TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12406:2020
PHÁT
THẢI NGUỒN TĨNH - XÁC ĐỊNH CHÌ VÔ CƠ
Emissions
from stationary sources - Determination of inorganic lead
Lời nói đầu
TCVN 12406:2020 xây dựng
trên cơ sở tham khảo
EPA Method 12 Determination
of inorganic lead emissions from stationary sources của Cơ quan Bảo vệ Môi trường
Hoa Kỳ.
TCVN 12406:2020 do Tổng cục
Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÁT THẢI NGUỒN
TĨNH - XÁC ĐỊNH CHÌ VÔ CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO AN TOÀN - Phương pháp này có
thể bao gồm các vật liệu, thao tác, và thiết bị nguy hiểm. Phương pháp thử này
không đề cập được tất cả các vấn đề an toàn liên quan. Người sử dụng phương
pháp thử này phải có trách nhiệm thiết lập qui trình thực hành an toàn và bảo vệ
sức khỏe phù hợp và
xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi thực hiện phương pháp
thử này.
Trong tiêu chuẩn này có sử dụng các hóa
chất nguy hại, cần sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân và các quy trình đảm bảo
an toàn để ngăn ngừa sự vẩy, bắn các hóa chất vào người. Nếu bị các hóa chất
dính vào người, thì ngay lập tức phải xả rửa bằng rất nhiều nước trong khoảng
ít nhất 15 min. Cởi bỏ quần áo
và xả nước dưới vòi hoa sen và làm sạch. Xử lý, điều trị các vết bỏng hóa chất
giống như các vết bỏng nhiệt.
1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để xác định các
hợp chất chì vô cơ tính theo chì (Pb) có số CAS 7439-92-1. Phương pháp này áp dụng
để xác định sự phát thải của chì vô cơ từ các nguồn tĩnh.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12029:2017 Phát thải nguồn
tĩnh - Xác định lưu lượng thể tích và vận tốc khí ống khói (trong ống pitot kiểu
S)
TCVN 12405:2018 Phát thải nguồn
tĩnh - Xác định bụi tổng
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cản trở
4.1 Đồng: Đồng nồng độ cao có
thể gây cản trở khi phân tích chì ở bước sóng 217 nm. Cản trở này có thể tránh
bằng cách phân tích mẫu ở bước sóng 283,3 nm.
4.2 Hiệu ứng nền: Phân tích
chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa nhạy với các thành phân hóa học
và các đặc tính lý học (ví dụ, độ nhớt, pH) của mẫu. Quy trình phân tích yêu cầu
việc sử dụng phương pháp thêm chuẩn để kiểm tra các hiệu ứng nền này, nếu hiệu ứng
nền được tìm thấy thì yêu cầu phân tích mẫu sử dụng phương pháp thêm chuẩn.
5 Thiết bị và vật liệu
thử
5.1 Lấy mẫu
Sơ đồ hệ thống lấy mẫu được sử dụng
trong tiêu chuẩn này được trình bày ở Hình 1. Hệ thống này tương tự với hệ thống
của TCVN 12405:2018. Các bộ phận sau cần để thu thập mẫu.
5.1.1 Đầu lấy mẫu,
ống lấy mẫu, ống Pitot, đồng hồ đo chênh áp, bộ giữ phin lọc, hệ thống gia nhiệt
phin lọc, cảm biến nhiệt độ, hệ thống đồng hồ đo, áp kế và thiết bị xác định tỉ
trọng khí. Tương tự với TCVN 12405:2018.
5.1.2 Bình hấp thụ:
Bốn bình hấp thụ được nối với nhau với bộ khớp thủy tinh nhám không rò rỉ hoặc
các bộ phận không rò rỉ tương tự là cần thiết. Đối với bình hấp thụ thứ nhất,
thứ ba và thứ tư, sử dụng thiết kế Greenburg-Smith, cải biến bằng cách
thay đầu chóp ống thủy tinh có đường kính trong 1,3 cm (1/3 in.) mở rộng đến
khoảng 1,3 cm (1/3 in) từ đáy của bình. Đối với bình thứ hai, sử dụng thiết kế
Greenburg-Smith với các đầu chóp tiêu chuẩn.
Bình hấp thụ Greenburg-Smith là một
xylanh thủy tinh, bên trong lồng một ống thủy tinh nhỏ đồng tâm. Ở đầu ống này có những
cái vòi nhỏ và bình hấp thụ cấu trúc thủy tinh này được nhận chìm trong một
dung dịch hấp thụ lỏng. Nó giữ lại tất cả các bụi bẩn, khói, hơi, khí hòa tan
và bụi không tan có kích thước lớn hơn 2 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thu mẫu, các bộ phận
sau đây cần để thu hồi mẫu:
5.2.1 Ống lấy mẫu và
bàn chải lau đầu lấy mẫu, đĩa
petri, ống định mức và/hoặc cân, bình bảo quản bằng nhựa, phễu và đũa khuấy cao
su theo TCVN 12405:2018
5.2.2 Chai rửa: Thủy
tinh (2).
5.2.3 Bình bảo quản
mẫu: chai thủy tinh borosilicat chịu hóa chất, dùng cho bình hấp thụ axit
nitric 0,1 N và chai rửa và chứa dung dịch, 1000 ml. Sử dụng các ống có nắp vặn
bằng Teflon cao su hoặc không rò rỉ và chịu hóa chất HNO3 0,1 N.
(chai thủy tinh miệng hẹp có thể giảm sự rò rỉ).
5.2.4 Phễu. Bằng thủy
tinh để giúp cho thu hồi mẫu.

Hình 1 - Hệ
thống lấy mẫu chì vô cơ
5.3 Phân tích mẫu. Các thiết bị
sau đây cần cho phân tích mẫu:
5.3.1 Máy quang phổ
hấp thụ nguyên tử. Trang bị đèn catot giữ chì và đầu đốt cho ngọn
lửa không khí/axetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Bình
Erlenmeyer.
125 ml, 24/40 tiêu chuẩn.
5.3.4 Màng lọc. Millipore
SCWPO 4700, hoặc tương đương.
5.3.5 Thiết bị lọc. Bộ lọc chân
không Millipore, hoặc tương đương cho sử dụng với màng lọc nêu ở trên.
5.3.6 Bình định mức, dung tích
100 ml, 250 ml và 1000 ml.
6 Thuốc thử và dung
dịch tiêu chuẩn
6.1 Thu mẫu. Các thuốc thử
sau đây cần để thu mẫu:
6.1.1 Phin lọc. Hãng Gelman
Speetro, Reeve Angel 1934 AH, MSA 1106 BH, ... cho Pb hoặc phin lọc sợi thủy
tinh độ tinh khiết cao, không có chất hữu cơ, có hiệu suất 99,95 % (<0,05 phần
trăm thấu qua) trên các hạt khói 0,3 micro dioctyl phtalat. Tiến hành thử hiệu
suất phin lọc theo ASTM D 2986-71, 78 hoặc 95a (kết hợp với tài liệu
tham khảo- xem 60.17) hoặc sử dụng số liệu thử từ chương trình kiểm soát chất lượng
của nhà cung cấp.
6.1.2 Silica gel,
đá thô, và mỡ bôi khóa. Tương tự TCVN 12405:2018.
6.1.3 Nước. Nước cất đã
loại ion, phù hợp với ASTM D 1193-91, Loại 3. Nếu không tồn tại hàm lượng các hợp
chất hữu cơ cao, phép thử kali permanganat cho các chất hữu cơ oxy hóa có thể bỏ
qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thu hồi mẫu. HNO3
0,1 N (tương tự 6.1.4).
6.3 Phân tích mẫu. Các thuốc thử
và dung dịch chuẩn sau đây cần cho phân tích mẫu.
6.3.1 Nước. Tương tự 6.1.3.
6.3.2 Axit nitric, đậm đặc.
6.3.3 Axit nitric
50 %
(v/v). Pha loãng 500 ml HNO3 đậm đặc và 1 L nước.
6.3.4 Dung dịch chuẩn
gốc Pb,
1000 μg Pb/ml. Hòa
tan 0,1598 g chì nitrat [Pb(N03)2] trong khoảng 60 ml nước và thêm 2 ml HNO3
đậm đặc, pha loãng đến 100 ml bằng nước.
6.3.5 Dung dịch chuẩn
làm việc chì.
Dùng pipet hút 0,0, 1,0, 2,0, 3,0, 4,0 và 5,0 ml dung dịch chuẩn chì gốc (xem
5.3.4) vào các bình định mức 250 ml. Thêm 5 ml HNO3 đậm đặc vào từng
bình và pha loãng đến vạch mức bình bằng nước. Các dung dịch chuẩn làm việc này
chứa tương ứng 0,0 , 4,0, 8,0, 12,0, 16,0 và 20,0 µg Pb/ml. Chuẩn bị, dung dịch
thêm chuẩn ở các nồng độ khác theo cách tương tự, nếu cần.
6.3.6 Không khí. Chất lượng
phù hợp cho máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
6.3.7 Axetylen, Chất lượng
phù hợp cho máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thu mẫu, lưu giữ,
bảo quản và vận chuyển mẫu
7.1 Chuẩn bị trước
thử.
Tiến hành quy trình chung tương tự với TCVN 12405:2018, nhưng không cần cân
phin lọc.
7.2 Xác định sơ
bộ.
Tiến hành quy trình chung tương tự với TCVN 12405:2018.
7.3 Chuẩn bị hệ
thống lấy mẫu. quy trình chung tương tự với TCVN 12405:2018. Ngoài trừ
việc lấy 100 ml HN03 0,1 N (thay cho nước) cho vào hai bình hấp thụ đầu. Như
TCVN 12405:2018, để bình thứ ba trống và chuyển khoảng 200 đến 300 g silica gel
đã được cân từ trước vào bình hấp thụ thứ tư. Thiết lập chuỗi lấy mẫu
như trình bày ở Hình 1.
7.4 Quy trình kiểm
tra rò rỉ. Tương tự với
TCVN 12405:2018.
7.5 Vận hành chuỗi
lấy mẫu.
Tương tự với TCVN 12405:2018.
7.6 Tính phần trăm đẳng tốc.
Tương
tự với TCVN 12405:2018.
7.7 Thu hồi mẫu. Tương tự với
TCVN 12405:2018 và bổ sung các nội dung sau đây:
7.7.1 Bình chứa số 2 (probe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1.2 Tháo cẩn thận
mũi lấy mẫu, và tráng bề mặt bên trong bằng HNO3 0,1 N được đựng
trong chai rửa trong khi rửa bằng bàn chải sợi nylon và làm bằng thép không gỉ.
Cọ rửa cho đến khi dung dịch rửa HNO3 0,1 N cho thấy không có các hạt
nhìn thấy, sau đó tráng lại lần cuối bề mặt trong bằng HNO3 0,1 N.
7.7.1.3 Chải và tráng
rửa bằng HNO3 0,1 N các phần bên trong của bộ lắp khít Swagelok theo
cách tương lự cho đến khi không còn các hạt nhìn thấy.
7.7.1.4 Tráng rửa đường
ống lấy mẫu bằng HNO3 0,1 N. Trong khi quay đầu lấy mẫu sao cho tất
cả các bề mặt bên trong sẽ được
rửa bằng HNO3 0,1 N, nghiêng đầu lấy mẫu và phun các tia HNO3
0,1 N vào các đầu cao hơn của nó. Để HNO3 0,1 N chảy từ đầu thấp
sang bình chứa mẫu. Phễu thủy tinh có thể được sử dụng để giúp cho việc chuyển
dung dịch rửa vào bình chứa. Tiến hành chải, tráng rửa đầu lấy mẫu. Giữ đầu lấy
mẫu ở vị trí nghiêng, phun tia HNO3 0,1 N vào các đầu cao hơn của đầu
lấy mẫu vì bàn chải đầu lấy mẫu được đầy vào bằng cách xoắn qua đầu lấy mẫu; giữ
bình chứa mẫu bên dưới đầu thếp hơn của đầu lấy mẫu, và thu lại dung dịch HNO3
0,1 N và các vật chất của mẫu được rửa quét từ đầu lấy mẫu. Rửa đầu lấy mẫu ba
lần hoặc nhiều hơn cho đến khi không nhìn thấy các hạt thì tiến hành rửa với
dung dịch HNO3 0,1 N và không còn các hạt trên đường ống lấy mẫu
khi kiểm tra bằng mắt. Với đầu lấy mẫu bằng thép không gỉ hoặc kim loại khác,
chải rửa kỹ theo cách được quy định ở trên ít nhất sáu lần, vì đầu lấy mẫu kim
loại có các kẽ hở nhỏ và mẫu có thể
lọt vào trong đó. Rửa bàn chải bằng HNO3 0,1 N và thu định lượng
dung dịch rửa này vào bình chứa mẫu. Sau khi rửa, tráng lại lần cuối đầu lấy mẫu
như mô tả ở trên.
7.7.1.5 Khuyến cáo
nên hai người làm sạch đầu lấy mẫu để giảm thiểu sự mất mẫu, Giữa các lần lấy mẫu,
giữ các bàn chải sạch và tránh bị nhiễm bẩn.
7.7.1.6 Sau khi đảm
bảo rằng tất cả các khớp nối được lau sạch mỡ Silicon. Rửa và tráng bằng HNO3 0,1 N bên
trong của nửa bộ giữ phin lọc. Rửa và tráng từng bề mặt ba lần hoặc nhiều hơn, nếu cần
để loại bỏ các vật chất có thể nhìn thấy. Tráng một lần cuối bàn chải và bộ giữ
phin lọc. Sau khi tất cả dung dịch rửa HNO3 0,1 N và các hạt mẫu được
thu gom vào bình chứa mẫu, đậy nắp của bình chứa mẫu sao cho không bị rò rỉ chất lỏng
trong quá trình vận chuyển đến phòng thử nghiệm. Đánh dấu mức chiều cao của chất
lỏng để xác định xem có sự rò rỉ hay không trong khi vận chuyển. Dán nhãn bình
chứa để nhận dạng các thành phần một cách rõ ràng.
7.7.2 Bình chứa số
3
(Silica gel). Chủ ý mẫu của silica gel chỉ thị để xác định nếu nó đã được dùng
hoàn toàn và ghi lại điều kiện của nó. Chuyển silica gel từ bình hấp thụ thứ tư
vào bình chứa ban đầu và dán kín. Phễu có thể được sử dụng để rót silica gel từ
bình hấp thụ và policeman/xẻng cao su có thể được sử dụng để lấy silicagel từ
bình hấp thụ. Không nhất thiết loại bỏ lượng nhỏ các hạt có thể bám dính lên
các thành bình và rất khó để loại bỏ chúng. Vì khối lượng thu được sử dụng để
tính độ ẩm, không sử dụng bất kỳ nước hoặc chất lỏng khác để chuyển silica gel.
Nếu cân có sẵn ở hiện trường, tiến hành quy trình cho Bình chứa số 3 được nêu tại
10.4.2.
7.7.3 Bình chứa số
4
(hấp thụ). Vì lượng lớn chất lỏng, các dung dịch hấp thụ có thể được để trong một
số bình chứa, làm sạch mỗi bình hấp thụ của ba bình hấp thụ đầu tiên và nối các
bình thủy tinh theo cách như sau:
7.7.3.1 Lau các khớp
nối bình hấp thụ không có mỡ Silicon, và bọc các khớp nối.
7.7.3.2 Quay và khuấy
từng bình hấp thụ, sao cho các thành phần của bình hấp thụ có thể như là dung dịch
tráng rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.4 Chuyển các
thành phần vào bình chứa số 4.
CHÚ THÍCH Trong 6.7.3.5 và 6.7.3.6, đo
và ghi lại tổng lượng HNO3 0,1 N được dùng để tráng rửa.
7.7.3.5 Rót khoảng
30 ml HNO3 0,1 N vào mỗi bình của ba bình hấp thụ đầu và khuấy bình
hấp thụ. Để HNO3 0,1 N chảy qua đầu ra của từng bình vào bình hấp thụ
số 4. Lặp lại thao tác này lần hai; kiểm tra các bình hấp thụ về bất kỳ điều kiện
bất thường.
7.7.3.6 Lau các khớp
nối bóng của các bình thủy tinh nối với bình hấp thụ sạch mỡ Silicon và tráng từng
bình thủy tinh hai lần bằng HNO3 0,1 N; chuyển dung dịch tráng vào
bình chứa số 4. Không tráng hoặc rửa các bộ đỡ phin lọc thủy tinh frit. Đánh dấu
chiều cao của mức chất lỏng để xác định có rò rỉ xảy ra hay
không trong quá trình vận chuyển. Dán nhãn bình chứa để nhận dạng các thành phần rõ ràng.
7.8 Mẫu trắng
7.8.1 Axit nitric. Giữ lại 200
ml HN03 0,1 N được dùng cho lấy mẫu và làm sạch làm mẫu trắng. Lấy dung dịch trực
tiếp từ chai được dùng và cho vào một bình chứa mẫu được dán nhãn “mẫu trắng HNO3 0,1 N .
7.8.2 Phin lọc. Giữ lại hai
phin lọc từ mỗi lô phin lọc được sử dụng để lấy mẫu. Đặt các phin lọc này vào
bình chứa được dán nhãn “mẫu trắng hiện trường”.
8 Kiểm soát chất lượng
8.1 Biện pháp kiểm
soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp
kiểm soát chất lượng
Hiệu ứng
9.1
Kiểm tra rò rỉ và hiệu chuẩn thiết bị
lấy mẫu
Đảm bảo độ chính xác và độ chụm của
phép đo lấy mẫu
9.2
Hiệu chuẩn máy quang phổ
Đảm bảo độ tuyến tính của tín hiệu
phản ứng của máy quang phổ với dung dịch chuẩn
9.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ hiệu ứng nền
8.2 Kiểm tra hệ thống
đo thể tích.
Tương tự TCVN 12405:2018.
9 Hiệu chuẩn và tiêu
chuẩn hóa
CHÚ THÍCH: Duy trì số ghi chép phòng
thử của tất cả các lần hiệu chuẩn.
9.1 Thiết bị lấy
mẫu.
Tương tự TCVN 12405:2019.
9.2 Máy quang phổ
9.2.1 Đo độ hấp thụ
của dung dịch chuẩn sử dụng cài đặt thiết bị theo khuyển cáo của nhà sản xuất
máy quang phổ. Lặp lại cho đến khi thu được kết quả tốt của hai số đọc liên tiếp
(± 3 %). Dựng đồ thị độ hấp thụ (trục y) với nồng độ tính bằng µg Pb/ml (trục
x). Vẽ hoặc dựng bằng máy tính đường thẳng đi qua các vị trí tuyến tính của đường
cong. Không ép đồ thị hiệu chuẩn đi qua gốc tọa độ, nhưng nếu đường không đi
qua gốc tọa độ hoặc ít nhất nằm gần với gốc tọa độ lớn hơn ± 0,003 đơn vị hấp
thụ, kiểm tra dung dịch chuẩn đã chuẩn bị và độ cong của đường chuẩn.
9.2.2 Để xác định độ ổn
định của đường chuẩn, phân tích mẫu trắng và tiêu chuẩn sau mỗi năm mẫu và dựng
đường chuẩn lại nếu cần.
10 Quy trình phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Chuẩn bị mẫu
10.2.1 Bình chứa số
1
(phin lọc), cắt phin lọc thành các sợi nhỏ và chuyển các sợi này và tất cả các
hạt lơ lửng vào bình Erlenmeyer 125 ml. Tráng đĩa petri bằng 10 ml HN03 50 % để
đảm bảo chuyển định lượng và cho vào bình.
CHÚ THÍCH Nếu tổng khối lượng cần ở 10.2.3
vượt quá 80 ml, dùng bình 250 ml thay cho bình 125 ml.
10.2.2 Bình chứa số
2 và 4
(đầu lấy mẫu và bình hấp thụ). Kết hợp các thành phần của bình số 2 và số 4 và
làm bay hơi đến khô kiệt trên bếp điện.
10.2.3 Chiết mẫu chì
10.2.3.1 Dựa trên nồng
độ bụi khí ống khói và tổng thể tích của khí ống khói được lấy mẫu, ước lượng tổng
khối lượng của mẫu bụi được thu thập. Tiếp theo, chuyển phần còn lại từ bình số
2 và số 4 vào Bình Erlenmeyer 125 ml có chứa phin lọc lấy mẫu sử dụng xẻng cao
su và 10 ml HNO3 50 % cho mỗi 100 mg mẫu thu được trong hệ thống lấy
mẫu hoặc tối thiểu 30 ml HNO3 50 %, với loại nào lớn hơn.
10.2.3.2 Đặt bình
Erlenmeyer lên bếp điện và đun và lắc tròn trong 30 min ở nhiệt độ chỉ dưới điểm
sôi. Nếu thể tích mẫu nhỏ hơn 15 ml, cho thêm HNO3 50 %. Cho 10 ml H2O2 3 % và tiếp
tục đun trong 10 min. Cho thêm 50 ml nước nóng (80 °C, 176 °F) và đun trong 20
min. Lấy bình ra khỏi bếp điện, và để nguội. Lọc mẫu qua màng lọc Millipore, hoặc
màng lọc tương đương và chuyển dịch lọc vào bình 250 ml. Pha loãng đến thể tích
bằng nước.
10.2.4 Mẫu phin lọc. Cắt từng
phin lọc thành các sợi nhỏ và chuyển từng phin lọc này vào bình Erlenmeyer 125
ml riêng rẽ. Cho thêm 15 ml HNO3 50 % và xử lý như mô tả ở 10.2.3 sử
dụng 10 ml H2O2 3 % và 50 ml nước nóng. Lọc và pha loãng
đến tổng thể tích bằng
100 ml bằng nước.
10.2.5 Mẫu trắng axit
nitric, 0,1 N. Làm bay hơi toàn bộ 200 ml HNO3 0,1 N đến khô
kiệt trên bếp hơi nước, cho thèm 15 ml HNO3 50 % và xử lý như được
mô tả ở 10.2.3 sử dụng 10 ml H2O2 3 % và 50 ml nước
nóng. Pha loãng đến thể tích 100 ml bằng nước,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Phân tích
10.4.1 Xác định
chì.
Hiệu chuẩn máy quang phổ như nêu tại 8.2 và xác định độ hấp thụ cho từng mẫu
nguồn, mẫu trắng hiện trường và dung dịch HNO3 0,1 N trắng. Phân
tích mỗi mẫu ba lần trong cách này. Pha loãng mẫu phù hợp để đưa nồng độ Pb nằm
trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn trên thiết bị quang phổ. Vì thiết bị
thay đổi giữa các nhà sản xuất, những hướng dẫn vận hành chi tiết đặc biệt sẽ không
được nêu ở đây. Thay vào đó, hướng dẫn thiết bị đặc biệt cần được tuân thủ. Nếu
nồng độ Pb của mẫu bằng điểm thấp của đường chuẩn và độ chính xác cao được yêu
cầu, mẫu có thể được làm bay hơi đến khô kiệt trên bếp điện và các cặn hòa tan
trong thể tích nước phù hợp sẽ cho nồng độ nằm trong khoảng tối ưu của đường hiệu
chuẩn.
10.4.2 Bình chứa số
3
(silica gel). Bước này có thể được tiến hành ngoài hiện trường. Cân silicagel
tiêu tốn (hoặc silica
gel cộng với bình hấp thụ) chính xác đến 0,5 g. Ghi lại khối lượng này.
10.5 Kiểm tra hiệu
ứng nền.
Sử dụng phương pháp thêm chuẩn như sau đây để kiểm tra ít nhất một mẫu từ mỗi
nguồn về hiệu ứng nền lên kết quả Pb.
10.5.1 Thêm hoặc
pha thêm chuẩn thể tích bằng dung dịch chuẩn vào tương đương một phần thể tích
dung dịch mẫu.
10.5.2 Đo độ hấp thụ
của dung dịch thêm chuẩn và đo độ hấp thụ của dung dịch chưa thêm chuẩn.
10.5.3 Tính nồng độ
Pb Cm pg/ml dung dịch mẫu sử dụng Công thức (1).
Hiệu chính thể tích sẽ không cần nếu
dung dịch như được phân tích cho thể tích như nhau. Do vậy, Cm và Ca là nồng độ
Pb trước khi pha loãng.
Quy trình thêm chuẩn được mô tả ở trên
trong phần Thông tin chung’’ của cuốn Perkin Elmer Corporation Atomic
Absorption Spectrophotometry Manual, Number 303-0152 (Tài liệu tham khảo [1])
có thể được sử dụng. Trong mọi trường hợp, nếu kết quả của quy trình thêm chuẩn
được dùng trên mẫu nguồn đơn lẻ không cho kết quả trong khoảng ± 5 % giá trị thu được
bằng phân tích hấp thụ nguyên tử định kỳ, phân tích tất cả các mẫu từ nguồn sử
dụng phương pháp thêm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Chữ viết tắt
Am: Độ hấp thụ của dung dịch mẫu;
An: diện tích mặt cắt ngang của đầu lấy
mẫu, m2 (ft2);
At: độ hấp thụ của dung dịch mẫu thêm
chuẩn;
Bws: Nước trong dòng khí, theo thể
tích
Ca: nồng độ chì trong
dung dịch chuẩn, μg/ml
Cm: nồng độ chì
trong dung dịch mẫu được phân tích trong kiểm tra hiệu ứng nền, μg/ml;
Cs: nồng độ chì trong
khí ống khói, điều kiện khô, chuyển sang điều kiện tiêu chuẩn, mg/dscm
(g/dscf);
I: phần trăm lấy mẫu đẳng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
La: tốc độ rò rỉ lớn nhất
chấp nhận được cho kiểm tra rò rỉ trước thử hoặc kiểm tra rò rỉ sau khi có thay
đổi thành phần; bằng 0,00057 m3/min (0,20 cfm) hoặc 4 % tốc độ lấy mẫu
trung bình, với giá trị nào nhỏ hơn;
Li: tốc độ rò rỉ quan
sát được trong kiểm tra được tiến hành trước khi thay đổi thành phần thứ i (i = 1,2,3,4...
n, m3/min , ft3/min (cfm)
Lp: tốc độ rò rỉ quan sát
được trong kiểm tra rò rỉ trước thử, m3/min, ft3/min
(cfm);
Mt: Tổng khối lượng của chì
được thu thập trong mẫu, µg.
Mw: Khối lượng phân tử của
nước, 18,0 g/g.mol (18,0 lb/lb.mol);
Pbar: áp suất tại địa điểm
lấy mẫu, mm Hg (in. Hg);
Ps: áp suất tuyệt đối của
khí ống khói, mm Hg (in. Hg);
Pstd: áp suất tuyệt
đối tiêu chuẩn, 760 mm Hg (29,92 in. Hg);
R: hằng số khí lý tưởng, 0,06236 [(mm
Hg) (m3)]/[(°K)(g.mol)] {21,85 [(in. Hg) (ft3)]/[(°R)(lb.mol)]}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tstd: nhiệt độ tuyệt đối
tiêu chuẩn, 293 °K (528 °R)
Vs: vận tốc khí ống
khói, m/sec (ft/sec);
Vm: thể tích của mẫu
khí được đo bằng đồng hồ khí khô, điều kiện khô, m3 (ft3);
Vm(stđ): thể tích mẫu
khí được đo bằng đồng hồ khí khô, hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, m3
(ft3);
Vw(std): thể tích của hơi nước
thu được trong hệ thống lấy mẫu, hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, m3 (ft3);
Y: hệ số hiệu chuẩn đồng hồ đo khí khô
ΔH: vi sai áp suất trung bình cắt
ngang đồng hồ tiết lưu (xem TCVN 12405:2018), mm H2O (in. H2O)
θ: tổng thời gian lấy mẫu,
min;
θ1: khoảng thời gian lấy mẫu, từ khi bắt
đầu chu kỳ đến thay đổi thành phần đầu tiên, min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θp: khoảng thời gian lấy mẫu, từ thay
đổi thành phần cuối cùng (lần thứ n) cho đến khi kết thúc chu kỳ lấy mẫu, min.
Pw: tỉ trọng/khối lượng riêng của nước,
0,9982 g/ml (0,002201 Ib/ml).
11.2 Nhiệt độ đồng
hồ đo khí khô trung bình (Tm) và độ giảm áp trung bình (ΔH). Xem bảng dữ liệu
(TCVN 12405:2018).
11.3 Thể tích khí
khô, thể tích hơi nước và hàm lượng ẩm. Sử dụng dữ liệu thu được trong phép thử
này, tính Vm(std), Vw(std) và Bws
theo quy trình nêu tại TCVN 12405:2018.
11.4 Tổng chì
trong mẫu nguồn. Đối với từng mẫu nguồn, hiệu chính độ hấp thụ trung bình về sự
đóng góp mẫu trắng phin lọc và mẫu trắng HNO3 0,1 N. Sử dụng đường
hiệu chuẩn và độ hấp thụ đã hiệu chính này để xác định nồng độ Pb trong mẫu được
hút vào máy quang phổ. Tính tổng lượng Pb mt (tính bằng μg) trong mẫu
nguồn đầu; hiệu chính về tất cả các lần pha loãng được thực hiện để đưa nồng độ
chì của mẫu nằm trong khoảng tuyến tính của máy quang phổ.
11.5 Nồng độ chì
trong mẫu. Tính nồng độ chì của mẫu sử dụng công thức sau:

(1)
11.6 Nồng độ chì.
Tính nồng độ chì trong khí ống khói Cs sử dụng công thức sau (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó
K3 = 0 001 mg/μg với đơn vị
hệ mét;
= 1,54 x 10-5 g/ μg với đơn vị
hệ Anh.
11.7 Vận tốc khí ống khói và
Lưu lượng thể tích. Tính vận tốc khí ống khói trung bình và lưu lượng thể tích
sử dụng dữ liệu thu được trong tiêu chuẩn này và TCVN 12029:2017.
11.8 Biến thiên đẳng
tốc.
Tương tự TCVN 12405:2018.
12 Tính năng của
phương pháp
12.1 Độ chụm
Độ chụm trong phòng thử
nghiệm, như được đo bằng hệ số biến thiên, trong khoảng từ 0,2 % đến 9,5 % rương ứng
với một nồng độ phân tích trung bình. Các giá trị này dựa trên thử nghiệm được
tiến hành tại nhà máy đúc sắt/hợp kim, nhà máy sản xuất pin chì, lò nung chảy
chì thứ cấp, và lò thu hồi chì của nhà máy sản xuất chì alkyl. Các nồng độ
trong các phép thử này từ 0,61 đến 123,3 mg Pb/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với độ chính xác phân tích nhỏ nhất
± 10 %, giới hạn dưới của khoảng là 100 pg. Giới hạn trên có thể được mở rộng đáng kể
bằng pha loãng.
12.3 Độ nhạy phân
tích
Độ nhạy điển hình đối với thay đổi độ
hấp thụ 1 % (0,044 đơn vị hấp thụ) bằng 0,2 và 0,5 μg Pb/ml đối với
217,0 và 283,3 nm bước sóng tương ứng.
13 Quy trình thay thế
13.1 Xác định đồng
thời hạt bụi và phát thải chì. Tiêu chuẩn này có thể được dùng để xác định đồng
thời chì nếu:
1) Axeton được dùng để loại bỏ bụi từ
đầu lấy mẫu và bên trong của bộ giữ phin lọc như được quy định ở TCVN
12405:2018;
2) HNO3 0,1 N được
dùng trong bình hấp thụ,
3) Phin lọc sợi thủy tinh có mức nền
Pb thấp được sử dụng và
4) Toàn bộ thành phần hệ thống lấy mẫu,
bao gồm cả bình hấp thụ được xử lý và phân tích Pb như được nêu ở Điều 6 và 9 của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Phin lọc
trong ống. Phin lọc trong ống có thể được sử dụng nếu:
1) đầu lấy mẫu thủy tinh và ít nhất
hai bình hấp thụ, mỗi bình chứa 100 ml HNO3 0,1 N sau phin lọc
trong ống khói được sử dụng và
2) đầu lấy mẫu và thành phần hấp thụ
được thu hồi và phân tích Pb. Mẫu thu hồi từ mũi lấy mẫu bằng axeton nếu thực
hiện phân tích đặc thù.
13.4 Phân tích phổ
hấp thụ nguyên tử - plasma cặp dẫn điện (ICP-AES). ICP-AES có thể được dùng làm
phân tích thay thế cho hấp thụ nguyên tử nếu các điều kiện sau đây được đáp ứng.
13.4.1 Thu thập mẫu,
chuẩn bị mẫu và quy trình chuẩn bị phân tích được xác định rõ
trong phương pháp ngoại trừ khi cần áp dụng ICP-AES.
13.4.2 Giới hạn định
lượng của ICP-AES phải được chứng minh, và nồng độ mẫu được báo cáo cần phải
không nhỏ hơn hai lần giới hạn định lượng. Giới hạn định lượng được xác định mười
lần độ lệch chuẩn của giá trị trắng. Độ lệch chuẩn của giá trị trắng được xác định
từ bảy mẫu trắng. Nếu được báo cáo rằng thủy ngân và các nguyên tố khác tạo
thành hydrua, thiết bị tạo dòng liên tục ghép cặp với ICP-AES cho giới hạn phát
hiện tương thích với hấp thụ nguyên tử hơi lạnh.
13.5 Phân tích phổ
khối lượng-plasma cặp dẫn điện (ICP-MS). ICP-MS có thể được sử dụng làm phương
pháp thay thế cho phân tích hấp thụ nguyên tử.
13.6 Phân tích phổ
huỳnh quang nguyên tử hơi lạnh (CVAFS). CVAFS có thể được sử dụng làm phương
pháp thay thế cho phân tích hấp thụ nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Perkin Elmer Corporation.
Analytical Methods for Atomic Absorption Spectrophotometry. Norwalk,
Connecticut. September 1976.
2. American Society for Testing and
Materials. Annual Book of ASTM Standards, Part 31: Water, Atmospheric Analysis.
Philadelphia, PA 1974. p. 40-42.
3. Kelin, R., and C. Hach. standard
Additions
- Uses
and Limitations in spectrophotometric Analysis. Amer. Lab. 9:21-27. 1977.
4. Mitchell, W.J., and M.R. Midgett.
Determining Inorganic and Alkyl Lead Emissions from stationary Sources, U.S. Environmental
Protection Agency. Emission Monitoring and Support Laboratory. Research
Triangle Park, NC. (Presented at National APCA Meeting, Houston. June 26,
1978).