Benzen-71432
|
Dibromoclorometan-124481
|
Cacbon tetraclorua-56235
|
Bromodiclorometan-75274
|
1,1-dicloroetan-107062
|
Clorobenzen-108907
|
Cacbon disunfua-75150
|
1,2 dicloropropan-78875
|
c-1,2-dicloropropen-10061015
|
Cloroform- 67663
|
Etyl benzen-100414
|
1,2-dicloroetan-156592
|
Metyl iso-butyl keton-108101
|
Etyl clorua-75003
|
1,1-dicloroeten-75354
|
Styren-100425
|
Metylen clorua-75092
|
t-1,2-dicloroeten-156605
|
Tetracloroetylen-127184
|
1,1,2,2-tetracloroetan-79349
|
metyl etyl keton-78933
|
Toluen-108883
|
1,1,1-tricloroetan-71556
|
2-hexanon-591786
|
Bromoform-75252
|
1,1,2-tricloroetan-79005
|
1-1,2-dicloropropen-542756
|
Vinyl axetat-108054
|
p-xylen-106423
|
Tricloroeten-79016
|
Vinyl clorua-75014
|
bromometan-74839
|
m-xylen-108383
|
Clorometan-74873
|
|
o-xylen-95476
|
Cis-1,2-dicloroeten-156592
|
|
|
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định
các hợp chất hữu cơ được nêu ở trên trong khí phát thải của các nguồn tĩnh. Từng
chất nguy hại bay hơi gây ô nhiễm không khí (VOHAP) được phát hiện và định lượng
bằng giao diện trực tiếp của hệ thống đo sắc ký khí/khối phổ (GC/MS) cho nguồn
xả thải. Tiêu chuẩn này đặc biệt áp dụng cho vận hành quét đầy đủ (từ 45 amu đến
300 amu) của máy khối phổ. Phương pháp có thể áp dụng phép đo trực tiếp của
dòng khí mẫu không được ổn định có hàm lượng ẩm nhỏ hơn giá trị bão hòa ở giới
hạn vận hành thiết bị có thể áp dụng. Dòng khí mẫu có hàm lượng ẩm cao hơn cần
phải đảm bảo chất lượng trước khi đưa vào thiết bị phân tích để ngăn ngừa sự
ngưng
tụ
ẩm trong thiết bị. Các yêu cầu QA bổ sung được cung cấp trong tiêu chuẩn này để
phân tích các hợp chất phân cực, tan trong nước.
Khoảng áp dụng và độ nhạy của phương
pháp: Khoảng đo của thiết bị phải đủ rộng để đo từ 150 ppbv đến 100 ppmv. Đo nồng
độ nằm ngoài khoảng này có thể được thực hiện nếu các yêu cầu về tính năng cụ
thể của phương pháp được đáp ứng và hoặc
a) nồng độ được dùng để chuẩn bị ba điểm
và tiến hành nồng độ hiệu chuẩn liên tục được điều chỉnh phù hợp; hoặc
b) hiệu chuẩn ba điểm được mở rộng đến các
nồng độ bổ sung.
Độ nhạy của hệ thống đo sắc ký khí khối
phổ (GCMS) cho từng chất cần phân tích phụ thuộc vào:
- Tín hiệu đáp ứng của thiết bị cụ thể
đối với từng chất cần phân tích, số lượng ion định lượng phổ khối lượng có sẵn
- Số lượng nhiễu của thiết bị và
- Phần trăm hàm lượng ẩm của khí mẫu.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11303:2016 Phát thải nguồn tĩnh -
Lấy mẫu và đo vận tốc
TCVN 11304:2016 Phát thải nguồn tĩnh - Phương pháp
phân tích khí khối lượng mol phân tử khí thô
TCVN 11305:2016 Phát thải nguồn tĩnh -
Xác định hàm ẩm của khí thải ống khói
3 Thuật ngữ, định
nghĩa từ viết tắt
AMU: đơn vị khối lượng nguyên tử, khối
lượng phân tử của ion phân mảnh nạp điện tích dương được phát hiện bằng
bộ khuếch đại điện tử khối phổ
ARRF: hệ số đáp ứng tương đối trung
bình (xem 11.2, công thức (2))
BFB: bromofluobenzen, hợp chất điều chỉnh
khối phổ chuẩn
BPFB: bromopentafluorobenzen, một
trong chuẩn nội khuyến cáo;
CCC: Kiểm tra hiệu chuẩn liên tục. Tiến
hành trước mỗi ngày thử, trước khi lấy mẫu sau khi thiết bị tắt hoặc hỏng hóc,
và trước khi liên tục lấy mẫu sau 12 h vận hành thiết bị liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GCMS: hệ thống sắc ký khí khối phổ.
Chuẩn nội (IS): Hợp chất được dùng làm
chất đánh dấu trong phân tích số liệu GCMS. Chuẩn nội để hiệu chính phần cứng
liên quan đến sai số như, thể tích bơm khác nhau, dao động nhiệt độ vận hành và
độ lệch bộ khuếch đại diện tử.
MS: thiết bị khối phổ
ppbv: phần tỉ theo thể tích
ppmv: phần triệu theo thể tích
RRF: hệ số đáp ứng tương đối (xem
11.2, Công thức (1))
RT: thời gian lưu, thời gian tương ứng
với rửa giải một pic (số quét) từ cột sắc ký đo được từ điểm bơm.
TRIS: 1,3,5-trifluorometylbenzen, một
trong các chuẩn nội được khuyến cáo.
Hiệu chuẩn hệ thống: Phương pháp bơm
chuẩn hiệu chuẩn đi qua toàn bộ hệ thống lấy mẫu. Trong một hiệu chuẩn hệ thống,
bơm mẫu chỉ hút khí hiệu chuẩn đi qua hệ thống lấy mẫu. Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn ba điểm: Hiệu chuẩn thiết bị
ban đầu sử dụng hỗn hợp VOHAP 300 ppb, 1 ppm và 10 ppm.
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Nguyên tắc
phân tích
Sắc ký khí (GC) là phương pháp tách hỗn
hợp khí phân tử bằng ái lực của chúng với pha tĩnh và pha động của cột. Mẫu khí
được đưa vào GCMS qua van khí nén đồng bộ hoặc thiết bị tương đương. Trong ứng
dụng này, hỗn hợp chuẩn nội phải được định lượng cùng được thêm vào từng mẫu.
Vì các phân tử rửa giải từ cột GC, chúng phải được
tách từ pha động khí mang và đi vào khối phổ. Vì GC vận hành tại áp suất gần áp
suất không khí và MS vận hành ở áp suất giảm hơn (khoảng 1 x 10-5 Torr), nên
giao diện được yêu cầu. Khi đi vào khối phổ, các phân tử riêng rẽ chịu ion hóa
năng lượng gây ra elctron được đẩy ra từ phân tử. Kết quả là một phân tử nạp điện
dương (đối với ion hóa electron) phân mảnh trong khí đạt được một cấu hình điện tử
bền vững.
Khối phổ quét một khoảng khối lượng
xác định (từ 450 amu đến 300 amu trong ứng dụng này) đảm bảo phát hiện các mảnh
nạp điện riêng lẻ, hầu như đồng nhất với từng phân tử. Sự nhận dạng điện tích
dương của chất cần phân tích đạt được bằng cách:
1) so sánh pic thời gian lưu GC chất
phân tích rửa giải trong sắc đồ ion tổng với các pic của chúng có chứa trong hiệu
chuẩn ba điểm; và
2) kiểm tra kiểu phổ khối lượng của
pic rửa giải.
Hợp chất được nêu trong Điều 1 và chuẩn
nội có thể được tách riêng rẽ và được phát hiện trong 10 min đến 15 min chạy GC
đẳng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống giao diện mẫu phải có thời
gian đáp ứng cung cấp mẫu cân bằng đầy đủ với máy phân tích GCMS trong chu kỳ
thời gian phân tích mẫu GC. Hệ thống giao diện mẫu cần bao gồm các quy định để
tạo thuận lợi hiệu chuẩn trực tiếp thiết bị GCMS và hiệu chuẩn hệ thống ở đó
các khí hệ thống được đưa vào tại đầu ra của đầu lấy mẫu chiết, trước phin lọc
bụi sơ cấp. Hệ thống giao diện mẫu cũng phải chiết liên tục mẫu xả thải trong
khoảng thời gian giữa những lần nhận mẫu GCMS liên tiếp.
4.2.1 Chiết mẫu
Mẫu được chiết ra khỏi ống khói hoặc ống
dẫn và cho khí đi qua toàn bộ hệ thống giao diện mẫu với tốc độ không đổi. Giao
diện mẫu bao gồm một phin lọc bụi sơ cấp được gia nhiệt, một bơm được gia nhiệt,
đường ống mẫu Teflon được gia nhiệt và bộ ổn định mẫu. Tất cả các thành phần
chiết mẫu phải được duy trì ở nhiệt độ đủ lớn để ngăn ngừa sự ngưng tụ hơi nước
trong phạm vi các thành phần hệ thống đo.
CHÚ THÍCH: Các kỹ thuật lấy mẫu khác
liên quan đến túi, hộp, lớp chất hấp phụ,... không được đề cập trong tiêu chuẩn
này.
4.2.2 Ổn định mẫu
Các bộ ổn định mẫu được vận hành để bảo
vệ thiết bị GCMS khỏi các hạt bụi và các chất ngưng tụ khác và loại bỏ hơi nước
dư trong mẫu, nếu cần. Các thông tin sau đây là ví dụ về cách bố trí được chấp
nhận. Tất cả các thành phần trong bộ ổn định (ngoại trừ bộ ngưng tụ, nếu áp dụng)
phải được duy trì ở, hoặc trên nhiệt độ của van GC. Phin lọc bụi thứ cấp cần
được duy trì ở nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của van GC. Các khí mẫu không có
axit ngưng tụ và chứa hàm lượng ẩm nhỏ hơn hơi nước bão hòa ở điểm sương cao nhất
(nghĩa là nhiệt độ thấp nhất và áp suất cao nhất) trong phạm vi thiết bị có thể
phân tích không có loại bỏ hơi nước bằng cách để toàn bộ dòng mẫu đi thẳng đến
bộ ngưng tụ. Dòng hơi mẫu có chứa mức ẩm cao hơn có thể được làm khô bằng cách trực
tiếp toàn bộ dòng hơi mẫu đi vào bộ ngưng tụ để giảm hàm lượng ẩm đến mức có thể
chấp nhận. Cách khác, một phần dòng mẫu có thể trực tiếp đi qua bộ ngưng tụ và
một phần dòng mẫu đi thẳng đến bộ ngưng tụ để giảm sự mất các chất phân tích.
Dòng mẫu đi thẳng đến bộ ngưng tụ và nhiệt độ vận hành bộ ngưng tụ phải được chọn
dựa trên những hiểu biết hàm lượng ẩm của dòng khí chưa được ổn định. Lưu lượng
của khí mẫu qua bộ ngưng tụ và lưu lượng của dòng mẫu toàn phần phải được giám
sát sử dụng đồng hồ đo chính xác đã được hiệu chuẩn và ghi lại.
4.2.3 Đường ống
chuyển mẫu
Đường ống nối được gia nhiệt đến nhiệt
độ của van đưa mẫu vào GC vận chuyển khí mẫu có trong bộ ổn định đến máy phân
tích GCMS. Cần có bơm mẫu nội bộ trong máy phân tích GCMS để hút khí mẫu đi qua
đường ống nối ở tốc độ nhỏ hơn đáng kể so với tốc độ lấy mẫu tổng. Khí mẫu dư
trong bộ ổn định phải được thông gió ở áp suất không khí sao cho đầu vào trên ống
nối không bị
tăng áp.
4.3 Các yêu
cầu về người vận hành thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cản trở
5.1 Cản trở phân tích
Cản trở phân tích được xác định là các
cản trở cho kết quả pic sắc ký và lượng tử chồng với một mức độ mà sự định lượng
các chất cần phân tích cụ thể bị hạn chế. Đặc tính của kỹ thuật GCMS là loại bỏ
hầu như các chất cản trở phân tích.
5.2 Cản trở hệ thống
lấy mẫu
Cản trở hệ thống lấy mẫu ngăn cản sự vận
chuyển các chất cần phân tích đến thiết bị hoặc có khả năng gây hỏng các thành
phần hệ thống đo. Nước, chất bụi hoạt tính, các vị trí hấp phụ bên trong thành
phần hệ thống lấy mẫu và các khí axit là các ví dụ về các cản trở hệ thống lấy
mẫu có thể. Các quy định cụ thể và tiêu chí hiệu năng hoạt động được nêu trong Tiêu chuẩn
này để phát hiện các cản trở hệ thống lấy mẫu.
6 Yêu cầu về an toàn
6.1 Chất phân
tích đích
Nhiều hợp chất được liệt kê ở Điều 1
là chất độc và có khả năng gây ung thư. Do vậy, cần hạn chế tiếp xúc với các
hóa chất này. Hỗn hợp hợp chất được chứa trong bình khí nén và cần phải thực hiện
các biện pháp phòng ngừa thích hợp để tránh tai nạn trong vận chuyển và sử dụng
chúng.
6.2 Vị trí lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Phòng thử
nghiệm
Kiểm tra rò rỉ hệ thống lấy mẫu và kiểm
tra thiết bị xả mẫu cần được thực hiện trước lấy mẫu chuẩn hiệu chuẩn hoặc xả
thải để bảo vệ nhân viên trong phòng thử nghiệm.
7 Thiết bị, dụng cụ, thiết
bị và nhà cung cấp được dựa trên sơ đồ hệ thống lấy mẫu tổng quát được trình
bày ở Hình 1.
7.1 Thiết bị
7.1.1 Sắc ký khí/khối
phổ (GCMS)
Hệ thống GCMS có khả năng tách hỗn hợp
chất phân tích và phát hiện các hợp chất có dải từ 45-300 đơn vị khối lượng
nguyên tử (amu). Hệ thống này phải bao gồm một phương tiện cùng bơm một hỗn hợp
khí chuẩn nội với khí mẫu ở một tỷ lệ đã biết và chính xác. Máy tính cá nhân với
phần mềm tương thích GCMS cũng cần để định lượng các số liệu.
7.1.2 Hệ thống thu
nhận dữ liệu
Hệ thống thu nhận dữ liệu và phần mềm
phù hợp có khả năng cho người phân tích thu nhận và định lượng các chất cần
phân tích và cho phép lưu giữ đầy đủ số liệu.
7.2 Hệ thống
lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng thủy tinh, thép không gỉ hoặc vật liệu
khác thích hợp có chiều dài thích hợp và đặc tính lý học để chịu được nhiệt,
ngăn ngừa sự hấp phụ chất phân tích và đạt tới điểm lấy mẫu khí.
Hình 1 - Ví dụ
hệ thống giao diện mẫu và sơ đồ hệ thống đường
ống đối với hiệu chuẩn liên tục hệ thống chuẩn thay
thế
7.2.2 Bơm
Bơm không rò rỉ, gia nhiệt (KNF
Neuberger hoặc tương đương) có khả năng duy trì lưu lượng dòng mẫu đủ lớn (ít
nhất 1,5 l/min).
7.2.3 Tổ hợp hiệu
chuẩn
Thiết bị cho phép đưa khí hiệu chuẩn
vào hệ thống lấy mẫu tại lối ra của đầy lấy mẫu, đặt trước phin lọc bụi sơ cấp. Thiết bị
phải được thiết kế để đảm bảo khí hiệu chuẩn được đưa vào ở áp suất tương đương
áp suất của mẫu xả thải hoặc phải bao gồm các bộ phận để giám sát áp suất mẫu tại
điểm đưa khí hiệu chuẩn trong hiệu chuẩn và lấy mẫu khí xả. Tổ hợp hiệu chuẩn
phải đảm bảo các khí hiệu chuẩn có nhiệt độ giống như khí mẫu tại điểm đưa vào.
7.2.4 Đường ống lấy
mẫu
Gia nhiệt đến nhiệt độ đủ lớn để ngăn
ngừa sự ngưng tụ mẫu, được chế tạo bằng thép không gỉ, Teflon, hoặc vật liệu
khác giảm thiểu sự hấp phụ chất phân tích và vận chuyển khí thải đến GCMS. Chiều
dài của ống vận chuyển gia nhiệt cần phải được giảm thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ làm mát Peltier (hoặc tương đương)
có khả năng giảm lượng ẩm của khí mẫu đến mức độ được chấp nhận để bơm mẫu.
7.2.6 Đồng hồ đo
lưu lượng dòng mẫu
Đồng hồ đo lưu lượng đã được hiệu chuẩn
có khả năng hủy bỏ các điều kiện khí mẫu.
7.2.7 Đường ống vận
chuyển mẫu
Ống dẫn mẫu được dùng để vận chuyển mẫu
từ hệ thống giao diện mẫu đến lối vào của thiết bị GCMS. Gia nhiệt đến nhiệt độ
đủ lớn để ngăn ngừa sự ngưng tụ mẫu và được chế tạo bằng thép không gỉ, Teflon
TM, PEEK TM hoặc vật liệu khác để giảm thiểu sự hấp phụ chất phân tích. Chiều
dài ống vận chuyển gia nhiệt cần được giảm ngắn nhất.
7.2.8 Phin lọc bụi
Phin lọc (Balston TM hoặc tương đương)
danh định ở 0,3 micron để loại bỏ bụi được yêu cầu và cần phải được đặt ngay
sau đầu lấy mẫu gia nhiệt, và tại vị trí trong hệ thống lấy mẫu ở đó các điều
kiện lý học của khí ống khói được
thay đổi (nghĩa là loại bỏ độ ẩm).
7.3 Các thiết
bị phụ trợ
7.3.1 Ống phân phối
khí hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Đồng hồ đo
lưu lượng khối lượng hoặc bộ kiểm soát
Để đo chính xác lưu lượng khí hiệu chuẩn.
Đồng hồ/bộ kiểm soát cần phải có khoảng hiệu chuẩn và độ chính xác công bố (ví
dụ ± 2 % của thang đo từ 0 cc/min đến 500 cc/min hoặc 0 l/min đến 5 l/min).
7.3.3 Đồng hồ bọt số
(hoặc tương đương)
NIST liên kết chuẩn với độ chính xác ±
2 % số đọc và nằm trong khoảng đủ lớn để hiệu chuẩn đồng hồ đo khối lượng hoặc
bộ kiểm soát và đồng hồ đo ở lưu lượng dòng cụ thể ± 10 % được yêu cầu
để thực hiện phương pháp.
7.3.4 Ống Teflon
Đường kính và độ dài phù hợp để nối với
ống quy định.
7.3.5 Ống bằng thép
không gỉ
Thép 316, đường kính và chiều dài phù
hợp cho các khớp nối được gia nhiệt.
7.3.6 Bộ điều chỉnh
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thuốc thử và chuẩn
8.1 Khí hiệu chuẩn
Khí hiệu chuẩn nén có chứng nhận của
nhà sản xuất về phân tích (nghĩa là độ chính xác phân tích được chứng nhận) phải
được sử dụng để hiệu chuẩn ban đầu và để hiệu chuẩn liên tiếp, (khí nén chuẩn
có bán sẵn có chứng nhận của nhà sản xuất phân tích có độ chính xác từ ± 5 % đến
10 %).
8.2 Chuẩn nội
Hỗn hợp khí chuẩn nội để bơm đồng thời
với khí mẫu có chứng nhận của nhà sản xuất phải được sử dụng.
8.3 Nitơ hoặc Khí
zero tinh khiết cao (HP)
Để làm sạch đường ống mẫu, các thành phần hệ thống lấy mẫu và để thực
hiện chạy mẫu trắng.
9 Thu thập, lưu giữ
và bảo quản mẫu
9.1 Hiệu chuẩn
ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Lựa chọn 1
Lấy chuẩn khí hiệu chuẩn cho các hợp
chất cần phân tích tại các mức nồng độ quy định.
9.1.2 Lựa chọn 2
Lấy 10 ppm chuẩn hiệu chuẩn cho các chất
cần phân tích. Tiến hành pha loãng liên tục 10 ppm chuẩn với ni tơ sử dụng đồng
hồ đo lưu lượng khối lượng đã được hiệu chuẩn với đồng hồ đo bọt dạng số liên kết chuẩn
NIST ở lưu lượng dòng (± 10 %) cần cho sự pha loãng. Pha loãng 10 ppm chất chuẩn
thành 1 ppm và 300 ppb. Nếu lựa chọn 2 được sử dụng, phân tích chuẩn hiệu
chuẩn liên tục (xem Bảng 5), hoặc chuẩn khí được chứng nhận của nhà sản xuất độc
lập khác, như một đánh giá QA sử dụng hiệu chuẩn ba điểm. Khí đánh giá phải là
chuẩn khí riêng biệt. Kết quả đánh giá sử dụng GCMS đã hiệu chuẩn phải nằm
trong khoảng ± 20 % giá trị được chứng nhận bởi nhà sản xuất đối với từng hợp
chất (hoặc cho từng hợp chất chuẩn thay thế) sử dụng hiệu chuẩn ba điểm cho chất
phân tích này.
Bảng 5 - Các
hợp chất hiệu chuẩn liên tục hệ thống thay thế
Hợp chất
đại diện
nhóm
Khối lượng
phân tử
QUANTION
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methylen Clorua
Clo hóa
84
84
2:41 min
Methyl Ethyl Keton (MEK)
Phân cực
72
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbon Tetrachlorua
Clo hóa
152
117
3:35 min
Toluen
Chất thơm
92
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorobenzen
Chất thơm clo hóa
112
112
7:22 min
O-Xylen
Chất thơm
91
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Tiến hành
phân tích GCMS lặp lại hai lần tại mỗi mức nồng độ
Tính hệ số đáp ứng tương đối (RRF) và hệ
số đáp ứng tương đối trung bình (ARRF) cho từng chất cần phân tích tại từng mức
nồng độ (Công thức 1 và 2). % RSD từ ba phân tích kép này phải nằm trong khoảng
20 %.
Bảng 1 trình bày tiêu chí hiệu năng
QA/QC phương pháp để tiến hành hiệu chuẩn ba điểm ban đầu và để kiểm tra hiệu
chuẩn liên tục.
Bảng 1 - Tiêu
chí QA/QC hiệu chuẩn và lấy mẫu
Chế độ vận
hành
Các yêu cầu khuyến cáo
IS
Các yêu cầu thời gian
lưu GC
Tiêu chí sắc
ký ion tách được
Độ chính
xác và độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 3
Hiệu chuẩn ba điểm
Xem Bảng 4
RT đối với từng VOHAP phải trong khoảng
± 6 % loại khác từ lần chạy này đến lần chạy khác
% RSD được
tính từ từng RRF tại mỗi điểm hiệu chuẩn phải trong khoảng ± 20 % cho từng chất
phân tích đích
RF của chuẩn
nội phải trong khoảng từ -50 % đến 100 % giá trị trung bình đối với hiệu chuẩn
ba điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số tín hiệu trên ngưỡng
bằng 10:1 được khuyến cáo cho mức nồng độ thấp
Kiểm tra hiệu chuẩn liên tục
thay thế
Xem Bảng 4
RT đối với từng VOHAP phải trong khoảng
± 6 % hiệu chuẩn ba điểm ban đầu
RF của chuẩn
nội phải trong khoảng - 50 % đến 100 % ARF của chúng từ hiệu chuẩn ba điểm
ban đầu
Kết quả hiệu chuẩn hệ thống
liên tục thay thế phải trong khoảng ±20 % giá trị được chứng nhận nhà sản xuất
từ phân tích bởi hiệu chuẩn ba điểm cho hiệu chuẩn liên tục đúng.
Lấy mẫu
Xem Bảng 4
RT đối với VOHAP được phát hiện phải
trong khoảng ± 6 % của RT trong hiệu chuẩn ba điểm ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion phổ lớn
hơn 10 % độ lớn trong phổ khối lượng hợp chất được xác định
phải nằm trong phổ hiệu chuẩn chuẩn đối với phổ của chất phân tích mục tiêu đặc
thù.
Bảng 2 - Tiêu
chí độ lớn ion tương đối cho bromofluobenzen
Mảnh khối lượng
Tiêu chí độ
lớn ion
50
15 % đến 40
%
75
30 % đến 60
%
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
5 % đến 9 %
của 95
173
< 2 % của
174
174
> 50 % của
95
175
5 % đến 9 %
của 174
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177
5 % đến 9 %
của 174
9.2 Chuẩn bị
trước thử và đánh giá
9.2.1 Xác định lưu
lượng và độ ẩm
Tiến hành theo TCVN 11303:2016 hoặc
TCVN 11304 nếu lưu lượng dòng xả được yêu cầu. Tiến hành theo TCVN 11305 hoặc sử
dụng phép đo cầu khô cầu ướt, tính độ bão hòa hoặc các phương tiện có thể áp dụng
khác sẽ có thể xác định độ ẩm trong khoảng ± 2 %. (Nếu hàm lượng ẩm của khí
trong ống lớn hơn giới hạn vận hành của thiết bị, thì khí mẫu phải được ổn định
trước khi đưa vào GCMS).
9.2.2 Chuẩn bị giao
diện mẫu
Tổ hợp hệ thống lấy mẫu (Hình 1 là sơ đồ chung
của một cấu hình hệ thống lấy mẫu). Cho phép các thành phần hệ thống giao diện
mẫu đạt tới nhiệt độ vận hành. Vận hành hệ thống giao diện mẫu tại tốc độ lấy mẫu
không đổi trong toàn bộ thử nghiệm.
9.2.3 Điều chỉnh MS
Tiến hành điều chỉnh thiết bị khối phổ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Xem tiêu chí trộn TRIS/BPFB khuyến cáo được
nêu ở Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mảnh khối
lượng
Phần trăm độ
lớn tương đối nhỏ
Phần trăm độ
lớn tương đối
cao
50
5
8
55
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
36
93
39
45
117
100
100
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
248
30
99
263
20
50
282
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Hiệu chuẩn
Tiến hành kiểm tra hiệu chuẩn hệ thống
thay thế (hoặc kiểm tra hiệu chuẩn liên tục khác). Chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn
liên tục phải được đưa vào hệ thống lấy mẫu tại đầu ra đầu chiết mẫu, đặt trước
phin lọc bụi. Chuẩn phải đi qua hệ thống lấy mẫu trong khoảng thời gian đủ dài
để đảm bảo sự cân bằng trong thành phần hệ thống lấy mẫu nhưng không dài hơn thời
gian chạy GC. Đáp ứng kiểm tra hiệu chuẩn phải thống nhất trong khoảng ± 20 %
giá trị được chứng nhận của nhà sản xuất về chuẩn khí nén. Bảng 1, Bảng 3 và Bảng
4 trình bày các tiêu chí QA/QC hiệu chuẩn. Bảng 5 và Bảng 6 cung cấp thông tin
kiểm tra hiệu chuẩn thay thế.
Bảng 4 - Tính
năng thiết bị đối với hỗn hợp chuẩn nội riêng biệt
Chuẩn nội
Khối lượng
Tiêu chí độ
lớn ion
Tris
50
5-20 % khối lượng 69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
Pic cơ bản
75
40-60 % của 69
213
50-90 % của 69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-95 % của 69
282
30-70 % của 69
BPFB
93
20-50 % của 117
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
167
45-75 % của 117
245
< 2 % của 246
246
> 25 % của 117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247
5-9 % của 246
248
> 25 % của 117
249
5-9 % của 248
9.2.5 Phân tích điểm
zero hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Lấy mẫu
9.3.1 Phân tích mẫu
Chiết mẫu khí thải qua hệ thống lấy mẫu
trong khoảng thời gian bằng hoặc lớn hơn thời gian chạy GC trước khi nhận được
mẫu đầu tiên. Tiến hành phân tích mẫu theo quy trình của nhà sản xuất. Chiết
khí xả thải liên tục giữa các lần thu nhận mẫu GCMS liên tục để đảm bảo cân bằng
mẫu không đổi trong hệ thống giao diện mẫu. Phân tích từng mẫu phải đại diện
cho nồng độ phát thải trong một khoảng thời gian xấp xỉ 15 min. Tiêu chí QA/QC
được nêu tại Bảng 1 phải được đáp ứng cho từng lần chạy.
Bảng 6 - Chuẩn
thay thế và chất phân tích tương ứng
Hợp chất
Thời gian
lưu*
Khối lượng
đề xuất
Thay thế
Chuẩn thay
thế đề xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorometan
1:09
50
Metylen clorua
49/84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:11
62
Metylen clorua
49/84
Bromometan
1:13
94
Metylen clorua
49/84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:15
64
Metylen clorua
49/84
Metylen Clorua
1:25
49
Metylen clorua
49/84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:25
61
Metylen clorua
49/84
carbon disulfua
1:31
76
Toluen
91/92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:34
96
Metylen clorua
49/84
1,1-dicloroethan
1:36
63
Metylen clorua
49/84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:36
86
MEK
72
Metyl Etyl Keton
1:40
72
MEK
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:44
61
Metylen clorua
49/84
chloroform
1:48
83
Metylen
clorua
49/84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:58
62
Metylen
clorua
49/84
1,1,1-tricloroetan
2:01
97
Metylen clorua
49/84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:10
78
Toluen
91/92
carbon tetraclorua
2:12
117
Carbon
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:25
63
Carbon
117
bromodiclorometan
2:29
129
Carbon
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:30
95
Carbon
117
c-1,2-dicloropropen
2:54
75
Carbon
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2:56
85
MEK
72
t-1,2-dicloropropen
3:12
75
Carbon
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3:17
83
Carbon
117
Toluen
3:31
91
Toluen
91/92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3:48
58
MEK
72
dibromoclorometan
3:49
129
Carbon
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4:33
94
Carbon
117
clorobenzen
5:27
77
Clorobenzen
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6:07
91
Toluen
91/92
bromoform
6:28
173
Carbon
152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6:30
91
o-xylen
91
m-xylen
6:30
91
o-xylen
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7:17
104
o-xylen
91
1,1,2,2-tetrachloroethane
7:30
83
Carbon
117/152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7:31
91
o-xylen
91
* Thời gian lưu dựa trên việc tách đẳng
nhiệt ở 60 °C trên cột SPB
- 1GC, dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày màng 1 micron
9.3.2 Khoảng thời
gian chạy
Mỗi thử nghiệm phải bao gồm tối thiểu
ba mẫu, ngoại trừ có quy định khác trong quy định áp dụng. Đối với khoảng thời
gian chạy mẫu dài hơn 45 min, tiếp tục thu nhận và phân tích mẫu bổ sung trong
mỗi khoảng 15 min.
3.4 Lưu giữ và báo cáo số liệu
Nhận dạng tất cả mẫu với một tên hồ sơ
đơn nhất. Lưu giữ bản sao chép lại các hồ sơ dữ liệu. Báo cáo kết quả đối với từng
phân tích GCMS, và giá trị trung bình của tất cả mẫu cho từng chất cần phân
tích đối với từng lần chạy. Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm các bản sao chép hiệu
chuẩn ba điểm kể cả RSD %, RRF và ARRF, kết quả hiệu chuẩn hệ thống liên tục
thay thế và các hoạt động QA/QC phương pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Tuân thủ hướng
dẫn của nhà sản xuất về thiết lập, điều chỉnh, vận hành, và hiệu chuẩn thiết bị
GCMS và thiết bị giao diện mẫu bất kỳ. Tất cả phần cứng và phần mềm thiết lập
nhiệt độ, áp suất và các thông số vận hành khác dùng để thu nhận mẫu và định lượng
số liệu phải giống như được sử dụng khi xây dựng hiệu chuẩn ba điểm.
10.2 Các bản ghi của
chứng nhận của nhà sản xuất về phân tích chuẩn hiệu chuẩn và chuẩn nội phải được
lưu giữ và kèm trong tất cả các báo cáo thử nghiệm.
11 Hiệu chuẩn và
tiêu chuẩn hóa
11.1 Điều chỉnh. Tiến hành điều
chỉnh khối phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
11.2 Hiệu chuẩn
ba điểm ban đầu. Hiệu chuẩn GCMS với hỗn hợp chất cần phân tích. Hỗn hợp
cần được chuẩn bị ở nồng độ chuẩn 300 ppb, 1 và 10 ppm trong cân bằng ni tơ siêu
tinh khiết (kỹ thuật pha loãng trong 8.1.2 có thể được áp dụng).
Chuẩn nội phải được cùng bơm với từng
chuẩn nội hiệu chuẩn. Hỗn hợp dòng cần xấp xỉ một tỷ lệ 1:10 (một phần chất chuẩn
nội với 9 phần mẫu khí).
Phân tích ba mức chuẩn kép. Tính trung
bình của 6 hệ số đáp ứng tương đối (RRF) cho từng chất cần phân tích và báo
cáo theo hệ số đáp ứng tương đối trung bình (ARRF). Bảng 1 trình bày tiêu chí
QA/QC đối với kiểm tra hiệu chuẩn hệ thống liên tục ban đầu và thay thế.
Hệ số đáp ứng tương đối, RRF, được
tính theo Công thức (1)
RRF = (Ax/Ais)
x (Cis/Cx)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Ax là diện tích pic của định
lượng VOHAP mục tiêu lựa chọn
Ais là diện tích
pic của định lượng chuẩn nội lựa chọn tương ứng
Cis là nồng độ của chuẩn nội
lựa chọn tương ứng
Cx là nồng độ của VOHAP
mục tiêu
Hệ số đáp ứng tương đối trung bình,
ARRF, được tính theo Công thức (2)
ARRF = (RRFi)/n
(2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 6
Phần trăm độ lệch chuẩn
tương đối, % RSD, được tính theo Công thức (3)
% RSD = (s x 100)/ARRF
(3)
Trong đó
s là độ lệch chuẩn
%RSD của RRF phải < 20 % cho tất cả
chất phân tích để thiết lập đường hiệu chuẩn đúng.
11.3 Kiểm tra hiệu
chuẩn (hệ thống) liên tục thay thế (CCC)
Kiểm tra hiệu chuẩn liên tục hệ thống
phải được thực hiện mỗi ngày trước khi tiến hành phép đo xả thải, trước bắt đầu
lại lấy mẫu sau mỗi lần thiết bị tắt để bảo dưỡng hoặc khắc phục hiệu chính và
trước khi phân tích mẫu bổ sung sau 12 h vận hành liên tục. Hỗn hợp hiệu chuẩn
liên tục thay thế là
chuẩn khí được chứng nhận của nhà sản xuất không lấy từ cùng ống khí được sử dụng
để xây dựng hiệu chuẩn ba điểm ban đầu. Cách khác, kiểm tra hiệu chuẩn liên tục
có thể thực hiện cho tất cả chất cần phân tích sử dụng mức nồng độ ở giữa khoảng
được dùng để xây dựng hiệu chuẩn ba điểm (8.1.2 yêu cầu sử dụng một chuẩn độc lập
để đánh giá hiệu chuẩn ba điểm khi xây dựng bằng kỹ thuật pha loãng). Đưa trực
tiếp chuẩn hiệu chuẩn hệ thống liên tục qua toàn bộ hệ thống phép đo kể cả phin
lọc bụi, và tính %D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% D = (giá trị dự đoán - Kết quả
phân tích thiết bị)/Giá trị dự đoán x 100
(4)
Giá trị mong đợi = Giá trị của bình chứa được
chứng nhận
Kết quả phân tích thiết bị = đầu ra
thiết bị
Kết quả từ công thức 4 phải nằm trong
khoảng ± 20 % của giá trị chứng nhận của nhà sản xuất về hiệu chuẩn liên tục
thành công cho tất cả các chất cần phân tích, hoặc cho tất cả chuẩn thay thế đại
diện cho các chất cần phân tích này. Hệ số đáp ứng của chuẩn nội phải nằm trong
khoảng -50 % đến +100 % hệ số đáp ứng trung bình thu được trong hiệu chuẩn ba
điểm ban đầy. Nếu các tiêu chí này không được thỏa mãn, cần phải hiệu chính. Nếu
việc hiệu chính vẫn không cho kết quả CCC thành công, phải tiến hành hiệu chuẩn
ba điểm mới. Bảng 1 liệt kê các tiêu chí có thể chấp nhận cho hiệu chuẩn và định
lượng.
12 Quy trình phân
tích
Lưu đồ vận hành phương pháp - xem Hình
2
Hình 2 - Quy
trình vận hành phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Định lượng kết
quả
Sử dụng công thức (5) để định lượng nồng
độ của VOHAP trong khí mẫu.
ppmv VOHAP mục tiêu = phần triệu theo
thể tích của VOHAP mục tiêu trong mẫu
ppmv VOHAP mục tiêu = (Ax/ARRF)(Cis/Ais)
(5)
Trong đó
Ax là diện tích pic của lượng
VOHAP mục tiêu
Ais là diện tích pic của lượng
chuẩn nội lựa chọn tương ứng.
Cis là nồng độ của chuẩn nội
lựa chọn tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Tính toán định
lượng thay thế
Thuật toán định lượng thay thế có thể
được dùng trong xây dựng hồ sơ hiệu chuẩn và định lượng phân tích mẫu. Ví dụ,
phân tích hồi quy có thể tiến hành để xác định đường khớp nhất đối với đáp ứng
hiệu chuẩn ba điểm cho từng chất phân tích hơn là nằm trên hệ số đáp ứng tương
đối trung bình. Trong một số trường hợp, quy trình tính toán cho phép gia cắt
trục y không qua điểm không có thể cải thiện độ chính xác của kết quả phép đo.
Các quy trình như vậy có thể chỉ ra sự cải thiện RSD đối với hiệu chuẩn ba điểm.
Đối với mỗi chất phân tích, quy trình số nhất quán phải được áp dụng trong xây
dựng hiệu chuẩn ba điểm và trong tiến hành tất cả phân tích mẫu đối với loạt thử
nghiệm
14 Tính năng phương
pháp
Chuẩn nội khí phải được cùng bơm với từng
mẫu. Chuẩn nội được dùng để xác nhận tình trạng điều chỉnh liên tục và tính
năng GC. Bảng 1, Bảng 3 và Bảng 4 quy định tiêu chí để đảm bảo ấp đúng mục tiêu
chất lượng số liệu phương pháp tổng thể.
15 Phòng ngừa ô nhiễm
Thực hiện các biện pháp thích hợp để
ngăn ngừa việc xả chuẩn hiệu chuẩn vào không khí.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu chất lượng dữ liệu tổng thể là đạt được độ
chính xác ± 20 % và độ chụm ± 10 % đối với từng giá trị đo. Tiêu chí hiệu năng phương
pháp cụ thể được chi tiết ở điều 10 và được nêu trong các Bảng 1, Bảng 2, Bảng
3 Bảng 4. Nếu đạt được tiêu chí hiệu năng của phương pháp thì có thể đáp ứng được
mục tiêu chất lượng dữ liệu.
Vận hành Máy khối phổ cần được thiết lập
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nếu phòng thử nghiệm NIST tìm kiếm phổ
khối lượng cần để xác định hợp chất không nằm trong hiệu chuẩn ba điểm hoặc để tạo thuận
lợi cho so sánh với các phân tích khối phổ khác, điều chỉnh khối phổ phải có thể
tạo ra khối phổ cho bromofluorobenzen (BFB) mà đáp ứng tiêu chí độ lớn tương
ứng được nêu tại Bảng 2. Phòng thử nghiệm NIST tìm kiếm phổ có thể không bắt buộc
cho định lượng chất cần phân tích.
Bảng 3 trình bày các ví dụ cụ thể về
giới hạn tune MS có thể áp dụng cho hỗn hợp hai chuẩn nội được khuyến cáo (1,3,5
(TRIS) trifluometylbenzen và bromopentafluorobenzen (BPFB)). Các tiêu chí này
đã được chứng minh để tạo ra tín hiệu phản ứng thiết bị được chấp nhận đối với
BFB. Bảng 4 trình bày ví dụ cụ thể tiêu chí độ lớn ion áp dụng cho hai chuẩn nội,
GC tách biệt, cùng được bơm. Tín hiệu đáp ứng GCMS thích hợp được đảm bảo trong
mỗi lần chạy/phân tích bằng cách đáp ứng các tiêu chí QA của Bảng 3 và Bảng 4.
Hiệu chuẩn ba điểm đầu tiên phải được
tiến hành để thiết lập tín hiệu đáp ứng thiết bị cho từng chất cần phân tích
trên toàn khoảng đo. Tối thiểu, các phân tích GCMS kép tại mỗi mức hiệu chuẩn
ba điểm được yêu cầu. Phần trăm Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) phải nằm trong 20
% cho các phân tích này. Tỉ số Tín hiệu với ngưỡng cũng phải đủ lớn để thiết lập
tín hiệu đáp ứng chất cần phân tích ở mức nồng độ thấp nhất trong vận hành quét
đầy đủ/toàn khoảng. Tỉ số tín hiệu với ngưỡng bằng 10:1, và hệ số đáp ứng tương
đối trung bình > 0,25 (Điều 10, Công thức 2) cần phải đủ lớn. Các điều kiện
tune MS tương tự, điều kiện vận hành GC và quy trình định lượng
dữ liệu được sử dụng để thiết lập đường hiệu chuẩn ba điểm phải được sử dụng để
thu được và định lượng mẫu và để tiến hành hiệu chuẩn liên tục.
Kiểm tra hiệu chuẩn hệ thống liên tục
phải được thực hiện từng ngày trước khi tiến hành đo xả thải, trước khi tiếp tục
lấy mẫu sau mỗi lần tắt thiết bị để bảo dưỡng hoặc hiệu chính, và trước khi
phân tích các mẫu bổ sung/thêm chuẩn sau 12 h vận hành liên tục. Sáu hợp chất
kiểm tra chuẩn thay thế được nêu tại Bảng 5 có thể được sử dụng để xác định giá
trị sử dụng của đường hiệu chuẩn ba điểm đối với 36 chất phân tích được
nêu tại Điều 1. Các kết quả có thể chấp nhận được chỉ ra nếu phân
tích hiệu chuẩn hệ thống liên tục sử dụng đường hiệu chuẩn ba điểm cho kết quả
trong khoảng ± 20 % giá trị dự kiến (nghĩa là giá trị được chứng nhận của nhà sản
xuất đối với chuẩn khí nén). Các kết quả hiệu chuẩn liên tục có thể chấp nhận đối
với từng chất phân tích hoặc từng chuẩn thay thế cho phép sử dụng hiệu chuẩn
ba điểm được xây dựng trước đây cho các phân tích mẫu xả thải với các chất phân
tích này hoặc các chất phân tích này tương ứng với từng chuẩn thay thế (xem Bảng
6).
Kiểm tra hiệu chuẩn liên tục hệ thống
phải được thực hiện sau mỗi lần thử khi phân tích các hợp phân cực tan trong nước
và có sử dụng việc loại bỏ ẩm. (các hợp chất phân cực tan trong nước bao gồm
metyl etyl keton, 2-hexanon, vinyl axetat, và metyl isobutyl keton). Kiểm tra
hiệu chuẩn liên tục này phải được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu xả thải (nghĩa
là trong khi khả năng hàm lượng ẩm còn lại trong các thành phần ổn định mẫu là
lớn nhất). Kết quả không được chấp nhận cho kiểm tra hiệu chuẩn liên tục này
không đúng cho phân tích hợp chất phân cực, tan trong nước. Các kết quả như vậy
có thể cho thấy sự mất hợp chất tan trong nước trong các thành phần ổn định mẫu.
Hoạt động hiệu chính/khắc phục phải được tiến hành trước lần phân tích mẫu tiếp
theo. Thiết kế hệ thống lấy mẫu riêng
đã được chứng minh để đạt được độ thu hồi mẫu đầy đủ đối với hợp chất tan trong
nước ở mức hàm lượng ẩm cao hơn khi gặp trong thử nghiệm được miễn
trừ từ các yêu cầu để tiến hành kiểm tra hiệu chuẩn liên tục trước thử. (các
minh chứng như vậy có thể được hoàn thành bằng tiến hành thêm chuẩn chất phân
tích với mức ẩm tăng cao. Người thử nghiệm phải duy trì tài liệu về minh chứng
hệ thống lấy mẫu như vậy). Đối với hệ thống lấy mẫu có chất lượng cho miễn trừ
này, khí xả thải phải được lấy mẫu trong khoảng thời gian ít nhất 15 min trước
khi tiến hành kiểm tra hiệu chuẩn liên tục hệ thống.