Điều
|
Biện pháp
kiểm soát chất lượng
|
Kết quả
|
6.4. 8.1 đến 8.6
|
Kiểm tra rò rỉ thiết bị lấy mẫu và
hiệu chuẩn
|
Đảm bảo đo chính xác tốc độ dòng khí
ống khói, thể tích mẫu
|
7.2 Kiểm tra
hệ thống đo thể tích
Khuyến cáo sử dụng các quy trình sau để
kiểm tra các giá trị hiệu chuẩn hệ thống đo thể tích tại điểm thử nghiệm hiện
trường trước khi thu mẫu. Các quy trình này là tùy chọn.
7.2.1 Kiểm tra lỗ
máy đo lưu lượng. Sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn thu được trong quá trình hiệu chuẩn
nêu trong 8.3, xác định ΔH@ đối với lỗ
đo của hệ thống đo, ΔH@ là chênh lệch áp suất lỗ đo tính bằng đơn vị thang đo
nước có tương quan với 0,75 cfm không khí ở 528 °R và 29,92 in. Hg. ΔH @ được
tính như sau:
Trong đó:
ΔH = chênh lệch áp suất trung bình qua đồng hồ
đo lưu tốc có lỗ. tính theo cột nước. Tin = nhiệt độ DGM trung bình tuyệt đối.
°R.
Pbar = áp suất,
tính theo Hg.
Θ = tổng thời gian lấy mẫu, min.
Y = hệ số hiệu chuẩn DGM, không có đơn
vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0319 = (0,0567 thang đo Hg/°R) (0,75
cfm)2
7.2.1.1 Trước khi bắt
đầu thử nghiệm hiện trường (một dãy gồm ba lần chạy), vận hành hệ thống đo (bơm,
đồng hồ đo thể tích và lỗ đo) ở chênh áp ΔH@ trong 10 min. Ghi lại thể tích thu được,
nhiệt độ DGM và áp suất khí quyển. Tính giá trị kiểm tra hiệu chuẩn DGM, Yc,
như sau:
Trong đó:
Yc = DGM giá trị kiểm tra
hiệu chuẩn, không có đơn vị tính.
10 = thời gian chạy, min
7.2.1.2 So sánh giá
trị Yc với hệ số hiệu chuẩn của máy đo khí khô Y để xác định: 0,97Y < Yc < 1,03Y. Nếu
giá trị Y không nằm trong dải này, thì cần kiểm tra hệ thống đo thể tích trước
khi bắt đầu thử nghiệm.
7.2.2 Lỗ đo tới hạn
được hiệu chuẩn. Lỗ đo tới hạn được hiệu chuẩn dựa theo đồng hồ đo ướt hoặc máy
đo dung tích và được thiết kế để chèn tại đầu vào hộp đo mẫu, có thể được sử dụng
để kiểm tra theo quy trình trong 11.2.
8 Hiệu chuẩn và chuẩn
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Đầu lấy
mẫu
Đầu lấy mẫu phải được hiệu chuẩn trước
khi sử dụng lần đầu tại hiện trường. sử dụng micromet, đo đường kính trong của
mũi lấy mẫu chính xác đến 0,025 mm. Thực hiện ba phép đo riêng biệt sử dụng các
đường kính khác nhau mỗi lần và lấy trung bình kết quả của các phép đo. Chênh lệch
giữa số cao nhất và thấp không được vượt quá 0,1 mm. Khi các mũi lấy mẫu bị nứt.
bị mòn hoặc bị ăn mòn. chúng phải được chỉnh sửa lại và được hiệu chuẩn lại trước
khi sử dụng. Từng mũi lấy mẫu phải được xác định duy nhất và cố định.
8.2 Bộ lắp
ráp ống Pitot
Bộ lắp ráp ống pitot kiểu S phải được
hiệu chuẩn theo quy trình trong TCVN 12029:2017.
8.3 Hệ thống
đo
8.3.1 Hiệu chuẩn
trước khi sử dụng
Trước khi sử dụng lần đầu tại hiện trường,
hệ thống đo phải được hiệu chuẩn như sau: Nối đầu vào hệ thống đo với đầu ra của
máy đo ướt chính xác trong dải 1 %. Xem Hình 4. Máy thử kiểu ẩm phải có công suất
30 l/rev (1 ft3/rev). Có thể sử dụng máy đo dung tích công suất 400
lít (14 ft3) hoặc công suất lớn hơn hoặc tương đương, để hiệu chuẩn,
mặc dù máy thử kiểu ẩm vẫn được sử dụng trong thực tế nhiều hơn. Máy thử kiểu ẩm
phải được hiệu chuẩn định kỳ bằng máy đo dung tích hoặc máy đo chuyển vị chất lỏng
để đảm bảo tính chính xác của máy thử kiểu ẩm. Có thể sử dụng các máy đo dung
tích hoặc các máy thử kiểu ẩm có các kích cỡ khác nhau với điều kiện duy trì được
độ chính xác của quy trình. Cho chạy máy bơm hệ thống đo khoảng 15 min với máy
đo áp suất lỗ cho số đọc trung bình như mang muốn trong quá trình sử dụng thực
tế để làm ấm máy bơm và để làm ướt hoàn toàn bề mặt bên trong của máy thử
kiểu ẩm. Sau đó, tại tối thiểu ba lần cài đặt đo áp suất của lỗ, cho một lượng
khí chính xác khí đi qua máy thử kiểu ẩm và ghi lại thể tích khí trên DGM. Đồng
thời ghi lại áp suất khí quyển và nhiệt độ của máy thử kiểu ẩm đầu vào DGM và đầu
ra của DGM. Chọn những giá trị cài đặt lỗ phun cao nhất và thấp nhất đặt vào
trong dấu ngoặc dải hoạt động dự kiến của lỗ. Sử dụng thể tích tối thiểu là
0,14 m3 (5 ft3) tại tất cả những cài đặt lỗ. Ghi lại tất
cả các dữ liệu theo hình thức tương tự như trong Hình 5 và tính giá trị Y, hệ số
hiệu chuẩn DGM và ΔH, hệ số hiệu chuẩn lỗ tại mỗi cài đặt lỗ như trong Hình 5.
Các giá trị dung sai đối với từng giá trị Y và ΔH được nêu trong Hình 5. Sử dụng
trung bình của các giá trị Y tính được trong điều 12.
Trước khi hiệu chuẩn hệ thống đo, nên
kiểm tra rò rỉ. Đối với các hệ thống đo có máy bơm màng, quy trình kiểm tra rò
rỉ thông thường sẽ không phát hiện sự rò rỉ bên trong bơm. Đối với các trường hợp
này, nên kiểm tra rò rỉ như sau: thực hiện chay hiệu chuẩn 10 min ở tốc độ
0,00057 m3/min (0,020 cfm). Khi kết thúc chạy, tính chênh lệch giá
trị thể tích của máy thử kiểu ẩm và DGM. Chia giá trị chênh lệch này cho 10 để
có được tốc độ rò rỉ. Tốc độ rò rỉ không được vượt quá 0,00057 m3/min
(0,020 cfm).
8.3.2 Hiệu chuẩn
sau khi sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các quy trình thay thế (ví
dụ, kiểm tra lại hệ số của đồng hồ đo lưu tốc có lỗ) có thể được sử dụng,
tùy thuộc vào sự chấp thuận của người quản lý.
8.3.3 Dao động có
thể chấp nhận được trong kiểm tra hiệu chuẩn
Nếu các giá trị hệ số DGM thu được trước
và sau một dãy phép thử chênh lệch quá 5 %, thì loại bỏ dãy thử nghiệm hoặc phải
thực hiện các phép tính đối với dãy thử nghiệm sử dụng giá trị hệ số của đồng hồ
(tức là trước hoặc sau) về giá trị thấp hơn của tổng thể tích mẫu.
8.4 Hiệu chuẩn
bộ phận gia nhiệt đầu lấy mẫu
Dùng nhiệt tạo không khí nóng đến nhiệt
độ đã chọn gần với mức dự kiến sẽ xảy ra trong các nguồn cần lấy mẫu. Cho không
khí này đi qua đầu lấy mẫu ở tốc độ dòng mẫu điển hình trong khi đo nhiệt độ đầu
vào và đầu ra của đầu lấy mẫu ở các cài đặt khác nhau của bộ phận gia nhiệt đầu
lấy mẫu. Đối với từng nhiệt độ không khí tạo ra, dựng một biểu đồ cài đặt hệ thống
gia nhiệt đầu lấy mẫu so với nhiệt độ đầu ra của đầu lấy mẫu. Có thể sử dụng
quy trình nêu trong APTD-0576. Các đầu lấy mẫu được xây dựng theo APTD-0581 thì
không cần phải hiệu chuẩn nếu sử dụng các đường chuẩn trong APTD-0576. Ngoài
ra, các đầu lấy mẫu có khả năng theo dõi nhiệt độ đầu ra thì không cần hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Hệ thống gia nhiệt đầu lấy
mẫu phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng lần đầu tiên tại hiện trường.
8.5 Cảm biến
nhiệt độ
Có tác dụng đo nhiệt độ thời gian thực.
Sử dụng quy trình TCVN 12029:2017 để hiệu chuẩn các cảm biến nhiệt độ. Các nhiệt
kế mặt đồng hồ. như được sử dụng cho DGM và đầu ra của bộ ngưng, phải được hiệu
chuẩn theo nhiệt kế thủy ngân. Có thể sử dụng nhiệt kế NIST không chứa thủy
ngân thay thế nếu tương đương về hiệu năng hoặc có hiệu quả phù hợp cho ứng dụng
đo nhiệt độ cụ thể. Để thay thế, có thể sử dụng quy trình hiệu chuẩn một điểm
sau đây. Sau mỗi lần chạy thử nghiệm, kiểm tra độ chính xác (hiệu chuẩn) của mỗi
hệ thống cặp nhiệt ở nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ bất kỳ khác, trong dải nhiệt độ do
nhà sản xuất quy định, sử dụng nhiệt kế đối chứng (nhiệt kế đối chứng của ASTM hoặc nhiệt
kế đã được hiệu chuẩn với nhiệt kế đối chứng của ASTM). Nhiệt độ của cặp nhiệt kế
và các nhiệt kế đối chứng cho phép chênh lệch trong khoảng ± 2 °F.
8.6 Áp kế (đồng
hồ đo áp suất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Quy trình phân
tích
9.1 Ghi lại các dữ liệu cần thiết như
trong Hình 6.
9.2 Xử lý từng hộp
chứa mẫu như sau:
3.2.1 Hộp số 1
Để nguyên thùng vận chuyển hoặc chuyển
phin lọc và bụi (PM) bất kỳ bị rời khỏi vật chứa mẫu vào bình cân thủy tinh đã
biết khối lượng. Làm khô 24 h trong bình hút ẩm chứa canxi sulfat khan. Cân đến
khi khối lượng không đổi và ghi lại kết quả chính xác đến 0,1 mg. Thuật ngữ
"khối lượng không đổi" có nghĩa là chênh lệch không quá 0,5 mg hoặc 1
% tổng khối lượng trừ khối lượng bì, giữa hai lần cản liên tiếp, với không ít
hơn 6 h khử ẩm giữa các lần cân. Cách khác, mẫu có thể được sấy khô ở nhiệt độ
104 °C trong 2 đến 3 h, làm nguội trong bình hút ẩm và cân đến khối lượng không
đổi, trừ khi có quy định khác. Mẫu có thể được sấy khô ở nhiệt độ 104 °C trong
2 đến 3 h. Khi mẫu đã nguội, cân mẫu và sử dụng khối lượng này là khối lượng cuối
cùng.
9.2.2 Hộp số 2
Ghi lại mức chất lỏng trong hộp và xác
nhận trên tờ phân tích liệu sự rò rỉ xảy ra trong quá trình vận chuyển hay
không. Nếu xảy ra rò rỉ rõ rệt, thì hủy bỏ mẫu hoặc phương pháp sử dụng, phải
được sự đồng ý của người quản
lý để hiệu chính kết quả cuối cùng. Đo chất lỏng trong hộp chứa này theo thể
tích chính xác đến ± 1 ml hoặc cân chính xác đến ± 0,5 g. Chuyển chất lỏng này
vào cốc nhỏ 250 ml và bay hơi đến khô ở nhiệt độ và áp suất môi trường xung
quanh. Khử ẩm trong 24 h
và cân với khối lượng không đổi. Báo cáo kết quả chính xác đến 0,1 mg.
9.2.3 Hộp số 3
Dùng cân, cân silica gel đã dùng (hoặc
silica gel cộng với bình hấp thụ) chính xác đến 0,5 g. Bước này có thể được thực
hiện tại hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đong axeton trong bình chứa này theo
thể tích hoặc cân theo khối lượng. Chuyển axeton vào cốc có mỏ 250 ml đã cân bì
và cho bay hơi đến khô ở nhiệt độ và áp suất môi trường xung quanh. Khử ẩm
trong 24 h và cân với khối lượng không đổi. Báo cáo kết quả chính xác đến 0,1
mg.
CHÚ THÍCH: Lượng chứa trong hộp số 2
cũng như hộp mẫu trắng axeton có thể được cho bay hơi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ môi trường. Nếu vậy, nhiệt độ phải ở dưới điểm sôi của dung môi; đồng thời để
tránh "sôi mạnh", quá trình làm bay hơi phải được giám sát chặt chẽ
và lượng chứa trong cốc có mỏ phải được xoay định kỳ để duy trì nhiệt độ đồng đều,
cẩn thận, vì axeton rất dễ cháy và có điểm chớp cháy thấp.
10 Phân tích số liệu
và tính toán
Cơ sở dữ liệu được thiết kế đúng cách,
thực hiện các phép tính, giữ lại ít nhất một số liệu có ý nghĩa ngoài dữ liệu
thu được. Làm tròn số liệu sau phép tính cuối cùng, làm tròn lên hay xuống được
quy định thống nhất và cụ thể. Có thể sử dụng các dạng công thức tính khác, với
điều kiện cho kết quả
tương đương
10.1 Chữ viết
tắt
An = diện tích mặt cắt ngang của mũi lấy
mẫu, m2 (ft2).
Bws = Hơi nước trong dòng
khí, tỷ lệ thể tích
Ca = Nồng độ dư lượng mẫu
trắng axeton, mg/mg.
Cs = Nồng độ bụi trong
khí ống khói, tính theo chất khô, hiệu chính về điều kiện chuẩn, g/dscm
(gr/dscf).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 = Tốc độ rò rỉ riêng
rẽ được quan sát thấy trong quá trình kiểm tra rò rỉ được tiến hành trước khi
thay đổi thành phần đầu tiên. m3/min (ft3/min)
La = Tốc độ rò rỉ tối đa được chấp nhận đối với
kiểm tra rò rỉ trước thử nghiệm hoặc kiểm tra rò rỉ sau khi thay đổi thành phần; bằng
0,00057 m3/min (0,020 cfm) hoặc 4 % tốc độ lấy mẫu trung bình, tùy
theo điều kiện nào thấp hơn.
Li = Tốc độ rò rỉ riêng rẽ
quan sát được trong quá trình kiểm tra rò rỉ được tiến hành trước khi thay đổi
thành phần thứ "i" (i = 1. 2. 3.... n), m3/min (cfm).
Lp = Tốc độ rò rỉ quan sát
thấy trong kiểm tra rò rỉ sau thử nghiệm, m3/min (cfrn).
ma = dư lượng axeton còn lại
sau khi bay hơi, mg.
mn = Tổng lượng bụi thu được,
mg.
Mw = Khối lượng phân tử của
nước. 18.0 g/g-mol (18.0 lb/lb-mol).
Pbar = áp suất khí quyển
tại vị trí lấy mẫu, mm Hg (in. Hg).
Ps = áp suất khí ống khói
tuyệt đối, mm Hg (in. Hg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = hằng số khí lý tưởng. 0,06236 [(mm
Hg) (m3)]/[(K)(g-mol)] {21,85 ((in Hg) (ft3))/((R)
(lb-mole))}.
Tm = nhiệt độ DGM trung
bình tuyệt đối (xem Hình 3), K (°R).
Ts = Nhiệt độ khí ống khói
trung bình tuyệt đối (xem Hình 3), K (°R).
Tstd = nhiệt độ tuyệt đối
tiêu chuẩn. 293 K (528 °R).
Va = thể tích mẫu trắng
axeton, ml.
Vaw = thể tích axeton được
sử dụng để tráng rửa, ml.
V1c = Tổng thể
tích chất lỏng thu được trong các bình hấp thụ và silica gel (xem Hình 6), ml.
Vm = thể tích mẫu khí đo được
bằng máy đo khí khô, dcm (dcf).
Vm(std) = thể tích mẫu
đo bằng máy đo khí khô, đã hiệu chính về điều kiện chuẩn, dscm (dscf).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs = Vận tốc khí ống khói, được tính
theo TCVN 12029:2017, sử dụng dữ liệu thu được từ phương pháp lêu trong tiêu
chuẩn này, m/s (ft/s).
Wa = dư lượng còn lại trong
nước rửa axeton, mg.
Y = Hệ số hiệu chuẩn đồng hồ đo khí
khô.
ΔH = chênh lệch áp suất trung bình qua đồng hồ
đo lưu tốc có lỗ (xem Hình 4), mm H2O (in H2O).
ρa = Mật độ axeton, mg/ml
(xem nhãn trên chai).
ρw = Mật độ nước. 0,9982
g/ml, (0,002201 Ib/ml).
Θ = Tổng thời gian lấy mẫu, min.
Θ1 = Khoảng thời gian lấy mẫu, từ khi
bắt đầu chạy đến khi thay đổi thành phần đầu tiên, min.
Θi = Khoảng thời gian lấy mẫu,
giữa hai lần thay đổi thành phần liên tiếp, bắt đầu bằng khoảng thời gian giữa các thay
đổi đầu tiên và thứ hai, min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6 = Khối lượng riêng của thủy ngân.
60 = s/min.
100 = hệ số chuyển đổi sang phần trăm.
10.2 Nhiệt độ
máy đo khí khô trung bình và giảm áp lỗ đo trung bình: Xem bảng dữ
liệu (Hình 3).
10.3 Thể
tích khí khô
Hiệu chính thể tích mẫu đo được bằng
máy đo khí khô về các điều kiện tiêu chuẩn (20 °C, 760 mm Hg hoặc 68 °F; 29,92
Hg) bằng cách sử dụng Công thức (1).
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng Công thức
(1) trừ khi tốc độ rò rỉ quan sát được trong bất kỳ kiểm tra rò rỉ bắt buộc nào
(ví dụ kiểm tra rò rỉ sau thử nghiệm hoặc kiểm tra rò rỉ được tiến hành trước
khi thay đổi thành phần) vượt quá La. khi đó Công thức (1)
phải được sửa đổi như sau:
(a) Trường hợp I. Không thay đổi thành
phần nào trong quá trình lấy mẫu. Trong trường hợp này, thay thế Vm
trong Công thức (1) bằng:
(b) Trường hợp II. Có thay đổi một hoặc
nhiều thành phần trong quá trình lấy mẫu. Trong trường hợp này, thay thế Vm trong Công
thức (1) bằng:
và chỉ thay thế cho những tốc độ rò rỉ
(Li hoặc Lp) vượt quá La.
10.4 Thể
tích hơi nước ngưng tụ.
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 = 0,001333 m3/ml
đối với đơn vị đo theo hệ mét, = 0,04706 ft3/ml đối với đơn vị đo lượng
của Anh.
10.5 Hàm lượng
ẩm
(3)
CHÚ THÍCH: Trong các dòng khí bão hòa
hơi nước hoặc giọt nước, phải
tính hai hàm lượng ẩm của khí ống khói, thứ nhất từ phân tích bình hấp thụ
(Công thức (3)) và thứ hai từ giả định các điều kiện bão hòa. Một trong hai giá
trị Bws, giá trị nào thấp hơn sẽ được coi là chính xác Quy trình xác
định hàm lượng ẩm dựa trên giả thiết các điều kiện bão hòa được đưa ra trong
TCVN 11305. Trong tiêu chuẩn này, có thể sử dụng nhiệt độ trung bình của khí ống
khói từ Hình 3 để xác định với điều kiện là độ chính xác của cảm biến nhiệt độ là
± 1 °C (2 °F).
10.6 Nồng độ
mẫu trắng axeton
(4)
10.7 Mẫu trắng
axeton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
10.8 Tổng khối
lượng bụi
Xác định tổng lượng bụi từ tổng khối
lượng thu được từ các hộp số 1 và hộp số 2 trừ đi mẫu trắng axeton (xem Hình
6).
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp không
được có giá trị trắng nào lớn hơn 0,001 % chênh lệch khối lượng của khối lượng
mẫu trừ đi khối lượng axeton được sử dụng. Xem 8.5.3 để hỗ trợ cho việc tính kết
quả liên quan đến hai hoặc nhiều bộ lắp ráp phin lọc hay hai hoặc nhiều hệ thống
lấy mẫu.
10.9 Nồng độ
bụi
(6)
Trong đó:
K3 = 0,001 g/mg đối với đơn
vị hệ mét = 0,0154 g/mg đối với đơn vị đo lường của Anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
Thành
Nhân với
ft3
m3
0,02832
g
mg
64,80004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
2288,4
mg
g
0,001
g
Ib
1,429 x 10-4
10.11 Biến
thiên đẳng động học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó:
K4 = 0,003454 ((mm Hg) (m3))/((ml)
(° K)) đối với đơn vị đo theo hệ mét.
= 0,002669 ((in Hg) (ft3))/((ml) (°R))
đối với đơn vị đo lường của Anh.
10.11.2 Tính toán từ
các giá trị trung gian.
(8)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11.3 Các kết quả
có thể chấp nhận. Nếu 90 % ≤ I ≤ 110 % thì các kết quả có thể chấp nhận được. Nếu
kết quả PM thấp so với tiêu chuẩn và "I" trên 110 % hoặc nhỏ hơn 90
%, thì cần có quyết định về việc chấp nhận kết quả. Có thể dùng Tài liệu tham
khảo số [4] để đưa ra quyết định về khả năng chấp nhận. Nếu
"I" không thể chấp nhận được, thì hủy kết quả và lặp lại quá trình lấy mẫu.
10.12 Vận tốc
khí ống khói và tốc độ lưu lượng thể tích
Tính trung bình tốc độ khí ống khói và
tốc độ lưu lượng thể tích, nếu cần. bằng cách sử dụng dữ liệu thu được trong
phương pháp này và TCVN 12029:2017.
11 Quy trình thay thế
11.1 Máy đo
khí khô được dùng làm chuẩn hiệu chuẩn
Có thể sử dụng DGM làm chuẩn hiệu chuẩn
cho các phép thể tích thay cho máy thử kiểu ẩm quy định trong 9.3. với điều kiện
được hiệu chuẩn lần đầu và được hiệu chuẩn lại định kỳ như sau:
11.1.1 Hiệu chuẩn
máy đo khí khô tiêu chuẩn
11.1.1.1 DGM được hiệu
chuẩn và được sử dụng làm thước đo tham chiếu thứ cấp cần có chất lượng cao và
có dung lượng phù hợp (ví dụ 3 l/rev (0,1 ft3/rev). Có thể sử dụng
máy đo dung tích (400 lít (14 ft3) hoặc công suất lớn hơn) hoặc loại
tương đương, cho dù máy thử kiểu ẩm thường được sử dụng nhiều hơn trong thực tế.
Máy thử kiểu ẩm cần có công suất 30 l/rev (1 ft3/rev) và có thể đo
thể tích chính xác đến 1,0 %. Máy thử kiểu ẩm phải được hiệu chuẩn định kỳ bằng
máy đo dung
tích hoặc máy đo chuyển vị chất lỏng để đảm bảo tính chính xác của máy thử kiểu
ẩm. Có thể sử dụng các máy đo dung tích hoặc các máy thử kiểu ẩm có các kích cỡ
khác nhau với điều kiện duy trì được độ chính xác của quy trình.
11.1.1.2 Cài đặt các
thành phần như trong Hình 7. Có thể sử dụng máy đo dung tích hoặc loại tương
đương thay cho máy thử kiểu ẩm trong hệ thống. Cho chạy máy bơm ít nhất 5 min với
tốc độ dòng khoảng 10 l/min (0,35 cfm) để ổn định bề mặt bên trong của máy thử
kiểu ẩm. Giảm áp chỉ ra trên áp kế ở phía đầu vào DGM cần được giảm thiểu
(không lớn hơn 100 mm H2O ở tốc độ dòng 30 l/min. Điều này
có thể được thực hiện bằng cách sử dụng ống nối có đường kính lớn và các khớp nối
đường ống tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1.4 Tính tốc độ
dòng, Q, đối với mỗi lần chạy sử dụng thể tích máy thử kiểu ẩm. Vw và thời gian
chạy, θ, Tính hệ số DGM, Yds, cho mỗi lần chạy, Điều này được tính
như sau:
(9)
(10)
Trong đó:
K1 = 0,3858 °C/mm Hg đối
với đơn vị đo theo hệ mét = 17,64 °F/in. Hg đối với các đơn vị đo lường của
Anh.
Vw = thể tích máy thử kiểu ẩm, lít (ft3).
Vds = thể tích máy đo
khí khô, lít (ft3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tadj = 273 °C đối với đơn vị
đo theo hệ mét, = 460 °F đối với đơn vị đo lường của Anh.
Tw = Nhiệt độ của máy thử
kiểu ẩm, °C (° deg; F)
Pbar = Áp suất khí quyển,
mm Hg (in. Hg).
Δp = chênh lệch áp suất đầu vào máy đo
khí khô. mm H2O.
Θ = Thời gian chạy, min
11.1.1.5 So sánh ba
giá trị Yds tại mỗi mức tốc độ lưu lượng và xác định các giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất. Chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tại mỗi tốc độ lưu lượng
không được lớn hơn 0,030, Có thể thực hiện thêm ba lần chạy lặp lại để hoàn
thành yêu cầu này. Ngoài ra, các hệ số của đồng hồ đo phải nằm trong khoảng từ
0,95 đến 1,05. Nếu không đáp ứng được các quy định kỹ thuật này trong ba lần chạy
liên tục, thì máy đo không phù hợp và không sử dụng. Nếu đáp ứng được các auy định
kỹ thuật này, thì trung bình của ba giá tri Yds ở mỗi tốc độ dòng dẫn
đến không dưới năm hệ số trung bình. Yds.
11.1.1.6 Chuẩn bị đường
cong của hệ số đồng hồ đo, Yds, so với tốc độ dòng, Q của DGM Đường
cong này được sử dụng để đối chiếu khi đồng hồ đo được sử dụng để hiệu chuẩn
các DGM khác và để xác định xem cần hiệu chuẩn lại hay không.
11.1.2 Hiệu chuẩn lại
máy đo khí khô chuẩn
11.1.2.1 Hiệu chuẩn lại
DGM tiêu chuẩn đối với máy thử kiểu ầm hoặc máy đo dung tích hàng năm hoặc sau mỗi
200 h hoạt động, tùy điều kiện nào đến trước. Yêu cầu này là hợp lệ nếu DGM chuẩn
được lưu giữ trong phòng thí nghiệm. Việc lạm dụng máy đo tiêu chuẩn có thể làm
thay đổi hiệu chuẩn và cần phải hiệu chuẩn lại thường xuyên hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Các
lỗ phun tới hạn là các chuẩn hiệu chuẩn. Các lỗ phun tới hạn có thể được sử dụng
làm các chuẩn hiệu chuẩn thay cho máy thử kiểu ẩm quy định tại 11.1, với điều
kiện chúng đã được chọn, hiệu chuẩn và sử dụng như sau:
11.2.1 Chọn các lỗ
phun tới hạn
11.2.1.1 Quy trình sau
đây mô tả việc sử dụng các kim tiêm hoặc ống kim tiêm bằng thép không gỉ đã chứng
minh phù hợp để sử dụng làm lỗ phun tới hạn. Có thể sử dụng các vật liệu khác
và các thiết kế lỗ phun tới hạn khác nếu thực tế các lỗ này là các lỗ
phun tới hạn đúng (tức là, có thể thu được chân không tối hạn như trong
11.2.2.2.3). Chọn năm lỗ phun tới hạn có kích thước phù hợp bao trùm dải tốc độ
lưu lượng từ 10 đến 34 l/min (0,35 đến 1,2 cfm) hoặc dải hoạt động dự kiến. Hai
lỗ phun tới hạn cần phải bao trùm giải hoạt động dự kiến, cần tối thiểu ba lỗ
phun tới hạn để hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn này DGM; Hai lỗ phun tới hạn còn lại
có thể để dự phòng và cung cấp lựa chọn tốt hơn cho dải vận hành tốc độ dòng.
Kích thước kim và chiều dài ổng được nêu trong Bảng 1 cho biết tốc độ dòng gần
đúng.
11.2.1.2 Những kim này
có thể được điều chỉnh phù hợp với kiểu hệ thống lấy mẫu của tiêu chuẩn này như sau: chèn
nút serum. Kiểu ổng tay 13 mm x 20 mm vào một dầu nối Swagelok 1/2-inch (hoặc tương đương). Lắp
kim vào nút như trong Hình 9.
11.2.2 Hiệu chuẩn lỗ
phun tới hạn
Quy trình được mô tả trong phần này sử
dụng cấu hình hộp máy đo của tiêu chuẩn này với DGM như mô tả trong 6.1.1.9 để
hiệu chuẩn các lỗ phun tới hạn. Có thể sử dụng các sơ đồ khác, tùy thuộc vào sự chấp thuận.
11.2.2.1 Hiệu chuẩn hộp
máy đo (công tơ)
Các lỗ phun tới hạn phải được hiệu chuẩn
theo cấu hình như sẽ được sử dụng (nghĩa là không có kết nối với đầu vào của lỗ).
11.2.2.1.1 Trước khi hiệu
chuẩn hộp máy đo. kiểm tra rò rỉ hệ thống như sau: Mở hoàn toàn van điều chỉnh
và đóng van (van xả). Bật máy bơm và xác định xem có rò rỉ nào không. Tốc độ rò
rỉ phải bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2.1.3 Sau khi xác
định hộp đồng hồ có rò rỉ, hiệu chuẩn hộp công tơ theo quy trình nêu trong 8.3.
Đảm bảo rằng máy
thử kiểu ẩm đáp ứng các yêu cầu nêu trong 11.1.1.1. Kiểm tra mực nước trong máy
thử kiểu ẩm.
Ghi lại hệ số hiệu chuẩn DGM. Y.
11.2.2.2 Hiệu chuẩn lỗ
phun tới hạn. Cài đặt thiết bị như trong Hình 10.
11.2.2.2.1 Để thời gian
khởi động 15 min. Bước này rất quan trọng để cân bằng các điều kiện nhiệt độ
thông khắp DGM.
11.2.2.2.2 Kiểm tra rò rỉ
hệ thống như trong 11.2.2.1.1. Tốc độ rò rỉ phải bằng 0.
11.2.2.2.3 Trước khi hiệu
chuẩn lỗ phun tới hạn. xác định tính phù hợp và chân không hoạt động thích hợp
như sau: Bật bơm. mở hoàn toàn van điều chình và chỉnh van tắt (xả) để số đọc
chân không tương ứng với khoảng một nửa áp suất khí quyển. Quan sát số đọc đồng
hồ đo áp lực của hộp số. ΔH. Tăng từ từ
số đọc chân không cho đến khi đạt được đọc ổn định trên đồng hồ áp suất của hộp
số. Ghi lại giá trị chân không đối với mỗi lỗ. Không sử dụng lỗ không đạt được
giá trị tới hạn.
11.2.2.2.4 Thu lấy áp suất
bằng khí áp kế như mô tả trong
6.1.2. Ghi lại áp suất, Pbar, bằng mm Hg
(in Hg).
11.2.2.2.5 Tiến hành hai
lần chạy lặp lại ở chân không 25 mm Hg đến 50 mm Hg trên chân không tới hạn, thời
gian mỗi lần chạy ít nhất 5 min. Các số đọc thể tích DGM phải tăng dần đối với
các vòng hoàn chỉnh lặp lại của DGM. Theo hướng dẫn. các lần không nên chênh lệch
quá 3,0s (bao gồm việc cho phép các thay đổi nhiệt độ của DGM) để đạt được ±
0,5 % K' (xem Công thức (11)). Ghi lại thông tin được liệt kê trong Hình 11.
11.2.2.2.6 Tính K' bằng
cách sử dụng Công thức (11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K '= hệ số lỗ phun tới hạn. [m3)
(°K)1/2] / [(mm Hg) (min)] {[(ft3) (°R) 1/2)] [(in Hg) (min)].
Tamb = Nhiệt độ môi trường
xung quanh tuyệt đối. °K (°R).
Tính trung bình của các giá trị K'.
Các giá trị K’ riêng lẻ không nên chênh lệch quá ± 0,5 % so với giá trị trung
bình.
11.2.3 Sử dụng các lỗ
phun tới hạn làm chuẩn hiệu chuẩn.
11.2.3.1 Ghi lại áp suất,
11.2.3.2 Hiệu chuẩn hệ
thống đo theo quy trình nêu trong 8.3.2. Ghi lại các thông
tin được liệt kê trong Hình 12.
11.2.3.3 Tính các thể
tích chuẩn của không khí đi qua DGM và các lỗ phun tới hạn và tính hệ số hiệu
chuẩn DGM. Y. sử dụng công thức dưới đây:
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
(14)
Trong đó:
Vcr(std) = thể tích mẫu khí
đi qua lỗ phun tới hạn, đã hiệu chỉnh về các điều kiện tiêu chuẩn, dscm (dscf).
K1 = 0,3858 K/mm Hg đối
với đơn vị đo theo hệ mét = 17.64 °R/inch.Hg đối với đơn vị đo lường của Anh.
11.2.3.4 Tính trung
bình các giá trị hiệu chuẩn DGM cho mỗi tốc độ dòng. Hệ số hiệu chuẩn, Y, ở mỗi
tốc độ dòng không được chênh lệch quá ± 2 % so với mức trung bình.
11.2.3.5 Cần so sánh
các hệ số DGM Y thu được từ hai lỗ phun cạnh nhau mỗi lần hiệu chuẩn DGM để xác
định nhu cầu hiệu chuẩn lại các lỗ phun tới hạn; Ví dụ, khi kiểm tra lỗ phun
13/2,5. sử dụng các lỗ 12/10,2 và 13/5.1. Nếu bất kỳ lỗ phun tới hạn nào tạo ra hệ số
Y DGM khác quá 2 % so với các lỗ khác thì hiệu chuẩn lại lỗ tới hạn theo
11.2.2.
11.3 Hiệu
chuẩn hệ thống đo sau thử nghiệm thay thế. Quy trình sau đây có thể được sử dụng
để thay thế cho hiệu chuẩn sau khi thử nghiệm nêu trong 9.3.2. Quy trình thay
thế này không phát hiện được sự rò rỉ giữa đầu vào của hệ thống đo và máy đo
khí khô, do đó, cần có hai bước để tạo sự thay thế tương đương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống đo phải qua kiểm tra rò rỉ
phần của hệ thống lấy mẫu tính từ máy bơm đến đồng hồ đo lỗ phun như trong 6.4.
11.3.1 Sau mỗi lần
chạy thử. thực hiện theo các bước sau:
11.3.1.1 Đảm bảo rằng
hệ thống đo đã qua kiểm tra rò rỉ sau khi thử nghiệm. Nếu không, tiến hành kiểm
tra rò rỉ hệ thống đo từ đầu vào.
11.3.1.2 Tiến hành kiểm
tra rò rỉ phần của hệ thống lấy mẫu tính từ máy bơm đến đồng hồ đo lỗ phun như
trong 9.3.1.1.
11.3.1.3 Tính Yqa
đối với mỗi lần chạy thử bằng cách sử dụng công thức sau:
(15)
Trong đó:
Yqa = giá trị kiểm
tra hiệu chuẩn máy đo khí khô, không có đơn vị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔH@ = Hệ số hiệu chuẩn đồng hồ đo lỗ phun.
Md = Khối lượng khô của khí
ống khói, lb/lb-mol.
29 = Khối lượng khô của không khí,
lb/lb-mol.
11.3.2 Sau mỗi dãy
thử nghiệm, thực hiện theo các bước sau:
11.3.2.1 Tính trung
bình của ba Yqa hoặc nhiều hơn, thu được từ dãy chạy thử nghiệm và
so sánh Yqa trung bình này với hệ số hiệu chuẩn Y của đồng hồ đo khí
khô. Yqa trung bình
phải nằm trong khoảng 5 % của Y.
11.3.2.2 Nếu Yqa
trung bình không đáp ứng
được tiêu chí 5 %, thì hiệu chuẩn lại đồng hồ đo trên khắp phạm vi cài đặt lỗ
phun như đã nêu chi tiết trong 8.3.1. Thực hiện quy trình trong 8.3.3.
Bảng 1 - Lưu
lượng dòng với kích thước kim lấy mẫu và chiều dài ống lấy mẫu khác nhau
Gauge/cm
Lưu lượng
l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng
l/min
12/7,6
32,56
14/2,5
19,54
12/10,2
30,02
14/5,1
17,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,77
14/7,6
16,14
13/5,1
23,50
15/3,2
14,16
13/7,6
22,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,61
13/10,2
20,67
15/10,2
10,48
Hình 1 - Hệ
thống lấy mẫu bụi
Hình 2 - Kiểm
tra rò rỉ của hộp đồng hồ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Bảng
dữ liệu bụi hiện trường
Hình 4 - Sắp
xếp thiết bị để hiệu chuẩn hệ thống đo
Hình 5 - Ví dụ
bảng số liệu hiệu chuẩn hệ thống đo
Nhà máy _______________________________
Ngày __________________________________
Chạy Số. _______________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chất lỏng mất trong vận chuyển
______________________________
Thể tích mẫu trắng axeton. m1 _____________________________________
Nồng độ mẫu trắng axeton, mg/mg (Công
thức 4)
______________________
Mẫu trắng rửa axeton, mg (Công thức 5)
_____________________________
Số dụng cụ
chứa mẫu
Khối lượng bụi lấy được,
mg
Khối lượng
cuối cùng
Khối lượng bì
Khối lượng
bụi thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tổng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng
axeton ít nhất
Khối lượng
của bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
của nước lấy được
Thể tích,
ml
Khối lượng
silica
g
Cuối cùng
Ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng thu được
Tổng thể tích thu được
g* ml
*Chuyển đổi khối lượng nước sang thể
tích bằng cách chia tổng khối lượng tăng lên cho tỉ trọng nước (1 g/ml).
Hình 6 - Bảng
số liệu phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
Số đo đồng hồ khí khô:
Áp suất:
Lưu lượng (Q) cfm
Thể tích khí phế dung kế ft3
Thể tích đồng hồ khí khô ft3
Nhiệt độ
Áp suất đồng hồ đo khí khô
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đồng hồ
đo
Hệ số đồng hồ
đo trung bình
Phế dung kế
Đồng hồ đo khí khô
Đầu vào
Đầu ra
Trung bình
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Ví dụ
về bảng dữ liệu hiệu chuẩn đồng hồ đo khí khô tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Thích ứng tấm
tới hạn với hệ thống đo theo phương pháp 5
Hình 10 - Thiết
lập thiết bị
Ngày _______________________
ID hệ thống lấy mẫu ___________
Hệ số tính DGM ______________
ID tấm tới hạn ________________
Đồng hồ đo khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Số đọc cuối cùng
m3 (ft3)
Số đọc ban đầu
m3 (ft3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch. Vm
m3 (ft3)
Đầu vào/đầu ra
Nhiệt độ :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
Ban đầu
°C
((°deg;F)
/
/
Cuối cùng
min/sec
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trung bình, tm
min
Thời gian. θ
Độ chênh áp kế. ΔH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất, Pbar
mm (in.) Hg
Nhiệt độ không khí xung quanh, tamb
mm (in.) Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm chân không
Hệ số K'
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Bảng
số liệu xác định hệ số K'
Ngày _________________________
ID hệ thống lấy mẫu ______________
ID tấm tới hạn ___________________
Hệ số K' tấm tới hạn ______________
Đồng hồ đo khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Số đọc cuối cùng
m3 (ft3)
Số đọc ban đầu
m3 (ft3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch. Vm
m3 (ft3)
Nhiệt độ Đầu vào/đầu ra
Ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
Cuối cùng
°C
((°deg;F)
/
/
Nhiệt độ trung bình, tm
min/sec
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian. θ
min
Độ mở áp kế. rdg.. ΔH
mm
Áp suất, Pbar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Nhiệt độ không khí xung quanh, tamb
mm (in.) Hg
Bơm chân không
°C
((°deg;F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vm(std)
m3
Vcr(std)
m3
Hệ số tính toán DMG Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Bảng
số liệu để xác định hệ số DGM Y
Thư mục tài
liệu tham khảo
1. Addendum to Specifications for
Incinerator Testing at Federal Facilities. PFIS. NCAPC. December 6.
1967.
2. Martin. Robert M. Construction
Details of Đẳng động học Source-Sampling Equipment. Environmental Protection
Agency. Research
Triangle Park. NC. APTD-05S1. April 1971.
3. Rom. Jerome J. Maintenance.
Calibration, and Operation of Đẳng động học Source Sampling Equipment.
Environmental Protection Agency. Research Triangle Park. NC. APTD-0576. March
1972.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Smith. W.S.. et al. stack Gas
Sampling Improved and Simplified With New Equipment. APCA Paper No. 67-119.
1967.
6. Specifications for Incinerator
Testing at Federal Facilities. PHS. NCAPC. 1967.
7. Shigehara. R.T. Adjustment in the
EPA Nomograph for Different Pitot Tube Coefficients and Dry Molecular Weights,
stack Sampling News 2:4-11. October 1974.
8. Vollaro. R.F. A Survey of Commercially
Available Instrumentation for the Measurement of Low- Range Gas Velocities, U.S.
Environmental Protection Agency. Emission Measurement Branch. Research Triangle
Park. NC. November 1976 (unpublished paper).
9. Annual Book of ASTM Standards. Part
26. Gaseous Fuels; Coal and Coke; Atmospheric Analysis. American Society for
Testing and Materials. Philadelphia. PA. 1974. pp. 617-622.