Để tìm được hệ số khuếch tán quang phổ
s(λ) cần biết hệ số hấp thụ quang phổ α(λ). Để xác định hệ số quang phổ hấp thụ
α(λ)của chất hoà tan, trong một số trường hợp có thể lọc để loại bỏ các chất
không tan tùy điều đó có thể ảnh hưởng đến kết quả. Do vậy, cần phải sử dụng kết
quả xác định độ đục trên cơ sở so sánh với chuẩn đã hiệu chuẩn.
Cường độ của bức xạ khuyếch tán phụ
thuộc vào bước sóng của các bức xạ tới, góc đo và hình dạng, đặc tính quang học,
kích cỡ hạt và sự phân bố hạt lơ lửng trong nước.
Khi đo độ suy giảm của bức xạ phát,
giá trị đo được phụ thuộc vào góc mở Ω0 của hiệu suất bức xạ tới tại
nguồn nhận.
Khi đo độ bức xạ khuyếch tán, giá trị
đo phụ thuộc góc θ và góc mở Ωθ. Góc θ là góc tạo bởi hướng của bức
xạ tới và hướng của bức xạ khuyếch tán đã đo (Xem hình 1).
CHÚ DẪN
1 nguồn sáng
Hình 1
Ứng dụng để đo nồng độ các chất không tan chỉ
có thể được khi biết rõ các thông số mô tả trên. Nói chung các thông tin này là
không có sẵn do đó nồng độ khối lượng của các hạt lơ lửng không thể tính được từ
giá trị đo độ đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Máy đo độ đục Jackson là
thiết bị tiêu chuẩn đầu tiên dùng đo độ đục. Nhìn chung, đơn vị đo độ đục
Jackson JTU không liên quan với các đơn vị đo độ đục khác.
5.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử là loại tinh khiết
phân tích. Tất cả các thuốc thử được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này phải được bảo
quản trong bình thủy tinh chắc chắn, chai polyetylen mật độ cao (HDPE) hoặc
chai polyetylen mật độ thấp (LDPE).
5.2.1 Nước, dùng để pha
chế các dung dịch gốc formazin và các dung dịch chuẩn so sánh/tham chiếu
Ngâm bộ lọc màng với cỡ lỗ 0,45 μm
trong 100 ml nước cất trong 1 h. Lọc 250 ml nước cất qua đó và đổ đi.
Sau đó lọc nước cất qua bộ lọc màng hai lần và giữ nước này để chuẩn bị các
dung dịch huyền phù formazin. Có thể sử dụng nước sử dụng công nghệ thẩm thấu
ngược (RO), nước khử ion”
5.2.2 Formazin (C2H4N2),
dung dịch huyền phù gốc I (4000 FNU)
Dung dịch huyền phù 4000 FNU (NTU) có
dung dịch thương mại, do vậy khuyến cáo sử dụng chúng. Dung dịch này có sẵn từ
một số nguồn. Các mối nguy hại đối với sức khỏe tiềm tàng từ các độc tố và độc
tố có khả năng gây ung thư từ việc sử dụng dung dịch hydrazine sunphat để chuẩn
bị các dung dịch chuẩn nên cần được tránh.
Dung dịch huyền phù formazin bền có sẵn
từ một số nhà sản xuất(1).
Các dung dịch huyền phù có bán sẵn này
có thể bền đến một năm nếu được bảo quản trong nhiệt độ mát và ở nơi tránh ánh
sáng trực tiếp. Các khuyến cáo của nhà sản xuất về chuẩn bị, sử dụng và bảo quản
cần phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 5,0 g hexametylentetramin (C6H12N4)
trong khoảng 40 ml nước (5.2.1).
Hoà tan 0,5 g hydrazin sunfat (N2H6SO4) trong khoảng
40 ml nước (5.2.1)
Cảnh báo - Hydrazin sunfat là chất độc
và có thể gây ung thư.
Rót định lượng hai dung dịch vào bình
định mức 100 ml, pha loãng đến vạch mức bằng nước (5.2.1) và lắc đều. Giữ nhiệt
độ 25 °C ± 3 °C, trong 24 h.
Trong bình đậy kín, ở nhiệt độ 25 °C ±
3 °C trong chỗ tối, dung dịch này bền trong khoảng 6 tháng.
Tương đương bằng số giữa NTU và FNU là
đúng với dung dịch
chuẩn formazin đã chuẩn bị. Dung dịch gốc tương tự có thể được sử dụng để chuẩn
bị dung dịch chuẩn NTU hoặc FNU. Tính truy nguyên của phép xác định định lượng
độ đục cần được đảm bảo bằng hiệu chuẩn với dung dịch huyền phù formazin hiệu
chuẩn tương tự.
5.2.3 Formazin (C2H4N2)x,
huyền phù gốc II (400 FNU)
Dùng pipet lấy 10,00 ml huyền phù
formazin gốc (I) (5.2.2) cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch mức
bằng nước (5.2.1).
Những dung dịch này chỉ bền trong khoảng
bốn tuần nếu được bảo quản ở 5 °C± 3 °C trong tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng huyền phù formazin gốc
(II) (5.2.3) với nước (5.2.1) sử dụng pipet và các bình định mức để thu được
các huyền phù hiệu chuẩn có độ đục (FNU) trong dải quan tâm cho phép đo bức xạ
khuếch tán (5.3). Các dung dịch huyền phù này bền trong một ngày ở nhiệt độ
phòng.
Cách khác, chất chuẩn đã được chứng
minh, như huyền phù bền styrene divinylbenzen, có thể được dùng làm chuẩn thứ cấp.
Các chất chuẩn như vậy có bán sẵn trên thị trường(2) và bền
trong khoảng thời gian một năm. Độ tương đương của chúng với huyền phù formazin
mới được chuẩn bị phải được xác nhận sáu tháng một lần. Tiêu chí xác nhận được
chấp nhận phải được dựa trên ba phép thử song song tại năm
mức huyền phù. Mục tiêu của việc kiểm tra xác nhận này là để chứng minh độ chệch
trung bình đo được và độ chụm của chuẩn thứ cấp không lớn hơn độ chệch trung
bình và độ chụm được xác định bằng các nghiên cứu liên phòng thử nghiệm (xem Phụ
lục A).
Các dung dịch chuẩn bán sẵn với giá trị
FNU xác định không nhất thiết cho các giá trị NTU tương đương khi đo với
formazin ở chế độ suy giảm (5.2.5), do vậy hạn chế sử dụng cho phương pháp khuếch
tán.
5.2.5 Huyền phù so
sánh bức xạ suy giảm (40 FAU đến 4000 FAU)
Pha loãng huyền phù formazin gốc (I)
(xem 5.2.2) với nước (xem 5.2.1) sử dụng pipet và bình định mức để thu được huyền
phù hiệu chuẩn với độ đục (FAU) nằm trong dải quan tâm đối với phép đo bức xạ
suy giảm (xem 5.4). Huyền phù trong dải từ 40 FAU đến 400 FAU bền trong khoảng
một tuần trong khi huyền phù trong dải từ 400 FAU đến 4000 FAU bền trong khoảng
bốn tuần nếu được bảo quản ở nhiệt độ 25 °C ± 3 °C trong tối.
5.3 Phép đo
bức xạ khuyếch tán (đo cỡ hạt)
5.3.1 Thiết bị
5.3.1.1 Thiết bị đục
kế, thoả
mãn điều kiện sau:
a) Độ rộng dải quang phổ [độ rộng tại
nửa tối đa (FWHM)] của bức xạ tới phải nằm trong khoảng từ 830 nm đến 890 nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Góc đo, θ, giữa cục quang của
bức xạ tới và góc đo của bức xạ khuếch tán cần phải bằng 90° ± 2,5°
d) Góc mở, Ωθ , cần
phải ở trong khoảng từ 20° đến 30° đối với mẫu nước.
5.3.2 Hiệu chuẩn
Thiết lập và hiệu chuẩn thiết bị theo
hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, chú ý mọi quy định áp dụng cho vị trí lắp
đặt và sử dụng thiết bị.
Đối với phép đo độ đục rất thấp, kết
quả cần được hiệu chính đối với ánh sáng lạc (bức xạ nền) của thiết bị.
5.3.3 Cách tiến
hành
Đổ đầy mẫu đã trộn kỹ vào cuvet sạch và tiến
hành đo ngay, tiến hành phép đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đọc giá trị độ
đục từ đường hiệu chuẩn đã chuẩn bị hoặc trực tiếp từ thang đo thiết bị nếu
thang đo được xác nhận đã hiệu chuẩn (xem 5.3.2).
Các bọt khí là những chất cản trở với
các mẫu có độ đục thấp và phải giảm thiểu. Tham khảo khuyến cáo của nhà sản xuất
về cách giảm thiểu bọt khí gây nhiễu.
5.3.4 Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu độ đục < 1 FNU, tính chính
xác tới 0,01 FNU;
b) Nếu độ đục > 1,0 FNU và < 10
FNU, tính chính xác tới 0,1 FNU;
c) Nếu độ đục > 10 FNU và < 400
FNU, tính chính xác tới 1 FNU;
5.3.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Kết quả, biểu thị theo 5.3.4;
c) Chi tiết các tình huống có thể ảnh hưởng
tới kết quả.
5.4 Đo bức xạ
suy giảm (đo độ đục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1 Thiết bị đo độ
đục, phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Độ rộng dải quang phổ [độ rộng tại
nửa tối đa (FWHM)] của bức xạ tới phải nằm trong khoảng từ 830 nm đến 890 nm;
b) Góc đo (độ sai lệch của trục quang)
của bức xạ tới và của bức xạ khuếch tán phải bằng là 0° ± 2,5°;
c) Góc mở, Ω0, cần phải ở trong khoảng
từ 10° đến 20° trong mẫu nước.
5.4.2 Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn thiết bị, vận hành thiết bị
phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất, chú ý mọi quy định áp dụng cho vị trí lắp
đặt và sử dụng thiết bị.
Đối với phép đo độ đục rất thấp, kết
quả cần được hiệu chính đối với ánh sáng bị lạc (bức xạ nền) của thiết bị.
5.4.3 Cách tiến
hành
Tiến hành phép đo theo hướng dẫn của
nhà sản xuất, đổ đầy mẫu đã trộn kỹ vào cuvet sạch và tiến hành đo ngay. Đọc
giá trị độ đục từ đường hiệu chuẩn đã chuẩn bị hoặc trực tiếp từ thang đo của
thiết bị nếu thang đo đã được xác nhận đã hiệu chuẩn (5.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả theo đơn vị suy giảm
formazin, như sau
a) Nếu độ đục từ 40 FAU đến 99 FAU,
tính chính xác tới 1 FAU;
b) Nếu độ đục bằng hoặc lớn hơn 100
FAU, tính chính xác tới 10 FAU;
5.4.5 Báo cáo kết
quả
Báo cáo kết quả bao gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Kết quả, biểu thị theo 5.4.4;
c) Mọi chi tiết bất thường và các tình
huống có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phép thử liên phòng thử nghiệm để
đánh giá độ phù hợp của polymer tổng hợp được dùng làm chuẩn thứ cấp với
formazin trong phép đo độ đục
A.1 Khái quát
Trong phép thử liên phòng thử nghiệm
được tiến hành vào năm 1996 với 33 thành viên tham gia. Mục tiêu của phép thử
là để đánh giá độ phù hợp của việc sử dụng polymer tổng hợp làm chuẩn thứ cấp với
formazin. Phép thử này được tiến hành theo các tiêu chí được nêu tại TCVN
6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Nghiên cứu đã được thiết kế formazin
và polymer tổng hợp trên nền huyền phù mang styrene divinylbenzen, AMCO AEPA-I®
đã được đánh giá mô phỏng và trong các điều kiện lặp lại. Năm mức nồng độ được
thiết kế cho fomazin và polymer tổng hợp. Huyền phù formazin đậm đặc được chuẩn
bị và phân chia cho các phòng thử nghiệm tham gia với các hướng dẫn về pha
loãng trước khi đo. Polymer tổng hợp được phân chia ở mức nồng độ đã được thiết
kế.
CHÚ THÍCH 1 Chuẩn AMCO AEPA-1® được
cung cấp từ Advanced Polymer Systems, Redwood City, USA.
CHÚ THÍCH 2 Chuẩn AMCO AEPA-1® tương
đương với AMCO CLEAR® TURBIDITY STANDARDS được cung cấp bởi GFS Chemicals.
Inc., Columbus, Ohio USA, www.qfschemicals.com. Trong năm 2003, GFS
Chemicals. Inc., bán một phần dòng sản phẩm này từ Advanced Polymer Systems in
Redwood, California.
Tất cả huyền phù được đánh mã ngẫu nhiên.
Các thành viên tham giá được yêu cầu thử huyền phù này lặp lại 3 lần. Kết quả của
phép thử được nêu tại Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Các kết quả của xử lý liên phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMCO AEPA-1®
Mức
Mức
1
2
3
4
5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Số phòng thí nghiệm
26
27
31
31
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
32
32
32
Số phòng ngoại lai
3
1
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
3
1
3
Các giá trị theo lý thuyết (FNU)
0,8
3,2
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
0,8
4,0
8,0
15,0
35,0
Giá trị trung bình (FNU)
0,825
3,304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,697
33,255
0,824
4,147
8,374
16,052
36,916
Độ lệch chuẩn lặp lại (Sr) (FNU)
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,056
0,094
0,21
0,007
0,038
0,043
0,237
0,226
Độ lệch chuẩn tái lập (SR
)(FNU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,224
0,445
0,866
1,613
0,065
0,264
0,500
0,939
2,630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,104
-0,082
0,697
1,255
0,024
0,147
0,374
1,052
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chệch (%)
+3,1
+3,2
-1,0
+4,4
+3,9
+3,0
+3,7
+4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5,5
Mức ý nghĩa ở α=5 %
Không
Có
Không
Có
Có
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Phép thử đã chứng tỏ polymer có độ chệch
và độ chụm không sai khác có ý nghĩa với giá trị thu được khi sử dụng các chuẩn
formazin. Các polyme bền trong 18 tháng sau khi sản xuất tại mức độ đục từ 0,8
FNU đến 40 FNU.
A.2 Quy trình kiểm
tra xác nhận cho chuẩn thứ cấp chứng minh
- Chuẩn bị năm huyền phù với các mức độ
đục trong dải quan tâm, lặp lại ba lần.
- Tạo ngẫu nhiên huyền phù theo TCVN
6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-1 (ISO 5725-2).
- Đo mức độ đục trên thiết bị
đã được hiệu chuẩn theo 5.3.2 của tiêu chuẩn này.
- Thu thập số liệu và xác định giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn của từng mức huyền phù.
- Xác định phần trăm độ chệch từ giá
trị dự đoán cho từng mức huyền phù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc
và định nghĩa chung
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp
cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[3] ISO 3864-1:2011 Graphical symbols - Safety
colours and safety signs -- Part 1: Design principles for safety signs and
safety markings