Độ rộng mặt nước
B(m)
|
B < 10
|
10 ≤ B ≤ 50
|
50 < B ≤ 100
|
100 < B ≤ 300
|
300 < B ≤ 1000
|
B > 1000
|
Số lượng thủy trực
lấy mẫu nước
|
3
|
4 đến 5
|
6 đến 7
|
8 đến 9
|
10 đến 11
|
12 đến 14
|
6.1.3.3 Định vị thủy
trực trên mặt cắt ngang
- Nơi có công trình đo, định vị thủy
trực bằng sơn, khắc, treo biển trên cầu, trên cáp thủy trực, v.v...;
- Nơi không có công trình
đo, định vị thủy trực bằng hệ thống cọc tiêu, máy sếc tăng, máy kinh vĩ.
6.1.3.4 Vị trí thủy trực
đại biểu
- Thủy trực đại biểu phải chọn trong số
các thủy trực trên toàn mặt cắt ngang, có tính đại biểu cho toàn mặt cắt ngang;
- Vị trí thủy trực đại biểu đảm bảo
thuận tiện, an toàn cho việc lấy mẫu đại biểu hàng ngày;
- Đảm bảo tương quan giữa hàm lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang và hàm lượng chất lơ lửng đại biểu (ρmn = f(ρđb)) đạt yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục D.
6.1.4 Thể tích mẫu
nước
Thể tích mẫu nước phải đảm bảo như quy
định tại Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
chất lơ lửng ρ
(g/m3)
Thể tích mẫu
nước tối thiểu
(I)
ρ > 100
0,8
50 ≤ ρ ≤ 100
1,6
20 ≤ p ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p < 20
10,0
6.1.5 Phương pháp lấy
mẫu nước, đo trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
6.1.5.1 Phương pháp lấy
mẫu nước
6.1.5.1.1 Phương pháp
tích sâu
a) Điều kiện áp dụng
- Độ sâu lớn hơn hoặc bằng 1 m;
- Lấy mẫu nước bằng thiết bị kiểu
chai.
b) Lấy mẫu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Dung
tích chai lấy mẫu nước và cách lấy mẫu nước
Tốc độ dòng
nước V
(m/s)
Độ sâu thủy
trực h
(m)
Dung tích
chai
(I)
Cách lấy mẫu
nước
V < 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1; 2; 5
Lấy mẫu nước trong quá trình thả thiết
bị xuống và kéo thiết bị lên
5 ≤ h <
10
2; 5
V ≥ 1
5 5 h <
10
2; 5
Lấy mẫu nước trong quá trình thả thiết
bị xuống và kéo thiết bị lên
10 ≤ h <
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu nước trong quá trình thả thiết
bị xuống và kéo thiết bị lên hoặc lấy mẫu nước trong quá trình kéo thiết bị từ
dưới lên.
20 ≤ h <
40
5
- Khi dùng thiết bị kiểu chai thực hiện
theo quy định tại A.1, Phụ lục A và theo quy định sau:
+ Thả và kéo thiết bị lấy mẫu nước
không quá 1/3 tốc độ trung bình dòng nước trên thủy trực, thiết bị lấy mẫu nước
không được chạm đáy sông;
+ Thể tích mẫu nước phải đạt khoảng
0,8 đến 0,9 dung tích chai lấy mẫu nước.
- Khi hàm lượng chất lơ lửng trung
bình mặt cắt ngang nhỏ hơn 20 g/m3 thì:
+ Tất cả mẫu nước trên toàn mặt cắt
ngang đổ vào lọc chung;
+ Thể tích mẫu nước lọc chung tối thiểu
10 I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tại thủy trực đại biểu lấy hai mẫu nước,
trong đó một mẫu nước đổ vào lọc chung trên toàn mặt cắt ngang và một mẫu nước
lọc riêng đại diện cho hàm lượng chất lơ lửng thủy trực đại biểu.
6.1.5.1.2 Phương pháp
tích điểm
a) Điều kiện áp dụng
- Độ sâu từ 0,3 m đến 25,0 m;
- Lấy mẫu nước bằng thiết bị kiểu
chai, kiểu ngang;
- Không áp dụng phương pháp này trong
trường hợp lũ lên, xuống nhanh;
- Thiết bị lấy mẫu nước không được chạm
đáy sông.
b) Lấy mẫu nước
- Độ sâu để đo theo phương pháp tích
điểm, quy định tại Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
Độ sâu điểm
đo
Độ sâu
thích hợp h
(m)
Dùng sào
Dùng cáp
5 điểm
Mặt; 0,2h;
0,6h; 0,8h; đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 điểm
0,2h; 0,6h;
0,8h;
1,50 ≤ h ≤ 3,00
1,50 < h ≤ 3,00
2 điểm
0,2h; 0,8h;
1,00 ≤ h
< 1,50
1,00 ≤ h
< 1,50
1 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30 ≤ h < 1,00
0,30 ≤ h
< 1,00
1 điểm
0,5h
0,30 ≤ h
< 1,00
0,30 ≤ h
< 1,00
CHÚ THÍCH: Mặt; 0,2h; 0,6h; 0,8h;
đáy là độ sâu điểm đo tại thủy trực đo hàm lượng chất lơ lửng tính từ mặt nước
đến đáy sông (điểm mặt: thiết bị được đặt sát mặt nước sao cho thiết bị ngập
trong nước; điểm 0,2h: thiết bị được đặt ở vị trí 20 % độ sâu thủy trực; điểm
0,6h: thiết bị được đặt ở vị trí 60 % độ sâu thủy trực; điểm 0,8h: thiết bị
được đặt ở vị trí 80 % độ sâu thủy trực; điểm đáy: thiết bị được đặt sát đáy
sông sao cho thiết bị không chạm đáy sông)
- Khi dùng thiết bị kiểu chai lấy mẫu
nước theo phương pháp tích điểm thực hiện theo quy định tại A.1, Phụ lục A;
- Khi dùng thiết bị kiểu ngang lấy
mẫu nước theo phương pháp tích điểm thực hiện theo quy định tại A.2, Phụ lục A
và quy định sau: Nếu các mẫu nước được xử lý riêng thì tại mỗi vị trí lấy mẫu
nước đều phải đo tốc độ dòng nước, trừ trường hợp đo một điểm ở 0,6h hay 0,5h
dùng tốc độ trung bình thủy trực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tất cả mẫu nước trên toàn mặt cắt
ngang đổ vào lọc chung;
+ Thể tích mẫu nước lọc
chung tối thiều 101;
+ Tại thủy trực đại biểu lấy hai mẫu
nước, trong đó một mẫu nước đồ vào lọc chung trên toàn mặt cắt ngang và một mẫu
nước lọc riêng đại diện cho hàm lượng chất lơ lửng thủy trực đại biểu.
6.1.5.2 Phương pháp
đo trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
6.1.5.2.1 Điều kiện áp
dụng
- Trước khi đưa vào sử dụng, thiết bị
phải được kiểm định tại trạm đo theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Đối với thiết bị kết quả đo là độ đục:
+ Độ đục nước nằm trong phạm vi cho
phép của thiết bị đo;
+ Tại mỗi trạm đo, trong cả mùa cạn và
mùa lũ phải định kỳ thực hiện đồng thời giữa đo trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
bằng thiết bị đo độ đục và lấy mẫu xác định hàm lượng chất lơ lửng để kiểm tra
các thông số kỹ thuật của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 -
Tương quan giữa hàm lượng chất lơ lửng với độ đục thực đo
+ Tính sai số σρ của đường
tương quan ρđ = f(N) theo
công thức:

(1)
Trong đó:
ρt là hàm lượng
chất lơ lửng tra trên đường tương quan ρđ = f(N) (g/m3);
ρđ là hàm lượng
chất lơ lửng xác định bằng phương pháp lấy mẫu nước (g/m3);
i là chỉ số, i = 1 ÷ n;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thiết bị kết quả đo là hàm
lượng chất lơ lửng:
+ Điều kiện áp dụng, đo đồng thời để
kiểm tra các thông số kỹ thuật, cách xây dựng tương quan tương tự như thiết bị
cho kết quả đo là độ đục nêu trên;
+ Tính sai số σpn của đường
tương quan ρm = f(ρđ) theo công
thức:

(2)
Trong đó:
ρm là hàm lượng
chất lơ lửng đo bằng máy (g/m3);
ρđ là hàm lượng chất lơ
lửng xác định bằng phương pháp lấy mẫu nước (g/m3);
i là chỉ số, i = 1 ÷ n;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi sai số điểm đo σρ, σρn ≤ 10 % đạt yêu
cầu, đưa thiết bị thu thập số liệu;
- Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng
di động trên sông: Bố trí thủy trực đo theo quy định tại 6.1.3;
- Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng tại
thủy trực đại biểu: Thiết bị đo hàm lượng chất lơ lửng phải được lắp đặt cố định
tại vị trí thủy trực đại biểu, đảm bảo chắc chắn, ổn định;
- Từ giá trị độ đục (N) đo được bằng
thiết bị đo độ đục tra quan hệ ρđ = f(N) được hàm lượng
chất lơ
lửng
thực đo (ρtđ);
- Từ giá trị hàm lượng chất lơ lửng (ρm) đo được bằng
thiết bị đo độ đục tra quan hệ ρm = f(ρđ) được hàm lượng
chất lơ lửng thực đo (ρtđ).
6.1.5.2.2 Phương pháp
đo
- Số điểm đo, vị trí điểm đo thực hiện
theo quy định tại Bảng 4;
- Đưa thiết bị đến vị trí điểm đo, chờ
cho thiết bị ở trạng thái ổn định, xác định hàm lượng chất lơ lửng tại điểm đo.
6.1.6 Chế độ đo lưu
lượng chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mùa cạn: đo từ 8 đến 10 lần, ít nhất
mỗi tháng đo một lần, trong đó khoảng thời gian giữa hai lần đo liên tiếp
không quá 30 ngày:
- Mùa lũ: đo từ 25 đến 30 lần, tập
trung bố trí đo dày ở con lũ đầu mùa, con lũ lớn nhất năm và những con lũ đột
xuất có hàm lượng chất lơ lửng lớn;
- Phải bố trí ít nhát 20 % số lần đo
theo phương pháp tích điểm.
b) Đối với các trạm đo lưu lượng chất
lơ lửng trên 3 năm
Nếu trạm có đường quan hệ hàm lượng chất
lơ lửng thực đo mặt cắt ngang và hàm lượng chất lơ lửng đại biểu tương ứng là
đường thẳng đạt yêu cầu (sai số
σ ≤ 10 %) thì:
- Mùa cạn: đo từ 5 đến 8 lần, giữa hai
lần đo liên tiếp không quá 30 ngày;
- Mùa lũ: đo từ 20 đến 25 lần, số làn
đo tập trung nhiều
vào đầu mùa lũ, lũ lớn nhất năm và những con lũ đột xuất
có hàm lượng chất lơ lửng lợn;
- Phải bố trí ít nhất 20 % số làn đo
theo phương pháp tích điểm.
6.1.7 Lấy mẫu nước
đại biểu tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mỗi lần đo lưu lượng chất lơ lửng
đều phải lấy mẫu nước đại biểu tương ứng;
- Phương pháp và thiết bị lấy mẫu nước
đại biểu tương ứng thống nhất với phương pháp và thiết bị lấy mẫu nước khi đo
lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang;
- Mẫu nước đại biểu tương ứng được xử
lý riêng.
b) Thể tích mẫu nước: Thực hiện theo
quy định tại 6.1.4.
6.2 Đo lưu
lượng chất lơ lửng không đồng thời với đo lưu lượng nước
6.2.1 Điều kiện áp
dụng
- Khi số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
vượt quá số lần đo lưu lượng nước mặt cắt ngang, số lần đo vượt được phép dùng
phương pháp này;
- Trường hợp Trạm thiếu nhân lực;
- Phương tiện đo lưu lượng nước bị hỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Nội dung công
việc
6.2.2.1 Đối với thiết
bị lấy mẫu nước thủ công
- Quan trắc mực nước lúc bắt đẩu đo và
kết thúc đo;
- Xác định vị trí mép nước bờ phải, bờ
trái và độ rộng mặt nước;
- Đo độ sâu tại các thủy trực lấy mẫu
nước;
- Lấy mẫu nước theo phương pháp tích
sâu tại các thủy trực lấy mẫu nước. Nếu độ sâu nhỏ hơn 1 m thì lấy ở điểm 0,5h
hoặc 0,6h theo phương pháp tích điểm. Việc lấy mẫu nước theo phương pháp tích
sâu và tích điểm thực hiện theo quy định tại 6.1.5.1.1 và 6.1.5.1.2;
- Lấy mẫu nước đại biểu tương ứng tại
thủy trực đại biểu;
- Toàn bộ mẫu nước được gộp chung lại
thành mẫu nước mặt
cắt ngang để xử lý chung.
6.2.2.2 Đối với thiết
bị đo trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo quy định tại 6.1.5.2.1.
6.2.2.2.2 Phương pháp
đo
Thực hiện theo quy định tại 6.1.5.2.2.
7 Lấy mẫn nước đại
biểu hàng ngày
7.1 Vị trí lấy
mẫu nước
- Mẫu nước đại biểu hàng ngày được lấy tại thủy
trực đại biểu;
- Nếu có hai thủy trực đại biểu thì lấy
mẫu nước tại hai thủy trực đại biểu.
- Một số trường hợp, cần lưu ý năm đầu
tiên quan trắc lưu lượng chất lơ lửng, chưa có số liệu để nghiên cứu,
phân tích chọn thủy trực đại
biểu, thủy trực đại biểu được chọn một trong các thủy trục nằm trên chủ lưu dòng chảy hoặc ở
nơi có độ sâu lớn nhất. Sau một năm đo đạc phải nghiên cứu chọn thủy trực đại
biểu chính thức:
+ Khi mặt cắt ngang chỉ dùng một thủy
trực để quan trắc lưu lượng chất lơ lửng, thì thủy trực đó là thủy trực đại biểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thiết bị
lấy mẫu nước và dụng cụ đựng mẫu nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 5.1.
7.3 Phương
pháp lấy mẫu nước, do trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
Thực hiện theo quy định tại 6.1.5.
7.4 Thể tích
mẫu nước
Thực hiện theo quy định tại 6.1.4.
7.5 Chế độ lấy
mẫu nước
7.5.1 Mùa lũ
- Khi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi
chậm, mỗi ngày lấy mẫu nước đại biểu một lần vào 7 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp lũ lớn hoặc có nguồn chất
lơ lửng bổ sung đặc biệt lớn, cần tăng thêm số lần lấy mẫu nước đại biểu;
- Tất cả các mẫu nước đại biểu trong mùa lũ đều
được xử lý riêng.
7.5.2 Mùa cạn
- Lấy mẫu nước vào 7 giờ hàng ngày và
xử lý như sau:
+ Khi hàm lượng chất lơ lửng lớn hơn
100 g/m3 các mẫu xử lý riêng cho từng ngày;
+ Khi hàm lượng chất lơ lửng 50 g/m3
≤ ρ ≤ 100 g/m3
hỗn hợp mẫu 2 ngày xử lý chung;
+ Khi hàm lượng chất lơ lửng 20 g/m3
≤ ρ < 50 g/m3
hỗn hợp mẫu 5 ngày xử lý chung;
+ Khi hàm lượng chất lơ lửng nhỏ hơn
20 g/m3 từ 3 ngày đến 5 ngày lấy mẫu một lần xử lý riêng.
- Nếu hàm lượng chất lơ lửng trong
sông biến đổi nhiều, cần lấy mẫu nước bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Xử lý mẫu nước và
xác định khối lượng mẫu chất lơ lửng
8.1 Yêu cầu
chung
- Xử lý mẫu nước phải kịp thời để xác
định khối lượng chất lơ lửng tránh mẫu nước bị thất thoát;
- Mẫu nước phải được xử lý sơ bộ tại
trạm lấy mẫu nước (trạm), sau đó gửi về phòng phân tích để xử lý tiếp;
- Xác định khối lượng giấy lọc và xác
định khối lượng mẫu chất lơ lửng phải cùng một phòng phân tích;
- Mẫu biểu và cách ghi kết quả đo, xử lý mẫu nước
chất lơ lửng thực hiện theo quy định tại Phụ lục C.
8.2 Xử lý mẫu
nước tại trạm
8.2.1 Phòng xử lý mẫu
nước
a) Phòng xử lý mẫu nước ở trạm phải đủ
ánh sáng, khô ráo, sạch sẽ, nền lát gạch hay tráng xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ lọc mẫu: dùng tủ kính khung nhôm
đủ lớn để lọc hết
mẫu nước, có giá để lọc mẫu nước, chắc chắn, thuận tiện, kín;
- Giấy lọc phải đạt các yêu cầu sau:
+ Dày và dai, không hòa tan trong nước,
không để các chất mịn lọt qua, đảm bảo lọc mẫu nước nhanh;
+ Sau khi sấy khô, khả năng hút ẩm ít;
+ Được cắt theo hình tròn, cân, sáy,
xác định khối lượng từng tờ, ghi thông tin giấy lọc bằng bút chì và được bảo quản,
chống ẩm.
- Ống đong thể tích theo quy định tại 5.1.3;
- Dụng cụ hứng nước đã lọc theo quy định
tại 5.1.2;
- Phễu lọc phải bằng thủy tinh hoặc vật
liệu trong suốt dễ quan sát, bề mặt phía trong phải nhẵn, ít biến dạng khi sử dụng;
- Đũa thủy tinh có chiều dài
từ 30 cm đến 60 cm, đường kính 10 mm, chịu nhiệt tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt kế đo nhiệt độ nước loại không
có vỏ bọc, thang chia độ có độ phân giải lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 °C;
- Chậu rửa có đường kính từ 40
cm đến 50 cm;
- Dụng cụ rửa chai, khăn lau phải sạch
sẽ;
- Tủ bảo quản
các vật dụng như giấy lọc, giấy đã lọc mẫu nước phải kín chống côn trùng gặm
nhám;
- Tủ kính để
phơi khô giấy lọc đã lọc mẫu nước, có bánh xe để di chuyển, phải đủ lớn để phơi
hết giấy lọc của trạm.
8.2.2 Xử lý mẫu nước
sơ bộ
a) Ghi chép đầy đủ: vị trí lấy
mẫu nước, vị trí điểm đo, vị trí thủy trực, phương pháp lấy mẫu nước, thời gian
lấy mẫu nước, mẫu nước xử lý hỗn hợp hay lọc riêng, mẫu nước đại biểu tại trạm.
b) Xác định thể tích mẫu nước
- Xác định thể tích mẫu nước ngay tại
hiện trường sau khi lấy mẫu nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đổ mẫu nước sang ống đo, đổ hết
cả chất lơ lửng và nước đảm bảo mầu nước không được tăng lên hoặc giảm đi. Ghi
chép cẩn thận số hiệu
mẫu nước của từng chai, tránh lẫn lộn;
- Khi dùng thiết bị lấy mẫu nước kiểu
chai, xác định thể tích mẫu nước trên chai lấy mẫu nếu chai đó có vạch xác định
thể tích, xem Hình 2.

Hình 2 - Xác
định thể tích mẫu nước
c) Để lắng mẫu nước
- Cho mẫu nước vào chai hoặc thùng đựng
mẫu đậy kín miệng để lắng.
- Thời gian để lắng phải:
+ Đủ dài để lẳng hết chất lơ lửng;
+ Khối lượng chất lơ lửng chứa trong
nước trong đã hút ra so với khối lượng chất lơ lửng còn lại trong mẫu không vượt
quá 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu dung tích mẫu nước không lớn lắm,
lọc trực tiếp không cần để lắng.

Hình 3 - Xi -
phông
8.2.3 Lọc mẫu nước
- Lọc mẫu nước bằng giấy lọc, khi bắt
đầu lọc, ghi tiếp số hiệu mẫu nước lên giấy lọc, bằng bút chì;
- Sau khi để chất lơ lửng lắng và hút
bớt nước trong, tiến hành lọc mẫu. Khi dung tích mẫu nước nhỏ không cần để
lắng mà tiến hành lọc;
- Cho mẫu nước vào phễu lọc đã có giấy
lọc và lọc;
- Khi hàm lượng chất lơ lửng lớn, lọc
vào một giấy không đảm bảo, có thể lọc từng phần trên một số giấy lọc;
- Sau khi tất cả mẫu đưa vào giá lọc,
cánh cửa tủ lọc phải
được đóng lại; nếu là giàn lọc, phải thả rèm che xuống để tránh bụi. Sơ đồ lọc
mẫu như Hình 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi lọc, các giấy lọc đang ướt
được đưa lên giá để phơi, đảm bảo các chất đựng trong giấy lọc không rơi ra,
không thất thoát và không để bụi bám vào;
- Sau khi phơi khô, các mẫu được gói lại.
Đóng các mẫu thành từng gói nhỏ với số lượng từ 20 mẫu đến 30 mẫu gửi về Phòng
phân tích xử lý tiếp.
8.2.4 Thời gian lưu
giữ mẫu chất lơ lửng
- Các mẫu chất lơ lửng đã được xử lý của
các Trạm thủy văn phải được lưu giữ 6 tháng tính từ khi chỉnh biên và kiểm tra
tài liệu xong;
- Mẫu chất lơ lửng phục vụ mục đích nghiên cứu
hay theo nhu cầu khác, thời gian lưu giữ tùy theo yêu cầu nghiên cứu hay phục vụ,
phải lưu giữ ít nhất 6 tháng sau khi đã đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phục vụ.
8.3 Xác định
khối lượng mẫu chất lơ lửng tại Phòng phân tích
Sau khi xử lý sơ bộ tại trạm, mẫu chất
lơ lửng gửi về Phòng phân tích để xác định khối lượng theo quy định tại TCVN
6625:2000.
9 Tính lưu lượng chất
lơ lửng
9.1 Nguyên tắc
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đo lưu lượng chất lơ lửng đồng
thời với đo lưu lượng nước, tính lưu lượng chất lơ lửng thực đo đồng thời với
tính lưu lượng nước. Nếu đo lưu lượng chất lơ lửng không đồng thời với lưu lượng
nước, thì xác định lưu lượng nước ứng với thời điểm đo lưu lượng chất lơ lửng.
9.2 Tính hàm
lượng chất lơ lửng của mẫu nước
9.2.1 Cách tính
Hàm lượng chất lơ lửng mẫu nước thực
đo theo công thức:

(3)
Trong đó:
ρ là hàm lượng chất lơ
lửng (g/m3);
Ws là khối lượng chất lơ lửng
trong mẫu nước (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hàm lượng chất lơ lửng tính theo
đơn vị kg/m3 thi công thức tính là:

(4)
CHÚ THÍCH:
1) Khối lượng chất lơ lửng trong mẫu
nước lấy đến 0,001 g;
2) Thể tích mẫu nước lấy đến 10 cm3.
9.2.2 Xác định hàm
lượng chất lơ lửng của mẫu nước
- Khi đo lưu lượng chất lơ lửng theo
phương pháp tích điểm thì
hàm
lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng chất lơ lửng điểm đo;
- Khi đo theo phương pháp tích sâu hay
hỗn hợp thủy trực thì hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm
lượng chất lơ lửng trung bình thủy trực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Tính lưu
lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang khi lấy mẫu nước đồng thời với đo lưu lượng nước
9.3.1 Tính hàm lượng
chất lơ lửng trung bình thủy trực
a) Hàm lượng chất lơ lửng trung bình
thủy trực khi mẫu nước lấy theo phương pháp tích sâu hoặc lấy theo phương pháp
tích điểm nhưng xử lý hỗn hợp chung cho thủy trực được tính theo công thức (3)
hoặc (4).
b) Khi lấy mẫu nước theo phương pháp
tích điểm hoặc đo hàm lượng chất lơ lửng bằng thiết bị đo trực tiếp hàm lượng
chất lơ lửng thì hàm lượng chất lơ lửng trung bình thủy trực được tính theo
phương pháp gia quyền tốc độ bằng các công thức sau:
- Khi đo theo phương pháp 5 điểm:

(5)
- Khi đo theo phương pháp 3 điểm:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đo theo phương pháp 2 điểm:

(7)
- Khi đo theo phương pháp 1 điểm:
+ Đo tại điểm 0,6h: ρtb = ρ0,6 (8)
+ Đo tại điểm 0,5h: ρtb = C1 x ρ0,5
Trong các công thức trên:
ρtb là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình thủy trực;
ρi là hàm lượng
chất lơ lửng tại độ sâu tương đối i
của thủy trực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi là tốc độ điểm đo tại độ
sâu tương đối i của thủy trực;
Vtb là tốc độ trung bình thủy
trực;
h là độ sâu thủy trực;
C1 là hệ số, C1 là tỷ số giữa
ρtb đo theo
phương pháp 5 điểm và ρ đo tại 0,5h:

(10)
Nếu không có số liệu đo thử nghiệm thì lấy
C1 = 1,0 và ghi
chú rõ.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất lơ lửng lấy
3 số có nghĩa nhưng không quá một chữ số phần thập phân (0,1 g/m3); lấy
3 số có nghĩa nhưng không quá ba chữ số phần thập phân (0,001 kg/m3)
đối với trạm có hàm lượng chất lơ lửng đặc biệt lớn.
9.3.2 Tính lưu lượng
chất lơ lửng thực đo toàn mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó:
Rmn là lưu lương chất lơ lửng
toàn mặt cắt ngang (kg/s);
ρtbi là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình thủy trực thứ i (g/m3); i = 1,2,...., n-1,
n;
qi là lưu lượng nước
giữa hai thủy trực lấy mẫu nước thứ i và i +1 (m3/s);
qo là lưu lượng nước giữa bờ
và thủy trực thứ 1 (m3/s);
qn là lưu lượng nước giữa
thủy trực thứ n và bờ sát thủy trực đó (m3/s).
- Nếu giữa hai thủy trực lấy mẫu có một
số thủy trực đo tốc độ thì q là tổng số các lưu lượng nước bộ phận.
- Khi mẫu nước được hỗn hợp xử lý
chung cho toàn mặt cắt ngang thì hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang và lưu lượng chất lơ lửng được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
Trong đó:
Rmn là lưu lượng chất lơ lửng
mặt cắt ngang (kg/s);
ρmn là hàm lượng
chất lơ lửng mặt cắt ngang (g/m3);
Q là lưu lượng nước toàn
mặt cắt ngang (m3/s).
- Khi có bãi tràn hoặc phân dòng, lưu
lượng chất lơ lửng được tính riêng cho phần lòng sông, phần bãi tràn và các bộ
phận phân dòng. Lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt cắt ngang là tổng các lưu lượng
chất lơ lửng bộ phận.
- Hàm lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang
tính theo công thức:

(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρmn là hàm lượng
chất lơ lửng mặt cắt ngang (g/m3);
Rmn là lưu lượng chất lơ lửng
mặt cắt ngang (kg/s);
Q là lưu lượng nước toàn mặt cắt ngang
(m3/s).
CHÚ THÍCH: Lưu lượng chất lơ lửng lấy
3 số có nghĩa nhưng không quá 0,1 g/s đối với trạm có hàm lượng chất lơ lửng đặc
biệt nhỏ; lấy 3 số có
nghĩa nhưng không quá 0,001 kg/s.
9.4 Tính lưu
lượng chất lơ lửng khi lấy mẫu nước không đồng thời với đo lưu lượng nước
a) Xác định thời điểm đo lưu lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang
- Trường hợp mực nước ít biến đổi, thời
điểm đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang là thời điểm bắt đầu lấy mẫu nước
mặt cắt ngang:
- Trường hợp mực nước biến đổi nhanh
và thời gian lấy mẫu nước mặt cắt ngang kéo dài quá 30 phút thì chọn thời điểm
giữa của thời đoạn lấy mẫu nước mặt cắt ngang là thời điểm đo lưu lượng chất lơ
lửng mặt cắt ngang.
b) Xác định lưu lượng nước ứng với thời
điểm đo lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp mực nước ít biển đổi hoặc
tuy mực nước biển đổi nhanh nhưng việc lấy mẫu nước mặt cắt ngang được thực hiện
ngay sau khi đo lưu lượng nước và thời gian lấy mẫu nước không kéo
dài quá 30 phút thì lấy lưu lượng nước thực đo để tính lưu lượng chất lơ lửng mặt
cắt ngang.
c) Lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt
ngang tính theo công thức (12), trong đó hàm lượng chất lơ lửng trung bình mặt
cắt ngang được xác định như sau:
- Khi mẫu nước được hỗn hợp xử lý
chung cho toàn mặt cắt ngang thì hàm lượng chất lơ lửng của mẫu nước là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang.
- Khi đo hàm lượng chất lơ lửng bằng
thiết bị đo độ đục thì:
+ Hàm lượng chất lơ lửng
trung bình thủy trực được tính theo công thức sau:

(14)
Trong đó:
ρtb là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình thủy trực (g/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số điểm đo hàm lượng chất lơ lửng
trên thủy trực.
+ Hàm lượng chất lơ lửng trung bình mặt
cắt ngang được tính theo công thức sau:

(15)
Trong đó:
ρmn là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang (g/m3);
n là số đường thủy trực đo hàm lượng chất
lơ lửng trong mặt cắt ngang.
9.5 Tính hàm
lượng chất lơ lửng đại biểu tương ứng
- Hàm lượng chất lơ lửng đại biểu
tương ứng được xác định từ mẫu nước lấy riêng biệt tại thủy trực đại biểu
trong thời gian đo lưu lượng chất lơ lửng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Phân tích và kiểm
tra tính hợp lý của tài liệu thực đo
- Tiến hành kiểm tra, phân tích tài liệu
nhằm phát hiện những sai sót trong bố trí đo đạc, kịp thời cải tiến phương pháp
đo sau khi có kết quả đo đạc;
- Tiến hành phân tích tổng hợp để xác
định vị trí lấy mẫu nước đại biểu tốt nhất sau thời gian đo đạc từ 3 năm đến 5
năm.
10.1 Kiểm
tra, phân tích số liệu thực đo
- Dùng đường quá trình tổng hợp mực nước,
lưu lượng nước và hàm lượng chất lơ lửng để kiểm tra và phân tích tài liệu hàm
lượng chất lơ lửng đại biểu;
- Kiểm tra, so sánh xu thế biến đổi của
hàm lượng chất lơ lửng đại biểu với các yếu tố mực nước, lưu lượng nước, nếu có
điểm đột xuất phải phân tích tìm nguyên nhân;
- Dùng đường quá trình tổng hợp trên,
kiểm tra tính hợp
lý việc bố trí các lần lấy mẫu nước đại biểu trong năm;
- Khi mới đo lưu lượng chất lơ lửng,
chọn một số lần đo điển hình ở các cáp mực nước và hàm lượng chất lơ lửng khác
nhau. Vẽ các biểu đồ phân bố hàm lượng chất lơ lửng trên thủy trực và biểu đồ
phân bố hàm lượng
chất lơ lửng trên mặt cắt ngang của các lần đo đó, làm cơ sở kiểm tra kết quả
đo đạc của các lần đo sau;
- Khi có kết quả tính lưu lượng chất
lơ lửng thực đo, đưa kết quả lên biểu đồ tương quan ρmn = f(ρđb) để kiểm tra
chất lượng đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Phân
tích xác định vị trí thủy trực đại biểu
Khi đã có tương đối nhiều tài liệu thực
đo lưu lượng chất lơ lửng, cần tiến hành phân tích chọn vị trí thủy trực đại biểu
chính thức.
- Đối với trạm có chủ lưu ít thay
đổi:
+ Chọn một số lần đo lưu lượng chất lơ
lửng trên các cáp mực nước khác nhau. Tính tỷ sổ giữa hàm lượng chất lơ lửng
trung bình thủy trực
và hàm lượng chất lơ lửng trung bình toàn mặt cắt ngang ρtb/ρmn. Vẽ biểu đồ
phân bố tỷ số trên theo mặt cắt ngang (lấy ρtb/ρmn trên trục
tung, khoảng cách khởi điểm trên trục hoành). Chọn sơ bộ thủy trực có tỷ số ρtb/ρmn tập trung nhất
làm thủy trực đại biểu như Hình 5;
+ Sau khi sơ bộ chọn thủy trực đại biểu,
lập tương quan giữa hàm lượng chất lơ lửng đại biểu và hàm lượng chất lơ lửng
trung bình mặt cắt ngang. Nếu 75 % số điểm trở lên có sai số nhỏ hơn 10 % thì
thủy trực đã chọn đạt yêu cầu;
+ Lấy một số thủy trực khác nhau, tiến
hành tính toán, phân tích và so sánh để chọn thủy trực đại biểu (tốt nhất là đường
tương quan đi qua gốc toạ độ hợp với trục hoành góc 45° và đảm bảo sai số cho
phép). Nếu không có thủy trực nào thoả mãn các điều kiện trên, có thể chọn hai
thủy trực để tính. Lấy trị số hàm lượng chất lơ lửng trung bình của các thủy trực
đó làm hàm lượng chất lơ lửng đại biểu để tính toán, phân tích.

CHÚ THÍCH:
ρtb Hàm lượng chất lơ
lửng trung bình các thủy trực đại biểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vtb Tốc độ trung
bình các thủy
trực đại biểu
Vmn Tốc độ mặt cắt ngang
Hình 5 - Cách
chọn vị trí thủy trực đại biểu
- Đối với trạm có chủ lưu thay đổi
lớn thì thủy trực đại biểu có thể chọn một số đường ở chủ lưu và một số đường
khu vực phụ cận;
- Đối với trạm mà thời kỳ kiệt đo ở tuyến
phụ thì thủy trực đại biểu cũng chọn một số đường thủy trực ở chủ lưu của tuyến
phụ.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thiết bị lấy
mẫu nước kiểu chai
Thiết bị lấy mẫu nước kiểu chai như
Hình A.1. Thiết bị kiểu chai lắp trên sào như Hình A.2 hoặc lắp đặt ở trong cá
sắt hay trên cá sắt như Hình A.3.
- Thiết bị kiểu chai có thể dùng để lấy
mẫu nước theo phương pháp tích sâu hoặc tích điểm. Khi dùng phương pháp tích điểm
cần có nút đóng, mở vòi dẫn nước,
thoát khí. Điều kiện sử dụng thiết bị kiểu chai thực
hiện theo quy định tại 5.1.6.1;
- Chai phải có hai vòi, một vòi lấy mẫu
nước đặt đối diện với hướng dòng chảy, một vòi thoát khí nằm xuôi theo hướng
dòng chảy; đường kính vòi thích hợp với thực trạng dòng chảy;
- Cửa của hai vòi chênh nhau một đầu nước ΔH;
- Vòi lấy nước, vòi thoát khí và chai
lấy mẫu nước được liên kết kín với nhau;
- Dễ dàng tháo tách rời vòi khỏi chai
sau khi lấy mẫu nước;
- Tùy theo tốc độ, độ sâu dòng chảy,
vòi dẫn nước và thoát khí có đường kính khác nhau cho thích hợp, quy định tại Bảng
A.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.2 -
Thiết bị kiểu chai lắp trên sào

Hình A.3 -
Thiết bị kiểu chai lắp với cá sắt
Bảng A.1 - Đường
kính bộ vòi tương ứng với tốc độ nước
Tốc độ nước
V
(m/s)
Đường kính
vòi
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi thoát
khí
V < 1,0
6
1,5
1,0 ≤ V ≤ 2,0
4
2
V > 2,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thiết bị lấy
mẫu nước kiểu ngang
Thiết bị lấy mẫu nước kiểu ngang như
Hình A.4 dùng để lấy mẫu nước theo phương pháp tích điểm. Thời gian lấy mẫu nước
hầu như tức thời (so với các thiết bị kiểu chai, loại 1 I lấy mẫu nước tức thời
trong khoảng thời gian từ 1 phút đến 3 phút). Độ sâu thích hợp cho thiết bị là
từ 0,3 m. Khi lấy mẫu nước phải bảo đảm góc chệch dây cáp nằm trong phạm vi cho
phép (α ≤ 10°).

CHÚ DẪN:
1 Ống kim loại
2 Nắp đậy
3 Lò xo giữ nắp
4 Bộ phận đóng nắp
5 Móc treo thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đế thiết bị
Hình A.4 -
Thiết bị kiểu ngang
- Nắp đậy phải dễ dàng đóng mở, đóng kín khi sập
xuống, không rò rỉ nước;
- Lò xo giữ nắp được làm bằng thép
không gỉ, đàn hồi tốt;
- Bộ phận đóng nắp phải nhạy, đóng mở nắp dễ
dàng;
- Móc treo thiết bị phải chắc chắn, ổn định;
- Bộ phận giữ nắp lúc mở phải nhạy, ổn định;
- Đế thiết bị đảm bảo cho
thân thiết bị không chạm đáy sông.
A.3 Dụng cụ đựng
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng đựng mẫu nước có nắp đậy dung
tích 5 I, 10
l,
15 l, v.v...
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thiết bị đo trực tiếp độ đục nước sông
B.1 Nguyên lý hoạt
động
- Các thiết bị đo trực tiếp độ đục nước
sông dựa trên
nguyên tắc triết giảm cường độ các tia sáng, tia hồng ngoại, siêu âm, v.v...
trong dòng nước chứa chất lơ lửng, Độ đục nước sòng càng lớn thì độ triết giảm
càng nhiều. Sau khi có số đo độ đục thông qua quan hệ chuyển hoá từ độ đục nước
sông sang hàm
lượng chất lơ lửng. Quan hệ giữa độ đục nước sông với hàm lượng chất lơ lửng
còn phụ thuộc vào cấp độ hạt chất lơ lửng, nhiệt độ nước sông lúc đo,... Quan hệ
này do nhà sản xuất thiết bị cung cấp, hoặc được thiết lập qua số liệu đo thực
tế tại từng trạm cụ thể;
- Cần được định kỳ kiểm tra quan hệ
này bời quá trình làm việc có thể làm thay đổi các thông số kỹ thuật của thiết
bị;
- Việc áp dụng các thiết bị loại này
trong quan trắc lưu lượng chất lơ lửng phải được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị đo độ đục bằng quang điện
- Năm 1981 Brabben và Grobler (Mỹ)
cùng giới thiệu thiết bị đo độ đục nước sông dựa trên hiệu ứng quang điện. Thiết
bị này thích hợp với dòng chảy có hàm lượng chất lơ lửng nhỏ, thành phần độ hạt
chất lơ lửng ít biến đổi. Thiết bị có thể đo được hàm lượng chất lơ lửng tới 5
g/l (tức 5 000 g/m3);
- Hãng Delft Hydraulics của Hà Lan
cũng giới thiệu thiết bị OSLIM, FOSLIM đo độ đục trên nguyên lý triết giảm tia
sáng trong nước sông, giới hạn trên của hàm lượng chất lơ lửng mà thiết bị đo
được là 50 g/l;
- Thiết bị Alphatracka của Công ty Thiết
bị Chelsea (Anh) cũng dùng tia sáng xanh lơ, xanh lam, vàng và đỏ để đo độ đục.
b) Thiết bị quang - siêu âm do viện Kỹ
thuật công trình thuộc Đại
học Tổng hợp Florence, Ý chế tạo năm 1981; có thể đo được cả hàm lượng chất lơ
lửng và độ hạt trung bình chất lơ lửng ngay tại điểm đo của dòng nước.
c) Thiết bị đo độ đục nước sông bằng
tia hồng ngoại
- Thiết bị Greenspan, Australia gồm 1 ống dài từ 115
mm đến 275 mm, đường kính 45 mm hoạt động bằng pin, đo độ đục chính xác từ ± 1 % đến ± 2 % (nhất là
độ đục nhỏ), xem Hình A.6;

Hình B.1 -
Thiết bị Greenspan của
Australia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị Siltmonitor của hãng Delft
Hydraulics, Hà Lan là ống dài 115 mm, đường kính 45 mm, đo được hàm lượng chất
lơ lửng tới 10 g/l (10 000 g/m3).
d) Thiết bị đo độ đục nước sông bằng
siêu âm
- Thiết bị UHCM của hãng Delft
Hydraulics, Hà Lan có chiều dài 187 mm hay 205 mm, đường kính 6 mm, nặng 0,9 kg
có thể đo được độ đục lớn của nước sông (400 g/l hoặc 1200 g/l);
- Thiết bị 2-D USTM của hãng Delft
Hydraulics, Hà Lan có thể đo hàm lượng chất lơ lửng từ 50 mg/l đến 10 000 mg/l
với cáp độ hạt từ 50 μm đến 500 μm. Ngoài ra thiết bị còn đo được tốc độ dòng
nước từ 0,03 m/s đến 3 m/s. Quan hệ giữa số đọc độ đục của máy và tốc độ dòng
nước là đường thẳng đi qua gốc toạ độ;
- Thiết bị đo độ đục theo nguyên lý
siêu âm ký hiệu là LISST-25, LISST-100 của hãng Sea and Land Technologies - USA,
đã giới thiệu và đo thử nghiệm tại trạm Thủy văn Thượng Cát ngày 09/11/2001.
Thiết bị dài 45 cm, đường kính 8 cm. Thiết bị có khả năng đo hàm lượng chất lơ
lửng từ 0,1 mg/l đến 1000 mg/l với cấp độ hạt từ 1,25 microns đến 250 microns
(chuẩn) và 2,5 microns đến 500 microns (theo nhu cầu), độ sâu đo được khoảng
300 m. Ngoài ra thiết bị còn đo được tốc độ dòng nước từ 0,03 m/s đến 3 m/s.
e) Thiết bị đo độ đục nước sông bằng
quang học
Thiết bị OBS 3A của hãng Campbell
Scientific, Inc của Hoa kỳ sản xuất. Hoạt động tốt ở độ sâu tới 200 m. Giới hạn
đo chất lơ lửng từ 0,001 g/l đến 5 g/l độ chính xác tới 1 mg/l. Giới, hạn đo chất
di đáy từ 0 g/l đến 50 g/l độ chính xác tới 0,5 g/l. Ngoài ra máy còn dùng đo
nhiệt độ nước và áp suất điểm đo với giới hạn đo nhiệt độ từ 0 °C đến 40 °C độ
chính xác 0,05 °C và đo áp suất từ 0 dBar đến 200 dBar (200 m) với độ chính xác
0,2 %.
g) Thiết bị đo độ đục bằng chất đồng vị
phóng xạ
Biên độ hàm lượng chất lơ lửng máy có
thể đo được là từ 0,5 g/l đến 1 000 g/l với sai số từ 3 % đến 8 % so với phương
pháp truyền thống (lấy mẫu nước đo hàm lượng chất lơ lửng). Chất đồng vị phóng
xạ sử dụng là 241 Am (Amerixi) và 137 Cs (Xezi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Đầu đo độ đục dải rộng
tự ghi INFINITY-Turbi ATU75W2-USB (có chức năng tự làm sạch).
Bảng B.1 -
Thông số kỹ thuật
Tham số
Độ đục mật
độ trung bình
Độ đục mật
độ cao
Độ sâu
Nhiệt độ
Nguyên lý
Tán xạ ngược
hồng ngoại (LED)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đo bán
dẫn
Nhiệt điện
trở
Dải đo
0 FTU đến 1
000FTU
0 ppm đến
100000 ppm
0 m đến 25
m*
-3 °C đến
45 °C
(hiệu chuẩn
Formazin)
(hiệu chuẩn
Kaolin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 FTU
2 ppm
0,0005 m
0.001 °C
Độ chính
xác
± 0,3 FTU
hoặc± 2 %
± 10 ppm hoặc
+ 5 %
±0.14% FS
± 0.02 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2 - Đầu
đo độ đục ghi INFINITY-Turbi ATU75W2-USB
Phụ
lục C
(Quy định)
Biểu mẫu ghi kết quả đo, xử lý mẫu nước chất
lơ lửng
C.1 Mẫu Biểu ghi
kết quả đo, xử lý mẫu
nước chất lơ lửng
Sông: .........................
Mã số trạm: ................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm .....................
Cơ quan quản lý trực
tiếp .............
Biểu ghi kết
quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng (ρ)
Phương pháp đo: ...............................
Phương pháp xử lý :...........................
Trang thứ .............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu lần
đo
Mực nước
trung bình lần đo (cm)
Số hiệu thủy trực lấy mẫu
Khoảng cách khởi điểm (m)
Thời gian đo
Thời gian xử
lý
Số hiệu
Dung tích mẫu nước (I)
Thời gian lắng
chim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng (g)
ρ (g/m3)
Ghi chú
Lưu lượng chất lơ lửng
Mẫu nước đại biểu
Giờ, phút
Ngày
Tháng
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai chứa nước
Giấy lọc
Bắt đầu
Kết thúc
Giấy lọc
Giấy lọc và chất
lơ
lửng
Chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Giờ, phút
Ngày
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
21
22
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Cách lập biểu ghi kết
quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng (Biểu N-6)
C.2.1 Điền tên trạm,
tên sông, năm vào biểu
a) Phương pháp đo, xử lý
- Phương pháp đo:
+ Nếu đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt
cắt ngang thì ghi "mặt cắt ngang”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp xử lý:
+ Nếu dùng phương pháp lọc để xử lý
thì ghi: lọc;
+ Nếu dùng phương pháp sấy khô để xử
lý thì ghi: sấy khô;
+ Nếu dùng cả hai phương pháp trên thì
ghi: lọc, sấy khô.
b) Trang thứ: ghi số thứ tự của trang
biểu từ 1, 2... đến số cuối cùng (trang biểu ghi mẫu nước cuối cùng trong năm
được xử lý).
C.2.2 Nội dung biểu
- Cột 1 ghi số hiệu lần đo lưu lượng
chất lơ lửng mặt cắt ngang;
- Cột 2 ghi số hiệu của mẫu nước đại
biểu;
- Cột 3 ghi mực nước trung bình từ lúc
bắt đầu đo đến kết thúc đo lưu lượng chất lơ lửng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột 5 ghi khoảng cách từ mốc khời điểm
đến vị trí lấy mẫu;
- Cột 6, 7, 8, 9, 10, ghi giờ, phút,
ngày, tháng đo và xử lý mẫu nước;
- Cột 11 ghi số hiệu chai chứa
nước;
- Cột 12 ghi số hiệu giấy lọc;
- Cột 13 ghi dung tích mẫu nước (cm3);
- Cột 14 đến cột 17 ghi giờ, phút,
ngày lúc bắt đầu để lắng và lúc lắng xong;
- Cột 18 ghi nhiệt độ hòm sấy (°C);
- Cột 19 đến cột 21 ghi khối lượng giấy
khi chưa lọc, khối lượng của giấy lọc và chất lơ lửng sau khi lọc và sấy khô,
khối lượng chất lơ lửng;
- Cột 22 ghi hàm lượng chất lơ lửng của
mẫu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Quy
định)
Thiết lập tương quan ρmn = f(ρđb)
D.1 Nguyên tắc
a) Biểu đồ tương quan ρmn = f(ρđb): phải bao gồm
biên độ biến đổi của các trị số ρđb và ρmn, kể cả các trị số mẫu
nước đại biểu lấy hàng ngày trong thời kỳ đo đạc, xem Hình D.1.

Hình D.1 -
Tương quan ρmn = f(ρđb)
b) Trước khi định đường tương quan ρmn = f(ρđb), cần phân
tích luồng điểm tương quan, xác định các điểm đột xuất, các điểm
thiên lệch hệ thống và tìm nguyên nhân để xử lý
- Do sai sót trong đo đạc, tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điểm lệch hệ thống theo cáp mực
nước, theo thời gian, xử lý theo quy định tại D.2; D.3 Phụ lục D.
c) Biểu đồ tương quan ρmn = f(ρđb) đạt yêu cầu nếu
- 75 % số điểm trở lên nằm trong phạm
vi đường bao ± 10 % và phân bố tương đối đều về hai phía so với đường trung
bình;
- Không có các điểm thiên lệch hệ thống;
- Sai số quân phương tương đối phải nằm
trong phạm vi cho phép (σρ ≤ 10 %).
Trường hợp các điểm đo lưu lượng chất
lơ lửng không đồng thời với đo lưu lượng nước quá phân tán hay lệch có hệ thống,
thì chỉ dựa vào số liệu các lần đo lưu lượng chất lơ lửng đồng thời với đo lưu
lượng nước để phân tích, đánh giá tương quan ρmn = f(ρđb) và ghi rõ
trong thuyết minh tài liệu.
Sau khi loại bỏ các điểm nghi vấn (nếu
có), xác định đường tương quan ρmn = f(ρđb) qua trung
tâm nhóm điểm, tính sai số σρ của đường
tương quan theo công thức (D.1).
Tính sai số σρ của đường
tương quan theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ρi là hàm lượng
chất lơ lửng trung bình mặt cắt ngang thực đo;
ρđọc là hàm lượng
chất lơ lửng đọc trên đường tương quan ρmn = f(ρđb);
i là chỉ số, i = 1 4- n;
n là số lần đo lưu lượng chất lơ lửng
tham gia tính toán. Nếu n nhỏ hơn 30 thì trong công thức trên mẫu số tính là n
-1.
d) Nếu tương quan ρmn = f(ρđb) là đường thẳng
thì tương quan có dạng
ρmn = k x ρđb + b
(D.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là trị số đọc trên trục tung tại điểm
đường tương quan cắt trục tung.
e) Trường hợp một số điểm đo có độ
phân tán lớn, song 75 % số điểm nằm trong phạm vi đường bao ± 15 % so với đường
tương quan, có thể dùng phương pháp này nhưng cần thuyết minh và đánh giá chất
lượng tài liệu rõ ràng.
D.2 Trường hợp
tương quan ρmn = f(ρđb) thay đổi
theo cấp mực nước
a) Trường hợp tương quan ρmn = f(ρđb) khi ở mực nước
cao có luồng điểm tách ra riêng biệt (ví dụ luồng điểm tương quan khi mực nước
dưới bãi tràn, trên bãi tràn, bãi nổi), tương quan ρmn = f(ρđb) được xác định
riêng cho phần mực nước tháp và phần mực nước cao, xem Hình D.2.
Hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung bình ngày
được xác định dựa vào ρđb trung bình ngày của tương quan phần nước cao
(hoặc phần nước tháp) ứng với mực nước trung bình ngày khi lấy mẫu nước ρđb.
b) Cũng có thể xử lý trường hợp này
theo cách sau:
- Tính hệ số k2:

(D.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu 75 % số điểm lệch so với đường
tương quan trong phạm vi ± 10 % (hay ± 15 %) thì tương quan được coi là
đạt yêu cầu;
- Từ mực nước trung bình ngày (ứng với
ρđb trung bình
ngày) theo tương quan k2 = f(H) tìm được trị số k2 tương ứng.
Hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung bình ngày được xác định theo:


Hình D.2 -
Tương quan ρmn = f(ρđb) có phần mực
nước cao tách khỏi mực nước thấp.

Hình D.3 -
Tương quan k2 = f(H)
D.3 Trường hợp
tương quan ρmn = f(ρđb) thay đổi
theo thời gian
a) Sử dụng tương quan ρmn = f(ρđb) được xác định
riêng cho mỗi thời kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.4 - Tương quan
ρmn = f(ρđb) theo từng thời kỳ
b) Sử dụng hệ số 
Xét quá trình k2 = f(t) (k2
thay đổi theo thời gian), xác định hệ số k2 từ đường quá
trình k2 = f(t) (tham khảo đường quá trình mực nước, lưu lượng nước,
hàm lượng chất lơ lửng đại biểu, ứng với thời gian lấy mẫu chất lơ
lửng đại biểu). Đường quá trình hàm lượng chất lơ lửng đại biểu và tương quan k2
= f(t), được vẽ trên cùng một biểu đồ, tỉ lệ của ρđb và k2
là khác nhau, xem Hình D.5.

Hình D.5 - Biểu
đồ đường quá trình hàm lượng chất lơ lửng đại biểu và sự thay đổi của hệ số k2
theo thời gian
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 47: 2012 /BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quan trắc thủy văn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Thông tư số 05/2016/TT-BTNMT ngày
13 tháng 05 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định nội dung quan trắc
khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc
gia;
[4] 94 TCN 13-96, Quy phạm quan trắc
lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều;
[5] Manual on sediment management and
measurement, WMO Operational hydrology report No.47.
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1 Hàm lượng chất
lơ lửng đại biểu tương ứng
3.2 Hàm lượng chất
lơ lửng mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vị trí quan
trắc, công trình quan trắc
5 Thiết bị đo
hàm lượng chất lơ lửng
5.1 Thiết bị lấy
mẫu nước và dụng cụ đựng mẫu nước
5.2 Thiết bị đo
trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
6 Đo lưu lượng
chất lơ lửng
6.1 Đo lưu lượng
chất lơ lửng đồng thời với đo lưu lượng nước
6.2 Đo lưu lượng
chất lơ lửng không đồng
thời với đo lưu lượng nước
7 Lấy mẫu nước
đại biểu hàng ngày
7.1 Vị trí lấy mẫu
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Phương pháp lấy
mẫu nước, đo trực tiếp hàm lượng chất lơ lửng
7.4 Thể tích mẫu
nước
7.5 Chế độ lấy mẫu
nước
8 Xử lý mẫu nước
và xác định khối lượng mẫu chất lơ lửng
8.1 Yêu cầu chung
8.2 Xử lý mẫu nước
tại trạm
8.3 Xác định khối
lượng mẫu chất lơ lửng tại Phòng phân tích
9 Tính lưu lượng chất
lơ lửng
9.1 Nguyên tắc
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Tính lưu lượng chất lơ lửng mặt cắt ngang khi
lấy mẫu nước đồng thời với đo lưu lượng nước
9.4 Tính lưu lượng
chất lơ lửng khi lấy mẫu nước không đồng thời với đo lưu lượng nước
9.5 Tính hàm lượng
chất lơ lửng đại biểu tương ứng
10 Phân tích và
kiểm tra tính hợp lý của tài liệu thục đo
10.1 Kiểm tra,
phân tích số liệu thực đo
10.2 Phân tích xác
định vị trí thủy trực dại biểu
Phụ lục A (Quy định) Thiết bị lấy mẫu
nước và dụng cụ đựng mẫu nước chất lơ lửng
Phụ lục B (Tham khảo) Thiết bị đo trực
tiếp độ đục nước sông
Phụ lục C (Quy định) Biểu mẫu
ghi kết quả đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo