Điều
|
Biện pháp
kiểm soát chất lượng
|
Hiệu ứng
|
9.1
|
Kiểm tra rò rỉ và hiệu chuẩn thiết bị
lấy mẫu
|
Đảm bảo độ chính xác và độ chụm của
phép đo lấy mẫu
|
9.2
|
Hiệu chuẩn máy quang phổ
|
Đảm bảo độ tuyến tính của tín hiệu
phản ứng của máy quang phổ với dung dịch chuẩn
|
9.5
|
Kiểm tra hiệu ứng nền
|
Loại bỏ hiệu ứng nền
|
8.2 Kiểm tra hệ thống
đo thể tích.
Tương tự TCVN 12405:2018.
9 Hiệu chuẩn và tiêu
chuẩn hóa
CHÚ THÍCH: Duy trì số ghi chép phòng
thử của tất cả các lần hiệu chuẩn.
9.1 Thiết bị lấy
mẫu.
Tương tự TCVN 12405:2019.
9.2 Máy quang phổ
9.2.1 Đo độ hấp thụ
của dung dịch chuẩn sử dụng cài đặt thiết bị theo khuyển cáo của nhà sản xuất
máy quang phổ. Lặp lại cho đến khi thu được kết quả tốt của hai số đọc liên tiếp
(± 3 %). Dựng đồ thị độ hấp thụ (trục y) với nồng độ tính bằng µg Pb/ml (trục
x). Vẽ hoặc dựng bằng máy tính đường thẳng đi qua các vị trí tuyến tính của đường
cong. Không ép đồ thị hiệu chuẩn đi qua gốc tọa độ, nhưng nếu đường không đi
qua gốc tọa độ hoặc ít nhất nằm gần với gốc tọa độ lớn hơn ± 0,003 đơn vị hấp
thụ, kiểm tra dung dịch chuẩn đã chuẩn bị và độ cong của đường chuẩn.
9.2.2 Để xác định độ ổn
định của đường chuẩn, phân tích mẫu trắng và tiêu chuẩn sau mỗi năm mẫu và dựng
đường chuẩn lại nếu cần.
10 Quy trình phân tích
10.1 Kiểm tra sự mất
mẫu.
Trước khi phân tích, kiểm tra mức chất lỏng trong Bình chứa số 2 và số 4. Chú ý bảng
số liệu phân tích liệu có xảy ra rò rỉ hay không trong vận chuyển. Nếu có xảy
ra rò rỉ, loại bỏ mẫu hoặc tiến hành các bước để điều chỉnh kết quả cuối cùng,
tùy thuộc vào phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Bình chứa số
1
(phin lọc), cắt phin lọc thành các sợi nhỏ và chuyển các sợi này và tất cả các
hạt lơ lửng vào bình Erlenmeyer 125 ml. Tráng đĩa petri bằng 10 ml HN03 50 % để
đảm bảo chuyển định lượng và cho vào bình.
CHÚ THÍCH Nếu tổng khối lượng cần ở 10.2.3
vượt quá 80 ml, dùng bình 250 ml thay cho bình 125 ml.
10.2.2 Bình chứa số
2 và 4
(đầu lấy mẫu và bình hấp thụ). Kết hợp các thành phần của bình số 2 và số 4 và
làm bay hơi đến khô kiệt trên bếp điện.
10.2.3 Chiết mẫu chì
10.2.3.1 Dựa trên nồng
độ bụi khí ống khói và tổng thể tích của khí ống khói được lấy mẫu, ước lượng tổng
khối lượng của mẫu bụi được thu thập. Tiếp theo, chuyển phần còn lại từ bình số
2 và số 4 vào Bình Erlenmeyer 125 ml có chứa phin lọc lấy mẫu sử dụng xẻng cao
su và 10 ml HNO3 50 % cho mỗi 100 mg mẫu thu được trong hệ thống lấy
mẫu hoặc tối thiểu 30 ml HNO3 50 %, với loại nào lớn hơn.
10.2.3.2 Đặt bình
Erlenmeyer lên bếp điện và đun và lắc tròn trong 30 min ở nhiệt độ chỉ dưới điểm
sôi. Nếu thể tích mẫu nhỏ hơn 15 ml, cho thêm HNO3 50 %. Cho 10 ml H2O2 3 % và tiếp
tục đun trong 10 min. Cho thêm 50 ml nước nóng (80 °C, 176 °F) và đun trong 20
min. Lấy bình ra khỏi bếp điện, và để nguội. Lọc mẫu qua màng lọc Millipore, hoặc
màng lọc tương đương và chuyển dịch lọc vào bình 250 ml. Pha loãng đến thể tích
bằng nước.
10.2.4 Mẫu phin lọc. Cắt từng
phin lọc thành các sợi nhỏ và chuyển từng phin lọc này vào bình Erlenmeyer 125
ml riêng rẽ. Cho thêm 15 ml HNO3 50 % và xử lý như mô tả ở 10.2.3 sử
dụng 10 ml H2O2 3 % và 50 ml nước nóng. Lọc và pha loãng
đến tổng thể tích bằng
100 ml bằng nước.
10.2.5 Mẫu trắng axit
nitric, 0,1 N. Làm bay hơi toàn bộ 200 ml HNO3 0,1 N đến khô
kiệt trên bếp hơi nước, cho thèm 15 ml HNO3 50 % và xử lý như được
mô tả ở 10.2.3 sử dụng 10 ml H2O2 3 % và 50 ml nước
nóng. Pha loãng đến thể tích 100 ml bằng nước,
10.3 Chuẩn bị máy
quang phổ.
Bật công tắc điện, cài đặt bước sóng, độ rộng khe và đèn; điều chỉnh bộ hiệu
chính nền như hướng dẫn của nhà sản xuất đối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Điều chỉnh đầu đốt và các đặc tính ngọn lửa nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1 Xác định
chì.
Hiệu chuẩn máy quang phổ như nêu tại 8.2 và xác định độ hấp thụ cho từng mẫu
nguồn, mẫu trắng hiện trường và dung dịch HNO3 0,1 N trắng. Phân
tích mỗi mẫu ba lần trong cách này. Pha loãng mẫu phù hợp để đưa nồng độ Pb nằm
trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn trên thiết bị quang phổ. Vì thiết bị
thay đổi giữa các nhà sản xuất, những hướng dẫn vận hành chi tiết đặc biệt sẽ không
được nêu ở đây. Thay vào đó, hướng dẫn thiết bị đặc biệt cần được tuân thủ. Nếu
nồng độ Pb của mẫu bằng điểm thấp của đường chuẩn và độ chính xác cao được yêu
cầu, mẫu có thể được làm bay hơi đến khô kiệt trên bếp điện và các cặn hòa tan
trong thể tích nước phù hợp sẽ cho nồng độ nằm trong khoảng tối ưu của đường hiệu
chuẩn.
10.4.2 Bình chứa số
3
(silica gel). Bước này có thể được tiến hành ngoài hiện trường. Cân silicagel
tiêu tốn (hoặc silica
gel cộng với bình hấp thụ) chính xác đến 0,5 g. Ghi lại khối lượng này.
10.5 Kiểm tra hiệu
ứng nền.
Sử dụng phương pháp thêm chuẩn như sau đây để kiểm tra ít nhất một mẫu từ mỗi
nguồn về hiệu ứng nền lên kết quả Pb.
10.5.1 Thêm hoặc
pha thêm chuẩn thể tích bằng dung dịch chuẩn vào tương đương một phần thể tích
dung dịch mẫu.
10.5.2 Đo độ hấp thụ
của dung dịch thêm chuẩn và đo độ hấp thụ của dung dịch chưa thêm chuẩn.
10.5.3 Tính nồng độ
Pb Cm pg/ml dung dịch mẫu sử dụng Công thức (1).
Hiệu chính thể tích sẽ không cần nếu
dung dịch như được phân tích cho thể tích như nhau. Do vậy, Cm và Ca là nồng độ
Pb trước khi pha loãng.
Quy trình thêm chuẩn được mô tả ở trên
trong phần Thông tin chung’’ của cuốn Perkin Elmer Corporation Atomic
Absorption Spectrophotometry Manual, Number 303-0152 (Tài liệu tham khảo [1])
có thể được sử dụng. Trong mọi trường hợp, nếu kết quả của quy trình thêm chuẩn
được dùng trên mẫu nguồn đơn lẻ không cho kết quả trong khoảng ± 5 % giá trị thu được
bằng phân tích hấp thụ nguyên tử định kỳ, phân tích tất cả các mẫu từ nguồn sử
dụng phương pháp thêm chuẩn.
11 Phân tích số liệu
và tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Am: Độ hấp thụ của dung dịch mẫu;
An: diện tích mặt cắt ngang của đầu lấy
mẫu, m2 (ft2);
At: độ hấp thụ của dung dịch mẫu thêm
chuẩn;
Bws: Nước trong dòng khí, theo thể
tích
Ca: nồng độ chì trong
dung dịch chuẩn, μg/ml
Cm: nồng độ chì
trong dung dịch mẫu được phân tích trong kiểm tra hiệu ứng nền, μg/ml;
Cs: nồng độ chì trong
khí ống khói, điều kiện khô, chuyển sang điều kiện tiêu chuẩn, mg/dscm
(g/dscf);
I: phần trăm lấy mẫu đẳng tốc
L1: Tốc độ rò rỉ
riêng quan sát được trong kiểm tra rò rỉ được tiến hành trước khi thay đổi
thành phần, m3/min (ft3/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Li: tốc độ rò rỉ quan
sát được trong kiểm tra được tiến hành trước khi thay đổi thành phần thứ i (i = 1,2,3,4...
n, m3/min , ft3/min (cfm)
Lp: tốc độ rò rỉ quan sát
được trong kiểm tra rò rỉ trước thử, m3/min, ft3/min
(cfm);
Mt: Tổng khối lượng của chì
được thu thập trong mẫu, µg.
Mw: Khối lượng phân tử của
nước, 18,0 g/g.mol (18,0 lb/lb.mol);
Pbar: áp suất tại địa điểm
lấy mẫu, mm Hg (in. Hg);
Ps: áp suất tuyệt đối của
khí ống khói, mm Hg (in. Hg);
Pstd: áp suất tuyệt
đối tiêu chuẩn, 760 mm Hg (29,92 in. Hg);
R: hằng số khí lý tưởng, 0,06236 [(mm
Hg) (m3)]/[(°K)(g.mol)] {21,85 [(in. Hg) (ft3)]/[(°R)(lb.mol)]}
Tm: nhiệt độ đồng hồ đo khí
khô trung bình tuyệt đối (xem TCVN 12405:2018), °K (°R).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs: vận tốc khí ống
khói, m/sec (ft/sec);
Vm: thể tích của mẫu
khí được đo bằng đồng hồ khí khô, điều kiện khô, m3 (ft3);
Vm(stđ): thể tích mẫu
khí được đo bằng đồng hồ khí khô, hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, m3
(ft3);
Vw(std): thể tích của hơi nước
thu được trong hệ thống lấy mẫu, hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, m3 (ft3);
Y: hệ số hiệu chuẩn đồng hồ đo khí khô
ΔH: vi sai áp suất trung bình cắt
ngang đồng hồ tiết lưu (xem TCVN 12405:2018), mm H2O (in. H2O)
θ: tổng thời gian lấy mẫu,
min;
θ1: khoảng thời gian lấy mẫu, từ khi bắt
đầu chu kỳ đến thay đổi thành phần đầu tiên, min.
θi: khoảng thời gian lấy mẫu, giữa hai
lần thay đổi thành phần liên tiếp, bắt đầu với khoảng thời gian giữa thay đổi
thành phần đầu tiên với thay đổi thứ hai, min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pw: tỉ trọng/khối lượng riêng của nước,
0,9982 g/ml (0,002201 Ib/ml).
11.2 Nhiệt độ đồng
hồ đo khí khô trung bình (Tm) và độ giảm áp trung bình (ΔH). Xem bảng dữ liệu
(TCVN 12405:2018).
11.3 Thể tích khí
khô, thể tích hơi nước và hàm lượng ẩm. Sử dụng dữ liệu thu được trong phép thử
này, tính Vm(std), Vw(std) và Bws
theo quy trình nêu tại TCVN 12405:2018.
11.4 Tổng chì
trong mẫu nguồn. Đối với từng mẫu nguồn, hiệu chính độ hấp thụ trung bình về sự
đóng góp mẫu trắng phin lọc và mẫu trắng HNO3 0,1 N. Sử dụng đường
hiệu chuẩn và độ hấp thụ đã hiệu chính này để xác định nồng độ Pb trong mẫu được
hút vào máy quang phổ. Tính tổng lượng Pb mt (tính bằng μg) trong mẫu
nguồn đầu; hiệu chính về tất cả các lần pha loãng được thực hiện để đưa nồng độ
chì của mẫu nằm trong khoảng tuyến tính của máy quang phổ.
11.5 Nồng độ chì
trong mẫu. Tính nồng độ chì của mẫu sử dụng công thức sau:
(1)
11.6 Nồng độ chì.
Tính nồng độ chì trong khí ống khói Cs sử dụng công thức sau (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
K3 = 0 001 mg/μg với đơn vị
hệ mét;
= 1,54 x 10-5 g/ μg với đơn vị
hệ Anh.
11.7 Vận tốc khí ống khói và
Lưu lượng thể tích. Tính vận tốc khí ống khói trung bình và lưu lượng thể tích
sử dụng dữ liệu thu được trong tiêu chuẩn này và TCVN 12029:2017.
11.8 Biến thiên đẳng
tốc.
Tương tự TCVN 12405:2018.
12 Tính năng của
phương pháp
12.1 Độ chụm
Độ chụm trong phòng thử
nghiệm, như được đo bằng hệ số biến thiên, trong khoảng từ 0,2 % đến 9,5 % rương ứng
với một nồng độ phân tích trung bình. Các giá trị này dựa trên thử nghiệm được
tiến hành tại nhà máy đúc sắt/hợp kim, nhà máy sản xuất pin chì, lò nung chảy
chì thứ cấp, và lò thu hồi chì của nhà máy sản xuất chì alkyl. Các nồng độ
trong các phép thử này từ 0,61 đến 123,3 mg Pb/m3.
12.2 Khoảng phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Độ nhạy phân
tích
Độ nhạy điển hình đối với thay đổi độ
hấp thụ 1 % (0,044 đơn vị hấp thụ) bằng 0,2 và 0,5 μg Pb/ml đối với
217,0 và 283,3 nm bước sóng tương ứng.
13 Quy trình thay thế
13.1 Xác định đồng
thời hạt bụi và phát thải chì. Tiêu chuẩn này có thể được dùng để xác định đồng
thời chì nếu:
1) Axeton được dùng để loại bỏ bụi từ
đầu lấy mẫu và bên trong của bộ giữ phin lọc như được quy định ở TCVN
12405:2018;
2) HNO3 0,1 N được
dùng trong bình hấp thụ,
3) Phin lọc sợi thủy tinh có mức nền
Pb thấp được sử dụng và
4) Toàn bộ thành phần hệ thống lấy mẫu,
bao gồm cả bình hấp thụ được xử lý và phân tích Pb như được nêu ở Điều 6 và 9 của
tiêu chuẩn này.
13.2 Vị trí phin lọc.
Phin lọc có thể được sử dụng giữa bình hấp thụ thứ ba và thứ tư nếu phin lọc có
trong phân tích Pb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) đầu lấy mẫu thủy tinh và ít nhất
hai bình hấp thụ, mỗi bình chứa 100 ml HNO3 0,1 N sau phin lọc
trong ống khói được sử dụng và
2) đầu lấy mẫu và thành phần hấp thụ
được thu hồi và phân tích Pb. Mẫu thu hồi từ mũi lấy mẫu bằng axeton nếu thực
hiện phân tích đặc thù.
13.4 Phân tích phổ
hấp thụ nguyên tử - plasma cặp dẫn điện (ICP-AES). ICP-AES có thể được dùng làm
phân tích thay thế cho hấp thụ nguyên tử nếu các điều kiện sau đây được đáp ứng.
13.4.1 Thu thập mẫu,
chuẩn bị mẫu và quy trình chuẩn bị phân tích được xác định rõ
trong phương pháp ngoại trừ khi cần áp dụng ICP-AES.
13.4.2 Giới hạn định
lượng của ICP-AES phải được chứng minh, và nồng độ mẫu được báo cáo cần phải
không nhỏ hơn hai lần giới hạn định lượng. Giới hạn định lượng được xác định mười
lần độ lệch chuẩn của giá trị trắng. Độ lệch chuẩn của giá trị trắng được xác định
từ bảy mẫu trắng. Nếu được báo cáo rằng thủy ngân và các nguyên tố khác tạo
thành hydrua, thiết bị tạo dòng liên tục ghép cặp với ICP-AES cho giới hạn phát
hiện tương thích với hấp thụ nguyên tử hơi lạnh.
13.5 Phân tích phổ
khối lượng-plasma cặp dẫn điện (ICP-MS). ICP-MS có thể được sử dụng làm phương
pháp thay thế cho phân tích hấp thụ nguyên tử.
13.6 Phân tích phổ
huỳnh quang nguyên tử hơi lạnh (CVAFS). CVAFS có thể được sử dụng làm phương
pháp thay thế cho phân tích hấp thụ nguyên tử.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. American Society for Testing and
Materials. Annual Book of ASTM Standards, Part 31: Water, Atmospheric Analysis.
Philadelphia, PA 1974. p. 40-42.
3. Kelin, R., and C. Hach. standard
Additions
- Uses
and Limitations in spectrophotometric Analysis. Amer. Lab. 9:21-27. 1977.
4. Mitchell, W.J., and M.R. Midgett.
Determining Inorganic and Alkyl Lead Emissions from stationary Sources, U.S. Environmental
Protection Agency. Emission Monitoring and Support Laboratory. Research
Triangle Park, NC. (Presented at National APCA Meeting, Houston. June 26,
1978).