Chất phân
tích
|
Số CAS
|
Độ nhạy
|
Hg Nguyên tố (Hg0)
|
7439-97-6
|
<2 % khoảng hiệu chuẩn
|
Hg oxy hóa (Hg+2)
|
|
<2 % khoảng hiệu chuẩn
|
Tiêu chuẩn này là phương pháp chuẩn với
thử nghiệm phát thải và RATA của CEM Hg và hệ thống quan trắc bẫy hấp phụ ở các
nồi hơi dùng than. Tiêu chuẩn này cũng được quy định đối với các loại nguồn
khác trong tương lai, được quy định bởi Tiêu chuẩn tính năng nguồn mới (NSPS),
Tiêu chuẩn phát thải quốc gia về chất độc hại ô nhiễm không khí (NESHAP),
chương trình thương mại phát thải,
Kế hoạch thực thi hoặc những cho phép
vận hành yêu cầu đo nồng độ Hg trong phát thải nguồn tĩnh để xác định tính tuân
thủ với tiêu chuẩn hoặc giới hạn phát thải áp dụng hoặc để tiến hành RATA của
CEM Hg và hệ thống quan trắc bẫy hấp phụ.
Tiêu chuẩn này cung cấp dữ liệu với chất
lượng cao và đã biết với phép thử phát thải Hg và phép thử tương đối chính xác
của hệ thống quan trắc Hg kể cả CEMS Hg và hệ thống quan trắc bẫy hấp phụ.
Trong trường hợp này và các ứng dụng khác, nguyên tắc mục tiêu là để đảm bảo độ
chính xác của dữ liệu tại các mức phát thải thực tế. Để đáp ứng mục tiêu này, cần
chuẩn bị chuẩn hiệu chuẩn và cần phải thử tính năng hệ thống đo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 11303:2016 Phát thải nguồn
tĩnh - Lấy mẫu và đo vận tốc
TCVN 11305:2016 Phát thải nguồn
tĩnh - Xác định hàm ẩm của
khí thải ống khói
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường hiệu chuẩn (Calibration
Curve)
Mối tương quan giữa tín hiệu đáp ứng của
máy phân tích với việc bơm một loạt khí hiệu chuẩn với nồng độ thực tế của khí
hiệu chuẩn.
3.2
Khí hiệu chuẩn (Calibration
Gas)
Khí chuẩn chứa Hg0 hoặc HgCl2
ở nồng độ đã biết được tạo ra và được chứng nhận theo quy định truy nguyên EPA
về chứng nhận chuẩn hiệu chuẩn Hg.
3.2.1
Khí zero (Zero Gas)
Khí hiệu chuẩn với nồng độ thấp hơn mức
được phát hiện bởi hệ thống đo.
3.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí hiệu chuẩn với nồng độ nằm từ 10 đến
30 phần trăm khoảng hiệu chuẩn.
3.2.3
Khí mức trung bình (Mid-Level
Gas)
Khí hiệu chuẩn với nồng độ nằm từ 40 đến
60 phần trăm khoảng hiệu chuẩn.
3.2.4
Khí mức cao (High-Level Gas)
Khí hiệu chuẩn có nồng độ bằng với khoảng
hiệu chuẩn.
3.3
Bộ chuyển đổi (Converter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Khoảng hiệu chuẩn (Calibration
Span)
Giới hạn trên của đáp ứng đúng thiết bị
trong lấy mẫu. Mức độ phát thải đo được có thể áp dụng từ 10 % đến 100 % khoảng
hiệu chuẩn đã chọn (nghĩa là Phát thải đo được cần nằm trong khoảng đã hiệu chuẩn
được xác định bằng chuẩn khí mức thấp và cao). Khuyến cáo khoảng hiệu chuẩn ít
nhất bằng hai lần nồng độ tự nhiên cho quy trình thêm chuẩn động học.
3.5
Diện tích trung tâm (Centroidal
Area)
Diện tích trung tâm có cùng hình dạng
như mặt cắt ngang của ống khói hoặc ống xả và không lớn hơn một phần trăm tổng
diện tích mặt cắt ngang của ống khói hoặc ống xả.
3.6
Bộ ghi dữ liệu (Data
Recorder)
Thiết bị ghi lại lâu dài nồng độ được
báo cáo bởi máy phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ trôi (Drift
Check)
Phép thử để xác định sai khác giữa số
đọc hệ thống đo thu được trong kiểm tra tổng hợp hệ thống sau khi chạy với kiểm
tra tổng hợp hệ thống trước khi chạy ở mức nồng độ khí hiệu chuẩn cụ thể (nghĩa
là mức không, mức trung bình hoặc mức cao).
3.8
Thêm chuẩn động học (Dynamic
Spiking)
Quy trình trong đó HgCl2
pha hơi có nồng độ hoặc khối lượng đã biết được bơm vào dòng khí mẫu ở lưu lượng
đã biết, để đánh giá ảnh hưởng của hỗn hợp khí ống khói lên độ chính xác của hệ
thống đo.
3.9
Máy phân tích khí (Gas
Analyzer)
Thiết bị phát hiện tổng Hg pha hơi được
đo và tạo ra đầu ra tỷ lệ với nồng độ của nó.
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử để phát hiện phản hồi máy
phân tích với hợp chất khác ngoài Hg, các khí thường có trong dòng khí đo được,
không được xem
xét một cách đầy đủ trong quy trình hiệu chuẩn và có thể dẫn đến độ chệch phép
đo.
3.11
Hệ thống đo (Measurement System)
Tất cả thiết bị được sử dụng để xác định
nồng độ Hg. Hệ thống đo nói chung có thể bao gồm các hệ thống chính sau: bộ thu
nhận mẫu, bộ chuyển đổi Hg+2 đến Hg0, vận chuyển mẫu, ổn
định mẫu, bộ phân phối khí/kiểm soát dòng, bộ phân tích khí và bộ ghi dữ liệu.
3.12
Nồng độ tự nhiên (Native
Concentration)
Tổng nồng độ Hg pha hơi trong dòng khí
xả.
3.13
Thử nghiệm (Test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14
Thời gian đáp ứng (Response
Time)
Thời gian của hệ thống đo trong khi vận
hành bình thường tại lưu lượng mẫu của nó hoặc tỷ lệ pha loãng, đáp ứng với
thay đổi từng bước đã biết của nồng độ khí (từ mức thấp đến khí mức cao) và cho
số đọc trong khoảng 5 % đáp ứng mức khí cao ổn định.
3.15
Lần chạy (Run)
Một loạt mẫu khí được lấy thành công từ
ống khói hoặc ống xả. Phép thử thường gồm một số lượng cụ thể các lần chạy.
3.16
Sai số hiệu chuẩn hệ thống (System
Calibration Error)
Chênh lệch giữa nồng độ đo được của
khí hiệu chuẩn Hg0 mức thấp, trung bình, hoặc cao với nồng độ được
chứng nhận của khí khi được đưa vào chế độ hiệu chuẩn hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ hiệu chuẩn hệ thống (System
Calibration Mode)
Đưa các khí hiệu chuẩn vào hệ thống đo
tại đầu lấy mẫu, đặt trước tất cả các thành phần ổn định mẫu.
4 Nguyên tắc
Trong tiêu chuẩn này, mẫu khí thải được
hút liên tục và vận chuyển đến máy phân tích có khả năng đo tổng nồng độ thủy
ngân pha hơi. Thủy ngân nguyên tố và thủy ngân oxy hóa (nghĩa là Hg0
và Hg+2) có thể được đo riêng biệt hoặc đồng thời nhưng với mục đích
của tiêu chuẩn này, tổng Hg pha hơi là tổng của Hg0 và Hg+2.
Phải đáp ứng các yêu cầu tính năng của tiêu chuẩn này (nghĩa là hiệu chuẩn hệ
thống, thử cản trở, thêm chuẩn động lực và kiểm tra độ trôi/tích hợp) để xác nhận
các số liệu.
5 Cản trở
Cản trở sẽ thay đổi theo thiết bị và
phổ có khả năng
của từng thiết bị và nền cản trở phải được đánh giá qua thử nghiệm cản trở và
thử nghiệm thêm chuẩn động học.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Có thể dùng
thiết bị bất kỳ và các nguồn cung cấp đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
6.1.1 Tất cả các bộ
phận hệ thống lấy mẫu ướt, bao gồm cả bộ phận đầu lấy mẫu trước khi đưa đến điểm
tại đó khí hiệu chuẩn được đưa vào phải trơ hóa học với tất cả các loại thủy
ngân. Vật liệu như perfluoroaloxy (PFA) TeflonTM, thạch anh, thép không gỉ đã
được xử lý (SS) là các ví dụ về vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Tiêu chí cản
trở, sai số hiệu chuẩn hệ thống, tính tích hợp hệ thống, thử nghiệm thêm chuẩn
động học của hệ thống được sử dụng phải được đáp ứng tất cả.
6.1.3 Hệ thống phải
có khả năng đo và kiểm soát lưu lượng mẫu.
6.1.4 Tất cả bộ phận
hệ thống trước bộ chuyển đổi Hg+2 thành Hg0 phải được duy
trì ở nhiệt độ mẫu trên điểm sương khí axit.
6.2 Các bộ phận hệ
thống đo,
hình 1 là ví dụ sơ đồ của hệ thống đo theo tiêu chuẩn này.
6.2.1 Đầu lấy mẫu
Đầu lấy mẫu phải được làm từ vật liệu
thích hợp như được nêu tại 6.1.1, được gia nhiệt khi cần (xem 6.1.4), được cấu
hình với các cổng để đưa khí hiệu chuẩn và khí thêm chuẩn và có chiều dài đủ lớn
để đi qua tất cả các điểm lấy mẫu.
6.2.2 Phin lọc và
thiết bị lọai các hạt khác
Phin lọc hoặc thiết bị loại các hạt
khác được xem là một phần của hệ thống đo, phải được làm từ vật liệu thích hợp
như được nêu tại 6.1.1 và phải bao gồm trong tất cả hệ thống thử.
6.2.3 Đường ống dẫn
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Thiết bị ổn định
Đối với phép đo dựa trên điều kiện
khô, máy làm khô hoặc thiết bị phù hợp khác được yêu cầu đề loại bỏ độ ẩm liên
tục từ khí mẫu. Bất kỳ thiết bị đều cần gia nhiệt đầu lấy mẫu hoặc đường ống dẫn
mẫu để tránh sự ngưng tụ trước bộ phận loại. Đối với hệ thống ướt, phải giữ mẫu
có nhiệt độ lớn hơn điểm sương của nó bằng cách
(1) Gia nhiệt đường ống dẫn mẫu và tất
cả bộ phận vận chuyển mẫu đến lối ra của máy phân tích (và, đối với hệ thống
chiết nóng-ẩm, gia nhiệt máy phân tích) hoặc
(2) Pha loãng mẫu trước phân tích sử dụng
một hệ thống đầu lấy mẫu pha loãng. Bộ phận này cần thực hiện như nêu ở trên đối
với hệ thống ổn định.
6.2.5 Bơm lấy mẫu
Bơm cần để đẩy hoặc hút khí mẫu đi qua
hệ thống ở lưu lượng đủ để giảm thiểu thời gian đáp ứng của hệ thống đo. Nếu
bơm mẫu cơ học được sử dụng và bề mặt của nó tiếp xúc với khí mẫu trước khi
phát hiện, bơm phải không rò rỉ và phải được làm từ vật liệu không phản ứng với
khí được lấy mẫu (xem 6.1.1). Đối với hệ thống đo loại pha loãng, bơm phun (hướng
dẫn) có thể được dùng để tạo chân không khí mẫu sẽ được hút qua lỗ tới hạn ở
lưu lượng không đổi. Bơm phụ có thể được làm từ vật liệu không phản ứng với khi
được lấy mẫu.
6.2.6 Hệ thống khí
hiệu chuẩn
Một hoặc nhiều hệ thống có thể cần để
đưa khí hiệu chuẩn vào hệ thống đo. Hệ thống cần có khả năng làm ngập đầu lấy mẫu
đủ để ngăn ngừa sự đi vào của khí từ dòng khí xả.
6.2.7 Cổng thêm chuẩn
động học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Phân phối khí mẫu
Đường ống dẫn mẫu có thể nạp trực tiếp
tới bộ chuyển đổi, tới van tắt (đối với hệ thống chỉ định), hoặc tới bộ phân phối
mẫu. Tất cả van và /hoặc bộ phận phân phối phải được làm từ vật liệu không phản
ứng với khí lấy mẫu và khí hiệu chuẩn và phải có cấu hình an toàn với bất
kỳ sự xả khí dư nào.
6.2.9 Máy phân tích
Hg
Thiết bị được yêu cầu đo liên tục tất cả pha hơi
thủy ngân trong dòng khí và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật áp dụng nêu tại 13.1.
6.2.10 Bộ ghi dữ liệu
Bộ ghi, như hệ thống thu nhận và xử lý
dữ liệu bằng máy tính (DAHS), bộ ghi dạng số, dạng đồ thị dải hoặc bộ lưu giữ dữ
liệu được yêu cầu để ghi dữ liệu phép đo.
6.3 Hệ thống đo ẩm
Nếu hiệu chính độ ẩm của phát thải Hg
đo được yêu cầu (xem 8.5), áp dụng hoặc TCVN 11303:2016 hoặc phương pháp đo độ ẩm
khác được cơ quan có thẩm quyền quy định để đo hàm lượng ẩm của khí ống khói.
7 Thuốc thử và dung
dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí hiệu chuẩn có nồng độ Hg0
và HgCl2 đã biết. Thuốc
thử và các thiết bị đặc biệt có thể được yêu cầu để chuẩn bị khí chuẩn HgCl2
(ví dụ dung dịch HgCl2 liên kết chuẩn NIST và bộ tạo khí được trang
bị với bộ kiểm soát dòng khối lượng).
Nồng độ khí hiệu chuẩn sau được yêu cầu:
7.1.1 Khí mức cao.
Bằng khoảng hiệu chuẩn đã chọn.
7.1.2 Khí mức
trung bình. Bằng 40 đến 60 % khoảng hiệu chuẩn.
7.1.3 Khí mức thấp.
Bằng 10 đến 3 % khoảng hiệu chuẩn.
7.1.4 Khí zero.
Không phát hiện được Hg.
7.1.5 Khí thêm chuẩn
động học. Nồng độ của khí hiệu chuẩn HgCl2 được dùng để tiến hành
quy trình thêm chuẩn động trước thử được nêu tại 8.2.7 phụ thuộc vào nồng độ Hg
tự nhiên trong ống khói, khí thêm chuẩn phải tạo nồng độ mẫu thêm chuẩn lớn hơn
nồng độ tự nhiên, như được quy định tại 8.27.2.2.
7.2 Thử cản trở
Sử dụng khí thử thích hợp được nêu tại
Bảng 4 (nghĩa là cản trở tiềm ẩn của nguồn được thử, như được xác định bởi nhà
sản xuất thiết bị) để tiến hành kiểm tra cản trở. Các khí này không cần phải có
chất lượng khí theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí cản trở
tiềm ẩn1)
Nồng độ dự
đoán - (cân bằng N2)
CO2
15 % ± 1 %
CO2
CO
100 ± 20
ppm
HCl2)
100 ± 20
ppm
NO2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2
200 ± 20
ppm
O2
3 % ± 1 % O2
H2O
10 % ± 1 % H2O
Nitơ
cân bằng
Khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bất kỳ khí cụ thể có thể được thử ở
mức thấp hơn nếu nhà sản xuất cung cấp phương tiện đủ tin cậy để hạn chế hoặc xả
rửa khí đến một mức quy định.
2) HCI và NO phải được thử như một hỗn
hợp.
8 Thu thập mẫu
Quy trình thử phát thải trong Hình 2
trình bày tổng quan quy trình thử của tiêu chuẩn này. Có thể chọn các lựa chọn
khác nhau để phù hợp với tiêu chí tính năng , nhưng phải xác định các lựa chọn
cụ thể và tần suất và tài liệu kết quả liên quan đến tiêu chí tính năng.
8.1 Lựa chọn
điểm lấy mẫu
8.1.1 Khi tiêu chuẩn
này được sử dụng hoàn toàn cho phép thử phát thải Hg (ví dụ để xác định sự phù
hợp với một tiêu chuẩn hoặc giới hạn phát thải), sử dụng 12 điểm lấy mẫu được
xác định theo TCVN 11303:2016. Cách khác, có thể tiến hành phép thử phân tầng
được nêu tại 8.1.3 để xác định số lượng và vị trí của các điểm lấy mẫu.
8.1.2 Khi phép thử
được sử dụng đối với thử nghiệm Hg tương đối chính xác CEMS hoặc hệ thống quan
trắc bẫy hấp thụ, tiến hành theo lựa chọn địa điểm lấy mẫu và quy trình bố trí
các điểm lấy mẫu đối với thử nghiệm RATA quan trắc khí được nêu tại quy định kỹ
thuật tính năng thích hợp hoặc các quy định áp dụng. Nếu áp dụng thử nghiệm
phân tầng như một phần của quá trình lựa chọn điểm lấy mẫu, thì tiến hành theo
8.1.3 (xem Bảng 1).
Bảng 1 - Tóm
tắt các yêu cầu QA/QC
Tình trạng1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định
QA/QC
Tiêu chí chấp
nhận
Tần suất kiểm
tra
S
Người sử dụng số liệu xác định
Cơ quan quản lý hoặc người sử dụng số
liệu cuối cùng khác
Trước khi thiết kế thử nghiệm
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải máy phân tích
Đủ > khí mức cao để xác định sai
số hiệu chuẩn hệ thống
S
Độ phân giải hoặc độ nhạy máy phân
tích
<2 % của toàn thang đo
Thiết kế của nhà sản xuất
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng tổng thể <3% khoảng hiệu
chuẩn.
Cách khác, đáp ứng tổng thể ≤ 0,3 μg/m3
M
Khí hiệu chuẩn
Quy định liên kết chuẩn
Kiểm tra xác nhận nồng độ theo yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí Hg0 mức cao
Bằng với khoảng hiệu chuẩn
Từng phép kiểm tra sai số hiệu chuẩn
M
Khí Hg0 mức trung bình
40 % đến 60 % khoảng hiệu chuẩn
Từng phép kiểm tra sai số hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí Hg0 mức thấp
10 % đến 30 % khoảng hiệu chuẩn
Từng phép kiểm tra sai số
hiệu chuẩn
M
Khí HgCl2 mức cao
Bằng với khoảng hiệu chuẩn
Từng phép kiểm tra tích hợp hệ thống
(nếu đại diện Cnative tốt hơn khí mức trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí HgCl2 mức trung
bình
40 % đến 60 % khoảng hiệu chuẩn
Từng phép kiểm tra tích hợp hệ thống
(nếu đại diện Cnative tốt hơn khí mức cao)
M
Khí zero
Mỗi Kiểm tra tích hợp hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thêm chuẩn động học (Cnative
≥ 1 Mg/m3)
Khí HgCl2 nồng độ
cao, được dùng để tạo ra nồng độ mẫu thêm chuẩn bằng 150 đến 200 % nồng độ tự
nhiên
Trước thử nghiệm;
M
Khí thêm chuẩn động học (Cnative
<1μg/m3)
Khí HgCl2 nồng độ
cao, được dùng tạo ra nồng độ mẫu đã thêm chuẩn lớn hơn nồng độ tự nhiên 1 đến
2 μg/m3
Trước thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế bộ ghi dữ liệu
Độ phân giải dữ liệu
≤ 0,5 % toàn thang đo
Thiết kế của
nhà sản xuất
M
Chiết mẫu
Vật liệu làm đầu lấy mẫu
Trơ với các thành phần của mẫu (ví dụ
PFA Teflon, hoặc thạch anh nếu ống khói >500°F)
Từng lần chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết mẫu
Đầu lấy mẫu, cái lọc và nhiệt độ đường
lấy mẫu
Đối với máy phân tích điều kiện khô,
giữ mẫu trên điểm sương, bằng
cách gia nhiệt trước khi loại bỏ ầm.
Đối với máy phân tích điều kiện ướt,
giữ mẫu trên điểm sương tại tất cả các lần, bằng cách gia nhiệt hoặc pha
loãng
Từng lần chạy
M
Chiết mẫu
Vật liệu van hiệu chuẩn
Trơ với các thành phần của mẫu (ví dụ
PFA Teflon hoặc PFA bọc Teflon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Chiết mẫu
Vật liệu bơm mẫu
Trơ với các thành phần của mẫu
Từng lần thử
nghiệm
M
Chiết mẫu
Vật liệu bộ phân phối mẫu
Trơ với các thành phần của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Loại bỏ hạt/bụi
Độ trơ của Cái lọc
Đạt Kiểm tra sai số hiệu chuẩn
Từng kiểm
tra sai số hiệu chuẩn
M
Hiệu chuẩn hệ thống
Kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống
(CE)
CE≤5,0 % của khoảng hiệu chuẩn đối với
khí hiệu chuẩn Hg0 mức thấp, trung bình hoặc cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước lần
chạy đầu tiên và sau kiểm tra tích hợp hệ thống bị hỏng hoặc kiểm tra độ trôi
M
Tính năng hiệu chuẩn hệ thống
Kiểm tra tích hợp hệ thống
Sai số ≤5,0 % khoảng hiệu chuẩn đối
với khí hiệu chuẩn HgCl2 mức zero
và mức trung bình hoặc cao.
Quy định khác: <0,5 μg/m3
sai khác tuyệt đối giữa đáp ứng hệ thống với giá trị tham chiếu
Trước lần
chạy đầu tiên, sau mỗi lần chạy, tại lúc bắt đầu ngày thử tiếp theo và sau kiểm
tra tích hợp hệ thống hỏng hoặc kiểm tra độ trôi.
M
Tính năng hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được sử dụng để xác định thời gian lấy
mẫu tối thiểu trên từng điểm
Trong khoảng
thời gian kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống 3 điểm ban đầu.
M
Tính năng hệ thống
Độ trôi
≤3,0 % khoảng hiệu chuẩn đối với khí
mức zero và mức trung bình hoặc cao.
Quy định khác: ≤0,3 μg/m3
sai khác tuyệt đối giữa phần trăm sai số hiệu chuẩn hệ thống trước và sau lần
chạy.
Ít nhất một
lần trong ngày thử.
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lấy mẫu tối thiểu
Lớn hơn hai lần thời gian đáp ứng hệ
thống hoặc 10 min.
Hệ thống nồng độ/tập trung cũng bao
gồm ít nhất 4 chu kỳ
Mỗi điểm lấy
mẫu.
M
Tính năng hệ thống
Phần trăm thu hồi thêm chuẩn và độ lệch
chuẩn tương đối
Phần trăm thu hồi thêm chuẩn, tại mức
mục tiêu: 100±10 %
Độ lệch chuẩn tương đối: ≤ 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước lần
chạy ban đầu
M
Lựa chọn điểm lấy mẫu
Số lượng và vị trí của các điểm lấy
mẫu
Đối với ứng dụng thử nghiệm phát thải,
sử dụng 12 điểm, được xác định vị trí theo TCVN 11303:2016, ngoại trừ kết quả
của thử nghiệm phân tầng cho phép một số ít hơn các điểm được dùng.
Trước lần
chạy thứ nhất
Đối với RATA, tiến hành theo quy
trình trong yêu cầu tính năng, 7.1.3 và theo quy trình nêu ở 5.5.6. Đó là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
I
*Tại bất kỳ vị trí thử nào, có thể sử
dụng 3 điểm lấy mẫu được xác định theo 16,7, 50,0 và 83,3 % đối với đường đo
“dài” đi qua khu vực trung tâm; hoặc
*Tại bất kỳ vị trí thử nào, có thể sử
dụng 6 điểm lấy mẫu dọc theo đường kính, được xác định theo TCVN 11303:2016;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau bộ rửa ướt hoặc tại điểm ở đó
dòng khí khác nhau được kết hợp, hoặc xác định 3 điểm lấy mẫu dọc theo đường
đo “dài” hoặc xác định 6 điểm theo Phương 1 dọc theo đường kính, ngoại trừ kết
quả của thử phân tầng cho phép sử dụng một đường đo “ngắn” 3 điểm hoặc lấy mẫu
tại một điểm đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Lựa chọn điểm láy mẫu
Thử nghiệm phân tầng (xem 7.1.3)
Nếu nồng độ Hg2) tại từng
điểm lấy mẫu đi qua trong thử nghiệm phân tầng là:
- Trong khoảng
± 5 % giá trị trung bình, sử dụng
1 điểm lấy mẫu (tại điểm gần nhất với giá trị trung bình); hoặc
- Không trong
khoảng ± 5% giá trị trung bình, nhưng trong khoảng ±10 % giá trị trung bình,
sử dụng lấy mẫu 3 điểm. Các điểm lấy mẫu được xác định theo 7.1.3.2.2 của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong khoảng
± 0,2 μg/m3 giá trị
trung bình, sử dụng
lấy mẫu 1 điểm (tại điểm gần nhất với giá trị trung bình); hoặc
- Không trong khoảng ± 0,2 μg/m3
giá trị trung bình, nhưng
trong khoảng ±0,5 μg/m3
giá trị trung bình, sử dụng lấy mẫu 3 điểm. Các điểm lấy mẫu được xác định
theo 7.1.3.2.2 của tiêu chuẩn này
Trước lần
chạy thứ nhất.
1) Có thể bỏ
phép thử phân tầng và sử dụng 3 điểm lấy mẫu (như 7.1.3.2.2) hoặc
2) tiến
hành thử nghiệm phân tầng SO2 thay cho thử nghiệm
phân tầng Hg. Nếu vị trí thử không phân tầng hoặc sự phân tầng là nhỏ nhất với
SO2, có thể xem không có sự phân tầng hoặc sự
phân tầng là nhỏ nhất với Hg
M
Ghi dữ liệu
Tần suất
Một lần trên chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Thông số dữ liệu
Nồng độ mẫu và khí hiệu chuẩn
Tất cả số đọc máy phân tích trong mỗi
lần chạy trong khoảng hiệu chuẩn
Mỗi lần chạy
M
Thông số dữ liệu
Nồng độ mẫu và khí hiệu chuẩn
Tất cả số đọc máy phân tích trong thử
nghiệm thêm chuẩn động học trong 120 % khoảng hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Thông số dữ liệu
Nồng độ mẫu và khí hiệu chuẩn
Nồng độ Hg trung bình đối với lần chạy
≤ khoảng hiệu chuẩn.
Mỗi lần chạy
1) M: tự nguyện; S Khuyến cáo; A thay
thế.
2) Các nồng độ này có thể không được
điều chỉnh nồng độ Hg hoặc các nồng độ chuẩn hóa để tính cho biển động tạm thời.
8.1.3 Xác định phân
tầng
Nếu thực hiện thử nghiệm phân tầng như
một phần của quá trình lựa chọn điểm lấy mẫu và kết quả phép thử cho dòng khí xả
không phân tầng hoặc phân
tầng tối thiểu, có thể cho phép lấy mẫu ở một vài điểm hoặc tại các điểm khác
nhau nếu không có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử phân tầng, sử dụng đầu lấy mẫu
có chiều dài phù hợp để đo tổng nồng độ Hg pha hơi tại 12 điểm được xác định
theo TCVN 11303. Cách khác, đối với những vị trí nơi sự phân tầng được dự đoán
(ví dụ sau bộ chổi ướt hoặc tại một điểm dòng khí không giống nhau kết hợp với
nhau), nếu phép thử Hg phân tầng 12 điểm đã được tiến hành trước tại vị trí và
kết quả thử nghiệm cho thấy vị trí đó có sự phân tầng nhỏ
nhất hoặc không phân tầng theo các tiêu chí 8.1.3.2, có thể thực hiện phép thử
phân tầng Hg 3 điểm hoặc 6 điểm tại các điểm quy định tại 6.5.6.2 thay cho tiến
hành phép thử 12 điểm. Tối thiểu lấy 12 mẫu hệ thống đáp ứng thời gian (xem
8.2.6) tại từng điểm đi qua. Tính nồng độ ở từng điểm và nồng độ Hg trung bình.
8.1.3.2 Tiêu chí chấp
nhận và vị trí điểm lấy mẫu
8.1.3.2.1 Nếu nồng độ
Hg tại từng điểm khác với nồng độ trung bình đối với tất cả các điểm không lớn
hơn:
a) ± 5 % nồng độ trung bình; hoặc
b) ± 0,2 μg/m3
(với giá trị nào nhỏ hơn),
dòng khí được xem là không phân tầng
và có thể thu thập mẫu từ một điểm đơn gần nhất với giá trị trung bình.
8.1.3.2.2 Nếu tiêu chí 5 % hoặc
0,2 μg/m3 ở 8.1.3.2.1 không được đáp ứng, nhưng nồng độ Hg tại từng
điểm đi qua khác với nồng độ trung bình của tất cả các điểm không lớn hơn
a) ± 10 % nồng độ trung bình; hoặc
b) ± 0,5 μg/m3 (với giá trị
nào nhỏ hơn),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.2.3 Nếu dòng khí được
tìm thấy là phân tầng vì tiêu chí 10 % hoặc 0,5 μg/m3 nêu tại
8.1.3.2.2 không thỏa mãn, hoặc xác định ba điểm lấy mẫu tại 16,7 %, 50,0 % và
83,3 % của đường đo cho nồng độ Hg trung bình lớn nhất trong phép thử phân tầng,
hoặc xác định 12 điểm lấy mẫu cho phép thử này theo TCVN 11303:2016, hoặc nếu
yêu cầu tiến hành RATA, xác định 6 điểm theo TCVN 11303:2016 dọc theo đường đo
cho nồng độ Hg trung bình lớn nhất.
8.1.3.3 Biến động tạm
thời
Biến động tạm thời trong nồng độ nguồn
Hg trong phép thử phân tầng có thể làm phức tạp việc xác định phân tầng. Nếu biến
động tạm thời là mối quan tâm, có thể sử dụng quy trình sau để chuẩn hóa dữ liệu
phép thử phân tầng. Hệ thống đo Hg thứ hai, nghĩa là hoặc CEMS Hg đã thiết lập
hoặc hệ thống theo khác, được yêu cầu để thực hiện quy trình này. Vị trí đầu lấy
mẫu của hệ thống đo Hg thứ hai tại một điểm cố định trong ống khói hoặc ống xả,
tại ít nhất 1 m tính từ thành ống khói hoặc ống xả. Sau đó, từng thời gian nồng
độ Hg được đo tại một điểm của phép thử phân tầng, thực hiện phép đo nồng độ Hg đồng
thời tại điểm cố định. Chuẩn hóa nồng độ Hg đo được tại từng điểm, bằng cách
nhân nó với một tỉ số CFavg với CF, trong đó CF là tương ứng với
phép đo nồng độ Hg điểm cố định, và CFavg là trung bình của tất cả của
phép đo điểm cố định trong khoảng phép thử phân tầng. Đánh giá kết quả của phép
thử phân tầng theo 8.1.3.2, sử dụng nồng độ Hg đã chuẩn hóa.
8.1.3.4 Ngoại lệ phép
thử phân tầng
Phép thử phân tầng không được thực hiện
tại một vị trí thử tại đó không được yêu cầu để chứng minh sử dụng các điểm lấy
mẫu ít hơn hoặc các điểm lấy mẫu khác nhau, nếu các tài liệu về nồng độ Hg
trong khí ống khói được dự kiến bằng 3 μg/m3 hoặc nhỏ hơn tại thời
điểm hệ thống quan trắc RATA hoặc phép thử phát thải Hg. Để chứng minh rằng vị
trí thử đặc biệt đủ tiêu chuẩn đối với những ngoại lệ phép thử phân tầng, dữ liệu
phát thải Hg đại diện phải được thu thập trước khi phép thử RATA hoặc phát thải.
Ít nhất dữ liệu nồng độ Hg trong một giờ được yêu cầu cho chứng minh này. Dữ liệu
được dùng để chứng minh phải được ghi lại tại điều kiện vận hành quá trình gần
với điều kiện vận hành sẽ thực hiện trong phép thử RATA hoặc phép thử phát thải.
Nên thu thập dữ liệu chứng minh được tích hợp với quy trình trước thử tại chỗ
được yêu cầu bởi phương pháp tham khảo được sử dụng cho phép thử RATA hoặc phép
thử phát thải (liệu tiêu chuẩn này hoặc phương pháp tham khảo Hg khác được phê
duyệt được sử dụng). Dữ liệu đảm bảo chất lượng từ hệ thống quan trắc Hg đã lắp
đặt có thể được sử dụng để chứng minh. Nếu vị trí phép thử đặc biệt đủ tiêu chuẩn
đối với những ngoại lệ phép thử phân tầng, việc lấy mẫu phải được thực hiện tại
ba điểm, như được nêu tại 8.1.3.2.2. Người chủ hoặc người vận hành phải lập tài
liệu đầy đủ phương pháp đã dùng để thu thập dữ liệu chứng minh và phải giữ các
tài liệu này cùng với dữ liệu từ phép thử RATA hoặc Phép thử phát thải Hg liên
quan.
8.1.3.5 Quy trình thử phân
tầng tạm thời khác
Trong khoảng thời gian giữa ngày có hiệu
lực của tiêu chuẩn này, có thể tiến hành một trong hai quy trình sau. Thay thế
phép thử phân tầng đối với S02 đối với phép thử phân tầng Hg được nêu tại
8.1.3.1. Nếu lựa chọn này được chọn, tiến hành quy trình thử nêu tại 6.5.6.1.
Đánh giá kết quả thử nghiệm và xác định vị trí điểm lấy mẫu theo 6.5.6.3. Nếu vị
trí lấy mẫu được tìm thấy là phân tầng nhỏ nhất hoặc không phân tầng đối với SO2, thì xem như
không phân tầng hoặc phân tầng nhỏ nhất đối với Hg. Cách khác, có thể bỏ qua
phép thử phân tầng, giả thuyết dòng khí là phân tầng nhỏ nhất, và mẫu tại ba điểm
như được nêu tại 8.1.3.2.2.
8.2 Thử tính
năng hệ thống đo ban đầu
Trước khi đo phát thải, tiến hành các
quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra xác nhận khí hiệu chuẩn,
c) Chuẩn bị hệ thống đo,
d) Kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống
3 điểm,
e) Kiểm tra tính tích hợp hệ thống,
f) Kiểm tra thời gian đáp ứng của hệ
thống đo, và
g) Thử nghiệm thêm chuẩn động học.
8.2.1 Kiểm tra cản
trở (Tùy chọn)
Hệ thống đo cần phải không có cản trở
đã biết, cần tiến hành thử nghiệm cản trở này của hệ thống đo trước khi sử dụng
hệ thống lần đầu ngoài hiện trường để xác nhận rằng thiết bị thử là không có độ
chệch hoặc cản trở từ các thành
phần phát thải đốt cháy thông thường. Nếu hệ thống đo nhiều thành phần với các
bộ phận tương tự nhau và số lượng kiểu loại, chỉ cần tiến hành kiểm tra cản trở
này trên một hệ thống và cũng có thể tiến hành cùng với phép thử cản trở được
tiến hành bởi nhà sản xuất
trên một hệ thống có các bộ phận được làm và các model của hệ thống như nhau.
Quy trình thử cản trở này được nêu tại 8.6.
8.2.2 Kiểm tra xác
nhận khí hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ống chuẩn khí được dùng là Hg0,
cần phải có giấy chứng nhận từ nhà sản xuất khí và xác nhận tài liệu bao gồm tất
cả các thông tin được yêu cầu bởi các quy định truy nguyên EPA (Điều 17). Xác
nhận rằng chứng nhận của nhà sản xuất đã được hoàn tất và hiện có. Đảm bảo chứng
nhận khí hiệu chuẩn không bị quá hạn.
8.2.2.2 Chuẩn hiệu
chuẩn khác
Tất cả các chuẩn hiệu chuẩn khác đối với
HgCl2 và Hg0, như bộ tạo khí phải đáp ứng các yêu cầu về
quy định truy nguyên EPA và quy trình chứng nhận phải được lập tài liệu đầy đủ
trong báo cáo thử nghiệm.
8.2.2.3 Khoảng hiệu
chuẩn
Lựa chọn khoảng hiệu chuẩn (nghĩa là nồng
độ khí mức cao) sao cho sự phát thải nguồn đo từ 10 % đến 100 % khí hiệu chuẩn.
Phép đo áp dụng với nồng độ Hg dưới 1 μg/m3; tuy nhiên, khoảng hiệu
chuẩn cho áp dụng nồng độ thấp này không được vượt quá 5 μg/m3.
8.2.3 Chuẩn bị hệ
thống đo
Lắp đặt, chuẩn bị và ổn định trước hệ
thống đo theo quy trình vận hành tiêu chuẩn. Điều chỉnh hệ thống để đạt được vận
tốc lấy mẫu chính xác hoặc tỉ số pha loãng (nếu áp dụng). Sau đó, tiến hành kiểm
tra sai số hiệu chuẩn hệ thống ba điểm sử dụng Hg0 như được nêu tại
8.2.4 và kiểm tra tích hợp hệ thống ban đầu sử dụng HgCl2 và khí
zero như được nêu tại 8.2.5 và thử thêm chuẩn động học trước thử như được nêu tại
8.2.7.
8.2.4 Kiểm tra sai
số hiệu chuẩn hệ thống
Kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống ba
điểm trước lần chạy đầu tiên. Sử dụng chuẩn Hg0 cho thử này. Đưa các
khí hiệu chuẩn mức thấp, trung bình, cao ở bất kỳ mức nào, chế độ hiệu chuẩn hệ
thống, ngoại trừ yêu cầu xác định thời gian đáp ứng hệ thống trong thử nghiệm
này, bơm các khí với bơm trực tiếp khí mức cao sau bơm khí mức thấp. Đối
với hệ thống không pha loãng, có thể điều chỉnh hệ thống để duy trì lưu lượng
chính xác tại máy phân tích trong thử nghiệm, nhưng có thể không có điều chỉnh
cho bất kỳ mục đích khác. Đối với hệ thống pha loãng, phải vận hành hệ thống đo
ở tỷ lệ pha loãng thích hợp trong tất cả kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống,
và có thể chỉ cần điều chỉnh cần thiết để duy trì tỷ lệ phù hợp. Sau mỗi lần
bơm khí, đợi cho đến khi đạt được tín hiệu đáp ứng ổn định. Ghi lại đáp ứng cuối
cùng, ổn định của máy phân tích với từng khí hiệu chuẩn theo biểu mẫu tương tự
với Bảng 1*. Đối với từng khí hiệu chuẩn, tính sai số hiệu chuẩn hệ thống sử dụng
Công thức (1). Các yêu cầu sai số hiệu chuẩn nêu tại 12.1 phải được đáp ứng với
khí mức thấp, trung bình và mức cao. Nếu yêu cầu sai số hiệu chuẩn không đáp ứng
với tất cả ba khí này, tiến hành hiệu chính và lặp lại phép thử cho đến khí đạt
được hiệu chuẩn ba điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cơ sở:
Bộ phận thử:
Người thử:
Ngày:
Thời gian:
Các lần chạy thử bao gồm:
máy phân tích và số model:
Số seri:
Khoảng hiệu chuẩn (CS):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức khí hiệu
chuẩn
Nồng độ khí
được chứng nhận (μg/m3)
A
Đáp ứng hệ
thống (μg/m3)
B
Sai lệch
tuyệt đối
|A - B|
Sai số hiệu
chuẩn (%
khoảng
hiệu chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5 Kiểm tra
tích hợp hệ thống
Tiến hành kiểm tra tích hợp hệ thống
hai điểm trước lần chạy thứ nhất. Sử dụng khí zero và hoặc khí hiệu chuẩn HgCl2
mức trung bình hoặc mức cao để kiểm tra, với mức nồng độ đại diện nhất cho mức
tổng nồng độ Hg pha hơi trong ống khói. Ghi lại dữ liệu theo biểu mẫu tương tự
với Bảng 3. Yêu cầu kiểm tra tích hợp hệ thống phải đáp ứng cả khí zero và khí
mức trung bình hoặc mức cao. Nếu yêu cầu tích hợp hệ thống không đáp ứng cả hai
khí đó, tiến hành hiệu chính và lặp lại phép thử cho đến khi kiểm tra tích hợp
hệ thống được chấp nhận.
Bảng 3 - Kiểm
tra tích hợp hệ thống và dữ liệu độ trôi
Tên cơ sở:
Bộ phận thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
Máy phân tích và số model:
Số seri:
Các lần chạy thử bao gồm:
Khoảng hiệu chuẩn (CS):
Mức khí hiệu
chuẩn
(zero,
trung bình hoặc cao)
Giá trị khí
hiệu chuẩn đã chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng hệ
thống lần đầu
(μg/m3)
Đáp ứng hệ
thống cuối
(μg/m3)
Sai lệch
tuyệt đối
(μg/m3)
Độ trôi
(% khoảng
hiệu chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6 Thời gian đáp
ứng hệ thống đo
Thời gian đáp ứng hệ thống đo được
dùng để xác định thời gian lấy mẫu tối thiểu cho từng điểm lấy mẫu và bằng với
thời gian được yêu cầu cho nồng độ Hg đo được để tăng từ đáp ứng khí hiệu chuẩn
mức thấp ổn định đến
giá trị trong khoảng 5 % đáp ứng khí hiệu chuẩn mức cao ổn định trong phép thử
sai số hiệu chuẩn hệ thống được nêu tại 8.2.4. Làm tròn thời gian đáp ứng hệ thống
đo đến số min gần
nhất
8.2.7 Thử thêm chuẩn
động học
Phải tiến hành thêm chuẩn động học trước
lần chạy thứ nhất để xác nhận dữ liệu thử. Mục đích của quy trình này là để chứng
minh rằng nền khí ống khói tại địa điểm cụ thể không ảnh hưởng bất lợi đến độ
chính xác của hệ thống đo. Các yêu cầu nêu tại 13.5 phải được đáp ứng để xác nhận
dữ liệu. Nếu các yêu cầu này không được đáp ứng đối với thêm chuẩn động học trước
thử, không cần phải tiến hành phép thử mới cho đến khi thu được kết quả thỏa
mãn.
8.2.7.1 Thêm chuẩn động
học
Việc áp dụng pha khí của phương pháp
thêm chuẩn, liên quan đến bơm một lượng đã biết Hg vào hệ thống đo trước tất cả các bộ
phận ổn định mẫu, tương tự với chế độ hiệu chuẩn hệ thống, ngoại trừ đâu lây
mâu không được ngập và dòng mẫu kết quả bao gồm cả khí xả và khí thêm chuẩn. Phải
tiến
hành
theo quy trình được lập thành văn bản chi tiết về cách thức chuẩn được thêm vào
hệ thống, cách đo hệ số pha loãng chuẩn (DF) và cách thu thập và xử lý số liệu
nồng độ Hg.
8.2.7.2 Các yêu cầu đối
với quy trình thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thêm chuẩn phải là khí hiệu chuẩn
HgCl2 đã được chứng
nhận theo quy định. Phải chọn nồng độ có thể tạo ra mức mục tiêu trong khi bơm ở
lưu lượng dòng thể tích ≤ 20 % tổng lưu lượng dòng thể tích đi qua hệ thống đo
(nghĩa là lưu lượng mẫu cộng với lưu lượng khí thêm chuẩn).
8.2.7.2.2 Mức thêm chuẩn
đích
Mức đích thêm chuẩn phải từ 150 % đến
200 % nồng độ Hg tự nhiên, tuy nhiên, nếu nồng độ Hg mục tiêu < 1 μg/m3,
thiết lập mức mục tiêu để bổ sung từ 1 μg/m3 đến 4 μg/m3 Hg+2
vào nồng độ tự nhiên. Sử dụng công thức 5 để tính khoảng chấp nhận của nồng độ
khí thêm chuẩn tại mức mục tiêu. Sau đó lựa chọn một nồng độ khí thêm chuẩn
trong khoảng này.
8.2.7.2.3 Bơm chuẩn. Chuẩn được
bơm vào theo cách mà không làm thay đổi tổng lưu lượng thể tích mẫu và
tỉ số pha loãng (nếu áp dụng). Phải thu thập ít nhất 3 điểm số liệu, và yêu cầu
độ lệch chuẩn tương đối được nêu tại 13.5 phải được đáp ứng. Mỗi điểm số liệu đại
diện cho một chuẩn bơm đơn lẻ và phép đo nồng độ Hg tự nhiên trước và sau bơm
chuẩn (hoặc nồng độ tự nhiên đã pha loãng, nếu áp dụng) được yêu cầu cho từng
chuẩn bơm.
8.2.7.2.4 Hệ số pha
loãng chuẩn
Đối với từng bơm chuẩn, DF, hệ số pha
loãng phải được xác định. DF là tỉ số của tổng lưu lượng khí thể tích đi qua hệ
thống đo với lưu lượng khí thêm chuẩn. Hệ số này phải ≥ 5. Tính toán cân bằng
khối lượng thêm chuẩn phụ thuộc trực tiếp vào độ chính xác của việc xác định
DF. Do vậy, tổng lưu lượng thể tích chính xác cao và phép đo lưu lượng khí thêm
chuẩn được yêu cầu. Lưu lượng này có thể được xác định bằng phép đo trực tiếp
hoặc gián tiếp. Đồng hồ đo lưu lượng đã hiệu chuẩn, van tiết lưu hoặc
phép đo khí đánh dấu là những ví dụ về kỹ thuật đo dòng.
8.2.7.2.5 Nồng độ
Hệ thống đo phải ghi lại tổng nồng độ
Hg pha hơi liên tục trong quy trình thêm chuẩn động học. Có thể thêm chuẩn động
học tại mức gần với mức 200 % nồng độ Hg tự nhiên có thể dẫn đến nồng độ Hg đo
được vượt quá giá trị khoảng hiệu chuẩn. Để tránh xa hiện tượng này bằng cách lựa
chọn mức thêm chuẩn thấp hơn hoặc bằng cách hiệu chuẩn lại ở khoảng hiệu chuẩn
lớn hơn. Phép đo phải không vượt quá 120 % khoảng hiệu chuẩn. Phép đo “nền” được
thực hiện giữa các chuẩn có thể đại diện cho nồng độ Hg tự nhiên (nếu lưu lượng khí thêm
chuẩn dừng giữa các chuẩn bơm) hoặc nồng độ Hg tự nhiên đã pha loãng bằng dòng
khí trắng hoặc khí mang tại cùng lưu lượng như khí thêm chuẩn (nếu dòng khí
không dừng giữa các lần bơm). Từng phép đo nền phải bao gồm ít nhất 4 số đọc hoặc
1 min (với giá trị nào lớn hơn) của tín hiệu đáp ứng ổn định. Sử dụng công thức 10 hoặc
11 (nếu áp dụng) để chuyển phép đo nền sang nồng độ tự nhiên.
8.2.7.2.6 Độ thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7.2.7 Lựa chọn điều
chỉnh sai số
Có thể điều chỉnh dữ liệu phép đo thu
được trong quá trình thêm chuẩn động học về sai số hiệu chuẩn hệ thống sử dụng
Công thức 3. Để làm việc
này, tiến hành kiểm tra tính hợp hệ thống ban đầu trước khi xác định phép thử
thêm chuẩn động học, và tiến hành kiểm tra tích hợp hệ thống khác sau thử thêm
chuẩn động học và trước lần chạy thứ nhất. Nếu lựa chọn này, phải áp dụng Công
thức 3 cho cả phép đo nồng độ mẫu thêm chuẩn (Css) và phép đo nồng độ
tự nhiên hoặc nền (Cnative), thay Cavg trong công thức.
8.2.7.3 Ví dụ quy
trình thêm chuẩn sử dụng bộ phát nguồn hiệu chuẩn hơi nóng
a) Đưa khí thêm chuẩn vào đầu lấy mẫu
sử dụng bộ phát hiệu chuẩn hơi nóng và dung dịch HgCl2 pha loãng
trong HCI và HNO3. Bộ hiệu chuẩn sử dụng một bộ kiểm soát dòng khối
lượng (chính xác đến 2 %) để đo lưu lượng khí, và dung dịch nạp được đo sử dụng
cân chính xác đến 0,01 g. Khó khăn của bơm Hg bị oxy hóa có thể làm cho không
thực tế để dừng dòng khí giữa những lần bơm chuẩn. Trong trường hợp này, vận
hành bộ phát nguồn hiệu chuẩn hơi nóng liên tục trong quy trình thêm chuẩn,
trao đổi dung dịch trắng với dung dịch HgCl2 khi tắt giữa các phép
đo thêm chuẩn và phép đo nền/cơ sở.
b) Nếu áp dụng, giám sát hệ thống đo để
đảm bảo tổng lưu lượng dòng lấy mẫu và tỉ số pha loãng mẫu không làm
thay đổi trong quy trình này. Ghi lại tất cả dữ liệu lên bằng số liệu tương tự
như Bảng 5. Nếu thiết kế hệ thống đo Hg làm cho không thể đo tổng lưu lượng thể
tích đi qua hệ thống, sử dụng một khí thêm chuẩn bao gồm một chất đánh dấu để
đo hệ số pha loãng, DF (xem Công thức 9). Để phép đo ổn định giữa
những lần bơm chuẩn, tính trung bình phép đo trước và sau bơm, và tính nồng độ
tự nhiên. Nếu phép đo này lệch quá 5 % trong bất kỳ lần
bơm nào, có thể cần phải loại điểm số liệu này và lặp lại lần bơm để đạt được
RSD như yêu cầu trong những lần bơm. Nếu các chuẩn cho thấy độ lặp lại thấp, hoặc
nếu độ thu hồi không nằm trong khoảng như yêu cầu tại 13.5, thực hiện hành động
hiệu chính.
Bảng 5 - Ví dụ
bảng số liệu thêm chuẩn động học
Tên cơ sở:
Bộ phận thử:
Kiểu máy phân tích &model:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng hiệu chuẩn: μg/m3
Ngày: Thời gian:
Người thử nghiệm:
Nồng độ Hg tự nhiên ước tính: μg/m3
Lưu lượng mẫu chưa thêm chuẩn ước
tính:
Ipm
Lưu lượng dòng khí thêm chuẩn ước
tính:
Ipm
Qprobe
(Ipm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ipm)
DF1)
Mức mục
tiêu 2)
Cnative
μg/m3
Giá trị thực
tế
% thu hồi
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C*Spiked
(μg/m3)
C*ss
(μg/m3)
trước
sau
trung bình
C*Spiked
(μg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(μg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSD
1) DF ≥ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.8 Kiểm tra xác
nhận lần chạy
8.2.8.1 Kiểm tra tích hợp
a) Trước và sau từng lần chạy thử, tiến
hành kiểm tra tích hợp hệ thống hai điểm sử dụng quy trình tương tự như kiểm
tra tích hợp hệ thống lần đầu được nêu tại 8.2.5. Có thể sử dụng số liệu từ kiểm
tra tích hợp hệ thống làm số liệu trước lần chạy cho lần chạy thử đầu tiên, miễn
là kiểm tra tích hợp hệ thống gần nhất được thực hiện trước lần chạy đầu tiên.
Cũng có thể sử dụng kết quả của kiểm tra tích hợp hệ thống trước lần chạy làm số
liệu trước lần chạy cho chạy thử tiếp theo. Không điều chỉnh hệ thống
đo trong các kiểm tra này, duy trì lưu lượng khí hiệu chuẩn mục tiêu và tỉ số
pha loãng phù hợp.
b) Như cách thay thế để tiết kiệm thời
gian, ở những rủi ro các lần chạy thử nghiệm không đúng, có thể bỏ qua một hoặc
nhiều kiểm tra tích hợp trong một ngày thử nghiệm. Nếu không có hiệu chuẩn tự động
hoặc thay thế thiết bị khác, kiểm
tra tích hợp đơn lẻ có thể là đủ như một kiểm tra trước lần chạy để xác nhận
(hoặc không xác nhận) các lần chạy thử liên tiếp có thể hoàn tất trong một ngày
thử nghiệm đơn lẻ. Tất cả ngày thử tiếp theo phải bắt đầu với một kiểm tra tích
hợp trước lần chạy tùy thuộc vào tiêu chí tính năng như nhau và các yêu cầu
hành động hiệu chính như một kiểm tra tích hợp hệ thống trước lần chạy.
c) Từng kiểm tra tích hợp hệ thống phải
đáp ứng tiêu chí cho kiểm tra tích hợp hệ thống nêu tại 13.2. Nếu kiểm tra tích
hợp hệ thống trước lần chạy bị hỏng, tất cả chạy thử nghiệm từ kiểm tra tích hợp
hệ thống cuối cùng là không có giá trị. Nếu một kiểm tra tích hợp hệ thống trước
lần chạy hoặc sau lần chạy bị hỏng, phải thực hiện hành động khắc phục và thực
hiện phép thử sai số hiệu chuẩn hệ thống Hg0 ba điểm (xem 8.2.4) sau
kiểm tra tích hợp hệ thống khác trước khi tiến hành bất kỳ lần chạy thử nghiệm
bổ sung. Ghi lại kết quả của kiểm tra tích hợp hệ thống trước và sau lần chạy
theo biểu mẫu tương tự như Bảng 3.
8.2.8.2 Kiểm tra độ
trôi.
Sử dụng số liệu từ kiểm tra tích hợp hệ thống thành công trước và sau lần chạy,
tính độ trôi zero và độ
trôi trên thang, sử dụng Công thức 2. Các yêu cầu kỹ thuật không được xác nhận
lần chạy, nhưng hành động khắc phục phải được thực hiện và phép thử sai số hiệu
chuẩn hệ thống Hg0 ba điểm mới và kiểm tra tích hợp hệ thống phải đạt
trước bất kỳ lần chạy thêm nào.
8.3 Hệ thống
kiểu pha loãng
Những xem xét đặc biệt. Khi hệ thống
đo kiểu pha loãng được dùng, có ba xem xét đặc biệt phải thực hiện có tính đến
đảm bảo chất lượng của số liệu phát thải. Thứ nhất, kích thước lỗ tới hạn và hệ
số pha loãng phải được
lựa chọn phù hợp sao cho điểm sương của mẫu phải thấp hơn đường lấy mẫu và nhiệt
độ máy phân tích. Thứ hai, bộ kiểm soát pha loãng chính xác, chất lượng cao phải
được sử dụng để duy trì tỉ số pha loãng chính các trong quá trình lấy mẫu. Bộ
kiểm soát pha loãng phải có khả năng giám sát áp suất khí pha loãng, áp suất
trước lỗ tới hạn, áp suất chân không hướng dẫn và lưu lượng mẫu. Thứ ba, sai lệch
giữa khối lượng phân tử của hỗn hợp khí hiệu chuẩn, không khí pha loãng và khối
lượng phân tử khí ống khói phải được xem xét bởi vì chúng có thể ảnh hưởng đến
hệ số pha loãng và độ chệch phép đo.
8.4 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sau khi ghi lại dữ liệu đối với khoảng
thời gian thích hợp tại điểm đi qua thứ nhất, có thể di chuyển đầu lấy mẫu đến
điểm tiếp theo và liên tục ghi lại, bỏ qua các yêu cầu để hệ thống cân bằng cho
hai lần thời gian đáp ứng hệ thống trước khi ghi lại số liệu tại các điểm đi
qua tiếp sau. Tuy nhiên, phải lấy mẫu tại tất cả các điểm lấy mẫu tiếp sau đối với
tối thiểu được yêu cầu trong thời gian được quy định. Nếu phải loại bỏ đầu lấy
mẫu do bất kỳ lý do nào, phải để hệ thống lấy mẫu cân bằng lại trong ít nhất
hai lần thời gian đáp ứng hệ thống trước khi tiếp tục ghi lại số liệu.
c) Nếu tại bất kỳ điểm nồng độ Hg đo
được vượt ngoài giá trị
khoảng hiệu chuẩn, phải xác định tối thiểu và ghi lại điều này như là một sai lệch
so với phương pháp. Tùy thuộc vào mục tiêu chất lượng dữ liệu của thử nghiệm, sự
kiện này có thể yêu cầu hành động khắc phục trước khi tiến hành. Nếu nồng độ Hg
trung bình cho bất kỳ lần chạy nào vượt ngoài giá trị khoảng hiệu chuẩn, lần chạy
không đúng.
8.5 Hiệu
chính độ ẩm
Nếu độ ẩm của phép đo dựa trên (ẩm hoặc
khô) được tính theo tiêu chuẩn này là khác với độ ẩm cơ bản: 1)
giới hạn phát thải có thể áp dụng; hoặc 2) CEMS Hg hoặc hệ thống quan trắc bẫy
hấp thụ được đánh giá cho độ chính xác tương đối, phải xác định hàm
lượng ẩm của khí ống khói và hiệu chính nồng độ khí đo được về điều kiện khô sử
dụng TCVN 11305:2016 hoặc các phương pháp thích hợp khác, tùy thuộc vào sự phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
8.6 Quy
trình thử cản trở các lựa chọn
a) Lựa chọn khoảng hiệu chuẩn thích hợp
phản ánh nguồn được thử và tiến hành kiểm tra cản trở ở 40 % giá trị khoảng hiệu
chuẩn thấp nhất dự kiến, ví dụ 10 μg/m3. Cách khác, tiến hành thử cản
trở tại nồng độ
Hg tuyệt đối 2 μg/m3
sẽ chứng minh tính năng đối với khoảng hiệu chuẩn tương đương 5ụg/m3,
khoảng hiệu chuẩn thấp nhất cho tiêu chuẩn này. Do vậy, phép thử hiệu năng cản
trở tại mức 2 μg/m3 sẽ chứng tỏ tính năng có thể chấp nhận đối với tất
cả khoảng hiệu chuẩn lớn hơn hoặc bằng 5 μg/m3.
b) Đưa các khí thử cản trở được nêu tại
Bảng 4 vào hệ thống đo riêng rẽ hoặc theo hỗn hợp. Các khí thử cản trở HCI và
NO phải được đưa vào theo một hỗn hợp. Các khí thử cản trở phải được đưa vào hệ
thống lấy mẫu tại đầu lấy mẫu sao cho hỗn hợp khí càn trở đi qua tất cả phin lọc,
bộ rửa, bộ ổn định và các
bộ phận khác như được cấu hình đối với lấy mẫu thông thường.
c) Phép thử cản trở phải được thực hiện
sử dụng HgCl2, và từng khí thử cản trở (hoặc hỗn hợp khí) phải được
đánh giá trong nhắc lại. Việc này được thực hiện bằng cách đo đáp ứng Hg với chỉ
khí HgCl2 có mặt và sau đó khi thêm các khí thử cản trở trong khi
duy trì nồng độ HgCl2 của dòng khí thử không đổi. Điều quan trọng là
thiết bị được dùng để tiến hành thử cản trở có đủ chất lượng để có khả năng hỗn
hợp HgCl2 và khí cản trở trong khi duy trì nồng độ Hg không đổi. Hệ
thống hỗn hợp khí hoặc phân phối có thể sử dụng.
d) Khoảng thời gian của từng thử nghiệm
cần phải đủ lớn để đảm bảo bề mặt hệ thống đo Hg được ổn định và thu được đầu
ra ổn định. Đo đáp ứng Hg của thiết bị phân tích với các khí này tính theo μg/m3.
Ghi lại đáp ứng và xác định đáp ứng cản trở tổng thể sử dụng Bảng 6 và công thức
được nêu tại 12.11. Các yêu cầu kỹ thuật nêu tại 13.5 phải được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Ví dụ
bảng số liệu thử nghiệm cản trở
Ngày thử:
Loại Máy phân tích
Số model:
Số seri:
Khoảng hiệu chuẩn:
Tổ chức thử:
Người thử:
Khí cản trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(μg/m3)
Nồng độ Hg
(μg/m3)
khí cản trở
Sai lệch tuyệt đối
(μg/m3)
Trung bình Sai lệch tuyệt đối
(μg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng đáp ứng
% khoảng hiệu chuẩn
9 Kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Hiệu chuẩn
Máy phân tích phải được hiệu chuẩn với
chuẩn Hg0. Kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống 3 điểm lần đầu được
nêu tại 8.2.4 là được yêu cầu trước khi bắt đầu thử. Yêu cầu trước và sau các lần
chạy thử nghiệm, kiểm tra tích hợp hệ thống hai điểm được nêu tại 8.2.5 và
8.2.8. Quy trình thêm chuẩn động học trước thử được nêu tại 8.2.7 cũng được yêu
cầu để xác nhận độ chính xác của hệ thống đo là phù hợp và không ảnh hưởng bất lợi
đến nền khí ống khói.
11 Quy trình phân
tích
Vì việc thu thập mẫu và phân tích được
thực hiện cùng nhau (xem Điều 9), nên những thảo luận bổ sung về quy trình phân
tích là không cần thiết.
12 Tính toán và phân
tích dữ liệu
12.1 Chữ viết tắt
Bw hàm lượng ẩm của khí mẫu
được đo theo TCVN 11305:2016, phần trăm/100;
Cavg nồng độ Hg trung bình
chưa điều chỉnh cho lần chạy thử nghiệm, được chỉ ra bởi bản ghi số
liệu, μg/m3.
Cbaseline nồng độ Hg
trung bình đo được trước và sau bơm chuẩn thêm động học, μg/m3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cdif giá trị tuyệt đối của
chênh lệch/sai khác giữa nồng độ Hg đo được của khí chuẩn hiệu chuẩn HgCl2,
có và không có khí cản trở đơn lẻ hoặc kết hợp, μg/m3,
Cdif avg Trung bình của
3 giá trị tuyệt đối của chênh lệch/sai khác giữa nồng độ Hg đo được của khí chuẩn
hiệu chuẩn HgCl2, có và không có khí cản trở đơn lẻ hoặc kết hợp, μg/m3,
Cgas nồng độ Hg trung bình
trong khí xả đối với lần chạy thử nghiệm, được điều chỉnh về sai số hiệu chuẩn
hệ thống, μg/m3,
Cint nồng độ Hg
đo được của khí chuẩn hiệu chuẩn HgCl2 cộng với khí cản trở đơn lẻ hoặc kết hợp, μg/m3,
Cm trung bình của đáp ứng
kiểm tra tích hợp hệ thống trước và sau lần chạy đối với khí hiệu chuẩn thang
đo trên (nghĩa là mức trung bình hoặc cao), μg/m3,
Cma nồng độ thực tế của
khí hiệu chuẩn thang đo trên (nghĩa là mức trung bình hoặc cao) được dùng cho
kiểm tra tích hợp hệ thống, μg/m3,
C0 trung bình đáp ứng
kiểm tra tích hợp hệ thống trước và sau lần chạy so với khí zero, μg/m3,
Cnative nồng độ Hg pha hơi
trong khí xả cửa nguồn, μg/m3,
Cref nồng độ Hg đo được của
khí chuẩn hiệu chuẩn HgCl2, trong kiểm tra cản trở, μg/m3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cspike nồng độ Hg thực tế của
khí thêm chuẩn, μg/m3,
C*spike nồng độ Hg của
khí thêm chuẩn được yêu cầu để đạt được một giá trị mục tiêu đối với nồng độ Hg
trong mẫu thêm chuẩn, μg/m3,
Css nồng độ Hg đo được của
mẫu đã thêm chuẩn tại mức mục tiêu, μg/m3,
C*ss nồng độ Hg dự đoán của
mẫu đã thêm chuẩn tại mức mục tiêu, μg/m3
Ctarget nồng độ Hg mục tiêu
của mẫu đã thêm chuẩn, μg/m3
CTnative nồng độ khí
đánh dấu đo được có trong khí xả tự nhiên, ppm,
CTdir nồng độ khí đánh dấu
được bơm vào với khí thêm chuẩn, ppm,
CTV nồng độ khí
đánh dấu pha loãng đo được trong mẫu đã thêm chuẩn, ppm,
Cv nồng độ HgCl2
hoặc Hg0 đã được chứng nhận của khí hiệu chuẩn (zero, thấp, trung
bình hoặc cao), μg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS khí hiệu chuẩn, μg/m3,
D độ trôi zero hoặc thang trên, phần
trăm của khoảng hiệu chuẩn.
DF hệ số pha loãng của khí thêm chuẩn,
không thứ nguyên,
I đáp ứng cản trở, phần trăm của
khoảng hiệu chuẩn,
Qprobe tổng lưu lượng mẫu
khí ống khói cộng với khí thêm chuẩn, lit/min,
Qspike lưu lượng của khí
thêm chuẩn, lit/min,
Ri độ thu hồi thêm chuẩn
đơn lẻ, %,
R giá trị trung bình của độ thu hồi
thêm chuẩn tại một mức mục tiêu cụ thể, %,
RSD độ lệch chuẩn tương đối, %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCEi sai số hiệu chuẩn hệ
thống trước lần chạy trong kiểm tra tích hợp hệ thống hai điểm, phần trăm khoảng
hiệu chuẩn,
SCEf sai số hiệu chuẩn hệ
thống sau lần chạy trong kiểm tra tích hợp hai điểm, phần trăm của khoảng hiệu
chuẩn.
12.2 Sai số hiệu
chuẩn hệ thống
Sử dụng Công thức 1 để tính sai số hiệu
chuẩn hệ thống. Công thức 1 áp dụng cho:
- Kiểm tra sai số hiệu chuẩn hệ thống
3 điểm được tiến hành với chuẩn Hg0;
- Kiểm tra tích hợp hệ thống hai điểm
được tiến hành với HgCl2.
(1)
12.3 Đánh giá độ
trôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
12.3 Nồng độ Hg xả thải
Đối với từng lần chạy, tính Cavg,
trung bình toán học của tất cả giá trị nồng độ Hg có giá trị được ghi lại trong
lần chạy. Điều chỉnh giá trị Cavg đối với sai số hiệu chuẩn hệ thống,
dùng Công thức (3).
(3)
12.4 Hiệu chính độ
ẩm
Sử dụng công thức 4a nếu phép đo cần
được hiệu chính về điều kiện khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng công thức 4b nếu phép đo cần
được hiệu chính về điều kiện ướt
(4b)
12.5 Nồng độ khí
thêm chuẩn động học
Sử dụng Công thức 5 để xác định nồng độ
khí thêm chuẩn cần để tạo một mẫu đã thêm chuẩn với nồng độ Hg “mục tiêu”.
(5)
12.6 Nồng độ mẫu
đã thêm chuẩn
Sử dụng công thức (6) để xác định nồng
độ Hg dự đoán hoặc theo lý thuyết của một mâu đã thêm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
12.7 Độ thu hồi
thêm chuẩn
Sử dụng công thức (7) để tính phần
trăm thu hồi của từng chuẩn thêm.
(7)
12.8 Độ lệch chuẩn
tương đối
Sử dụng Công thức (8) để tính độ lệch
chuẩn tương đối của phần trăm giá trị thu hồi từng chuẩn thêm so với trung
bình.
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Công thức (9) để tính hệ số
pha loãng thêm chuẩn, sử dụng
phép đo dòng trực tiếp hoặc phép đo khí đánh dấu.
(9)
12.10 Nồng độ tự
nhiên
Đối với quy trình thêm chuẩn bơm mẫu trắng
hoặc khí mang (tại lưu lượng thêm chuẩn, Qspike) giữa các lần thêm
chuẩn, sử dụng Công thức (10) để tính nồng độ tự nhiên.
(10)
Đối với quy trình thêm chuẩn dừng/nghỉ
tất cả lần bơm giữa các chuẩn thêm, nồng độ tự nhiên bằng với nồng độ cơ bản
trung bình (xem Công thức 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.11 Đáp ứng cản
trở tổng thể
Sử dụng Công thức (12) để tính đáp ứng
cản trở tổng thể.
(12)
Trong đó đối với từng khí cản trở (hoặc
hỗn hợp):
(13)
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Kiểm tra sai
số hiệu chuẩn hệ thống
Các yêu cầu này áp dụng cho kiểm tra
sai số hiệu chuẩn hệ thống 3 điểm sử dụng Hg0. Tại từng mức khí hiệu
chuẩn được thử nghiệm (mức thấp, trung bình hoặc cao), sai số hiệu chuẩn phải
trong khoảng ± 5,0 % khoảng hiệu chuẩn. Cách khác, kết quả được chấp nhận nếu |Cs - Cv| ≤ 0,5 μg/ m3
13.2 Kiểm tra
tích hợp hệ thống
Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả kiểm
tra tích hợp hệ thống hai điểm trước và sau lần chạy sử dụng khí HgCl2
và khí zero. Tại từng mức khí hiệu chuẩn được thử (mức zero và trung bình hoặc
cao), sai số phải nằm trong khoảng ± 5,0 % khoảng hiệu chuẩn. Cách khác, kết quả
được chấp nhận nếu |Cs - Cv| ≤ 0,5 μg/
m3
13.3 Độ trôi
Đối với từng lần chạy, mức thấp và độ
trôi thang đo phải nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 % độ rộng/khoảng hiệu chuẩn. Độ trôi
cũng có thể được chấp nhận nếu đáp ứng kiểm tra tích hợp hệ thống trước và sau
lần chạy không sai khác quá 0,3 μg/m3 (nghĩa là |Cspost
- run - Cspre - run| ≤ 0,3 μg / m3).
13.4 Thử nghiệm cản
trở
Tóm tắt kết quả sau theo Bảng 6. Đối với
từng khí (hoặc hỗn hợp) cản trở, tính toán sai khác trung bình giữa các đáp ứng
hệ thống đo có và không có khí kiểm tra cản trở. Đáp ứng cản trở tổng thể đối
với máy phân tích đã được dùng cho thử nghiệm (được tính theo Công thức 12), phải
không lớn hơn 3,0 % khoảng hiệu chuẩn được dùng cho thử nghiệm (xem 8.6). Kết
quả của thử cản trở cũng được chấp nhận nếu trung bình sai khác tuyệt đối đối với
tất cả các khí cản trở (nghĩa là ΣC dif avg) không vượt
quá 0,3 μg/m3.
13.5 Kiểm tra
thêm chuẩn động học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ
hệ thống đo Hg
Hình 2 - Lưu
đồ thử nghiệm