫu nước
7.2 Thiết bị lấy mẫu nước và dụng cụ đựng
mẫu nước
7.3 Phương pháp lấy mẫu nước, đo trực
tiếp hàm lượng chất lơ lửng
7.4 Thể tích mẫu nước
7.5 Chế độ lấy mẫu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu chung
8.2 Xử lý mẫu nước tại trạm
8.3 Xác định khối lượng mẫu chất lơ lửng
tại Phòng Phân tích
9 Tính lưu lượng chất lơ lửng
9.1 Nguyên tắc chung
9.2 Tính hàm lượng chất lơ lửng của mẫu
nước
9.3 Tính lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt
ngang khi đo đồng thời với lưu lượng nước
9.4 Tính lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt
ngang khi đo không đồng thời với lưu lượng nước
9.5 Tính hàm lượng chất lơ lửng đại
biểu tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu
10.2 Thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh
Phụ lục A (Quy định) Thiết bị lấy mẫu
nước và dụng cụ đựng mẫu nước chất lơ lửng
Phụ lục B (Tham khảo) Thiết bị đo trực
tiếp độ đục nước sông
Phụ lục C (Quy định) Biểu mẫu ghi kết
quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng
Phụ lục D (Quy định) Thiết lập tương
quan ρmn = f(ρđb)
Thư mục tài liệu tham khảo