TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12511:2018
RỪNG
TỰ NHIÊN - RỪNG SAU KHOANH NUÔI
Natural forest -
Restored forest
Lời nói đầu
TCVN 12511:2018 do Trường Đại học Lâm
nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RỪNG TỰ NHIÊN - RỪNG
SAU KHOANH NUÔI
Natural forest -
Restored forest
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu
kỹ thuật đối với rừng sau khoanh nuôi với mục đích sản xuất gỗ và tre nứa và
phòng hộ đầu nguồn.
- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đối
tượng rừng tự nhiên phục hồi trên đất đã mất rừng do khai thác kiệt, đất nương
rẫy bỏ hóa còn tính
chất đất rừng, trảng cỏ cây bụi xen cây gỗ và rừng tre nứa phục hồi sau khai
thác hoặc sau canh tác nương rẫy.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1 Rừng sau
khoanh nuôi
(Restored forest)
Rừng phục hồi trên đất đã mất rừng do
khai thác kiệt, đất nương rẫy bỏ hóa còn tính chất đất rừng, trảng cỏ cây bụi xen
cây gỗ và rừng tre nứa phục hồi sau khai thác hoặc sau canh tác nương rẫy.
2.2 Đám trống
trong rừng
(Forest gap)
Nơi có diện tích tối thiểu 100m2,
không có cây gỗ có đường kính ngang ngực (D1,3) lớn hơn hoặc bằng 6,0cm và
không có tre nứa (đối với rừng tre nứa).
2.3 Độ tàn che (Canopy
cover)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Cây tái sinh
tự nhiên
(Naturally regenerating sapling)
Cây thân gỗ mọc tự nhiên có đường kính
ngang ngực nhỏ hơn 6,0cm.
2.5. Cây tái sinh
có triển vọng
(Potentially regenerated sapling)
Cây tái sinh tự nhiên có chiều cao lớn
hơn 2,0m, tán lá phát triển đều, không cong queo, sâu bệnh và cụt ngọn.
2.6 Cây mục đích (Target
tree)
Cây gỗ có đường kính ngang ngực lớn
hơn hoặc bằng 6,0cm đáp ứng yêu cầu kinh doanh đối với rừng sản xuất hoặc đáp
ứng yêu cầu phòng hộ đối với rừng
phòng hộ.
2.7 Rừng phòng hộ
đầu nguồn
(Headwater protection forest)
Rừng được sử dụng để tăng cường khả
năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hồ chứa nước; hạn
chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng hồ và khu vực hạ
du.
2.8 Rừng sản xuất (Production
forest)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9 Rừng tre nứa (Bamboo
forest)
Rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc
phân họ tre họ hòa thảo có đặc điểm là thân hóa gỗ, có đốt và rỗng, lá và mo
thân.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Rừng phòng hộ
đầu nguồn
Yêu cầu thành rừng sau khoanh nuôi đối
với rừng phòng hộ đầu nguồn được quy định tại Bảng 1 và phương pháp đánh giá
quy định trong Phụ lục A.
Bảng 1 - Yêu
cầu thành rừng sau khoanh nuôi với rừng phòng hộ đầu nguồn
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Mật độ cây mục đích (cây/ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ tàn che
Tối thiểu đạt 0,6
3. Mật độ cây tái sinh có triển vọng
(cây/ha)
Tối thiểu đạt 300
4. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)
Nhỏ hơn hoặc bằng 1.000
3.2 Rừng sản xuất
Yêu cầu thành rừng sau khoanh nuôi đối với rừng
sản xuất được quy định tại Bảng 2 và phương pháp đánh giá quy định trong Phụ
lục A.
Bảng 2 - Yêu
cầu thành rừng sau
khoanh nuôi với rừng sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Rừng gỗ
Rừng tre
nứa
1. Mật độ cây mục đích (cây/ha)
Tối thiểu
đạt 500
2. Độ tàn che
Tối thiểu
đạt 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
đạt 300
4. Tỷ lệ che phủ của rừng tre nứa
(%)
≥ 70
5. Tỷ lệ cây tre nứa đủ tiêu chuẩn
khai thác (%)
Tối thiểu
đạt 25
6. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phương pháp kiểm
tra
4.1 Rừng phòng hộ
đầu nguồn
Phương pháp kiểm tra để xác định các
chỉ tiêu thành rừng đối với rừng phòng hộ đầu nguồn được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Xác
định các chỉ tiêu thành
rừng phòng hộ đầu nguồn
Chỉ tiêu
Phương pháp
kiểm tra
Mẫu kiểm tra
1. Mật độ
cây gỗ mục đích (cây/ha)
Đếm số cây trong ô tiêu chuẩn diện
tích 500m2 (25mx20m), được lập theo phương pháp ngẫu nhiên, điển
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ tàn che
Xác định trực tiếp bằng phương pháp
cho điểm
Đánh giá độ tàn che của tán lá cây gỗ
trên 100 điểm được bố trí trên 4
tuyến song song
cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn (mỗi tuyển bố trí 25 điểm cách đều
nhau)
3. Mật độ cây gỗ loài mục đích tái
sinh (cây/ha)
Lập và đo đếm trong ô dạng bản hình
vuông diện tích 16m2 (4mx4m)
Mỗi ô tiêu chuẩn (được lập ở mục 1),
lập 05 ô dạng bản (04 ô ở giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn và 01 ô ở tâm
(trên giao điểm hai đường chéo) của ô tiêu chuẩn tính trung bình cho 1ha
4. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)
Xác định số đám trống thông qua các
tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa
Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 đến nhỏ hơn hoặc bằng 5 ha lập
03 tuyến; Lô rừng
có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Rừng sản xuất
Phương pháp kiểm tra để xác định các
chỉ tiêu thành rừng đối với rừng sản xuất được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Xác
định các chỉ tiêu thành rừng sản xuất
Chỉ tiêu
Phương pháp
kiểm tra
Mẫu kiểm tra
1. Mật độ cây gỗ mục đích
Đếm số cây trong ô tiêu chuẩn diện
tích 500m2 (25mx20m), được lập theo phương pháp ngẫu nhiên, điển
hình
Lô rừng có diện tích
nhỏ hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; Lô rừng có diện tích lớn hơn hoặc
bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định trực tiếp bằng phương pháp
cho điểm trong ô tiêu chuẩn
Đánh giá nhanh độ tàn che của tán lá
cây gỗ trên 100 điểm được bố trí trên 4 tuyến song song cách đều với chiều
dài của ô tiêu
chuẩn (mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều nhau)
3. Mật độ cây tái sinh mục đích có
triển vọng
Lập và đo đếm trong ô dạng bản hình vuông
diện tích 16m2 (4mx4m)
Mỗi ô tiêu chuẩn (được lập ở mục 1),
lập 05 ô dạng bản (04 ô ở giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn và 01 ô ở tâm (trên
giao điểm hai đường chéo) của ô tiêu chuẩn tính trung bình cho 1ha
4. Tỷ lệ cây tre nứa đủ tiêu chuẩn
khai thác
Đếm cây đạt tuổi 3 trở lên (với
Vầu và Trúc sào đạt từ 5 tuổi trở lên) trong ô tiêu chuẩn
Với cây mọc tản, lập 3 ô tiêu
chuẩn/lô, diện tích ô tiêu chuẩn 100m2 (10mx10m).
Với cây mọc theo cụm, chọn ngẫu
nhiêu 3-5 cụm/lô để đo đếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định số đám trống thông qua các
tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa
Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 ha đến nhỏ hơn
hoặc bằng 5 ha lập
03 tuyến; Lô rừng có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.
CHÚ THÍCH: Thời điểm kiểm tra từ 5-8
năm tính từ thời điểm bắt đầu tiến hành khoanh nuôi dựa trên hồ sơ thiết kế khoanh nuôi
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp đánh giá
A1 Mục đích và
nội dung đánh giá
- Để xác định các lô rừng đạt được các
tiêu chí thành rừng sau thời gian khoanh nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với rừng sản xuất: nội dung điều tra
bao gồm mật độ, phân bố, độ tàn che cây mục đích; mật độ cây tái sinh mục đích
có triển vọng và tổng diện tích các đám trống trong rừng. Với rừng tre nứa sẽ
xác định tỷ lệ che phủ và tỷ lệ cây đủ tiêu chuẩn khai thác trong lâm phần.
A2 Phương pháp
lập ô tiêu chuẩn
A2.1 Ô tiêu chuẩn
được lập theo
phương pháp ngẫu nhiên, hệ thống.
A2.2 Dung lượng
mẫu kiểm tra: với lô rừng có diện tích nhỏ hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; lô rừng có diện
tích lớn hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn.
A2.3 Hình dạng và
kích thước ô tiêu chuẩn: ô tiêu chuẩn có hình chữ nhật diện tích 500m2
có các cạnh là 25m và 20m.
A2.4 Lập ô dạng
bản để điều tra cây tái sinh: trong ô tiêu chuẩn diện tích 500m2
tiến hành lập 05 ô dạng bản hình chữ vuông có diện tích mỗi ô là 16m2
(4mx4m). Trong đó, 04 ô nằm ở giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn, ô còn lại nằm trên giao
điểm hai đường chéo của ô tiêu chuẩn.
A2.5 Thiết lập
tuyến và các điểm tra độ tàn che: trong ô tiêu chuẩn bố trí trên 04 tuyến song
song cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn. Trên mỗi tuyến bố trí 25 điểm
cách đều nhau và so le với các điểm của tuyến liền kề.
A3 Đo đếm trong
ô tiêu chuẩn
A3.1 Điều tra tầng
cây cao: xác định tên loài và đánh dấu toàn bộ cây mục đích có đường kính ngang
ngực lớn hơn hoặc bằng 6cm trong ô. Với rừng sản xuất, sử dụng thước đo cao,
sào khắc vạch, Blumeleiss hoặc
Sunto để xác định chiều cao vút ngọn của 30 cây/lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3.2 Điều tra mật độ cây gỗ loài mục đích tái
sinh: trong các ô dạng bản 16m2 (4x4m), tiến hành xác định tên các
loài cây, đếm và đo đường kính ngang ngực toàn bộ số cây có chiều cao lớn hơn
20cm và đường kính ngang ngực nhỏ hơn 6cm của từng loài cây gỗ mục đích tái
sinh trong ô.
A3.4 Điều tra số
lượng cây đủ tiêu chuẩn
khai thác (với sản xuất là rừng tre nứa): đếm toàn bộ số cây đạt từ 3 tuổi trở lên (với Vầu và Trúc
sào đạt 5 tuổi trở lên) trong ô tiêu chuẩn.
A4 Đo diện tích
đám trống trong rừng
Trên tuyến điều tra, tiến hành quan
sát trong phạm vi của dải rừng có chiều rộng 40m ở 2 phía để xác định
các đám trống. Trong đó, ranh giới của đám trống là hình chiếu thẳng đứng của mép tán lá
cây gỗ có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6,0cm (hoặc hình chiếu tán
của cây tre/nứa trên bề mặt đất. Dùng GPS để đi 1 vòng khép kín xung quanh ranh
giới của đám trống. Khi đó diện tích đám trống sẽ được xác định trực tiếp trên
thiết bị GPS.
A5 Tính toán nội
nghiệp
A5.1 Xác định mật
độ cây gỗ mục đích ở tầng cây cao
Nmđ (cây/ha) = 
Trong đó: Nmđ là mật độ cây gỗ mục
đích ở tầng cây cao
(cây/ha);
n là số cây mục đích trung bình trong
các ô tiêu chuẩn điều tra (cây);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5.2 Xác định độ
tàn che của cây mục đích, độ che phủ của tre nứa

Trong đó: Xi là giá trị tàn
che đánh giá tại điểm i; n là số điểm đánh giá (100 điểm)
A5.3 Xác định mật
độ cây tái sinh mục đích
Nts(cây/ha) = 
Trong đó NTS là mật độ
cây gỗ mục đích tái sinh; n là số cây mục đích tái sinh bình quân trong
ô dạng bản; s là điện tích ô dạng bản.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Quyết định số
200-QĐ/KT ngày 31/3/1993 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành Quy phạm các giải pháp
kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa" (QPN 14 - 92)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Vũ Tiến Hinh và cộng sự
(2005), Nghiên cứu các giải pháp phục hồi rừng bằng khoanh nuôi ở một số tỉnh
trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ
NN&PTNT.
[4] Quyết định
số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy
định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng;
[5] Thông tư
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Quy định tiêu chí xác định
và phân loại rừng.
[6] Phạm Xuân
Hoàn (2010), Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật xử lý lâm sinh cho rừng tự nhiên phục
hồi sau khoanh nuôi. Báo cáo tổng kết công trình khoa học thuộc Dự án 661.
[7] Văn bản hợp
nhất số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 26/4/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về
việc Ban hành Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên;
[8] Thông tư
23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Hướng dẫn một số
nội dung quản lý công trình lâm sinh.